Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (823.42 KB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------***-------------------

ĐỖ THỊ KHÁNH HUYỀN

HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỐ 1

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THƢƠNG MẠI
-------------------***-------------------

ĐỖ THỊ KHÁNH HUYỀN

HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỐ 1

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 834.01.01
Luận văn Thạc sĩ kinh tế

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Vũ Văn Hùng

Hà Nội, Năm 2021



i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Hiệu quả kinh doanh của Công
ty Cổ phần Truyền thông số 1” là nghiên cứu của em dưới sự hướng dẫn của
TS. Vũ Văn Hùng, không sao chép nguyên bản, ngun văn cơng trình nào.
Em xin chịu mọi trách nhiệm về nghiên cứu của riêng mình. Em xin cam đoan
nếu có vấn đề gì em xin chịu hồn tồn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2021
Tác giả

Đỗ Thị Khánh Huyền


ii

LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế, trong quá trình nghiên cứu, khơng có sự thành cơng nào
mà khơng gắn liền với sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián
tiếp của người khác.
Để hoàn thành tốt nghiên cứu này, trước hết, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành và sâu sắc đến TS. Vũ Văn Hùng, người đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ, truyền đạt kinh nghiệm thực tiễn để tạo ra những tiền đề, kiến thức
để em có thể tiếp cận, phân tích và giải quyết vấn đề.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám hiệu và tập thể
Thầy, Cô trường Đại học Thương mại.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Onecorp đã tạo điều kiện
thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn và chia sẻ những kinh nghiệm để em
có thể hồn thành tốt nghiên cứu.

Sau cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã động viên,
chia sẻ, giúp đỡ để em hồn thành tốt nghiên cứu này.
Tuy có nhiều cố gắng, nhưng trong bài nghiên cứu này không tránh
khỏi những thiếu sót, hạn chế. Em kính mong Q Thầy Cơ, các chuyên gia,
những người quan tâm đến đề tài tiếp tục có những ý kiến đóng góp, giúp đỡ
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 13 tháng 07 năm 2021
Tác giả

Đỗ Thị Khánh Huyền


iii

“MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... II
MỤC LỤC ............................................................................................................... III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ .................................................VII
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài ..........................................................2
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................5
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................6
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................8

1.1.Khái niệm và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp .......................................................................................................................8
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh .....................................................................8
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................10
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh ..........................................11
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................12
1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................14

1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ......................................................14
1.2.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ..................................................16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ..........................................20
1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .......................................21
1.2.5. Các chỉ tiêu khái qt về tình hình tài chính. .............................................21
1.3.

Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh ....................................27

1.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp.................................................27


iv

1.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngồi doanh nghiệp ................................................29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA

CÔNG TY

CỔ PHẦN TRUYỀN THƠNG SỐ 1 .....................................................................36

2.1. Tổng quan về Cơng ty và khái qt tình hình hiệu quả kinh doanh của
Cơng ty .....................................................................................................................36
2.1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Truyền thơng số 1 ......................................36
2.1.2. Phân tích khái qt tình hình hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020 .....................................................41
2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ phần Truyền
thông số 1 trong giai đoạn 2016 – 2020. ................................................................47
2.2.1. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .......................................47
2.2.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn ................................50
2.2.3. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ...........................59
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ........................62
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu khái qt về tình hình tài chính ...............................65
2.3. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh doanh của Cơng ty Cổ
phần Truyền thơng số 1 ..........................................................................................70
2.3.1. Nhóm các nhân tố bên trong doanh nghiệp .................................................70
2.3.2. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .................................................71
2.4. Đánh giá chung hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền thông
số 1 giai đoạn 2016 – 2020.......................................................................................73
2.4.1. Những mặt đạt được ......................................................................................74
2.4.2. Những mặt còn hạn chế.................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân của những mặt còn hạn chế...................................................76
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG SỐ 1 ........................78
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 trong giai
đoạn 2021 – 2025 .....................................................................................................78
3.1.1. Các mục tiêu chủ yếu của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 ..................78


v


3.1.2. Chiến lược dài hạn và trung hạn của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 ...
........................................................................................................................78
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ
phần Truyền thông số 1 trong giai đoạn 2021 – 2025 ..........................................79
3.2.1. Nhóm giải pháp tăng doanh thu ....................................................................79
3.2.2. Nhóm các giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi phí .....................................82
3.2.3. Nhóm giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động ........................................84
3.2.4. Nhóm giải pháp tăng hiệu quả sử dụng vốn .................................................86
3.2.5. Nhóm giải pháp về quản lý rủi ro ..................................................................90
3.3. Một số kiến nghị ...............................................................................................92
KẾT LUẬN ..............................................................................................................94
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................96


