Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Đồ án trắc địa thiết kế một mạng tam giác khống chế trắc địa phục vụ cho việc thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ 1 2000 , cho khu vực chũ có danh pháp là f 48 94 c c

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.3 KB, 49 trang )

đồ án môn học Xây dựng lới
Mở đầu
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá, là t liệu sản xuất không gì thay thế đợc
trong sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp . Với ý nghĩa đó vấn đề đặt ra là phải nắm chắc
để quản lý và sử dụng đất một cách hợp lý , khai thác triệt để có hiệu quả những tiềm
năng của đất nhằm phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phơng là một
việc làm quan trọng và cần thiết .
Để quản lý tốt đất đai theo luật định và có cơ sở thực hiện nghị định 64-CP ngày
27-9-1993 , nghị định 60,61-CP ngày 5-7-1994 , nghị định 02-CP của chính phủ . Vấn đề
đặt ra ở đây là phải xây dựng một mạng lới khống chế để từ đó có thể phát triển thêm giúp
công tác quản lý về mọi mặt đợc chặt chẽ hơn .
Do nhu cầu phát triển kinh tế hiện nay nên việc thành lập bản đồ cho việc thiết kế
thi công công trình. Nếu bản đồ địa hình có độ chính xác thấp sẽ gây ra những sai xót
đáng tiếc hoặc sẽ không đáp ứng đợc yêu cầu của ngời sử dụng và ngợc lại nếu yêu cầu
lập bản đồ có độ chính xác quá cao sẽ gây khó khăn trong công tác đo vẽ, giá thành cao.
Vì vậy việc nghiên cứu độ chính xác của bản đồ địa hình vừa mang tính chất kỹ thuật ,
vừa mang tính chất kinh tế.
Và để làm quen với việc đánh giá độ chính xác của bản đồ địa hình đó là những
công việc quen thuộc của mỗi kỹ s trắc địa chúng tôi đã đợc thầy giáo cho bắt đầu làm
quen với công tác ớc tính độ chính xác của bản đồ địa hình.
Với nội dung là: Thiết kế một mạng tam giác khống chế Trắc Địa phục vụ cho việc
thành lập bản đồ địa hình tỉ lệ 1:2000 , cho khu vực Chũ có danh pháp là F-48-94-C-c. Đồ
án của em đựơc trình bày nh sau:
1.Ch ơng 1: Giới thiệu khu vực thiết kế
2.Ch ơng 2: Thiết kế l ới mặt bằng
3.Ch ơng 3: Ước tính độ chính xác của l ới thiết kế
4.Ch ơng 4 Tổ chức thi công
5.Ch ơng 5: Dự toán kinh phí
Thay mặt những sinh viên lớp Trắc Địa A- k48, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc
của mình tới thày giáo Dơng Vân Phong đã nhiệt tình chỉ bảo, hớng dẫn và tạo điều kiện
để cho chúng em hoàn thành đợc đồ án này.


Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
1
đồ án môn học Xây dựng lới
1.Chơng 1: Giới thiệu khu vực thiết kế
1.1 Điều kiện tự nhiên
1.1.1 Đặc điểm vị trí địa lý
- Khu vực Chũ Lục Ngạn Hà Bắc nằm trên tờ bản đồ danh pháp
F 48 94 C c. Với tọa độ địa lý 21
0
2000 đến 21
0
2500 vĩ độ Bắc và
106
0
3000 đến 106
0
3730 kinh độ Đông. Nằm giữa các khu vực: Phố Vị Xóm Cống
Cầu Nhạc Làng Chay - Đèo Gia Thôn Gang Lục Nam Phố Kim
1.1.2 Đặc điểm địa hình
-Khu vực có địa hình khá bằng phẳng, có một số dãy núi cao tập chung chủ yếu ở
phía Đông Nam và phía Tây Bắc: xã Nam Dơng, xóm Đẩu, Đẩu mới, Bãi Băng. Hầu hết
các hộ dân c trong xã đều sống ở đây rất lâu đời nên việc xây dựng nhà cửa cũng nh các
con đờng cầu cống, mơng máng hâu hết mang tính tự do. Có nhiều các bờ đắp ven mơng
dài nên cũng tiện cho công việc thiết kế lới.
*Nhận xét:Với đặc điểm địa hình nh trên sẽ khá thuận lợi, bảo đảm sự thông hớng
cho công tác đo ngắm.
1.1.3 Độ che phủ thực vật
-Diện tích trống lúa, hoa màu chiếm chủ yếu trong khu vực này, cây mía cũng đợc
trồng khá phổ biến ở đây. Ngoài ra, còn một diện tích rừng bạch đàn lớn tập trung ở phía
Tây Bắc

