Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

ĐỀ VIP 11 đến 19 soạn chuẩn cấu trúc minh họa BGD năm 2023 môn SINH học bản word có giải (h1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (418.76 KB, 87 trang )

ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ - ĐỀ 11 – N1
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1: Vai trò chủ yếu của tổ chức Liên hợp quốc từ khi thành lập cho đến nay là
A. duy trì hồ bình và an ninh thế giới.

B. giúp các nước nghèo phát triển kinh tế.

C. thúc đẩy giao lưu văn hoá thế giới. D. ngăn chặn chiến tranh hạt nhân.
Câu 2: Năm 1957, quốc gia nào sau đây phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái
Đất?
A. Mĩ.

B. Trung Quốc.

C. Liên Xô.

D. Thụy Sĩ.

Câu 3: Cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI, quốc gia nào ở Đơng Bắc Á có tốc độ tăng trưởng
kinh tế nhanh và cao nhất thế giới?
A. Trung Quốc.

B. Nhật Bản.

C. Hàn Quốc.

D. Đài Loan.


Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời trong bối cảnh thế giới đang
A. diễn ra cuộc khủng hoảng năng lượng.
B. xuất hiện xu thế hịa hỗn Đơng - Tây.
C. xuất hiện xu thế tồn cầu hóa trên thế giới.
D. xuất hiện xu thế liên kết, hợp tác khu vực.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh nhằm
chống lại
A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa

phân biệt chủng tộc.
C. thực dân phương Tây.

D. chính quyền độc tài thân Mĩ.

Câu 6: Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. tận dụng tốt các nguồn viện trợ từ bên ngoài.
B. áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật.
C. lãnh thổ rộng lớn, tài ngun phong phú.
D. chi phí cho quốc phịng thấp.


Câu 7: Trong khoảng 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây trở
thành trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Nhật.
D. Liên Xô.

Câu 8: Trong những năm 1945 - 1952, Nhật Bản thực hiện chính sách nào sau đây?
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Đánh chiếm các nước Đông Nam Á.
C. Cắt đứt hợp tác với các nước tư bản.
D. Cải thiện quan hệ với phe phát xít.
Câu 9: Trong giai đoạn 1950 - 1973, các nước Tây Âu thực hiện chính sách đối ngoại nào
sau đây?
A. Đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
B. Viện trợ cho tất cả các nước châu Á.
C. Liên minh với các nước Đông Âu.
D. Liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 10: Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn (từ đầu những năm
80 của thế kỷ XX) là biểu hiện của xu thế nào?
A. Đa dạng hóa.

B. Tồn cầu hóa. C. Đa phương hóa.

D. Nhất thể hóa.

Câu 11: Sự kiện mở đầu cho cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. cuộc tấn công của các đội Cận vệ đỏ để chiếm các vị trí then chốt.
B. qn khởi nghĩa tấn cơng vào cung điện Mùa Đơng.
C. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ cơng nhân ở Thủ đơ Pê-tơ-rơ-grat.
D. Nga hồng Nicơlai II tun bố thối vị.
Câu 12: Một trong những nước tham gia phe phát xít tiến hành Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939 - 1945) là
A. Đức.

B. Anh.


C. Pháp.

D. Ba Lan.

Câu 13: Năm 1912, Phan Bội Châu đã
A. tổ chức phong trào Đông du.

B. thành lập Hội Duy tân.

C. bị trục xuất khỏi Nhật Bản.

D. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

Câu 14: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động như thế nào tới
phong trào cách mạng Việt Nam (1897-1914)?
A. Tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.


B. Tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
C. Xuất hiện nhiều khuynh hướng cứu nước mới trong phong trào cách mạng.
D. Thúc đẩy phong trào công nhân chuyển biến mạnh mẽ về chất và lượng.
Câu 15: Tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng đã tiến hành cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (1940).

C. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913). D. Khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930).
Câu 16: Sự kiện nào sau đây chứng tỏ khuynh hướng cách mạng vô sản đã hoàn toàn thắng thế ở
Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920).

B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
C. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929).
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (1925).
Câu 17: Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam tổ chức hoạt động tiêu biểu nào?
A. Đòi thả tự do cho Phan Bội Châu.
B. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
C. Truy điệu, để tang Phan Châu Trinh.
D. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
Câu 18: Cương lĩnh chính trị (1-1930) và Luận cương chính trị (10-1930) có điểm khác
trong việc xác định
A. đường lối chiến lược.

B. mối quan hệ với cách mạng thế giới.

C. giai cấp lãnh đạo.

D. lực lượng cách mạng.

Câu 19: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do
Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là gì?
A. Độc lập và tự do.
C. Độc lập dân tộc và dân chủ.

B. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xă hội.
D. Tự do và dân chủ.