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

Công nghệ thông tin

CTCP

Công ty Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DT


Doanh thu

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HQKD

Hiệu quả kinh doanh

LLLĐ

Lực lượng lao động

LN

Lợi nhuận

ONECORP

Công ty Cổ phần Truyền thông số 1

SXKD

Sản xuất kinh doanh”


vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả HQKD của Onecorp giai đoạn 2016-2020 ................................42
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020 ...........................................................................................................................47
Bảng 2.3: Một số chỉ số về hiệu quả sử dụng tài sản của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020 ...........................................................................................................................51
Bảng 2.4: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của Onecorp giai đoạn
2016 – 2020 ...............................................................................................................57
Bảng 2.5: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng chi phí của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020 ...........................................................................................................................59
Bảng 2.6: Cơ cấu lao động Onecorp giai đoạn 2016 – 2020 ..................................62
Bảng 2.7: Các chỉ số về hiệu quả sử dụng lao động của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020 ...........................................................................................................................63
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu tài chính khác của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020 .......65
SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 -------------- 39
Sơ đồ 2. 2: Biểu đồ biểu diễn DT, chi phí và LN của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020-------------------------------------------------------------------------------------------- 43
Sơ đồ 2.3: Biểu đồ phần tích chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản
lý DN của Onecorp giai đoạn 2016 – 2020 --------------------------------------------- 46
Sơ đồ 2. 4: Biểu đồ về các Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Onecorp giai
đoạn 2016 – 2020---------------------------------------------------------------------------- 50
Sơ đồ 2. 5: Biểu đồ phân tích Sức sản xuất của tài sản của Onecorp giai đoạn 2016
– 2020 ----------------------------------------------------------------------------------------- 55
Sơ đồ 2. 6: Biểu đồ biểu diễn Tỷ suất sinh lời của tài sản của Onecorp giai đoạn
2016 – 2020 ---------------------------------------------------------------------------------- 56
Sơ đồ 2. 7: Biểu đồ biểu diễn hệ số thanh toán của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020-------------------------------------------------------------------------------------------- 67



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cùng với xu thế hội
nhập hợp tác quốc tế đang diễn ra ngày càng sâu rộng và Việt Nam đã và
đang trên đường hội nhập với nền kinh tế thế giới. Hơn nữa, nhờ vào sự phát
triển như vũ bão về khoa học công nghệ và CNTT làm cho nền kinh tế thế
giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng phát triển một cách nhanh
chóng. Cuộc cách mạng 4.0 tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế, làm cho nền
kinh tế sôi động hơn và năng động hơn.
Trong những năm gần đây, việc áp dụng CNTT vào các hoạt động kinh
tế, văn hoá, xã hội,… được quan tâm rất lớn. Vì vậy, việc xây dựng hệ thống
cũng như giải pháp CNTT được quan tâm hơn bao giờ hết. Chính vì nhu cầu
và sự quan tâm như vậy, các DN kinh doanh trong lĩnh vực CNTT được thành
lập ngày càng nhiều. Trải qua 20 năm miệt mài phấn đấu và trưởng thành
trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, thiết bị tin học, viễn thông và phần mềm đi
kèm, cơ sở hạ tầng CNTT, viễn thông và điện nhẹ…, giờ đây mong muốn
phát triển ngành CNTT và viễn thông Việt Nam của các thành viên sáng lập
của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1 (Onecorp) đã trở thành hiện thực và
được ghi nhận qua hàng trăm dự án CNTT và viễn thông lớn nhỏ, trên nhiều
lĩnh vực, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng. Với tơn chỉ hoạt động “Ln
làm tốt hơn những gì bạn đã biết” và chiến lược kinh doanh luôn đổi mới
nhằm mang lại giá trị lợi ích cho khách hàng, Onecorp đã và đang phấn đấu
trở thành 1 trong 5 DN hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực CNTT như tích
hợp hệ thống, cung cấp thiết bị CNTT và xây dựng giải pháp liên quan đến cơ
sở hạ tầng CNTT, viễn thông đồng bộ.



