Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Giáo án cả năm GDTC 10 môn Bóng Rổ_ bộ Kết nối tri thức, mẫu giáo án theo thông tư mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.5 MB, 158 trang )

File giáo án Giáo dục thể chất 10 (bóng rổ ) – KNTT đầy đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
PHẦN I. KIẾN THỨC CHUNG
CHỦ ĐỀ: SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ TỰ NHIÊN VÀ DINH DƯỠNG
ĐỂ RÈN LUYỆN SỨC KHỎE VÀ PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
A. CẤU TRÚC NỘI DUNG VÀ KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
I. CẤU TRÚC NỘI DUNG CHỦ ĐỀ
Chủ đề gồm 2 nội dung:
- Sử dụng các yếu tố tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.
- Sử dụng các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.
II. KẾ HOẠCH DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
- Chủ đề không cấu trúc thành bài, không phân phối số tiết cho các nội dung.
- GV chủ động lựa chọn, phân phối nội dung thực hiện để lồng ghép phù hợp với tiến
trình dạy học các chủ đề khác trên cơ sở bảo đảm học đi đôi với hành.
B. MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
Hình thành, phát triển ở HS:
- Khả năng sử dụng các yếu tố có lợi và phịng tránh các yếu tố có hại của tự
nhiên để rèn luyện sức khỏe, phát triển thể chất.
- Khả năng sử dụng hợp lí các yếu tố dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát
triển thể chất.
II. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
1. Kiến thức
1


- Nhận biết được các yếu tố có lợi, có hại của môi trường tự nhiên đối với sức
khỏe và sự phát triển thể chất.
- Bước đầu nhận biết được chế độ dinh dưỡng hợp lí, cần thiết đối với hoạt động


luyện tập thể dục thể thao.
2. Kĩ năng
- Lựa chọn được những yếu tố thuận lợi của môi trường tự nhiên và dinh dưỡng
để nâng cao hiệu quả tập luyện.
3. Thái độ
- Luôn quan tâm đến điều kiện của môi trường tự nhiên và và chế độ dinh dưỡng
trong quá trình luyện tập thể thao và rèn luyện thân thể.
C. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHỦ ĐỀ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết sử dụng các yếu tố tự nhiên (khơng khí, nước, ánh sáng,….), dinh dưỡng để
rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
 Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi cơng việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
 Lựa chọn được những yếu tố thuận lợi của môi trường tự nhiên và dinh
dưỡng để nâng cao hiệu quả tập luyện.
3. Phẩm chất
2


- Chủ động tích cực tham gia các hoạt động luyện tập trong môi trường tự nhiên
để rèn luyện và nâng cao sức khỏe.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên

- Giáo án, SGK, SGV Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
- Hình ảnh, tranh vẽ minh họa có liên quan đến các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng.
2. Đối với học sinh
- SGK Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương tiện trực quan, giúp HS có nhận biết ban đầu về hình ảnh các
yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.
- GV đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự tập trung chú ý khai thác vốn hiểu biết của HS.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày một số hiểu biết có liên quan đến các yếu tố dinh
dưỡng, tự nhiên để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Môi trường tự nhiên gồm những yếu tố nào?
+ Môi trường tự nhiên có ảnh hưởng đến q trình luyện tập TDTT khơng? Cho ví dụ.
+ Hằng ngày, cần cung cấp những gì để giúp cơ thể phát triển thể chất và tăng cường
sức khỏe?
+ Luyện tập TDTT giúp cơ thể tăng hay giảm tiêu hao năng lượng?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
3


- HS vận dụng kiến thức thực tế, hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV đại diện HS trả lời câu hỏi:
+ Môi trường tự nhiên gồm những yếu tố: đất, nước, khơng khí, ánh sáng,...