*Do rừng bạch đàn có diện tích che phủ khá lớn nên cũng gặp khó khăn cho việc
thông hớng trong công tác đo ngắm.
1.1.4 Điều kiện giao thông
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
2
đồ án môn học Xây dựng lới
- Mạng lới giao thông trong khu vực đo vẽ khá phong phú với rất nhiều hệ thống đ-
ờng : đờng sắt, đờng ôtô, đờng đất lớn, đờng đất nhỏ và cả đờng mòn. Tập chung chủ yếu
ở những nơi có độ cao trung bình và nơi dân c sinh sống. Dọc theo các dãy núi hệ thống
đờng đất cũng tơng đối nhiều, thỉnh thoảng xuất hiện những đờng mòn đi xuyên qua dãy
núi
- Với hệ thống giao thông này sẽ tơng đối thuận lợi cho việc di chuyển đến khu
vực đo vẽ. Tuy nhiên, đối với việc thi công mạng lới đo góc thuần túy sẽ tơng đối khó
khăn vì mạng lới giao thông không đáp ứng đợc yêu cầu này.
1.1.5 Điều kiện thuỷ văn
-Trong khu vực này có sông Lục Ngạn chảy qua. Lòng sông khá lớn, lu tốc cao
bởi độ dốc của sông khá lớn. Do đó, công tác đo ngắm cũng gặp một số khó khăn do tia
ngắm bị ảnh hởng của chiết quang.
1.1.6 Đặc điểm - Điều kiện khí hậu
-Khí hậu: Nằm trong vùng đông bằng Bắc Bộ nên có bốn mùa rõ rệt.
+Mùa xuân: thời tiết ma phùn và ẩm ớt, nhiệt độ khá thấp, độ ẩm lớn, thờng bắt
đầu từ tháng 1 đến tháng4.
+Mùa hạ: Những cơn ma rào là đặc trng cho vùng nhiệt đới, nhiệt độ khá cao và
kéo dài từ tháng 4 đến tháng 7.
+Mùa thu: Thời tiết mát mẻ và thuận lợi có lợng ma trung bình ít hơn các mùa
khác. Mùa này kéo dài từ tháng 8 đến tháng 10.
+Mùa đông: Với những đợt ma kéo dài do ảnh hởng của gió mùa Đông Bắc, nhiệt
độ trung bình thấp.
Với khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thuận lợi cho việc phát triển cây nông nghiệp
theo mùa vụ, đặc biệt là cây lúa cho thu hoạch vài vụ một năm

Kết luận: Công việc tiến hành thuận lợi nhất vào khoảng từ tháng 6 đến tháng 10.
1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
1.2.1 Đặc điểm kinh tế
- Tình hình kinh tế ở đây cũng tơng đối ổn định quân. Phần lớn ngời dân trong xã
là ngời kinh. Dân c ở khu vực đo phân bố cha đều, cuộc sống lại chủ yếu dựa vào
ngành nông nghiệp nên mức sống bình quân đầu ngời là cha cao. Hơn nữa, điều
kiện cơ sở hạ tầng còn thấp, đặc biệt là trờng học và trạm xá cha đủ để đáp ứng
nhu cầu của dân
1.2.2 Đặc điểm xã hội
- Phần lớn ngời dân sống trong khu vực này là ngời kinh.Tình hình an ninh xã hội
tơng đối tốt. Nhân dân chấp hành tốt chủ trơng , đờng lối, chính sách của Đảng và Nhà n-
ớc.
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
3
đồ án môn học Xây dựng lới
1.2.3 Điều kiện số liệu trắc địa
- Tài liệu gốc: Căn cứ vào tờ bản đồ có danh pháp F 48 94 C c. Tờ bản
đồ tỉ lệ 1:25000 đợc Cục đo đạc và bản đồ Nhà nớc vẽ năm 1975
-Số liệu gốc: Có một điểm gốc nhng do có vị trí không phù hợp cho việc thiết kế l-
ới. Nên trên tờ bản đồ này tôi sẽ chọn hai đIểm khác làm điểm gốc để việc xây dựng l ới
thuận lợi hơn.

*Ta giả định có 2 điểm trắc địa hạng II
Điểm
Toạ độ
Độ cao H(m)
Y(m) X(m)
II1 18658037.5 2363605 12
II2 18667025 2368187.5 28.5
2. Ch ơng 2 :Thiết kế l ới mặt bằng