2

Qua khảo sát thực tế tại Onecorp, HĐKD của Công ty trong 5 năm
(2016 – 2020) đã gặt hái được thành quả tương đối tốt. Đó là nhờ vào sự lãnh
đạo tài tình và sự nhiệt huyết, đồng sức đồng lịng, đồn kết của Ban Lãnh
đạo và nhân viên. Tuy nhiên, hiện nay, đối với một DN hoạt động trong lĩnh
vực CNTT như Onecorp đang gặp một số rủi ro liên quan đến lĩnh vực
HĐKD. Thứ nhất, hạ tầng về CNTT đã dần dần được lấp đầy dẫn đến nhu cầu
đầu tư mua sắm giảm dần. Thứ hai, ngân sách đầu tư cho lĩnh vực hạ tầng
CNTT bị thu hẹp, các DN bị giới hạn bởi mức trần nợ vay đầu tư. Thứ ba,
môi trường kinh tế khách quan với những yếu tố cơ bản của nền kinh tế như
tốc độ tăng trưởng, lạm phát, tỷ giá hối đoái, lãi suất… sẽ có những ảnh
hưởng trực tiếp đến HQKD của Công ty. Hơn nữa, vấn đề kinh doanh thế nào
để có hiệu quả và giải pháp nào để kinh doanh có hiệu quả là vấn đề ln ln
“nóng” đối với tất cả các DN. Các DN ln ln tìm cách kinh doanh có hiệu
quả để sinh ra LN, từ đó đảm bảo tình hình tài chính ln ln lành mạnh cho
DN, đảm bảo dịng vốn ln ln có tốc độ lưu chuyển trôi chảy để tăng
HQKD và đảm bảo khả năng thanh tốn các khoản nợ đúng hạn.
Vì vậy, để có thể thực hiện được mục tiêu đã đề ra và trong môi trường
kinh doanh đầy những cơ hội, thách thức và khó khăn như hiện nay, Onecorp
cần nghiên cứu rõ HQKD bị ảnh hưởng bởi những yếu tố nào, phân tích tình
hình HQKD tại DN mình để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
HQKD cho Công ty. Để tận dụng những cơ hội, vượt qua những thách thức
và khó khăn tiềm tàng thì việc nâng cao HQKD có ý nghĩa vơ cùng quan
trọng, cần được đặt lên hàng đầu. Từ thực tiễn trên, cùng với mong muốn
giúp Onecorp phân tích HQKD của mình, cải thiện tình hình kinh doanh, học
viên chọn đề tài là: “Hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Truyền
thông số 1”.
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu đề tài



3

Trong những năm qua, đã có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu của
nhiều tác giả về vấn đề “Hiệu quả kinh doanh”, bên cạnh các cơng trình
nghiên cứu các Tập đồn kinh tế, thì cũng có nhiều nghiên cứu ở phạm vi các
DN nhà nước, DN tư nhân. Đa số các nghiên cứu đều đi sâu phân tích và nhấn
mạnh vào tầm quan trọng của HQKD đối với DN, đi phân tích những yếu tố
ảnh hưởng đến HQKD, phân tích HQKD tại DN và đưa ra những giải pháp,
kiến nghị và định hướng trong tương lai để nâng cao HQKD trong DN. Trong
số đó có một số các cơng trình tiêu biểu sau:
Nguyễn Khánh Thu Hằng (2012), “Phân tích hiệu quả hoạt động tại
Công ty Cổ phần – Thương mại – Du lịch Đầu tư Cù Lao Chàm”, Luận văn
Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Đà Nẵng. Nghiên cứu đã tổng
hợp một cách có hệ thống về nội dung phân tích HQKD của DN. Sau đó, tác
giả đi phân tích đánh giá thực trạng về HQKD của Công ty Cổ phần Thương
mại – Du lịch – Đầu tư Cù Lao Chàm. Thơng qua đó để hàont hiện cơng tác
phân tích và đề xuất một số giải pháp nâng cao HQKD tại DN.
Trần Quyết Tiến (2013), “Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của CTCP Xây dựng và Thương mại 423”, Luận văn Thạc sỹ Kinh tế,
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Tác giả của luận văn đã trình bày về
khung lý thuyết nghiên cứu HQKD của DN bao gồm khái niệm, các tiêu chí
để đánh giá về HQKD và các nhân tố có ảnh hưởng đến hiệu quả SXKD của
DN. Trên cơ sở lý luận chung, tác giả tập trung phân tích thực trạng hiệu quả
hoạt động SXKD của Cơng ty, phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD
và phân tích hiệu quả SXKD tại CTCP Xây dựng và Thương mại 423, từ đó
đưa ra những đánh giá về kết quả đạt được cũng như tồn tại và nguyên nhân.
Tiếp đó, tác giả làm rõ các căn cứ định hướng, mục tiêu của định hướng, từ
đó đưa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả SXKD tại CTCP Xây dựng và
Thương mại 423.