Câu 20. Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm
1928 - 1929?
A. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.

C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.


Câu 21: Luận điểm nào chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam (1930 - 1945)?
A. Đảng Cộng sản giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Cơng nhân và nông dân là động lực của cách mạng.
D. Gắn kết cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
Câu 22. Trong phong trào cách mạng (1930-1931), địa phương nào có phong trào phát triển
mạnh nhất?
A. Quảng Nam - Quảng Ngãi.
B. Nghệ An - Hà Tĩnh.
C. Bắc Ninh - Bắc Giang.
D. Hải Dương - Hưng Yên.
Câu 23: Từ phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra bài
học gì về việc tập hợp lực lượng cách mạng?
A. Phải vận động quần chúng tham gia đấu tranh.
B. Cần làm tốt công tác tư tưởng cho quần chúng.
C. Cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Phải đáp ứng quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
Câu 24: Mặt trận nào của Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương tập hợp cả một bộ phận
người Pháp có xu hướng chống phát xít?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 25: Mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của riêng Việt Nam là
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đơng Dương.

C. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 26: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam có
điểm tương đồng nào?
A. Đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. Để lại bài học quý báu về xây dựng khối liên minh công nông.
C. Tập hợp các lực lượng yêu nước trong mặt trận dân tộc thống nhất.


D. Sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 27: Một trong những lí do do Đảng Cộng sản Đông Dương chưa chủ trương phát động
Tổng khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (3 - 1945) là vì
A. kẻ thù chính của dân tộc vẫn còn mạnh.
B. quần chúng nhân dân chưa được tập dượt đấu tranh.
C. sức mạnh của Nhật ngày càng được củng cố.
D. lực lượng của Pháp ở Đơng Dương cịn mạnh.
Câu 28: Sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh để đối phó với qn
Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 là
gì?
A. Hịa Trung Hoa Dân quốc, đánh Pháp.

B. Hòa Pháp, đuổi Trung Hoa Dân quốc.

C. Đánh Trung Hoa Dân quốc, đuổi Pháp.

D. Hịa hỗn với cả Pháp và Trung

Hoa Dân.
Câu 29: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào

A. “Quỹ độc lập”.

B. “Ngày đồng tâm”.

C. “Tăng gia sản xuất”.

D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.

Câu 30. Cuôcc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội (1946 - 1947) đã
A. đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động.
B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.
D. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 31. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950 đều
A. tiêu diệt tồn bộ sinh lực địch.

B. do ta chủ động tấn công Pháp.

C. diễn ra ở vùng rừng núi Việt Bắc.

D. buộc địch phải phân tán lực lượng.

Câu 32. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh ăn chắc, tiến ăn chắc, chắc thắng
thì đánh cho kỳ thắng, khơng chắc thắng thì kiên quyết khơng đánh”. Đó là phương châm tác
chiến của ta trong
A. chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
B. chiến dịch Tây Bắc thu - đông năm 1952.
C. chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.



Câu 33. Phương châm tác chiến ban đầu của Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954 là
A. “đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “đánh chắc, tiến chắc”.

C. “đánh điểm, diệt viện”.

D. “đánh du kích dài ngày”.

Câu 34: Trong giai đoạn 1954 - 1975, chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam làm
cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ bị phá sản về cơ bản?
A. Ấp Bắc.

B. Bình Giã.

C. Ba Gia.

D. Đồng Xồi.

Câu 35: Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc (1954), miền Bắc đã hoàn thành
cuộc cánh mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.
Câu 36: Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng
trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hồn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.

B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến cơng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
Câu 37: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở
Việt Nam có điểm chung là
A. mở ra những kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
D. được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 38: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám (1945) với kháng
chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) là đều
A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. nhận được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. có sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
D. có lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định nhất đến thắng lợi.


Câu 39: Trong những năm 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm
vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ biên giới Tây Nam.

B. Tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mĩ.

C. Đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

D. Thực hiện công cuộc đổi mới đất nước.

Câu 40: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (12 - 1986) trong tình hình quốc tế
đang có chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.

B. Xu thế hịa hỗn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa tan rã ở châu Âu.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.


GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN ĐỀ CÁC CÂU THƠNG HIỂU, VẬN DỤNG

Câu 4: Đáp án D.
Tổ chức ASEAN ra đời là một biểu hiện của xu thế liên kết, hợp tác khu vực.
Câu 6. Đáp án B
Áp dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật là một trong những nguyên nhân chung dẫn đến sự
phát triển kinh tế của Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 16: Đáp án B
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã đánh dấu giai cấp cơng nhân chính thức bước lên vũ đài
chính trị, giành quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam, đồng thời cũng chứng tỏ khuynh
hướng cách mạng vơ sản thắng thế hồn tồn.
Câu 18: Đáp án D
Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng bao gồm: cơng nhân, nơng dân, tiểu tư
sản trí thức, cịn phú nơng, , trung tiểu địa chủ và tư sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập.
Luận cương xác định động lực cách mạng gồm công nhân và nông dân
Khác về xác định lực lượng cách mạng.
Câu 20: Đáp án D
Trong những năm 1925 - 1929, chủ nghĩa Mác - Lênin và lý luận cách mạng giải phóng dân
tộc của Nguyễn Ái Quốc tích cực đưa về Việt Nam đặc biệt là thông qua các hoạt động của
Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên, vì vậy đã tác động mạnh đến phong trào công nhân
Việt Nam trong những năm 1928 - 1929, làm cho phong trào công nhân trong giai đoạn này
có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
Câu 21: Đáp án B
Nguyễn Ái Quốc đã vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn cách mạng Việt
Nam (1930 - 1945) là một nước thuọc địa nên đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

Câu 23: Đáp án C
Một trong những bài học được Đảng Cộng sản Đông Dương đã rút ra từ phong trào cách
mạng 1930 - 1932 là cần xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.


Câu 26: Đáp án D
Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam đều
sử dụng các hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
Câu 27: Đáp án A
Một trong những lí do do Đảng Cộng sản Đơng Dương chưa chủ trương phát động Tổng
khởi nghĩa sau khi Nhật đảo chính Pháp (3 - 1945) là vì kẻ thù chính của dân tộc vẫn cịn
mạnh, chúng đảo chính Pháp chỉ trong vòng 1 đêm.
Câu 28: Đáp án B
Sách lược của Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh để đối phó với quân Trung Hoa
Dân quốc và thực dân Pháp từ sau ngày 6-3-1946 đến trước ngày 19-12-1946 là Hòa Pháp,
đuổi Trung Hoa Dân quốc.
Câu 30: Đáp án C
Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đều diễn ra ở
vùng rừng núi Việt Bắc.
Câu 36: Đáp án C
Nội dung thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra
kế hoạch giải phóng hồn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 là xác định nếu thời
cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
Câu 37: Đáp án A
Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là đã mở ra những kỉ nguyên mới cho lịch sử dân tộc: cách mạng tháng Tám
là kỉ nguyên độc lập, tự do, nhân dân lao động làm chủ đất nước, cuộc Tổng tiến công và nổi
dậy Xuân 1975 thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất đi lên CNXH.
Câu 38: Đáp án D
Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám (1945) với kháng chiến chống

Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) là đều góp phần vào chiến thắng
chủ nghĩa thực dân trên thế giới.


ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
MINH HỌA BGD

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

SỐ 12 – L11

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(Gồm ….trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Câu 1. Để tiếp tục thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam
Việt Nam, đế quốc Mĩ đã đề ra kế hoạch nào sau đây?
A. Giônxơn – Mác Namara.
C. Quân sự Nava.

B. Chiến tranh chớp nhoáng.
D. Diệt Cộng cầm Hồ.

Câu 2. Thời kì 1939-1945, Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra
chỉ thị nào sau đây?
A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
B. Toàn dân kháng chiến.
C. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp.

D. Quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ xâm lược.
Câu 3. Cuộc đấu tranh bảo vệ biên giới Tây Nam (1978) của qn dân Việt Nam có tính chất
nổi bật nào sau đây?
A. Tính tự vệ.

B. Tính dân chủ.

C. Tính tồn diện. D. Tính lâu dài.

Câu 4. Biện pháp nào sau đây nhằm giải quyết nạn dốt ở Việt Nam những năm 1945 - 1946?
A. Thành lập Nha Bình dân học vụ.

B. Quyết định cho lưu hành tiền Việt

C. Xây dựng “ Quỹ độc lập”.

D. Tiến hành bầu cử hội đồng nhân dân.

Nam.
Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nắm giữ hơn 50% số tàu bè đi lại trên mặt
biển là
A. Mĩ.