2.1 Nguyên tắc chung
-Lới khống chế đợc xây dựng theo nguyên tắc chêm dày tuần tự theo nhiều cấp
trên phạm vi toàn khu đo, theo nguyên tắc từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp .
Nếu trong khu đo có các điểm cấp hạng nhà nớc thì lấy đó làm cơ sở , sau đó chêm dày
bằng lới giải tích cấp 1 và cấp 2 bằng lới khống chế đo vẽ , thống nhất trong 1 hệ toạ độ
và độ cao nhà nớc năm 1972
-Để đảm bảo mật độ các điểm khống chế ta phát triển lới chêm dày khu vực nh lới
tam giác giải tích 1, giải tích 2 hoăc đờng chuyền cấp 1 cấp 2 và lới không chế đo vẽ .
-Số điểm giải tích cấp 2 trở lên phải đảm bảo trên 1 km2 có 4 điểm ở khu vực
thành phố , khu công nghiệp hay khu xây dựng . Còn 1 điểm trên 1 km2 ở khu vực đồng
bằng .
2.2.1 Các ph ơng án xây dựng l ới cơ bản
-Công việc xây dựng lới khống chế ở cấp hạng nào cũng phải đảm bảo đợc các yêu
cầu về độ chính xác cũng nh yêu cầu về kĩ thuật và kinh tế.
a. Ph ơng pháp đ ờng chuyền :
- Bố trí các điểm nối với nhau tao thành 1 hoặc nhiều nút, ta tiến hành đo chiều dài
tất cả các cạnh và các góc ngoặt sẽ xác định đợc vị trí tơng hỗ giữa các điểm . Nếu biết tr-
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
4
đồ án môn học Xây dựng lới
ớc toạ độ phơng vị của 1 cạnh gốc, ta sẽ tính đợc tất cả các toạ độ của các điểm còn lại
theo công thức :
XB = XA + Sicosi
YB = YA + Sisini
Các dạng đồ hình chủ yếu :
Đờng chuyền phù hợp và đờng chuyền duỗi thẳng :
Đờng chuyền tạo thành các nút :
Ưu điểm : thuận lợi cho việc thông hớng vì tại 1 điểm chỉ cần thấy 2 điểm khác, sự
thay đổi các góc ngoặt cũng không hạn chế ,việc đo góc nằm ngang rất đơn giản , khối l-
ợng góc đo ít.

Nhợc điểm : trị đo thừa ít, không có điều kiện kiểm tra ngoài thực địa khối lơng
đo cạnh lớn.
b Ph ơng pháp tam giác:
* Phơng pháp tam giác đo góc: đồ hình của phơng pháp này là xây dng dới dạng l-
ới tam giác , lới tam giác dày đặc , chuỗi tam giác đi qua 2 điểm cấp cao . Trong lơí này
ngời ta tiến hành đo tất cả các góc và ít nhất đo 1 canh đáy để khởi tính toạ độ. Dùng
công thức hàm số sin để tính chiều dài cạnh đáy theo công thức :

sinAi
Si = bi
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
5
đồ án môn học Xây dựng lới
sinBi
Đồ hình dạng :

-Ưu điểm : trị đo ít , phạm vi khống chế lớn độ chính xác đồng đều
-Nhợc điểm : mạng lơi khốg chế đợc bố trí phụ thuộc vào địa hình khu đo nên khó
khăn trong vấn đề thông hớng
* Phơng pháp tam giác đo toàn cạnh : giống nh phơng pháp trên
nhng thay vì đo tất cả các góc ta đo tất cả các cạnh
- Nhợc điểm : khối lợng đo cạnh rất lớn.
* Phơng pháp đo cạnh kết hợp : thực chất là đo tất cả các góc và các cạnh trong lới
tam giác
-Ưu điểm : độ chính xác cao, phạm vi khống chế rộng
-Nhợc điểm: khối lợng đo đạc lớn, việc xây dựng lới tốn kém
Các chỉ tiêu kỹ thuật của lới tam giác giải tích cấp 1 và cấp 2
*Trong đồ án này em sử dụng phơng pháp tam giác để ớc tính độ chính xác.
2.2 Tính mật độ điểm
- Tờ bản đồ này có diện tích là F=120km

2
2.2.1 Tính cho ph ơng án 1
a) Tính cho hạng III
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
Stt Các yếu tố đặc trng Cấp 1 Cấp 2
1 Chiều dài cạnh tam giác 1 -> 5 km 1 5 km
2 Trị đo góc nhỏ nhất trong.
- chuỗi tam giác
- chêm điểm lới dày đặc
30
0
20
0
30
0
20
0
3 Số tam giác tối đa giữa 2 cạnh mở đầu 10 10
4 Sai số khép tam giác 20 40
5 Sai số trung phơng góc 5 10
6 Sai số trung phơng cạnh mở đầu 1/50000 1/20000
7 Sai số trung phơng cạnh yếu nhất 1/20000 1/10000
6
đồ án môn học Xây dựng lới
áp dụng công thức:
N=F/P
Trong đó : N là số điểm khống chế
F là diện tích khống chế của khu đo
P là diện tích khống chế của một điểm
P