4

Phạm Thuỳ Linh (2017), “Hiệu quả HĐKD tại CTCP Tư vấn Đầu tư
Xây dựng An Bình”, Luận văn Thạc sỹ Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học
Thương mại. Tác giả đã hệ thống hoá lý luận cơ bản về HQKD: nêu khái
niệm và sự cần thiết của HQKD của DN, các chỉ tiêu đánh giá HQKD và các
yếu tố ảnh hưởng đến HQKD. Tác giả đã mơ tả, phân tích và đánh giá thực
trạng hiệu quả HĐKD tại CTCP Tư vấn Đầu tư Xây dựng An Bình và đã chỉ
ra những hạn chế tồn tại trong HĐKD. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả HĐKD tại CTCP Tư vấn Đầu tư Xây dựng An Bình.
Nguyễn Thanh Tùng (2012) “Mọt số giải pháp đẩy mạnh hoạt động
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Syntek”, Luận văn Thạc sỹ Quản
trị kinh doanh, Trường Đại học Ngoại thương. Nghiên cứu nêu tổng quan về
HĐKD của doanh nghiệp CNTT. Tiếp đó, tác giả đánh giá thực trạng HĐKD
tại Công ty Cổ phần Công nghệ Syntek để đưa ra các điểm đạt được và những
mặt còn hạn chế. Cuối cùng, tác giả nêu một số giải pháp đẩy mạnh HĐKD
tại CTCP Công nghệ Syntek.
Dương Ba Trang (2020), “HQKD của CTCP Hạ tầng Quốc tế Đông
Dương”, Luận văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại học Thương
mại. Tác giả đã hệ thống hoá và làm rõ cơ sở lý luận về HQKD của DN bằng
cách đề cập đến những khái niệm về kinh doanh, HQKD, phân loại và nêu vai
trị của HQKD. Bên cạnh đó, cũng nêu một số chỉ tiêu đánh giá HQKD của
DN. Sau đó, tác giả đi khái quát về CTCP Hạ tầng Quốc tế Đông Dương,
phân tích tình hình thực trạng HQKD của Cơng ty, thực trạng các yếu tố ảnh
hưởng đến HQKD của Công ty và đánh giá chung về HQKD của Công ty. Từ
đó, tác giả đưa ra những giải pháp và định hướng cho các năm tiếp theo nhằm
nâng cao HQKD của CTCP Hạ tầng Quốc tế Đông Dương.
Từ những nghiên cứu, tìm hiểu nêu trên, đã có rất nhiều luận văn

nghiên cứu về HQKD của doanh nghiệp, dưới nhiều góc độ khác nhau,


5

phương thức khác nhau. Các luận văn đều nêu ra cơ sở lý luận về HQKD và
đưa ra chỉ tiêu chi tiết khi phân tích hiệu quả hoạt độgn của từng ngành nghề,
từng lĩnh vực. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu về HQKD của
Onecorp giai đoạn 2016 – 2020. Vì vậy, đề tài nghiên cứu mà tác giả chọn
khơng trùng với bất cứ một cơng trình nào và là cơng trình duy nhất được
nghiên cứu tại Onecorp giai đoạn 2016 – 2020.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của luận văn là đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao
HQKD của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về HQKD của DN.
 Phân tích, đánh giá thực trạng HQKD của Công ty Cổ phần Truyền
thông số 1 giai đoạn 2016 – 2020 từ đó đưa ra những mặt đạt được, những
mặt còn hạn chế và nguyên nhân của những mặt còn hạn chế.
 Đề xuất một số giải pháp nâng cao HQKD của Onecorp giai đoạn 2021
– 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến HQKD của DN nói chung và HQKD của Onecorp giai đoạn 20162020 nói riêng.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
 Phạm vi về nội dung:
Luận văn tập trung nghiên cứu HQKD của Onecorp theo các chỉ tiêu
đánh giá khả năng sinh lời, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, các



6

chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng lao động và các chỉ tiêu khái quát về tình hình tài chính.
 Về khơng gian:
Nghiên cứu, đánh giá tình hình HQKD và đề xuất các giải pháp tại
Onecorp.
 Về thời gian:
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng HQKD của Onecorp giai đoạn 2016 –
2020; mục tiêu, phương hướng và đề xuất các giải pháp cho giai đoạn 2021 –
2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài dựa trên cơ sở phương pháp luận Chủ nghĩa duy vật biện chứng và
Chủ nghĩa duy vật lịch sử với các phương pháp cụ thể:
- Phương pháp thu thập số liệu, nghiên cứu tài liệu
Tham khảo các tài liệu về tình hình tài chính, DT, chi phí, LN của
Onecorp trong thời gian qua.
Nguồn dữ liệu thứ cấp được thu thập tại Phịng Kế tốn, Phịng Kinh
doanh và Phịng Nhập hàng của Onecorp.
- Phương pháp phân tích tư liệu:
Nghiên cứu được thực hiện thông qua tài liệu thứ cấp trong khoảng thời
gian từ năm 2016 đến năm 2020. Việc thực hiện nghiên cứu thực tiễn và thu
thập số liệu minh chứng cho quá trình tìm hiểu về HQKD và các giải pháp
nâng cao HQKD tại Onecorp được tác giả thực hiện từ năm 2016 đến năm
2020 từ đó tác giả đề xuất giải pháp cho năm 2021 – 2025.
Địa điểm thực hiện nghiên cứu: Việc thực hiện nghiên cứu được tiến
hành tại Onecorp.
- Phương pháp so sánh: Nghiên cứu thông qua số liệu thu thập được từ