+ Mơi trường tự nhiên ảnh hưởng đến quá trình luyện tập TDTTT. Ví dụ: Chạy ngược
gió tốc độ chạy giảm hơn so với chạy xi gió, chạy lên dốc mệt hơn so với chạy trên
đường bằng,...
+ Trong quá trình luyện tập TDTT; mồ hơi ra nhiều thì cơ thể địi hỏi phải cung cấp
lượng nước vừa đủ.
+ Hằng ngày cần cung cấp thức ăn và nước uống để giúp cơ thể phát triển thể chất và
tăng cường sức khoẻ.
+ Luyện tập TDTT giúp cơ thể tăng tiêu hao năng lượng.
- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, khuyến khích động viên HS.
- GV dẫn dắt vào bài học: Các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng chiếm một vai trò quan
trọng trong việc rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất của chúng ta. Ở mỗi thời kỳ
phát triển, yếu tố tự nhiên và nhu cầu về dinh dưỡng hoàn toàn khác nhau, tuy nhiên
việc đáp ứng nhu cầu ấy một cách hợp lý lại ln ln là vấn đề đáng chú ý, vì đó là
nền tảng của sức khỏe. Vậy chúng ta cần sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng
như thế nào để đảm bảo và phù hợp? Hãy cùng nhau đi tìm hiểu trong bài học ngày
hơm nay – Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên và dinh dưỡng để rèn luyện sức
khỏe và phát triển thể chất.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Khái niệm về sức khỏe
4


a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:
- Nắm được khái niệm về sức khỏe.
- Những việc cần làm để có một sức khỏe tốt.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin SGK tr.4 và thực
hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Trình bày theo nhóm khái niệm về sức khỏe

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Khái niệm về sức khỏe
tập

- Theo WHO, sức khoẻ được xem là một

- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS trạng thái hoàn toàn thoải mái cả về thể
thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin SGK tr.4 chất,
và thực hiện nhiệm vụ:

tinh thần và các mối quan hệ xã hội, chứ

+ Nêu khái niệm về sức khỏe.

không chỉ đơn thuần là khơng có bệnh tật

+ Để có một sức khỏe tốt, chúng ta cần làm gì.
gì?

- Để có một sức khoẻ tốt, chúng ta cần:

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm + Biết cách giữ gìn vệ sinh cá nhân.
vụ

+ Có thói quen vận động và tập luyện thể

- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm thao đều đặn.
vụ GV đưa ra.


+ Có chế độ dinh dưỡng hợp lí.

- GV theo dõi phần thảo luận của các thành
viên trong từng nhóm, của mỗi nhóm, hỗ trợ
HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày nội
5


dung thảo luận:
+ Khái niệm về sức khỏe.
+ Những việc cần làm để có một sức khỏe
tốt.
- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn
nhau, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa
rõ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Vai trò của môi trường tự nhiên trong tập luyện thể dục thể thao
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được vai trị của mơi trường tự nhiên
trong tập luyện thể dục thể thao – tắm nắng, tắm khơng khí, tắm nước.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin SGK tr.5, 6 và
thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Trình bày theo nhóm vai trị của mơi trường tự nhiên trong tập
luyện thể dục thể thao.

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Vai trị của mơi trường tự nhiên trong

- GV dẫn dắt:

tập luyện thể dục thể thao

+ Trong cuộc sống hằng ngày nói chung và a. Tắm nắng
hoạt động thể dục thể thao nói riêng, mỗi - Là một phương pháp có cách thức thực
chúng ta đều cần đến các yếu tố của môi hiện đơn giản và không tốn kém. Luyện tập
để nâng cao sức khoẻ và phát triển thể tắm nắng tốt nhất vào buổi sáng, tránh
6


chất. Việc sử dụng các yếu tố có lợi của tắm nắng vào lúc nắng gay gắt và khi ánh
thiên nhiên bằng cách kết hợp chặt chẽ việc nắng đã quá yếu.
sử dụng các điều kiện tự nhiên sẵn có khi - Phương pháp tắm nắng tốt nhất là tắm
tập luyện như

nắng bằng vận động.

tắm nước, tắm nắng, tắm không khí,.. giúp  Việc thường xuyên tắm nắng hợp lí và
tăng thêm hiệu quả cho quá trình rèn luyện thời gian thích hợp giúp cơ thể hấp thụ tốt
sức khoẻ.

calcium và phosphorus, làm cho xương


+ Thường xuyên tập luyện thể dục thể thao chắc khoẻ, giảm các triệu chứng viêm và
trong các mơi

khác nhau giúp

phịng đau cơ, tăng cường khả năng của hệ miễn

chống được các bệnh thường gặp.

dịch và có thể ngăn ngừa được nhiều loại

 Trong q trình sử dụng các yếu tố của ung thư khác nhau.
môi trường tự nhiên cần chú ý sử dụng các b. Tắm khơng khí
phương tiện có tác động khác nhau đối với - Là lợi dụng sự kích thích của nhiệt độ môi
cơ thể và mức độ cần được tăng lên một trường tác động vào cơ thể.
cách từ từ.