B. Anh.

C. Pháp.

D. Liên Xô.



Câu 6. Một trong những hạn chế của xu thế tồn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế
kỉ XX) là
A. cơ cấu kinh tế của các nước có sự chuyển biến.
B. thúc đẩy xã hội hóa lực lượng sản xuất.
C. tăng cường sức cạnh tranh của các nền kinh tế.
D. sự phân hóa giàu – nghèo ngày càng sâu sắc.
Câu 7. Phong trào đấu tranh nào sau đây được coi là cuộc tập dượt thứ nhất của Đảng và
quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 -

C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

D. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 -

1945.
1930.
Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu làm bùng nổ phong trào Đồng khởi (1959 – 1960) ở miền Nam
Việt Nam là
A. mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với thực dân Pháp và can thiệp Mĩ
B. Nghị quyết Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
C. yêu cầu trực tiếp của cách mạng miền Nam để vượt qua thời kì khó khăn.
D. lực lượng cách mạng miền Nam về cơ bản được giữ vừng và bảo toàn.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây báo hiệu sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. 11h30 phút ngày 30-4, lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
B. 10h45 phút ngày 30-4, xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
C. 17h00 phút ngày 26-4, năm cánh qn vượt tuyến phịng thủ vịng ngồi của địch.
D. Ngày 2-5, Châu Đốc là tỉnh cuối cùng ở miền Nam Việt Nam được giải phóng.
Câu 10. Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến

đấu chống Chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 – 1968) của Mĩ là
A. Bình Giã.

B. Vạn Tường.

C. Ba Gia.

D. Ấp Bắc.

Câu 11. Yếu tố nào sau đây qui định cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế (1884 – 1913) là
phong trào đấu tranh mang tính tự phát?
A. Nguyên nhân bùng nổ.
C. Lãnh đạo khởi nghĩa.

B. Lực lượng tham gia.
D. Phương pháp đấu tranh.

Câu 12. Trong năm 1945, tận dụng cơ hội phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh, những quốc


gia nào sau đây ở khu vực Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

B. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

C. Việt Nam, Lào, Thái Lan.

D. Inđônêxia, Lào, Campuchia.

Câu 13. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã

A. bỏ phiếu tán thành thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 14. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tình hình của các nước Tây Âu sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Phát triển vượt bậc nhờ chiến tranh.

B. Thu lợi 114 tỉ đô la từ chiến tranh.

C. Thành lập được liên minh châu Âu.D. Bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh.
Câu 15. Ngày 21-7-1954, Hiệp định Giơnevơ được kí kết với nội dung cơ bản là kết thúc
chiến tranh lập lại hịa bình ở
A. Việt Nam.

B. Đông Dương.

C. miền Bắc Việt Nam.

D. Bắc Đông Dương.

Câu 16. Nội dung nào sau đây là chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh ở những năm đầu
thế kỉ XX?
A. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Bạo động vũ trang chống Pháp và tay sai giành độc lập dân tộc.
D. Kêu gọi sự ủng hộ và giúp đỡ từ Nhật Bản chống Pháp giành độc lập.
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ
giữa Mĩ và Liên Xô là
A. đồng minh.


B. đối tác.

C. đối thoại.

D. đối đầu.

Câu 18. Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xơ là quốc gia thắng trận
A. và có nhiều lợi thế để phát triển.

B. và ít bị chiến tranh tàn phá.

C. nhưng chịu tổn thất nặng nề nhất.

D. và thu lợi từ chiến tranh 114 tỉ đô la.

Câu 19. Trong giai đoạn 1925 – 1930, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh.

B. Việt Nam Giải phóng quân.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia ở khu vực Mĩ Latinh có


phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới là
A. Ai Cập.


B. Cuba.

C. Libi.

D. Lào.

Câu 21. Những năm 1946 – 1947, trận đánh nào sau đây quân dân Việt Nam nằm trong cuộc
chiến trong các đơ thị phía Bắc vĩ tuyến 16?
A. Khe Lau.

B. Đông Khê.

C. Chợ Đồng Xuân.

D. Vạn Tường.

Câu 22. Theo nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc (1945), Ủy viên thường trực của tổ chức
này gồm những quốc gia
A. Mĩ – Anh – Pháp – Liên Xô – Trung Quốc.
B. Mĩ – Anh – Pháp – Nga – Trung Quốc.
C. Mĩ – Anh – Nhật – Liên Xô – Trung Quốc.
D. Mĩ – Anh – Đức – Liên Xô – Trung Quốc
Câu 23. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đơng Dương (1919-1929),
thực dân Pháp
A. chỉ phát triển cơng nghiệp hóa chất.

B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.

C. chỉ phát triển cơng nghiệp cơ khí.


D. thi hành các biện pháp tăng thuế.

Câu 24. Khơng gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế
giới thứ hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Việt Nam.

B. Mianma.

C. Thái Lan.

D. Inđônêxia.

Câu 25. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối 1974 – đầu 1975), luận
điểm nào sau đây thể hiện tính đúng đắn, chủ động trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam?
A. Nếu thời cơ đến, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1976.
B. Giải phóng miền Nam trong ba năm từ 1975 đến 1977.
C. Tranh thủ thời cơ để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã
sử dụng nghệ thuật quân sự đánh điểm, diệt viện, truy kích giành được thắng lợi nào sau
đây?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.

B. Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Đông – xuân năm 1953 - 1954.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.


Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ
chủ yếu nhằm để


A. hạn chế ảnh hưởng từ Tây Âu.

B. khẳng định vị thế cường quốc chính

C. có được những lợi ích to lớn.

D. phát triển nhanh về an ninh – quốc

trị.
phòng.
Câu 28. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là lật đổ
A. Chính phủ tư sản lâm thời.

B. bọn phản động trong nước.

C. chế độ phong kiến Nga hoàng.

D. chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 29. Ngày 15-8-1945 là mốc đánh dấu sự kiện lịch sử nào sau đây trong lịch sử Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945)?
A. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu.
C. Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm hình thành.

Câu 30. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
B. Hình thành khối liên minh cơng – nơng trong thực tiễn đấu tranh cách mạng.
C. Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ moi yêu sách về dân sinh dân chủ.
D. Là cuộc tập dượt của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 1925 – 1930?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Chuyển hướng chỉ đạo đường lối chiến lược cách mạng.
D. Chỉ đạo kháng chiến chống Pháp xâm lược.
Câu 32. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. chấm dứt tình trạng chia cắt về mặt lãnh thổ của đất nước.
B. mở ra bước ngoặt vĩ đại nhất trong lịch sử dân tộc thế kỉ XX.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân.
D. có ý nghĩa quyết định hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 33. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945)
khẳng định trong thực tiễn sự phát triển của quá trình
A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền từ chưa thành cơng đến thành công.


B. diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hịa bình và vũ trang.
C. kết hợp của lực lượng vũ trang ba thứ quân với nổi dậy của quần chúng nhân dân.
D. sử dụng lực lượng chính trị hỗ trợ lực lượng vũ trang đấu tranh cách mạng.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng bản chất việc thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929)?
A. Nguồn nhân công trong nông nghiệp dồi dào.
B. Vốn đầu tư ít, khơng cạnh tranh với chính quốc.
C. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.

D. Điều kiện tự nhiên phù hợp với nông nghiệp.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bước phát triển mới của phong trào cách
mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam?
A. Khơng tấn cơng vào hệ thống chính quyền của đế quốc và tay sai.
B. Đã xác định được lực lượng nòng cốt là liên minh công – nông.
C. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất do công nhân lãnh đạo.
D. Khối liên minh cơng nơng binh đã được hình thành trên thực tế.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biển
kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1930?
A. Sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc.
B. Giai cấp vô sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
C. Những điều kiện thành lập chính đảng tư sản đang chín muồi.
D. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng tư sản đang hình thành
Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954) để lại cho Đảng ta bài học về
A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. phát huy sức mạnh toàn dân.

C. xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. tăng cường hợp tác quốc tế.
Câu 38. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
C. thành lập chính phủ cơng - nơng - binh.
D. xác định động lực cách mạng là công - nông.


Câu 39. Thực tiễn lịch sử Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 đã để
lại cho nhân dân ta bài học nào sau đây?
A. Kiên quyết đấu tranh, không nhân nhượng với các lực lượng là kẻ thù của dân tộc.

B. Đàm phán, đấu tranh ngoại giao là một biện pháp để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
C. Tiến hành kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì và tự lực cánh sinh.
D. Kết hợp đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao
nghệ thuật quân sự Việt Nam là buộc địch phải đánh theo cách ta lựa chọn thể hiện ở việc
A. kết hợp du kích chiến với phát triển kinh tế.
B. kết hợp chiến tranh cách mạng và giải phóng.
C. đánh hiệp đồng binh chủng với đánh điểm.
D. kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa và đánh lớn.
……………………..……..HẾT……………………..……..

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 11
1. A
11. A
21. C
31. B

2. A
12. A
22. A
32. A

3. A
13. A
23. D
33. A

4. A
14. D
24. A

34. B

5. A
15. B
25. D
35. B

6. D
16. A
26. B
36. A

7. C
17. D
27. C
37. B

8. B
18. C
28. C
38. A

9. A
19. C
29. A
39. B

10. B
20. B
30. D

40. D


Câu 24. Khơng gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế
giới thứ hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây?
- Chọn đáp án A. Việt Nam.
- Khơng gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế
giới thứ hai là do thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Câu 25. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối 1974 – đầu 1975), luận
điểm nào sau đây thể hiện tính đúng đắn, chủ động trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam?
- Chọn đáp án D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
- Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối 1974 – đầu 1975), luận điểm
giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 thể hiện tính đúng đắn, chủ động trong
lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam. Tailieuchuan.vn
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã
sử dụng nghệ thuật quân sự đánh điểm, diệt viện, truy kích giành được thắng lợi nào sau
đây?
- Chọn đáp án B. Biên giới thu – đông năm 1950.
- Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã
sử dụng nghệ thuật quân sự đánh điểm, diệt viện, truy kích giành được thắng lợi của chiến
dịch Biên giới thu – đông năm 1950.
Câu 28. Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là lật đổ
- Chọn đáp án C. chế độ phong kiến Nga hoàng.
- Nhiệm vụ của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là lật đổ chế độ phong
kiến Nga hoàng.
Câu 30. Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
- Chọn đáp án D. Là cuộc tập dượt của Đảng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám
năm 1945.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam là cuộc tập dượt của Đảng chuẩn bị cho

Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 1925 – 1930?
- Chọn đáp án B. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.


- Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc là vai trò của Hội Việt Nam Cách
mạng Thanh niên đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 1925 –
1930.
Câu 32. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều
- Chọn đáp án A. chấm dứt tình trạng chia cắt về mặt lãnh thổ của đất nước.
- Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam đều chấm dứt tình trạng chia cắt về mặt lãnh thổ
của đất nước.
Câu 33. Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945)
khẳng định trong thực tiễn sự phát triển của quá trình
- Chọn đáp án A. sử dụng bạo lực để giành chính quyền từ chưa thành cơng đến
thành công.
- Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám (1945)
khẳng định trong thực tiễn sự phát triển của quá trình sử dụng bạo lực để giành chính quyền
từ chưa thành cơng đến thành công.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng bản chất việc thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929)?
- Chọn đáp án B. Vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
- Vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc là nhận xét nào sau đây là đúng bản chất
việc thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
(1919 – 1929)
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bước phát triển mới của phong trào cách
mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam?

- Chọn đáp án B. Đã xác định được lực lượng nòng cốt là liên minh công – nông.
- Bước phát triển mới của phong trào cách mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu
tranh trước đó ở Việt Nam là đã xác định được lực lượng nòng cốt là liên minh công – nông.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biển
kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1930?
- Chọn đáp án A. Sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc.


- Sự chuyển biến mạnh mẽ về khuynh hướng cứu nước của dân tộc phản ánh đúng một
trong những tác động của sự chuyển biển kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam trong những năm 1919-1930.
Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954) để lại cho Đảng ta bài học về
- Chọn đáp án B. phát huy sức mạnh toàn dân.
- Thực tiễn xây dựng hậu phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (19451954) để lại cho Đảng ta bài học về phát huy sức mạnh toàn dân.
Câu 38. Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
- Chọn đáp án A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
- Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một
trong những hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương tập hợp lực lượng
toàn dân tộc chống đế quốc.
Câu 39. Thực tiễn lịch sử Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 đã để
lại cho nhân dân ta bài học nào sau đây?
- Chọn đáp án B. Đàm phán, đấu tranh ngoại giao là một biện pháp để bảo vệ chủ quyền
quốc gia.
Thực tiễn lịch sử Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 đã để lại
cho nhân dân ta bài học về đàm phán, đấu tranh ngoại giao là một biện pháp để bảo vệ chủ
quyền quốc gia.
Câu 40. Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao
nghệ thuật quân sự Việt Nam là buộc địch phải đánh theo cách ta lựa chọn thể hiện ở việc
- Chọn đáp án D. kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa và đánh lớn.

- Thực tiễn 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc (1945 – 1975) cho thấy đỉnh cao
nghệ thuật quân sự Việt Nam là buộc địch phải đánh theo cách ta lựa chọn thể hiện ở việc
kết hợp đánh nhỏ, đánh vừa và đánh lớn.
ĐỀ PHÁT TRIỂN ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2023
MINH HỌA BGD

Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI

SỐ 13 – L12

Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

(Gồm ….trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề


Câu 1. Trong thời kì 1954 – 1975, “ấp chiến lược” được Mĩ và chính quyền Sài Gịn coi như
“xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến tranh đặc biệt.

B. Chiến tranh cục bộ.

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 2. Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, căn cứ địa cách mạng nào sau đây đã
được thành lập?
A. Việt Bắc.


B. Chiến khu D.

C. Dương Minh Châu.

D. Tây Bắc.

Câu 3. Trong những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm
vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc

B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
D. Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ.

Câu 4. Trong những năm 1945 – 1946, để giải quyết nạn đói chính quyền cách mạng đã đề ra
biện pháp nào sau đây?
A. Bãi bỏ thuế thân.

B. Lưu hành tiền Việt Nam.

C. Lập Nha Bình dân học vụ.

D. Mở nhiều lớp học.

Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nắm giữ hơn ¾ dự trữ vàng của thế giới là
A. Mĩ.

B. Anh.


C. Pháp.

D. Liên Xơ.

Câu 6. Xu thế tồn cầu hóa (từ những năm 80 của thế kỉ XX) biểu hiện trước tiên trong lĩnh
vực
A. quân sự.

