Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm Thuận Đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.18 MB, 88 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN LÂM THUẬN ĐẠT
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN CƠNG HUY
Mã số sinh viên:

1723403010100

Lớp:

D17KT02

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD: TH.S MÃ PHƯỢNG QUYÊN

Bình Dương, tháng 10 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại Công Ty TNHH MTV Lâm
Thuận Đạt là cơng trình nghiên cứu cá nhân do chính bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng


khơng sao chép của bất kỳ tài liệu nào và nội dung chưa từng công bố ở bất kỳ
đâu cho tới thời điểm này. Các số liệu và thông tin được sử dụng trong báo cáo
có nguồn gốc và trích dẫn rõ ràng.
Em xin hoàn toàn chiệu trách nhiệm về lời cam đoan này!
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Tác giả
Nguyễn Cơng Huy


LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cơ của
trường đại học Thủ Dầu Một vì đã cho em cơ hội để được tiếp cận thực tế doanh
nghiệp. Và em cũng xin chân thành cám ơn cô Mã Phượng Qun đã nhiệt tình
hướng dẫn hướng dẫn em hồn thành tốt khóa thực tập.
Cảm ơn đơn vị thực tập đã tạo điều kiện tiếp nhận để em có cơ hội để hồn
thành bài thực tập của mình. Ngồi ra khóa thực tập cịn bổ sung rất nhiều kiến
thức mới từ các lĩnh vực khác cho bản thân em.
Trong quá trình thực tập vẫn cịn nhiều thiếu sót em kính mong q thầy cơ có
thể thơng cảm bỏ qua.



MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... v
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................3
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH MTV LÂM
THUẬN ĐẠT: ..............................................................................................................3
1.1.1 Giới thiệu sơ lượt về công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT: ........................3

1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên lâm thuận đạt:......................................................................................................4
1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ ( SƠ ĐỒ TỔ CHỨC. CHỨC NĂNG TỪNG BỘ
PHẬN ) TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT. ..........................................7
1.2.1 Sơ đồ: .................................................................................................................7
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban tại cơng ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên lâm thuận đạt: ...........................................................................................7
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. ...........................................................9
1.3.1 Sơ đồ ...................................................................................................................9
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của các kế toán: .............................................................10
1.4. CHẾ ĐỘ. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY
TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT ...............................................................................12
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH MTV
LÂM THUẬN ĐẠT. ...................................................................................................13
2.1. NỘI DUNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN
ĐẠT ...........................................................................................................................13
2.2. NGUYÊN TẮT KẾ TOÁN TÀI KHOẢN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV
LÂM THUẬN ĐẠT THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC .....................................14
2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG : TÀI KHOẢN TIỀN MẶT 1111 .................................16
2.4. CHỨNG TỪ. SỔ SÁCH KẾ TỐN ....................................................................16
2.4.1 Các chứng từ. sổ sách có liên quan đến tài khoản tiền mặt được sử dụng tại
Công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT và cách lập. .............................................16
2.4.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung: .................................................17
(Nguồn: phịng kế tốn cơng ty TNNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT).........................17
2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH .........................................................17
2.6. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI KHOẢN TIỀN MẶT................................32
2.6.1 Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang .............................................32
i



2.6.2 Phân tích các khoản mục tiền mặt theo chiều dọc ...........................................33
2.6.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính liên quang đến tiền mặt .................................34
2.7. PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .........................35
2.7.1 Phân tích bản cân đối kế tốn ..........................................................................35
2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn năm 2018 .......................35
2.7.1.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang..............................37
2.7.1.3 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ...................................40
2.7.1.4 Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều ngang.........................43
2.7.1.5 Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc .............................45
2.7.2 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................46
2.7.2.1 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ............46
2.7.2.2 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc ..............................49
2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính ..........................................................................51
2.7.3.1 Chỉ số thanh tốn hiện hành .........................................................................51
2.7.3.2 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ...........................................................................52
2.7.3.3 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .............................................................53
2.7.3.4 Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu ..........................................................53
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT KIẾN NGHỊ .....................................................................55
3.1. NHẬN XÉT .........................................................................................................55
3.1.1 Về thông tin chung của doanh nghiệp ..............................................................55
3.1.2 Về cơ cấu của bộ máy quản lý của doanh nghiệp ............................................55
3.1.3 Về cơ cấu bộ máy kế tốn tại doanh nghiệp ....................................................55
3.1.4 Về cơng tác kế toán tại doanh nghiệp ..............................................................55
3.1.5 Về biến động khoản mục tiền mặt ....................................................................56
3.1.6 Về tình hình tài chính của doanh nghiệp .........................................................56
3.2. GIẢI PHÁP.........................................................................................................56
3.2.1 Về thông tin chung của doanh nghiệp ..............................................................56
3.2.2 Vể cơ cấu của bộ máy quản lý .........................................................................56
3.2.3 Về cơ cấu bộ máy kế toán ................................................................................57
3.2.4 Về cơng tác kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp ................................................57

