Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

BÍ QUYẾT cấy CHỈ điều trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (70.83 KB, 6 trang )

BÍ QUYẾT CẤY CHỈ


1. Vung đầu m ặ t :

 cấy chỉ đung những huyệt
 Toản truc(VII-2); tinh minh (VII-1); ty truc khong (X-23), bệnh nhan sẽ co cảm
giac te từ huyệt lan tới mắt

 Huyệt thinh hội (XI-2); ế phong (X-17), cấy chỉ đung bệnh nhan sẽ co cảm giac
te lan tới trong tai, va mặt.

 Huyệt thượng tinh (XII-24), thần đinh (XIII-24),cay chỉ đung te tới mũi.
 Khi cấy chỉ những huyệt phần đầu mặt cần phải thật thận trọng vi la vung rất
nhạy cảm va dễ gay đau, gay chảy mau nhiều cho bệnh nhan, goc cham kim
thường từ 15-30 độ, độ dai của chỉ la 0,5 -lcm.


 2. Vung bụng
 Trung quản (XIV-12), hạ quản (XIV-10), cấy chỉ đung co cảm giac te đến bụng,
dạ day

 Huyệt quan nguyen (XIV4) ; khi hải (XIV-6), trung cực (XIV-3), khuc cốt (XIV-2)
cấy chỉ đung bệnh nhan co cảm giac te tới bụng dưới, bộ phận sinh dục. Như
vậy chữa bệnh về sinh dục, dạ day mới co kết quả


3. Vung lưng

 La vung kho cấy chi, khoi cơ lưng bệnh nhan dễ co cứng vi sợ.
 Nhắc bệnh nhan thả lỏng người, thở sau va đều khi cay chỉ.


 Cac huyệt đại chuỳ (XIII-14), đao đạo (XIII-13), phong mon (VII- 12), phe du
(VII-13), tam du (VII-15), cấy chỉ đung bệnh nhan co ảm giac te vung trước
ngực.

 Cac huyệt mệnh mon (XIII-4), thận du (VII-23), chi thất (VII-52), cấy chỉ đung
co cảm giac te trước xương chậu.


4. Vung tay : cấy chỉ đung cac huyệt:

 Hợp cốc (II-4) co thể te lan đến vai, hoặc họng.
 Khuc tri (11-11), kien ngung (11-15) te cả canh tay.


5. Vung chan

 Hoan khieu (XI-30) cấy chỉ đung te lan xuong ban chan.
 Phong thị (XI-29), dương lăng tuyền (XI-34), con lon (VII-60), huyết hải (IV-10),
te đến bụng dưới.

 Tuc tam ly (111-36) te đến dạ day (tả), te cả cẳng chan (bổ).



×