 Là một phương pháp luyện tập đơn giản,

- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS thảo có tác dụng tốt tới sự phát triển thể chất,
luận theo nhóm, đọc thông tin SGK tr.5, 6 đồng thời không bị hạn chế bởi thời tiết,
và thực hiện nhiệm vụ:

điều kiện sân bãi hay vị trí tập luyện.

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về phương pháp tắm  Làm cơ thể thích ứng với sự thay đổi
nắng.

của thời tiết, tránh được những bệnh tật


+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp tắm có thể xảy ra.
khơng khí.

- Khi luyện tập tắm khơng khí nên mặc ít

+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương pháp tắm quần áo, nếu thời tiết quá lạnh thì nên tắm
nước.

khơng khí ở trong nhà hoặc cần kết hợp

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

với các hoạt động thể thao.
7


- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm c. Tắm nước
vụ GV đưa ra.

- Tắm nước rất có lợi cho sự phát triển và

- GV theo dõi phần thảo luận của các thành rèn luyện của cơ thể.
viên trong từng nhóm, của mỗi nhóm, hỗ - Mỗi lần tắm nước chỉ khoảng từ 10 đến
trợ HS nếu cần thiết.

15 phút với nhiệt độ vừa phải (từ 24 - 30

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo °C) là phù hợp với mọi lứa tuổi và bảo vệ
luận


sức khoẻ.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày nội
dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về phương pháp tắm
nắng.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp tắm
khơng khí.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương pháp tắm
nước.
- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn
nhau, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa
rõ).
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm
vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 3: Dinh dưỡng trong rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS nắm được:
- Vai trị của dinh dưỡng.
8


- Chế độ dinh dưỡng hợp lí.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm, đọc thơng tin, quan sát hình
ảnh SGK tr.6-9 và thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Trình bày theo nhóm với 2 nội dung:
- Vai trị của dinh dưỡng.
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí.

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Dinh dưỡng trong rèn luyện sức khỏe
tập

và phát triển thể chất

- GV chia HS thành 2 nhóm, u cầu HS a. Vai trị của dinh dưỡng
thảo luận theo nhóm, quan sát hình ảnh, đọc - Dinh dưỡng là việc cung cấp các dưỡng
thông tin SGK tr.6-9 và thực hiện nhiệm vụ:

chất cần thiết theo dạng thức ăn cho các tế

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của dinh bào trong cơ thể để duy trì sự sống.
dưỡng.

- Chế độ dưỡng trong giai đoạn trẻ vị thành

+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng niên là hết sức quan trọng, cần đảm bảo các
hợp lí.

nhóm chất dinh dưỡng thiết yếu trong mỗi

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm bữa ăn.
vụ

Chất bột đường

- HS làm việc theo nhóm, thực hiện nhiệm Nguồn thức ăn chứa nhiều chất bột đường

vụ GV đưa ra.

nhất là các hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, gạo,

- GV theo dõi phần thảo luận của các thành bột mì, khoai sắn,...
viên trong từng nhóm, của mỗi nhóm, hỗ trợ Chất béo
HS nếu cần thiết.

- Chất béo thực vật thường có trong thực

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và vật, dầu tinh luyện, dầu mè,... Chất béo
thảo luận

động vật có trong trứng, mỡ lợn, mỡ gà,
9


- GV mời đại diện các nhóm trình bày nội dầu cá,...
dung thảo luận:

- Chất béo giúp cho cơ thể hấp thu các

+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trị của dinh vitamin, đặc biệt là các vitamin tan trong
dưỡng.

dầu, chẳng hạn vitamin A, D, E, K và đóng

+ Nhóm 2 : Tìm hiểu về chế độ dinh dưỡng vai trị quan trọng trong q trình làm đơng
hợp lí.


máu tự nhiên.

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn Chất đạm
nhau, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa - Chất đạm có nhiều trong các loại đậu,
rõ).

trứng, sữa, tôm, cua, thịt, cá,...

