Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

CHAPTER 4 PROJECT MANAGENAMENT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (24.04 MB, 11 trang )

󾠱

CHAPTER 4: PROJECT
MANAGENAMENT
Software Project Management
Goal of project managment is to ensure software is developed and delivered:
On time.
Within budget.
In accordance with the requirements.
High quality.
Satisfied customers.

Project manager
Is a person to lead the project team to achieve project objectives. (Là người lãnh
đạo nhóm đạt được những mục tiêu của dự án)
One single important person for the project. (Trưởng dự án phải nắm rõ tiến độ, chi
phí, những vấn đề phát sinh trong cơng việc, …)
PM plays numerious roles of PM. (Đối với những dự án nhỏ thì trưởng dự án có thể
kiêm ln những vai trò khác trong dự án (developer,…).)

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

1


Stakeholders: người tham gia vào một phần dự án (PM, Dev, Designer,…).

Skill Requirements
Techical project management - Quản lý về vấn đề kỹ thuật của các dự án.
Knowledge and skills in domain, program management. (Người quản lý dự
án cần phải có những kiến thức và kỹ năng về chuyên ngành và quản lý


chương trình.)
Leadership - Khả năng lãnh đạo.
Knowledge and skills to build, motivate, guide, coach
teams; lead people. (Cần phải có những hiểu biết để xây dựng, định hướng,
giải quyết các mâu thuẫn giữa các thành viên…)
Strategic and business management - Kỹ năng về kinh doanh và nghiệp vụ.

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

2


Knowledge, skills and expertise for delivering business
outcomes. (Đàm phán với đối tác và nhà đầu tư để đưa ra sản phẩm có lời)
Defining strategies, goals, objectives, products, services,… (Đưa ra những
chiến lược, mục tiêu và sản phẩm phù hợp thị trường,…)

Common Management Activities
Ở bước này trưởng dự án cần phải trình bày cho khách hàng biết các thơng tin về
dự án (thời gian hồn thiện, chức năng, chi phí ước lượng, …).
Thường sẽ có các hoạt động sau:
Proposal writing and presentations. (Viết bản dự kiến kế hoạch và trình bày nó
với khách hàng)
Project estimating and costing. (ước lượng các chi phí dựa vào yêu cầu của
phần mềm và năng lực của nhân sự)
Project planning and scheduling. (Lên kế hoạch và lịch trình thực hiện.)
Team building. (Sau khi tuyển cần phải training cho nhân viên để làm quen với
công việc.)
Project monitoring, controlling, and reviews.
Customer relations, user relations. (Trưởng dự án phải quan hệ chặt chẽ với đối

tác và người dùng)
Reporting and presentations.
Trong q trình phát triển phần mềm có một số khác biệt với các dự án khác:
Software is intangible. (Phần mềm không thể cảm nhận và sờ vào được → thay
đổi thường xuyên → bugs tốn thời gian để chỉnh sửa và kiểm thử.)
Software is flexible.
Software processes are flexible.
Software project depends on human factors. (Phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố
con người (kỹ năng của từng cá nhân, người làm chậm, người làm nhanh))

Project planning
Xác định mục tiêu và những việc cần làm.

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

3


Lên kế hoạch là một hoạt động liên tục:
Được thực hiện sớm trước dự án, kéo dài cho đến cuối dự án.
Các kế hoạch sẽ phải được thay đổi để đáp ứng với những yêu cầu mới.
Những hoạt động và sản phẩm được tạo ra phụ thuộc vào các quy trình được tuân
thủ.
Many different plans:
Testing plan:
Deployment plan:
Configuration management plan:
Quality management plan:
Software acceptance plan: Thiết lập kế hoạch để phần mềm của mình đáp ứng
yêu cầu ban đầu của khách hàng.

Main activities to form SDP:
Estimate overall project effort, cost, and staff. (Ước tính ngày cơng, chi phí và
nhân lực của dự án)
Plan phases, iterations. (Lập kế hoạch cho các pha và các lần lặp lại (thời gian
sprint là cố định).)
Define and customize processes to use.
Assign roles and responsibilities to staff.
Plan training needs.
Identify and assess risks.