B. ngoại giao.

C. giáo dục.

D. kinh tế.

Câu 7. Về chính trị, các Xơ Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong
những chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín.

B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.

C. Xoá nợ cho người nghèo.

D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.

Câu 8. Hình thức chính quyền được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959
- 1960) là Ủy ban
A. hành chính các cấp.
C. nhân dân tự quản.

B. nhân dân các cấp.

D. hành chính tự quản.

Câu 9. Chiến thắng Đường 14-Phước Long đầu năm 1975 của quân dân miền Nam Việt
Nam, cho thấy


A. Mĩ sẽ đưa quân viễn chinh trở lại.

B. khả năng thắng lớn của quân ta.

C. sự phát triển của quan đội Sài Gịn.

D. thất bại hồn tồn của qn đội Sài

Gòn.
Câu 10. Chiến thắng nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận
thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Cuộc tổng tấn công và nổi dậy xuân Mậu thân năm 1968.
B. Chiến dịch giải phóng Sài Gịn - Gia Định năm 1975.
C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
D. Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng năm 1975.
Câu 11. Nhân tố được coi là “chất xúc tác” thổi bùng lên phong trào yêu nước chống thực
dân Pháp ở Việt Nam những năm 1885 – 1896 là
A. chiếu Cần vương.
C. Chiếu cầu hiền.

B. chiến thắng Cầu Giấy.
D. phong trào “Tị địa”

Câu 12. Quốc gia nào sau đây là một trong các thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia

Đông Nam Á (ASEAN) năm 1967?
A. Philippin.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Pháp.

Câu 13. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã
A. bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
Câu 14. Một trong những chính sách đối ngoại của Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 là
A. viện trợ cho tất cả các nước châu Phi.

B. đa phương hoá hơn nữa quan hệ đối

ngoại.
C. viện trợ cho tất cả các nước Mĩ La tinh. D. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 15. Năm 1954, quân dân Việt Nam giành được thắng lợi nào sau đây trên mặt trận quân
sự?
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 16. Tư tưởng cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là

A. dựa vào Nhật để đánh Pháp giành độc lập cho dân tộc.
B. dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và bọn phong kiến.


C. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam.
D. đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nướcViệt Nam.
Câu 17. Năm 1975, quốc gia nằm ngồi lãnh thổ châu Âu kí Định ước Henxinki về an ninh
và hợp tác châu Âu là
A. Anh.

B. Pháp.

C. Phần Lan.

D. Canađa.

Câu 18. Giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về
phương Tây, mặt khác
A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản Tây Âu.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 19. Trong giai đoạn 1925 – 1930, tổ chức nào sau đây ra đời ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Minh.

B. Việt Nam Giải phóng qn.

C. Đơng Dương Cộng sản đảng.

D. Mặt trận Liên Việt.


Câu 20. Thắng lợi của cách mạng Cuba (1-1-1959) đã lật đổ chế độ độc tài Batixta, đưa đến
sự ra đời của nhà nước
A. Cộng hòa nhân dân Cuba.

B. Cộng hòa Cuba.

C. Xã hội chủ nghĩa Cuba.

D. Dân chủ Cuba.

Câu 21. Năm 1947, Ban thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương ra chỉ thị “Phải
phá tan cuộc tấn công mùa đông của thực dân Pháp” khi thực dân Pháp
A. tấn công lên biên giới phía Bắc.
C. tấn cơng lên Việt Bắc.

B. mở rộng xâm lược Đơng Dương.
D. mở rộng chiến đóng Tây Bắc.

Câu 22. Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (2-1945)?
A. Liên Xô.

B. Nhật Bản.

C. Pháp.

D. Đức.

Câu 23. Nội dung nào sau đây không phải là sự chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam
do tác động cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (19191929)?

A. Chuyển từ tự phát sang tự giác.
C. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

B. Hoàn toàn đấu tranh tự giác.
D. Bước đầu chuyển sang đấu tranh tự

giác.
Câu 24. Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế
giới thứ hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây?


A. Cu ba.

B. Mianma.

C. Thái Lan.

D. Inđônêxia.

Câu 25. Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối 1974 – đầu 1975), luận
điểm nào sau đây thể hiện tính nhân đạo, nhân văn trong lãnh đạo cách mạng của Đảng Lao
động Việt Nam?
A. Nếu thời cơ đến, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
B. Giải phóng miền Nam trong ba năm từ 1975 đến 1977.
C. Tranh thủ thời cơ để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân.
D. Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 26. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), quân dân Việt Nam đã
sử dụng nghệ thuật quân sự lấy thế thắng lực giành được thắng lợi nào sau đây?
A. Việt Bắc thu – đông năm 1947.