các tài liệu của Onecorp sau đó sẽ sử dụng phương pháp so sánh để so sánh


7

các dữ liệu giữa các năm. Khi nghiên cứu thực trạng HQKD của Onecorp, sử
dụng phương pháp so sánh để nghiên cứu nhịp độ biến động của tốc độ tăng
trường của các chỉ tiêu, số gốc để so sánh là chỉ tiêu thời kỳ trước.
- Phương pháp xử lý dữ liệu: Sử dụng phần mềm Excel để thống kế hệ
thống dữ liệu đạt được trong DT. Ngoài ra nghiên cứu còn sử dụng các
phương pháp biểu đồ, đồ thị và hình vẽ...
6. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần
Truyền thông số 1
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Truyền thông số 1


8

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái niệm và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp


1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
HQKD từ lâu đã luôn là vấn đề được các DN quan tâm hàng đầu và
HQKD của DN đóng vai trị rất quan trọng trong việc tối đa LN. Hơn nữa,
trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, cơ chế nguyên tắc vận hành cơ bản
là cạnh tranh tự do. Thực tế xác nhận rằng cho đến nay, sau khi mà nền kinh
tế đã vượt qua kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp, cạnh tranh là cơ chế phân
bổ các nguồn lực hiệu quả nhất. Thông qua cạnh tranh tự do, với mục tiêu đối
đa hoá LN, các HĐKD phải đi theo chiến lược kinh doanh nhất định và quá
trình kinh doanh phải diễn ra thật sự hiệu quả.
Đối với một DN, HQKD và các yếu tố trong SXKD có mối quan hệ
mật thiết với nhau như: nhân sự, tiền vốn, trang thiết bị, nguyên vật liệu,… Vì
vậy, một DN có HQKD cao là một DN sử dụng các yếu tố trên một cách hiệu
quả trong q trình SXKD. DN hoạt động hiệu quả từ đó có điều kiện để đầu
tư trang thiết bị hiện đại cho SXKD, áp dụng khoa học công nghệ mới, thu
hút nhiều nhân viên giỏi, đưa ra nhiều chính sách để nâng cao chất lượng đời
sống nhân viên cũng như việc thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến ngân sách
Nhà nước.
Quan điểm thứ nhất: Theo “Giáo trình Quản trị kinh doanh” của GS.
TS Nguyễn Thành Độ và PGS. TS Nguyễn Ngọc Huyền, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân năm 2017: “HQKD là phạm trù phản ánh trình độ lợi
dụng các nguồn lực để đạt được cái mục tiêu kinh doanh xác định. Chỉ các


9

DN kinh doanh mới nhằm vào mục tiêu tối đa hố LN và vì thế mới cần đánh
giá HQKD.”
Theo quan điểm thứ hai: “HQKD là một phạm trù kinh tế, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực sẵn có của DN để đạt kết quả cao nhất trong
kinh doanh với chi phí thấp nhất”. Như vậy, HQKD khác hồn toàn với kết

quả kinh doanh nhưng lại tồn tại giữa chúng một mối quan hệ khá chặt chẽ.
(Nguyễn Văn Công, 2009).
Từ các quan điểm đã nêu ra trên đây, ta có thể nhận ra rằng các DN
muốn đạt được mục tiêu kinh doanh có hiệu quả thì DN đó cần để ý đến
những yếu tố hiện có của mình, phát huy những điểm mạnh, khắc phục những
điểm yếu và tối ưu chi phí. Hơn nữa, trong kinh doanh, hiệu quả liên quan đến
sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ bằng cách sử dụng số lượng hoặc tài
nguyên nhỏ nhất (vốn, LLLĐ, năng lượng,…). Nâng cao HQKD yêu cầu với
chi phí tối thiểu nhất có thể, ta phải sử dụng các yếu tố đầu vào một cách hợp
lý nhất để đạt được kết quả tối đa. Vì vậy, khái niệm về HQKD có thể được
khái quát như sau: HQKD của DN là sự so sánh giữa kết quả đầu ra của DN
với các yếu tố, nguồn lực đầu vào của DN để tạo ra đầu ra đó.”
Như vậy, HQKD là một đại lượng so sánh: so sánh giữa đầu ra với đầu
vào và ngược lại, so sánh giữa chi phí và DT,… Kết quả đầu ra được biểu
hiện bằng giá trị tổng sản lượng, DT và LN. Yếu tố đầu vào được hiểu là
LLLĐ, máy móc trang thiết bị, vốn và các yếu tố khác.
Theo “Giáo trình Quản trị kinh doanh” của GS. TS Nguyễn Thành Độ
và PGS. TS Nguyễn Ngọc Huyền, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
năm 2017, về mặt so sánh tuyệt đối thì HQKD được xác định như sau:
H=K–C
Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh


10

K: Kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
+ Nếu H > 0, cho thấy DN hoạt động có hiệu quả vì kết quả đạt được
lớn hơn chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào.