3
= 0,87S
2
Chọn S
TB
III
= 5km P
3
= 0,87*25 = 21,75 (km
2
)
Số lợng điểm cần có:
6
75,21
120
3
===
P
F
n
(điểm)
Vì trên thực địa đã có 2 điểm hạng II do đã chọn ở trên cho nên số điểm hạng III
cần có là:
n
III
= 6 - 2 = 4 (điểm)
b) Tính cho hạng IV
P
4
= 0,87S

2
Chọn S
TB
IV
= 2.11km P
4
= 0,87*4.4521 = 3.84 (km
2
)
Số lợng điểm cần có:
31
84.3
120
4
===
P
F
n
(điểm)
Trên thực địa đã có 6 điểm hạng III, nên số điểm hạng IV cần có là:
n
IV
= 31 6 = 25
2.2.2 Tính cho ph ơng án 2
a) Tính cho hạng III
áp dụng công thức:
N=F/P
Trong đó : N là số điểm khống chế
F là diện tích khống chế của khu đo
P là diện tích khống chế của một điểm

P
3
= 0,87S
2
Chọn S
TB
III
= 5km P
3
= 0,87*25 = 21,75 (km
2
)
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
7
đồ án môn học Xây dựng lới
Số lợng điểm cần có:
6
75,21
120
3
===
P
F
n
(điểm)
Vì trên thực địa đã có 2 điểm hạng II do đã chọn ở trên cho nên số điểm hạng III
cần có là:
n
III
= 6 - 2 = 4 (điểm)

b) Tính cho hạng IV
P
4
= 0,87S
2
Chọn S
TB
IV
= 2.05km P
4
= 0,87*4.2025 = 3.66 (km
2
)
Số lợng điểm cần có:
33
66.3
120
4
===
P
F
n
(điểm)
Trên thực địa đã có 6 điểm hạng III, nên số điểm hạng IV cần có là:
n
IV
= 33 6 = 27
2.3 Thiết kế l ới khống chế
2.3.1 Ph ơng án 1
a) L ới hạng III

- Đồ hình lới
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
8
®å ¸n m«n häc X©y dùng líi
II1
B
C
II2
F
57–52'
66–41'
55–27'
66–43'
57–39'
55–38'
49–4'
54–25'
76–32'
45–19'
56–26'
78–15'
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
I
II
E
B¶ng sè liÖu:
Gãc (
0
, ’) Gãc (
0
, ’)
1 55 27 7 49 04
2 57 52 8 73 32
3 66 41 9 54 25
4 66 43 10 56 26
5 57 39 11 45 19
6 55 38 12 78 15
Điểm Toạ độ Độ cao
H(m)
Y(m) X(m)
Vò Thµnh Nam Tr¾c ®Þa A – K48
9
®å ¸n m«n häc X©y dùng líi
II1 18658037.5 2363605 12.0
II2 18668525 2368187.5 28.5
B 18656450 2369225 194.0
C 18661475 2367750 21.5
E 18668525 2362275 115.5
F 1863325 2362050 246.0

b) L íi h¹ng IV
-§å h×nh líi
B¶ng to¹ ®é vµ ®é cao
Điểm Toạ độ Độ cao
H(m)
Điểm Toạ độ Độ cao
H(m)
Y(m) X(m) Y(m) X(m)
IV1 18665062.
5
2360937.5 112.0 IV13 18666000 2365837.5 18.6
IV2 18667037.
5
2360975 240.5 IV14 18663700 2366450 21.5
IV3 18665875 2362650 155.5 IV15 18661850 2365700 10.5
IV4 18661312.
5
2361800 21.0 IV16 18659250 2365225 7.5
IV5 18659225 2361450 12.3 IV17 18657400 2365550 13.8
IV6 18656850 2364300 2.50 IV18 18655700 2367175 10.8
IV7 18655687.5 2363400 10.5 IV19 18657700 2367750 5.5
IV8 18660262.
5
2363825 31.5 IV20 18659675 2368112.5 6.5
IV9 18662775 2363975 3.0 IV21 18663975 2368762.5 50.5
IV10 18664787.
5
2364325 17 IV22 18665375 2367450 17.5
IV11 18667212.
5

2364200 9.0 IV23 18667950 2370087.5 55.0
IV12 18668112.
5
2366225 21.2 IV24 18665637.
5
2369950 18.0
IV25 18658425 2369712.5 50.5
- ChiÒu dµi c¹nh ng¾n nhÊt lµ: 2km
Vò Thµnh Nam Tr¾c ®Þa A – K48
10
đồ án môn học Xây dựng lới
- Chiều dài cạnh dài nhất là: 3km
- Góc nhỏ nhất: 33
0
01
- Góc lớn nhất: 92
0
12