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện - Chất đạm giúp cơ thể chống lại các bệnh
nhiệm vụ học tập

truyền nhiễm, là nguyên vật liệu cần thiết

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, để xây dựng và tái tạo tế bào trong cơ thể.
chuyển sang nội dung mới.

Vị chất dinh dưỡng
- Bao gồm các loại vitamin và các chất
khống, có vai trị quan trọng và bắt buộc
phải có trong khẩu phần ăn hằng ngày.
Chất xơ
- Là thành phần của thành tế bào thực vật,
có tác dụng hỗ trợ tiêu hố cho cơ thể. Chất
xơ có nhiều trong các loại rau, củ, quả,...
b. Chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Dinh dưỡng đóng vai trị quan trọng trong
việc tối ưu hoá khả năng miễn dịch của cơ,
giúp nâng cao sức khoẻ và phát triển thể
chất ở trẻ vị thành niên.
- Do đó, chế độ ăn uống hợp lí sẽ giúp

10


cung cấp đầy đủ năng lượng, chất dinh
dưỡng theo những nhu cầu dinh dưỡng
được đề ra và đảm bảo cân bằng giữa các
chất dinh dưỡng.
C&D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.9; HS vận
dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.9.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu nhiệm vụ cho HS: Trả lời các câu hỏi SGK phần Vận dụng tr.9.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học và tiếp nhận, thực hiện nhiệm ở nhà.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
HS báo cáo xen kẽ vào các tiết học.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ơn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 1 – Sơ lược lịch sử phát triển mơn bóng rổ trên thế giới và
Việt Nam.
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…

11



PHẦN HAI: THỂ THAO TỰ CHỌN – BÓNG RỔ
CHỦ ĐỀ 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN – MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT
CƠ BẢN VỀ SÂN TẬP, DỤNG CỤ VÀ THI ĐẤU BÓNG RỔ
BÀI 1: SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN MƠN BĨNG RỔ
TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nắm được sơ lược lịch sử hình thành và phát triển mơn bóng rổ thế giới.
- Nắm được sơ lược lịch sử hình thành và phát triển mơn bóng rổ ở Việt Nam.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể
hiện sự sáng tạo.
 Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và
trao đổi công việc với giáo viên.
- Năng lực riêng:
 Tự giác tìm hiểu những sự kiện lịch sử và q trình phát triển mơn bóng rổ
trên thế giới và ở Việt Nam.
3. Phẩm chất
- Tự giác, kiên trì tự học và rèn luyện để hoàn thành nội dung học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SGK, SGV Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
2. Đối với học sinh
12



- SGK Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, hứng thú cho HS, từng bước bước vào bài học.
b. Nội dung:
- GV giới thiệu nội dung, nhiệm vụ học tập.
- GV sử dụng phương tiện trực quan giúp HS có nhận biết ban đầu về hình ảnh lịch sử
ra đời và phát triển mơn Bóng rổ trên thế giới và ở Việt Nam.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời các câu hỏi có liên quan đến môn cầu lông
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số nước trên thế giới có thành tích cao về bóng rổ.
+ Hãy kể tên một số địa phương có phong trào bóng rổ phát triển ở Việt Nam.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức hiểu biết của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Tên một số nước trên thế giới có thành tích cao về bóng chuyền: Pháp, Đức, Anh,
Mỹ,…
+ Tên một số địa phương có phong trào cầu lơng phát triển ở Việt Nam: Hà Nội, Nam
Định, Hải Phòng, Quảng Ninh,…
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

13


- GV dẫn dắt vào bài học: Bóng rổ là bộ môn thể thao phổ biến trên thế giới. Để tìm

hiểu rõ hơn về lịch sử ra đời và phát triển mơn bóng rổ, chúng ta sẽ cùng nhau tìm
hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1 : Sơ lược lịch sử phát triển mơn bóng rổ
trên thế giới và Việt Nam.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển mơn Bóng rổ trên thế giới
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS:
- Nắm được lịch sử hình thành mơn bóng rổ.
- Nắm được lịch sử phát triển mơn rổ thế giới.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu nội dung “Sơ lược lịch sử hình thành và phát
triển mơn Bóng rổ trên thế giới” trong SGK.
- HS đọc, nghiên cứu nội dung “Sơ lược lịch sử hình thành và phát triển mơn Bóng rổ
trên thế giới” trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS nêu và ghi được vào vở:
- Lịch sử hình thành mơn bóng rổ.
- Lịch sử phát triển môn rổ thế giới.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Sơ lược lịch sử hình thành và phát
tập