B. Biên giới thu – đông năm 1950.

C. Tây Bắc thu – đông năm 1952.

D. Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 27. Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000 là
A. hợp tác chặt chẽ với Tây Âu.

B. muốn tham gia Hội đồng Bảo an.

C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

D. đa dạng hóa quan hệ ngoại giao.

Câu 28. Lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là giai cấp
A. tư sản.

B. nông dân.

C. vô sản.

D. địa chủ.

Câu 29. Ba lò lửa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) xuất hiện ở các quốc
gia
A. Anh, Pháp, Mĩ.

B. Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản.


C. Anh, Pháp, Đức.

D. Đức, Áo – Hung, I-ta-li-a.

Câu 30. Nhận thức mới của Đảng Cộng sản Đông Dương về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ
dân tộc và dân chủ được xác định trong phong trào đấu tranh nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

B. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 -

C. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm

1945.
1954.
Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam trong những năm 1925 – 1930?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
B. Chuẩn bị về tổ chức, cán bộ cho sự ra đời của Đảng.
C. Chuyển hướng chỉ đạo đường lối chiến lược cách mạng.


D. Chỉ đạo kháng chiến chống Pháp xâm lược.
Câu 32. Thực tiễn cuộc cách mạng giải phóng dân tộc (1930-1945) và cuộc chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc (1945-1975) ở Việt Nam cho thấy xây dựng, củng cố hậu phương quan trọng hơn
hết là nhân tố
A. kinh tế.

B. quân sự.


C. văn hóa.

D. chính trị.

Câu 33. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào
giải phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều khẳng định trong thực tiễn
A. vai trò lãnh đạo quần chúng đấu tranh chính trị và vũ trang của chính đảng cách
mạng.
B. tầm quan trọng của cơng tác xây dựng lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng.
C. vai trị xung kích của lực lượng vũ trang trong hỗ trợ quần chúng đấu tranh chính
trị.
D. tầm quan trọng trong sự lãnh đạo của chính Đảng vơ sản và liên minh công - nông.
Câu 34. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản chất việc thực dân Pháp mở rộng ngành công
nghiệp chế biến ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929)?
A. Ngành duy nhất có thể hỗ trợ cho sự phát triển kinh tế Pháp.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân cơng dồi dào.
C. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu rất nhiều lợi nhuận.
D. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của nền kinh tế Việt Nam.
Câu 35. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về bước phát triển mới của phong trào cách
mạng 1930-1931 so với các phong trào đấu tranh trước đó ở Việt Nam?
A. Khơng tấn cơng vào hệ thống chính quyền của đế quốc và tay sai.
B. Diễn ra trên qui mơ rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
C. Thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất do công nhân lãnh đạo.
D. Khối liên minh công nông binh đã được hình thành trên thực tế.
Câu 36. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về một trong những chuyển biến ở Việt Nam
trong khoảng 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Các giai cấp đại diện cho phương thức sản xuất mới đồng thời xuất hiện và phát
triển.
B. Ngành công nghiệp xuất hiện, tăng trưởng chậm do không được đầu tư nhân lực và

kĩ thuật.


C. Cơ sở hạ tầng có cải thiện để phục vụ mục đích kinh tế, quân sự cho chính quyền
thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản du nhập triệt để nhưng nền kinh tế phong kiến vẫn bao
trùm.
Câu 37. Luận điểm nào sau đây có thể chứng minh: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
C. Những cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ mới đã xây dựng thành cơng.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được tất cả các nước trên thế giới công nhận.
Câu 38. Mặt trận Việt Minh thành lập năm 1941 có vai trị như thế nào đối với thắng lợi của
Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp các lực lượng u nước, phân hóa, cơ lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại
chúng.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật cứu nước, giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 39. Nội dung nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cấp bách cần giải quyết của
cách mạng Việt Nam sau khi Cách mạng tháng Tám (1945) thành cơng?
A. Đón Đồng minh vào Việt Nam.
C. Bài trừ lực lượng nội phản.

B. Giải giáp vũ khí quân đội Nhật.
D. Giành độc lập tự do cho dân tộc.

Câu 40. Ở Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) có điểm mới nào
sau đây so với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Hoàn thành đồng thời nhiệm vụ kháng chiến và gây dựng cơ sở cho chế độ mới.
B. Thực hiện tư tưởng tiến công bằng sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Đẩy mạnh đấu tranh trên mặt trận chính trị nhằm tố cáo tội ác của kẻ thù.
D. Tiến hành đồng thời hai cuộc cách mạng ở hai miền đất nước với mục tiêu thống
nhất.
……………………..……..HẾT……………………..……..


×