2.2.3 Ph ơng án 2
a) L ới hạng III
B
C
E
F
II2
II1
1
2

3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
6117'
5938'
595'
5511'
6939'
5510'
4429'
7547'
5944'
4511'
8542'
497'
I
II
Bảng số liệu:
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )

1 59 05 7 44 29
2 61 17 8 75 47
3 59 38 9 59 44
4 69 39 10 49 07
5 55 11 11 45 11
6 55 10 12 85 42
im To cao
H(m)
Y(m) X(m)
II1 18658037.5 2363605 12.0
II2 18668525 2368187.5 28.5
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
11
®å ¸n m«n häc X©y dùng líi
B 18656200 2368937 153.0
C 18662525 2368047 19.5
E 18669300 2362823 130.5
F 18663037.5 2361720 215.0

b) L íi h¹ng IV
Toạ độ Độ
cao
H(m)
Điểm Toạ độ Độ
cao
H(m)
Y(m) X(m) Y(m) X(m)
IV1 186651125 2360857.5 125.0 IV15 18662225 2365837.5 18.6
IV2 18667537 2360975 215.5 IV16 18660115 2365450 21.5
IV3 18665275 2363150 117.5 IV17 18657850 2365500 12.5

IV4 18662042.5 2362700 28.0 IV18 18655250 2367425 22.5
IV5 18659225 2361450 12.5 IV19 18657400 2367550 13.8
IV6 18656650 2364800 2.50 IV20 18659900 2367175 10.8
IV7 18655787.5 2363725 10.5 IV21 18664400 2368150 22.0
IV8 18660562.
5
2363825 27.5 IV22 18665975 2368012.5 7.5
IV9 18663275 2364075 4.5 IV23 18666975 2369762.5 50.5
IV10 18664787.
5
2364325 18.5 IV24 18665375 2367450 18.3
IV11 18667212.
5
2364200 10.0 IV25 18667950 2370087.5 55.0
IV12 18667912.
5
2366225 21.6 IV26 18663352 2369950 37.5
IV13 18665750 2365625.5 18.5 IV27 18661452 2369725 46.5
IV14 18664250 2366975 20.5
- ChiÒu dµi c¹nh ng¾n nhÊt lµ: 2km
- ChiÒu dµi c¹nh dµi nhÊt lµ: 3km
- Gãc nhá nhÊt: 40
0
41’
- Gãc lín nhÊt: 92
0
54’
Vò Thµnh Nam Tr¾c ®Þa A – K48
12
đồ án môn học Xây dựng lới

3 Ch ơng 3: Ước tính độ chính xác
3.1Một số ph ơng pháp ớc tính độ chính xác của l ới
*Trong quá trình ớc tính ta có thể ớc tính theo nhiều phơng pháp. ở đây em đa ra
một số phơng pháp thờng dùng:
3.1.1 Ph ơng pháp ớc tính chặt chẽ
- Phơng pháp này ta phảI thành lập từ công thức
V=AX + L
Trong đó V: véctơ số hiệu chỉnh
A: ma trận số hiệu chỉnh
L: số hạng tự do
Trong quá trình tính toán và bình sai ta tìm đợc X, từ đó ta tìm đợc V
Nhận xét: Phơng pháp này ngời ta không dùng để ớc tính trong quá trình thiết kế vì
nó phức tạp và tốn nhiều thời gian.
3.1.2 Ph ơng pháp ớc tính gần đúng
Ta dùng các công thức đã có sẵn mà trong quá trình bình sai ta đã thành lập đợc.
Các công thức đã có nên việc tính toán dễ hơn nhiều so với ớc tính theo phơng pháp chặt
chẽ, những có độ chính xác thấp hơn
Nhận xét: Với những u điểm và nhợc điểm của nó thì ta thấy phơng pháp ớc tính
gần đúng này ngời ta thờng dùng trong quá trình ớc tính lới thiết kế
3.2 Ước tính độ chính xác l ới thiết kế hạng III
3.2.1 Ph ơng án 1
3.2.1.1 Sai số trung ph ơng cạnh yếu CF Sai số trung ph ơng ph ơng vị góc m

Đồ hình lới
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
13
đồ án môn học Xây dựng lới
II1
B
C

II2
F
5752'
6641'
5527'
6643'
5739'
5538'
494'
5425'
7632'
4519'
5626'
7815'
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
I
II
E
Sai số trung phơng cạnh yếu CF Sai số trung phơng phơng vị góc m


áp dụng công thức:

=
i
i
ai
R
m
a
m
1
3
2
"
"

nmm
ai
3
2
"=

Trong đó: R = cotg
2
A
i
+ cotg
2
B

i
+ cotgA
i
*cotgB
i
( Ai: là góc đối diện với cạnh tính chuyền
Bi: là góc đối diện với cạnh khởi tính)
(m=1.5 đối với lới hạng III
m=2 đối với lới hạng IV
=206265
2
2
1
2
2
2
1
2
*
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m
+
=
2
2
1