+ Nếu H

0, cho thấy DN hoạt động khơng hiệu quả, thậm chí là thua

lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn hoặc bằng chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn
lực đầu vào.
Về mặt so sánh tương đối thì HQKD được xác định như sau:
H=

C
K

Trong đó:
H: Hiệu quả kinh doanh
K: Kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
+ Nếu H < 1 thì có nghĩa DN hoạt động có hiệu quả vì kết quả đạt được
lớn hơn chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào.
+ Nếu H

1, cho thấy DN hoạt động khơng hiệu quả, thậm chí là thua

lỗ vì kết quả đạt được nhỏ hơn hoặc bằng chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn
lực đầu vào.
1.1.2. Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
HQKD là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường, phản ánh
mặt chất lượng các HĐKD. Do các HĐKD có chất lượng thì mới tạo ra được
kết quả đạt được.
HQKD phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá
trình tiến hành các HĐKD của DN. Thực chất, việc lợi dụng các nguồn lực

sản xuất trong quá trình tiến hành các HĐKD tốt bao nhiêu thì càng tiết kiệm


11

chi phí bấy nhiêu để đạt được mục đích SXKD mà DN đã đề ra. Vì vậy, có
thể hiểu HQKD là đạt được kết quả tối đa nhất có thể chỉ với chi phí tối thiểu.
HQKD rất phức tạp và khó đánh giá vì cả chi phí cho nguồn lực đầu
vào và kết quả mà DN đạt được đều khó xác định chính xác. Kết quả đạt được
ở đây là tất cả những gì mà DN đạt được sau một q trình kinh doanh nhất
định. Chi phí cho nguồn lực đầu vào được tính bằng chi phí tài chính hoặc chi
phí kinh doanh. Ngồi ra, chi phí cho nguồn lực có thể được hiểu là chi phí để
tạo ra nguồn lực đầu vào và chi phí để sử dụng nguồn lực đó, bao gồm cả chi
phí cơ hội trong đó. Chi phí cơ hội ở đây được hiểu là chi phí do đã khơng lựa
chọn các thay thế “tốt nhất kế tiếp” hay được hiểu là những chi phí của sự bỏ
qua một cơng việc nào đó để tập trung thực hiện cơng việc khác.
Bản chất HQKD cũng có thể được hiểu là sử dụng các giải pháp để vừa
tiết kiệm lao động xã hội vừa nâng cao năng suất lao động xã hội, từ đó góp
phần cho xã hội phát triển bền vững. Trong bối cảnh nguồn nhân lực khan
hiếm như hiện nay và cả xã hội cạnh tranh nhau để sử dụng lao động có
chun mơn, trình độ, DN cần phải khai thác, sử dụng nguồn nhân lực hiệu
quả nhất có thể và tiết kiệm nguồn nhân lực. DN nâng cao năng suất lao động
để tiết kiệm thời gian sản xuất, kinh doanh, tiết kiệm chi phí, từ đó DN sẽ thể
hiện được năng lực quản lý DN, chắc chắn kết quả đạt được sẽ cao và hoàn
thành nhiệm vụ kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất.
1.1.3. Phân biệt giữa kết quả và hiệu quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh có thể hiểu là kết quả đạt được của một DN, là giá
trị cho thấy quy mô đầu ra của việc SXKD của DN sau mỗi kỳ kinh doanh.
Kết quả đạt được nếu được đo bằng thước đo hiện vật thì rất đa dạng và phù
hợp với tính chất của sản phẩm nhưng lại khó xác định chính xác vì trong mỗi

kì lại ln có thành phẩm và sản phẩm dở dang. Kết quả đạt được nếu được
đo bằng thước đo giá trị thì đó là DT, LN mà DN đạt được, kết quả đạt được