triển mơn Bóng rổ trên thế giới

- GV chia HS thành 2 nhóm, yêu cầu các HS a. Lịch sử hình thành mơn Bóng rổ
thảo luận, thực hiện nhiệm vụ theo 2 nội - Bóng rổ là mơn thể thao được ra đời vào
dung:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự lịch sử hình
thành mơn Bóng rổ.


năm 1891 do tiến sĩ James Naismith, một
giáo viên môn Giáo dục thể chất ở Học
viện Springfeld thuộc bang Massachusetts
14


+ Nhóm 2: Tìm hiểu về lịch sử phát triển (Mỹ) sáng tạo nên.
mơn Bóng rổ trên thế giới.

- Sau khi phát minh ra “rổ” và “bảng”

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

Naismith tiếp tục suy nghĩ cách thức để

- HS làm việc theo các nhóm, tìm hiểu về 2 bắt đầu một trận đấu dựa trên cơ sở mơn
nội dung GV đưa ra.
Bóng bầu dục của nước Anh.
- GV quan sát ý thức, sự chuẩn bị, chủ động - Naismith viết 13 điều luật cơ bản được
tham gia của các nhóm, cá nhân để động
sử dụng trong thi đấu Bóng rổ.
viên, nhắc nhở, khuyến khích kịp thời, tạo
b. Lịch sử phát triển mơn Bóng rổ trên thế
sự hứng thú đối với nội dung trình bày.
giới
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
Từ năm 1891 cho đến nay, mơn Bóng rổ đã
thảo luận
trải qua một giai đoạn hình thành và từng
- GV mời đại diện các nhóm thuyết trình về

bước phát triển. Từ vị trí là một trị chơi
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về sự lịch sử hình
vận động, Bóng rổ dần dần trở thành mơn
thành mơn rổ.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về lịch sử phát triển thể thao có tất cả những nét đặc trưng
riêng.
mơn Bóng rổ thế giới.
- GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác  Năm 2021 số lượng thành viên của Liên
theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề đồn Bóng rổ Quốc tế là 215 thành viên.
cần quan tâm hoặc chưa rõ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức,
chuyển sang nội dung mới.
Hoạt động 2: Sơ lược lịch sử mơn Bóng rổ ở Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được lịch sử môn bóng rổ ở Việt Nam
theo các giai đoạn:
15


- Giai đoạn 1: trước năm 1945.
- Giai đoạn 2: từ năm 1945 – 1954.
- Giai đoạn 3: từ năm 1955 – 1978.
- Giai đoạn 4: từ năm 1978 – 2021.
b. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS đọc và nghiên cứu nội dung “Sơ lược lịch sử mơn bóng rổ ở Việt
Nam” trong SGK.
- HS đọc, nghiên cứu nội dung “Sơ lược lịch sử mơn bóng rổ ở Việt Nam” trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS trình bày theo nhóm lịch sử mơn bóng rổ ở Việt Nam theo
các giai đoạn

d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 2. Sơ lược lịch sử mơn Bóng rổ ở Việt
tập

Nam

- GV dẫn dắt: Ở nước ta, tuy chưa xác định a. Giai đoạn trước năm 1945
được chính xác thời điểm du nhập của mơn Do chính sách thống trị của thực dân Pháp
Bóng rổ nhưng vào khoảng những năm và sự kìm hãm của chế độ phong kiến đã
1930, tại các thành phố lớn như Hà Nội, làm môn Bóng rổ ở nước ta khơng thể phát
Nam Định, Huế và Sài Gịn đã có một số ít triển, chỉ có một số ít người trong qn đội
người tham gia luyện tập. Quá trình phát và học sinh tập luyện theo sở thích riêng.
triển của mơn Bóng rổ ở Việt Nam có thể b. Giai đoạn từ năm 1945 – 1954
chia làm bốn giai đoạn.