2
2
2
1
2
*
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m



+
=
a) Chuỗi I
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
14
đồ án môn học Xây dựng lới
II1
B
C
F
5752'
6641'
5527'
6643'
5739'

5538'
1
2
3
4
5
6
I
Bảng số liệu góc Ai,Bi
cotgAi cotgBi Ri
0.628185 0.431013 0.851144
0.430323 0.683868 0.947138
1.798282
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF1 là:
7.125593
1
798282.1
3
2
206265
5.1
3
2
"
"
2
1
1
1
1

===

R
m
CF
m
CF

Với
=

1
R
Cotg
2
2 + Cotg
2
3 + Cotg2*Cotg3 +Cotg
2
4 +Cotg
2
6 + Cotg4* Cotg6 =
=1.798282
- Sai số trung phơng phơng vị là:
732051.12
3
2
5.1
3
2

"
1
==== nmm
CF


b) Chuỗi II
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
2 57 52 4 66 43
3 66 41 6 57 38
15
đồ án môn học Xây dựng lới
C
II2
F
494'
5425'
7632'
4519'
5626'
7815'
7
8
9
10

11
12
II
E
Bảng số liệu góc Ai,Bi
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
8 73 32 10 56 26
9 54 25 12 78 15
cotgAi cotgBi R
0.208 0.66356 0.621597
0.239464 0.71549 0.740602
1.362199
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF2 là:
8.144297
1
362199.1
3
2
206265
5.1
3
2
"
"
2
1

2
2
2
===

R
m
CF
m
CF

=

2
R
Cotg
2
12 + Cotg
2
10 + Cotg12*Cotg10 +Cotg
2
8 +Cotg
2
9 + Cotg8* Cotg9
=1.362199
- Sai số trung phơng phơng vị là:
732051.12
3
2
5.1

3
2
"
2
==== nmm
CF


Vậy:
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF là:
191000
1
8.144297
1
7.125593
1
8.144297
1
7.125593
1
*
22
22
2
2
1
2
2
2
1

2
=
+
ì
=
+
=
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m
- Sai số trung phơng phơng vị góc m

Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
16
đồ án môn học Xây dựng lới
"23.1
732051.1732051.1
732051.1*732051.1*
22
22
2
2
1
2
2
2
1

2
=
+
=
+
=
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m



3.2.1.2 Ước tính độ chính xác điểm yếu
m
F
=
2
2
mqm
l
+
Ta xem nh dịch vị dọc và dịch vị ngang cùng có sai số nh nhau:
m
L
=m
q
Khi đó:

m
L
= m
q
=
( )
KKKL
m
9534
22
2
ữ+ìì









Trong đó:
K: là số cạnh trung gian tạo thành chiều dàI L của chuỗi tam giác
L: tính trên bản đồ
a)Sai số dịch vị dọc từ trái sang
Từ bản đồ ta có L=9937m
K=2 vậy ta lấy dấu (+)
m
T
=

( )
( )
18.029523249937
206265
5.1
22
2
=ìữ+ì+ììì






b)Sai số dịch vị dọc từ phải sang
Từ bản đồ ta có L=5205m
K=1 vậy ta lấy dấu (-)
m
P
=
( )
( )
031.019513145205
206265
5.1
22
2
=ìữ+ìììì







Vậy sai số dịch vị dọc là
m
L
2
=
( ) ( )
( ) ( )
22
22
031.018.0
031.018.0
ì
ì
= 0.0009
m
L
=0.03
Theo nguyên tắc đồng ảnh hởng ta có m
L
=m
q

M = m
L

=

0.03

= 0.041
3.2.2 Ph ơng án 2
3.2.2.1 Sai số trung ph ơng cạnh yếu CF Sai số trung ph ơng ph ơng vị góc m

Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
17
đồ án môn học Xây dựng lới
Đồ hình lới
B
C
E
F
II2
II1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
6117'
5938'

595'
5511'
6939'
5510'
4429'
7547'
5944'
4511'
8542'
497'
I
II
Sai số trung phơng cạnh yếu CF Sai số trung phơng phơng vị góc m

áp dụng công thức:

=
i
i
ai
R
m
a
m
1
3
2
"
"


nmm
ai
3
2
"=

Trong đó: R = cotg
2
A
i
+ cotg
2
B
i
+ cotgA
i
*cotgB
i
( Ai: là góc đối diện với cạnh tính chuyền
Bi: là góc đối diện với cạnh khởi tính)
(m=1.5 đối với lới hạng III
m=2 đối với lới hạng IV
=206265
2
2
1
2
2
2
1

2
*
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m
+
=
2
2
1
2
2
2
1
2
*
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m