12

khó chính xác do tính khơng ổn định của thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ
và thu tiền khơng trùng nhau, hơn nữa nguồn lực cịn bị hao phí trong q
trình kinh doanh.
Trong khi đó, HQKD là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn lực sẵn có của DN để đạt kết quả cao nhất trong kinh doanh
với chi phí thấp nhất. HQKD được xác định bằng tỷ số giữa kết quả đạt được
và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó.
Xét về bản chất thì kết quả và HQKD khác nhau hồn tồn, kết quả
phản ánh quy mơ đạt được là lớn hay nhỏ và không phản ánh chất lượng
HĐKD. Sau khi có kết quả đạt được, người ta mới tính đến HQKD. Kết quả
kinh doanh dùng để tính tốn và phân tích HQKD trong một khoảng thời gian
nào đó: một ngày, một tháng, một quý hoặc một năm. Còn HQKD phản ánh
kết quả đạt được được chi phí nhất định. Từ đó ta có thể thấy kết quả và
HQKD tuy khác nhau nhưng có mối quan hệ mật thiết với nhau.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc đánh giá HQKD mới xác
định được DN làm ăn có hiệu quả hay không. Sau khi xác định được kết quả
kinh doanh, DN phải tính đến để đạt được kết quả đó thì phải bỏ ra bao nhiêu
chi phí cho nguồn lực đầu vào như nhân cơng, máy móc, trang thiết bị, đầu
vào,… sử dụng các nguồn lực SXKD có hiệu quả khơng và có tiết kiệm được
chi phí đầu vào khơng, từ đó mới xác định được DN làm ăn có hiệu quả hay
khơng.
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh
Trong cơ chế thị trường, các DN phải cạnh tranh nhau thì mới có thể
tồn tại được. Quy luật cạnh tranh buộc mỗi DN chỉ có thể tồn tại và phát triển

được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh. Để tạo ra và duy trì
các lợi thế cạnh tranh, các DN phải nâng cao HQKD thơng qua việc nâng cao
trình độ, đổi mới HĐKD, đổi mới công tác quản lý, đổi mới công nghệ, cải


13

tiến nghiệp vụ kinh doanh, quản lý và sử dụng tốt mọi nguồn lực trong DN.
Thị trường ngày càng phát triển thì các DN càng cạnh tranh ngày một gay gắt
và khốc liệt hơn. Để đáp ứng được những đòi hỏi của thị trường, các DN phải
nâng cao HQKD. Cạnh tranh là yếu tố có thể làm cho DN mạnh lên nhưng
ngược lại cũng có thể làm cho DN yếu đi nếu DN không nâng cao HQKD.
Nâng cao HQKD là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm
nguồn lực lao động xã hội. Do sự chi phối của “quy luật khan hiếm” buộc mọi
DN phải sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. DN phải cân nhắc việc quản lý,
sử dụng các nguồn lực sản xuất sao cho có hiệu quả nhất và tiết kiệm nhất. Để
đạt được mục tiêu nâng cao HQKD, các DN phải khai thác, tận dụng triệt để
các nguồn lực và phát huy năng lực của các nguồn lực.
Hiện tại, nền kinh tế nước ta đang hội nhập một cách sâu rộng, các DN
nước ngoài đang đầu tư rất lớn vào Việt Nam, các DN trong nước không chỉ
phải cạnh tranh với nhau mà còn phải cạnh tranh với sự lớn mạnh của các DN
nước ngồi. Vì vậy, sự yếu kém của các DN Việt Nam buộc họ phải đối mặt
với sức ép to lớn từ các DN nước ngoài. Nâng cao HQKD không chỉ làm cho
các DN trong nước lớn mạnh mà còn gắn liền với sự sống còn của họ trước
các DN nước ngoài.
Nâng cao HQKD là cơ sở để nâng cao thu nhập cho chủ sở hữu và
người lao động, từ đó góp phần nâng cao mức sống của người dân. Ngồi ra,
nâng cao HQKD của mỗi DN góp phần nâng cao nền kinh tế của toàn xã hội.
Để nâng cao HQKD của một DN thì DN cần tập trung vào các giải
pháp chủ yếu như sau: giải pháp tăng DT, giải pháp tăng hiệu quả sử dụng chi

phí, giải pháp tăng hiệu quả sử dụng lao động, giải pháp tăng hiệu quả sử
dụng vốn và giải pháp về quản lý rủi ro. DN có thể áp dụng một số giải pháp
cụ thể như: nghiên cứu thị trường, thúc đẩy hoạt động marketing, đa dạng hoá


14

sản phẩm, áp dụng các tiêu chuẩn chất lượng cho sản phẩm, nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản dài hạn và ngắn hạn,…
1.2.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Theo “Giáo trình Quản trị kinh doanh” của GS. TS Nguyễn Thành Độ

và PGS. TS Nguyễn Ngọc Huyền, Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
năm 2017, chỉ ra như sau:
1.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là chỉ tiêu phản ánh mức LN mà DN có thể thu được
trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hay trên một đơn vị đầu ra phản
ánh kết quả kinh doanh. Khả năng sinh lời và HQKD có 1 mối quan hệ tương
đối chặt chẽ với nhau. Khả năng sinh lời của một DN cao thì HQKD sẽ cao và
ngược lại, vì vậy, ta có thể khẳng định khả năng sinh lời là biểu hiện cao nhất
của HQKD. Khi đánh giá khả năng sinh lời của một DN, ta sẽ đánh giá các
chỉ tiêu: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA, Tỷ suất sinh lời của DT –
ROS và Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu – ROE.
+ Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA:
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets – ROA) là một tỷ số
tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của DN.
ROA đo lường khả năng sinh lời của tài sản mà không quan tâm tới cấu trúc
tài chính, thể hiện tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Đây là một chỉ tiêu

khá toàn diện trong việc đánh giá HQKD của một DN. Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản được tính bằng tỷ lệ của LN sau thuế trên tổng tài sản bình quân
trong kỳ kinh doanh của DN. Công thức như sau:
Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản – ROA =