- Sau khi Cách mạng tháng Tám thành

- GV chia HS thành 4 nhóm, lần lượt cho cơng, Đảng, Chính phủ và Bác Hồ kêu gọi
các nhóm thuyết trình liên tiếp theo các nội tồn
dung sau:

thể người dân tham gia tập luyện thể dục

+ Nhóm 1: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở thể thao để nâng cao sức khoẻ.
16


Việt Nam giai đoạn trước năm 1945.


- Tuy nhiên, đất nước vẫn đang trong thời

+ Nhóm 2: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở kì kháng chiến nên phong trào thể dục thể
Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 – 1954.

thao nói chung và Bóng rổ nói riêng ở

+ Nhóm 3: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở nước ta vẫn chưa có điều kiện phát triển.
Việt Nam giai đoạn từ năm 1955 – 1978.

c. Giai đoạn từ năm 1955 – 1978

+ Nhóm 4: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở - Bóng rổ đã nhanh chóng được khôi phục
Việt Nam giai đoạn từ năm 1978 – 2021.

và phát triển trong quân đội, sinh viên, học

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

sinh và thanh niên ở các thành phố.

- HS làm việc theo các nhóm, tìm hiểu về 4 - Đội tuyển Việt Nam Dân chủ Cộng hồ
giai đoạn lịch sử của mơn Bóng rổ ở Việt thường được lựa chọn làm đại diện để tham
Nam.

gia các cuộc thi đấu hữu nghị, các giải đấu

- GV quan sát ý thức, sự chuẩn bị, chủ động quốc tế trong khối Xã hội chủ nghĩa.
tham gia của các nhóm, cá nhân để động d. Giai đoạn từ năm 1978 – 2021

viên, nhắc nhở, khuyến khích kịp thời, tạo Mơn Bóng rổ phát triển trong thời kì mới,
sự hứng thú đối với nội dung trình bày.

trở thành mơn thi đấu trong hệ thống giải

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và đấu quốc gia, các đội tuyển bóng rổ thường
thảo luận

xuyên được tham gia các giải đấu quốc tế.

- GV mời đại diện các nhóm thuyết trình về
+ Nhóm 1: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở
Việt Nam giai đoạn trước năm 1945.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở
Việt Nam giai đoạn từ năm 1945 – 1954.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở
Việt Nam giai đoạn từ năm 1955 – 1978.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu lịch sử mơn Bóng rổ ở
Việt Nam giai đoạn từ năm 1978 – 2021.
17


- GV yêu cầu các thành viên của nhóm khác
theo dõi, đặt câu hỏi để làm rõ các vấn đề
cần quan tâm hoặc chưa rõ.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
C&D. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố kiến thức đã học.

b. Nội dung: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.13; HS vận
dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được các câu hỏi phần Vận dụng SGK tr.13.
d. Tổ chức hoạt động:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu nhiệm vụ cho HS:
+ Mơn Bóng rổ ra đời khi nào?
+ Tên viết tắt của Liên đồn Bóng rổ Quốc tế và Liên đồn Bóng rổ Việt Nam là gì?
+ Bóng rổ được đưa vào chương trình thi đấu chính thức của Olympic vào năm nào?
Điều này có ý nghĩa như thế nào với sự phát triển của mơn Bóng rổ?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS vận dụng kiến thức đã học và tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện HS trả lời:
+ Mơn Bóng rổ ra đời vào năm 1891 tại Mỹ.
+ Tên viết tắt của Liên đồn Bóng rổ Quốc tế là FIBA và tên viết tắt của Liên đồn
Bóng rổ Việt Nam là VBF.
18


+ Năm 1972, mơn Bóng rổ chính thức được đưa vào chương trình thi đấu tại Olympic.
Điều này cho thấy sự phát triển phổ biến của mơn Bóng rổ trên phạm vi toàn thế giới.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 2 – Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng cụ và thi đấu
bóng rổ.