+
=

a)Chuỗi I
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
18
đồ án môn học Xây dựng lới
Đồ hình
B
C
F
II1
1
2
3
4
5
6
6117'
5938'
595'
5511'
6939'
5510'
I
Bảng số liệu góc Ai,Bi
cotgAi cotgBi Ri
0.547862 0. 585915 0.96445
0.370904 0. 695881 0.879925
1.844375
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF1 là:
6.124009
1

844375.1
3
2
206265
5.1
3
2
"
"
2
1
1
1
1
===

R
m
CF
m
CF

Với
=

1
R
Cotg
2
2 + Cotg

2
3 + Cotg2*Cotg3 +Cotg
2
4 +Cotg
2
6 + Cotg4* Cotg6 =
=1.844375
- Sai số trung phơng phơng vị là:
732051.12
3
2
5.1
3
2
"
1
==== nmm
CF


b) Chuỗi II
Đồ hình
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
2 61 17 4 69 39
3 59 38 6 55 10

19
đồ án môn học Xây dựng lới
C
E
F
II2
7
8
9
10
11
12
4429'
7547'
5944'
4511'
8542'
497'
II
Bảng số liệu góc Ai,Bi
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
8 75 47 10 49 07
9 59 44 12 85 42
cotgAi cotgBi R
0.865718 0.07519 0.820215
0.253348 0.583573 0.55259

1.372805
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF2 là:
3.143739
1
372805.1
3
2
206265
5.1
3
2
"
"
2
1
2
2
2
===

R
m
CF
m
CF

=

2
R

Cotg
2
12 + Cotg
2
10 + Cotg12*Cotg10 +Cotg
2
8 +Cotg
2
9 + Cotg8* Cotg9
=1.372805
- Sai số trung phơng phơng vị là:
732051.12
3
2
5.1
3
2
"
2
==== nmm
CF


Vậy:
- Sai số trung phơng cạnh yếu CF là:
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
20
đồ án môn học Xây dựng lới
190000
1

3.143739
1
6.124009
1
3.143739
1
6.124009
1
*
22
22
2
2
1
2
2
2
1
2
=
ì
ì
=
+
=
CFCF
CFCF
CF
mm
mm

m
- Sai số trung phơng phơng vị góc m

"23.1
732051.1732051.1
732051.1*732051.1*
22
22
2
2
1
2
2
2
1
2
=
+
=
+
=
CFCF
CFCF
CF
mm
mm
m




3.2.2.2 Ước tính độ chính xác điểm yếu
m
F
=
2
2
mqm
l
+
Ta xem nh dịch vị dọc và dịch vị ngang cùng có sai số nh nhau:
m
L
=m
q
Khi đó:
m
L
= m
q
=
( )
KKKL
m
9534
22
2
ữ+ìì










Trong đó:
K: là số cạnh trung gian tạo thành chiều dài L của chuỗi tam giác
L: tính trên bản đồ
a)Sai số dịch vị dọc từ trái sang
Từ bản đồ ta có L=10292m
K=2 vậy ta lấy dấu (+)
m
T
=
( )
( )
14.0295232410292
206265
5.1
22
2
=ìữ+ì+ììì






b)Sai số dịch vị dọc từ phải sang

Từ bản đồ ta có L=5348m
K=1 vậy ta lấy dấu (-)
m
P
=
( )
( )
032.019513145348
206265
5.1
22
2
=ìữ+ìììì






Vậy sai số dịch vị dọc là
m
L
2
=
( ) ( )
( ) ( )
22
22
032.014.0
032.014.0

ì
ì
= 0.001
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
21
đồ án môn học Xây dựng lới
m
L
=0.031
Theo nguyên tắc đồng ảnh hởng ta có m
L
=m
q

M = m
L

=
0.031

= 0.043
3.4 Ước tính độ chính xác của l ới hạng IV
3.4.1 Ph ơng án 1
3.4.1.1 Sai số trung ph ơng cạnh yếu Sai số trung ph ơng ph ơng vị góc m

* Ta chọn cạnh yếu là cạnh (IV15 IV9)
*Chọn 4 cạnh gốc là (II1 IV6), (B IV18), (II2 IV23), (E IV11) để
chuyền đến cạnh yếu (IV15 IV9), gọi cạnh này là a
a)Chuỗi 1
- Đồ hình của lới

II1
IV5
IV6
IV8
IV9
IV15
IV16
567'
598'
6445'
7241'
5946'
4732'
6647'
6045'
5227'
6429'
3924'
768'
4945'
6631'
6344'
10
11
12
13
14
15
16
17