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân

(Tổng tài sản bình qn trong kỳ được tính bằng trung bình cộng của
tổng tài sản đầu kỳ và cuối kỳ của DN)


15

ROA cho biết cứ một trăm đồng tổng tài sản thì có bao nhiêu đồng LN
được mang lại. ROA càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của tổng tài sản
hoặc tần suất khai thác các tài sản của DN càng lớn, thể hiện cơ cấu, quản lý,
đầu tư, trang bị và sử dụng tài sản một cách có hiệu quả và hợp lý. Chỉ số
ROA của các DN hoạt động không cùng ngành là rất khác nhau do đặc thù
của mỗi ngành khiến cho quy mô và cơ cấu tài sản của các DN rất khác biệt.
+ Tỷ suất sinh lời của DT – ROS:
Tỷ suất sinh lời trên DT (Return on sales) là một tỷ số tài chính dùng để
đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng DT của DN. Tỷ suất sinh lời của
DT trong một kỳ nhất định được tính bằng tỷ lệ của LN sau thuế trên DT.
Công thức như sau:
Tỷ suất sinh lời của DT – ROS =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu


Đây là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh khả năng sinh lời của toàn bộ
hoạt động của DN. ROS cho biết quy mô LN được tạo ra từ mỗi đồng DT.
Việc phân tích ROS sẽ giúp ta có được thơng tin về chiến lược giá và khả
năng kiểm sốt chi phí của DN. Một DN có tỷ suất sinh lời của DT càng cao
thì được đánh giá là quản lý tốt về chi phí trong HĐKD hay thực hiện chiến
lược cạnh tranh về mặt chi phí. ROS càng cao cho thấy khả năng sinh lời từ
DT càng cao. Như vậy, khi DT khơng đổi, nếu DN quản lý chi phí tốt, giảm
thiểu được các chi phí phát sinh tốt nhất có thể thì LN sẽ cao hơn và tỷ suất
sinh lời của DT cũng được cải thiện. Tuy nhiên, chỉ nên đánh giá ROS đối với
các DN cùng ngành do các ngành khác nhau có sự khác biệt rất lớn về ROS.
+ Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu – ROE:
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (Return On Equity) là chỉ số đo lường
mức độ hiệu quả của việc sử dụng vốn chủ sở hữu trong DN. Tỷ suất sinh lời


16

vốn chủ sở hữu cho thấy với một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì DN sẽ thu về
được bao nhiêu đồng LN.
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu – ROE =

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

(Vốn chủ sở hữu bình qn trong kỳ được tính bằng trung bình cộng
của vốn chủ sở hữu đầu kỳ và cuối kỳ của DN)
ROE cho biết cứ một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra bao nhiêu
đồng LN. Nếu ROE càng cao cho thấy DN sử dụng vốn rất hiệu quả. Tuy
nhiên, khi sử dụng ROE để đánh giá khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu thì
cần phải xem xét về thời gian, giai đoạn phát triển của DN và những rủi ro mà

DN gặp phải. Hơn nữa, do ROE phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
nên đây là một chỉ tiêu được các nhà đầu tư đặc biệt quan tâm, thường xuyên
được sử dụng để các nhà đầu tư đánh giá khả năng sinh lời của DN.
1.2.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một DN, một nội dung không thể
thiếu là phải đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Hiệu quả sử dụng vốn là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vốn của DN để đạt kết
quả cao nhất trong quá trình HĐKD với chi phí thấp nhất. Phân tích hiệu quả
sử dụng vốn đóng vai trị quan trọng trong việc phân tích HQKD của DN vì từ
đó có thể đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Khi đánh giá
hiệu quả sử dụng vốn, ta sẽ đánh giá các chỉ số: Số vòng quay của tổng tài sản
(sức sản xuất của tài sản), số vòng quay của tài sản ngắn hạn (sức sản xuất
của tài sản ngắn hạn), tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn, số vòng quay của
tài sản dài hạn (sức sản xuất của tài sản dài hạn) và số vòng quay của vốn chủ
sở hữu.
+ Số vòng quay của tổng tài sản (sức sản xuất của tài sản)


×