19


Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 2: MỘT SỐ ĐIỀU LUẬT CƠ BẢN VỀ SÂN TẬP,
DỤNG CỤ VÀ THI ĐẤU BÓNG RỔ
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Hiểu được một số điều luật cơ bản của mơn Bóng rổ.
- Vận dụng được những điều đã học vào trong tập luyện và thi đấu.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo cặp đơi,
theo tổ, theo nhóm.
 Góp phần phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động trao đổi,
thực hiện nhiệm vụ học tập với giáo viên.
- Năng lực riêng:
 Phát hiện được lỗi theo quy định của luật thi đấu bóng rổ trong luyện tập và
đấu tập.
 Tuân thủ theo quy định của luật thi đấu ban hành.
3. Phẩm chất
- Ln tìm tịi, học hỏi những kiến thức trong thực tiễn để vận dụng luật thi đấu
bóng chuyền.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
20



- Giáo án, SGK, SGV Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
- Hình ảnh minh họa có liên quan đến bài học Một số điều luật cơ bản về sân tập,
dụng cụ và thi đấu bóng rổ.
2. Đối với học sinh
- SGK Giáo dục thể chất 10 (Bóng rổ).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, kết nối kiến thức đã có với kiến thức mới của bài
học.
b. Nội dung:
- GV sử dụng phương tiện trực quan giúp HS có nhận biết ban đầu về hình ảnh một số
điều luật cơ bản của mơn Bóng rổ.
- GV đặt câu hỏi để thu hút, khích lệ sự tập trung chú ý và khai thác vốn hiểu biết của
HS đối với nội dung tiết học.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời một số câu hỏi có liên quan đến điều luật trong thi
đấu bóng rổ.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Khi thi đấu bóng rổ, vận động viên phải tuân thủ theo sự điều khiển của ai? Trọng
tài căn cứ vào đâu để điều khiển trận đấu.
+ Luật thi đấu bóng rổ, có được sử dụng thống nhất trên tồn thế giới khơng?
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân, vận dụng hiểu biết thực tế của bản thân để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
21


- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi:

+ Khi thi đấu bóng rổ, vận động viên phải tuân thủ theo sự điều khiển của trọng tài.
Trọng tài căn cứ vào luật thi đấu điều khiển trận đấu.
+ Luật thi đấu bóng rổ được sử dụng thống nhất trên toàn thế giới.
- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bóng rổ là bộ môn thể thao đang được giới trẻ tại Việt
Nam hiện nay rất yêu thích. Với mong muốn đem lại những kiến thức về bộ mơn giàu
tính nghệ thuật và đồng đội này, ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về luật
chơi bóng rổ cơ bản và mới nhất đang được áp dụng tại các giải đấu bóng rổ chuyên
nghiệp hiện nay. Chúng ta cùng vào Bài 2: Một số điều luật cơ bản về sân tập, dụng
cụ và thi đấu bóng rổ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Sân bóng rổ - trang thiết bị - đội bóng
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS nắm được quy định về sân thi đấu, thiết bị, đội
bóng, thời gian thi đấu – trấn đấu hịa và hiệp phụ.
b. Nội dung:
- GV nêu vấn đề và giải thích cho HS những nội dung mà HS chưa biết về quy định
sân bóng rổ - trang thiết bị - đội bóng: định nghĩa, sân thi đấu, thiết bị, đội bóng, thời
gian thi đấu, trận đấu hịa và hiệp phụ.
- HS tìm hiểu thêm nội dung kiến thức trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được quy định về sân thi đấu, thiết bị, đội bóng, thời
gian thi đấu – trấn đấu hòa và hiệp phụ.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
22



Bước 1: GV chuyển nhiệm vụ học tập

1. Sân bóng rổ - trang thiết bị - đội bóng

- GV cho HS quan sát hình ảnh kích thước a. Định nghĩa (Điều 1)
của sân thi đấu bóng rổ, khu vực ba điểm - Một trận đấu Bóng rổ được thi đấu bởi
trên sân bóng rổ và trình bày, giải thích cho hai đội, mỗi đội có năm đấu thủ thi đấu
HS một số quy định về sân bóng rổ - trang trên sân. Mục đích của mỗi đội là ném
thiết bị - đội bóng.

bóng vào rổ đối phương và ngăn cản khơng

-

cho đối phương ném bóng vào rổ của mình.
- Rổ bị một đội tấn công là rổ của đối
phương và rổ được phòng thủ bởi một đội
là rổ của đội đó.
- Khi kết thúc thời gian thi đấu, đội có số
điểm lớn hơn sẽ là đội thắng.
b. Sân thi đấu (Điều 2)
- Sân thi đấu: Sân thi đấu là một mặt
phẳng, cứng và khơng có chướng ngại vật,
có chiều dài 28 m và chiều rộng 15 m,
được tính từ mép trong của đường biên.
- Khu vực ba điểm: Khu vực ba điểm của