Thu 09/06/2022

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

4


Project scheduling
Slack time: Khoảng thời gian nghỉ/chờ đợi giữa hai hoạt động trong quá trình làm dự
án.
Mục tiêu: giao việc cho các thành viên trong nhóm đúng với khả năng của họ.
Hoạt động:
Ước lượng các khoảng thời gian, công việc, nguồn lực cụ thể cho từng công
việc
Giảm thiểu tối đa sự phụ thuộc công việc, thời gian chờ giữa các hoạt động
(slack time), …
Activities:
Breakdown tasks, estimate time, resources for each task
Organize tasks concurrently to make optimal use of workforce.
Minimize task dependencies, slack time (Khoảng thời gian nghỉ), and waiting

time (Thời gian chờ để đến activites tiếp theo).
Balance workload.
Scheduling is a challenging activity
Requiring much much intuition and experience of project managers.
Activity 1
Slack time
Activity 2

Challenges in Project Scheduling
Việc ước lượng đôi khi khơng dễ dàng, có thể kể một số ngun nhân sau:
Năng suất không tỉ lệ thuận với số người được giao việc.
Sự phụ thuộc công việc của từng giai đoạn.
Sự hạn chế về nguồn lực.
Việc thêm người vào các dự án bị trễ không giúp tiến độ công việc được cải
thiện. Việc kêu gọi các thành viên làm overtime, overweekend không phải là một
ý tưởng hay trong giai đoạn cuối dự án.

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

5


Cần phải huấn luyện lại cho những người mới vào.
Communication overheads.

⇒ Giải pháp tốt nhất là thuyết phục khác hàng extend deadline.
Những vấn đề không lường trước được.
Các vấn đề về con người, kỹ thuật,… có thể xảy ra một cách khơng dự đốn
trước được.
→ Cần phải có những phương án dự phòng.


⇒ Để tránh các trường hợp đổ bể dự án thì ngay từ thời gian đầu phải hoạch định
kế hoạch một cách chặt chẽ.

Task organization
Cần phải đề ra một Milestones - cột mốc, để do lường hiệu quả của công việc.
Deliverables là các kết quả của các quá trình phát triển nhỏ (thường 1-2 tuần) được
chuyển giao cho khách hàng và người dùng để đánh giá và có những hướng chỉnh
sửa hợp lý.
Mỗi cột mốc được đánh dấu bởi một set sản phẩm chuyển giao:
Build 1, build 2,…
Alpha Release, Beta Release, GA Release (General Availability), …

Planning poker
Ước lượng giờ lý tưởng (là đơn vị dùng để ước lượng độ lớn của công việc) cho dự
án agile.
Estimate features in ideal hour for agile projects.
Feature A ← 3
Feature B
Feature C
Mỗi người độc lập cho một giá trị vào B
Sau đó show ra với nhau: mỗi người sẽ có giá trị khác nhau, chệnh lệch, thảo luận
lại vì sao ước lượng như thế, và làm lại một lần nữa

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

6


Sau thảo luận và chọn lại, tương đối đồng thuận, chọn 1 giá trị ước lượng nhất định

và tiếp tục làm feature C
Nguyên tắc này dựa trên sự đồng thuận, nếu càng có sự đồng thuận cao thì càng
đúng.

💡

Sử dụng dãy Fibonacci để dễ dàng ước lượng độ lớn của các cơng việc
cụ thể. Nếu số nhỏ thì khoảng cách ngắn nhưng số càng lớn thì khoảng
cách giữa 2 số sẽ rất lớn
Dễ dàng đồng thuận trong ước lượng.



Risk management

Risk identification
Rủi ro về công nghệ (Dự án sử dụng công nghệ mới hoặc framework thay đổi
liên tục,…).
Rủi ro về con người (Sự bất đồng bởi các thành viên trong nhóm, năng lực
không đáp ứng yêu cầu công việc,…).

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

7


Rủi ro về tổ chức nhân sự (Thay đổi về cấu trúc cơng ty, cơng ty khơng đủ tài
chính để tài trợ dự án).
Rủi ro về yêu cầu dự án (Yêu cầu bị thay đổi đột ngột, khách hàng không cung
cấp thông tin đầy đủ cho dự án).

Rủi ro trong việc ước lượng (Thời gian quá ngắn so với thực tế).

Risk Analysis and Prioritization
Probability: Chance to have risks
Loss: The cost when risk happens

💡

ĐỘ ĐO RỦI RO
RISK EXPOSURE (RE) = PROBABILITY x LOSS

Probability
Categorical: very low, low, moderate, high or very high
Numerical: from 0% to 100%
Loss
Categorical: catastrophic, serious, tolerable or insignificant
Numerical: any number representing cost

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

8


Risk Planning

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

9



Mua thơng tin
Chuyển rủi ro cho bộ phận khác.
Có các chiến lược giảm thiểu/tránh rủi ro.

Risk Indicators

Risk Monitoring and Controlling

CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

10


CHAPTER 4: PROJECT MANAGENAMENT

11



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×