18
43
44
45
46
47
48
Bảng số liệu góc Ai,Bi
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
18 59 08 11 72 41
17 64 45 43 64 29
15 60 45 44 39 24
14 52 27 47 63 44
10 47 32 48 49 45
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
22
đồ án môn học Xây dựng lới
cotgAi cotgBi R
0.597698 0.471631 0.861571
0.768714 0.560027 1.335053
0.915261 0.311784 1.220277
1.21742 0.477333 2.291072
0.493507 0.846562 1.378002
7.085975
- Sai số trung phơng cạnh yếu a1 là:
56.47450

1
085975.7
3
2
206265
2
3
2
"
"
1
5
1
1
1
===

R
m
a
m
a

Với
=

1
R
Cotg
2

18 + Cotg
2
17 + Cotg18*Cotg17 +Cotg
2
15 + Cotg
2
14 + Cotg15*
Cotg14 + Cotg
2
10 +Cotg
2
11 + Cotg10* Cotg11 + Cotg
2
43 +Cotg
2
44 + Cotg43* Cotg44 +
Cotg
2
47 +Cotg
2
48 + Cotg47* Cotg48 = 7.085975
- Sai số trung phơng phơng vị là:
651484.35
3
2
2
3
2
"
1

==== nmm
a


b)Chuỗi 2
Đồ hình lới
B
IV8
IV15
IV16
IV17
IV18
IV19
IV20
6429'
3924'
768'
4945'
6631'
6344'
600'
331'
8659'
7114'
3955'
6851'
3919'
4830'
9212'
6612'

5945'
543'
5352'
6546'
8959'
3816'
5145'
19
20
21
22
23
24
25
26
27
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47

48
6023'
Bảng số liệu góc Ai,Bi
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
26 65 46 38 86 59
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
23
đồ án môn học Xây dựng lới
27 60 23 39 60 00
22 54 03 40 51 45
23 59 49 42 89 59
19 48 30 43 64 29
20 92 12 45 76 08
34 68 51 47 63 44
35 71 14 48 49 45
cotgAi cotgBi R
0.5684639 0.450117 0.781632
0.5831828 0.72521 1.288962
0.8847253 -0. 03842 0.750227
0.3868708 0.339779 0.396569
0.0526995 0.57735 0.366537
0.7883364 0.000291 0.621704
0.4773326 0.246858 0.406618
0.8465625 0.493507 1.378002
5.990251
- Sai số trung phơng cạnh yếu a2 là:

2.51608
1
990251.5
3
2
206265
2
3
2
"
"
2
8
1
2
2
===

R
m
a
m
a

=

2
R
Cotg
2

26+Cotg
2
27+Cotg26*Cotg27 + Cotg
2
22+Cotg
2
23+Cotg22*Cotg23 +
Cotg
2
19+Cotg
2
20+Cotg19*Cotg20 + Cotg
2
34+Cotg
2
35+Cotg34*Cotg35 + Cotg
2
38
+Cotg
2
39+Cotg38*Cotg39 + Cotg
2
40+Cotg
2
42+Cotg40*Cotg42 + Cotg
2
43
+Cotg
2
45+Cotg43*Cotg45+Cotg

2
47+Cotg
2
48+Cotg47*Cotg48
=5.990251
- Sai số trung phơng phơng vị là:
618802.48
3
2
2
3
2
"
2
==== nmm
a


c) Chuỗi 3
Đồ hình lới
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
24
đồ án môn học Xây dựng lới
C
II2
IV14
IV15
IV21
IV22
IV23

4540'
4831'
8549'
4221'
5223'
7359'
5338'
6110'
6629'
5221'
5222'
4920'
7818'
5251'
4828'
7841'
4412'
7552'
5955'
6038'
6410'
5512'
64
65
66
67
68
69
70
71

72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
118
119
120
Bảng số liệu góc Ai,Bi
Góc (
0
, ) Góc (
0
, )
119 55 12 75 73 59
120 60 38 71 52 21
80 75 52 72 61 19
81 59 55 67 78 18
77 78 41 69 49 20
78 48 28 64 45 40
73 52 23 66 48 31
cotgAi cotgBi R
0.562705 0.695018 1.190777
0.579291 0.251801 0.544848
0.200122 0.88576 1.00188

0.28706 0.770567 0.897376
0.771495 0.550513 1.322987
0.20709 0.854584 0.950176
0.976996 0.884207 2. 60021
0 0 0
8.508253
- Sai số trung phơng cạnh yếu a3 là:
2876.43303
1
508253.8
3
2
206265
2
3
2
"
"
3
7
1
3
3
===

R
m
a
m
a


=

3
R
Cotg
2
119+Cotg
2
120+Cotg119*Cotg120+Cotg
2
80+Cotg
2
81+Cotg80*Cotg81+Cotg
2
77+Cotg
2
78+
Cotg77*Cotg78+Cotg
2
73+Cotg
2
75+Cotg73*Cotg75+Cotg
2
71+
Vũ Thành Nam Trắc địa A K48
25

×