GV mời HS nhắc lại quy định về sân bóng một đội là tồn bộ phần sân thi đấu, trừ khu
rổ - trang thiết bị - đội bóng.


vực gần rổ của đối phương.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

c. Thiết bị (Điều 3)

- HS lắng nghe GV chỉ trên hình, giới thiệu Thiết bị thi đấu tối thiểu được yêu cầu:
và trình bày một số quy định về sân bóng rổ - Bảng rổ: Có kích thước tiêu chuẩn với
- trang thiết bị - đội bóng.

chiều rộng là 1,8 m và chiều cao là 1,05 m.

- HS kết hợp quan sát và đọc SGK.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và - Rổ: Được đặt trên cao, cách mặt sân 3,05
23


thảo luận

m; có đường kính trong là 45 cm.

- GV mời đại diện HS trình bày quy định về - Bóng rổ: Bóng số 7 dành cho nam, có
sân bóng rổ - trang thiết bị - đội bóng sau đường kính 24- 24,5 cm; bóng số 6 dành
khi nghe GV phân tích, giải thích.

cho

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

nữ, có đường kính 23 - 24 cm.


Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện - Đồng hồ thi đấu, đồng hồ 24 giây, bảng
nhiệm vụ học tập

điểm, biên bản trận đấu, sân thi đấu,...

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, d. Đội bóng (Điều 4)
chuyển sang nội dung mới.

Trong thời gian thi đấu, một thành viên của
đội bóng:
- Là một đấu thủ chính thức khi đấu thủ đó
ở trên sân thi đấu và được phép tham dự thi
đấu.
- Là đấu thủ dự bị khi đấu thủ đó khơng có
mặt trên sân thi đấu nhưng được quyền thi
đấu.
- Mỗi đội bóng khơng được vượt q 12
thành viên được phép tham dự thi đấu, bao
gồm cả đội trưởng.
- Thành viên của mỗi đội phải mặc áo có số
ở phía trước ngực và sau lưng, số áo phải
rõ ràng, có màu tương phản với màu áo.
Các đội chỉ được sử dụng số áo 0, 00 và từ
số 1 đến số 99.
đ. Thời gian thi đấu, trận đấu hoà và hiệp
phụ (Điều 8)
24



- Mỗi trận đấu bao gồm bốn hiệp, mỗi hiệp
10 phút.
- Thời gian nghỉ giữa hiệp thứ nhất và hiệp
thứ hai, giữa hiệp thứ ba và hiệp thứ tư và
giữa các hiệp phụ đều là 2 phút.
- Thời gian nghỉ giữa hiệp thứ hai và hiệp
thứ ba là 15 phút.
- Nếu trận đấu có tỉ số hồ khi kết thúc thời
gian thi đấu của hiệp thứ tư thì trận đấu sẽ
được tiếp tục bằng các hiệp phụ. Thời gian
của mỗi hiệp phụ là 5 phút tới khi trận đấu
có tỉ số thắng thua cách biệt.
Hoạt động 2: Cách chơi bóng và cách tính điểm
a. Mục tiêu: Thơng qua hoạt động, HS nắm được quy định về cách chơi bóng và cách
tính điểm.
b. Nội dung:
- GV nêu vấn đề và giải thích cho HS những nội dung mà HS chưa biết về quy định
cách chơi bóng và cách tính điểm: tình trạng của bóng, cách chơi bóng, động tác ném
rổ, bóng được tính điểm và số điểm, hội ý, thay người, luật dẫn bóng, luật chạy bước,
luật 3 giây, đấu thủ bị kèm sát, luật 8 giây, luật 24 giây, bóng trở về sân sau.
- HS tìm hiểu thêm nội dung kiến thức trong SGK.
c. Sản phẩm học tập: HS nắm được quy định về cách chơi bóng và cách tính điểm.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
Bước 1: GV chuyển nhiệm vụ học tập

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
2. Cách chơi bóng và cách tính điểm

- GV giải thích và phân tích cho HS về quy a. Tình trạng của bóng (Điều 10)

25


×