3.2.5 Về bộ máy quản lý doanh nghiệp .....................................................................57
3.2.6 Về tình hình tài chính của doanh nghiệp .........................................................57
KẾT LUẬN ................................................................................................................58


TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................59
PHỤ LỤC ..................................................................................................................60

iii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Sản phẩm 01 ................................................................................................5
Hình 1.2. Sản phẩm 02 ................................................................................................5
Hình 1.3. Sản phẩm 03 ................................................................................................6
Hình 1.4. Sản phẩm 04 ................................................................................................6
Hình 1.5. Tổ chức cửa cơng ty TNHH MTV Lâm Thuận Đạt .....................................7
Hình 1.6. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại Cơng ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT .......10
Hình 2.1. Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ...........................................17
Hình 2.1. Phiếu chi số PC180006 .............................................................................18
Hình 2.2. Hóa đơn số 0015527 .................................................................................19
Hình 2.3. Phiếu thu số PT17073 ...............................................................................20
Hình 2.4. Phiếu thu số PT17074 ...............................................................................21
Hình 2.5. Hóa đơn số 0000218 .................................................................................22
Hình 2.6. Phiếu thu số PT17075 ...............................................................................23
Hình 2.7. Hóa đơn số 0000221 .................................................................................24
Hình 2.8. Hóa đơn số 0010086 .................................................................................25
Hình 2.9. Phiếu chi số PC180009 .............................................................................26



DANH MỤC BẢNG
Phân tích khoản mục tiền mặt theo chiều ngang ......................................32
Phân tích tiền mặt theo chiều dọc ............................................................33
Hệ số thanh toán tức thời bằng tiền mặt ..................................................34
Quan hệ cân đối 1 .....................................................................................35
Quan hệ cân đối 2 .....................................................................................35
Quan hệ cân đối 3 .....................................................................................35

Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều ngang ..........................37
Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản theo chiều dọc ..............................40
Phân tích nguồn vốn theo chiều ngang ....................................................43
Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn theo chiều dọc ......................45
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang ...................47
Phân tích cơ cấu doanh thu ....................................................................49
Phân tích cơ cấu chi phí .........................................................................50
Chỉ số thanh toán hiện hành ...................................................................51
Tỷ suất sinh lợi trên tài sản ....................................................................52
Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu .......................................................53
Tỷ suất sinh lợi nhuận trên doanh thu ....................................................53

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Năm 2020. một năm mà thế giới đã đón nhận nhiều sự thay đổi lớn lao. Điều
đáng chú ý nhất và cũng là nguyên nhân làm nền kinh tề của Việt Nam nói riêng
và nền kinh tế của thế giới nói chung trở nên đảo lộn chính là sự xuất hiện của
chủng virus SARS-CoV-2 mới. Trước sự lây lan chống mặt và mức độ nguy

hiểm của chủng virus mới này nhiều lệnh phong tỏa. cách ly đã được ban hành
trên khắp cả nước.
Nhiều doanh nghiệp đã khơng thể tiếp tục duy trì hoạt động và buộc phải đóng
cửa tạm thời. vĩnh viễn. Nhưng vẫn có những doanh nghiệp đã vượt qua khó
khăn này một cách tích cực. Mỗi một doanh nghiệp muốn đứng vững thì phải
có được nguồn lực đáng tin cậy ( tài chính. cơng nghệ.…). Và. các nhà quản lý
cũng phải đưa ra chiến lượt biết sử dụng những gì mình có một cách đúng đáng
để mang lại lợi nhuận cho công ty.
Một trong những doanh nghiệp tồn tại và đứng vững ngay cả khi tình hình dịch
bệnh nghiêm trọng và nền kinh tế trở nên hết sức khó khăn hơm nay là Công ty
TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT chuyên cung cấp nguyên liệu gỗ cho việc sản
xuất hàng nội. ngoại thất. Trước sự thành cơng tuyệt vời đó em quyết định chọn
Công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT – cụ thể là bộ phận kế toán- là nơi
thực tập tốt nghiệp của mình.
Thơng qua “đề tài Kế tốn tiền mặt tại Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN LÂM THUẬN ĐẠT” em có cơ hội để nghiên cứu sâu
hơn. nắm vững và củng cố những kiến thức đã họcở trường. nâng cao trình độ
chun mơn nghiệp vụ. cũng như cơng tác kế tốn thực tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Báo cáo lại nội dung quá trình thực tập công ty TNHH MTV
LÂM THUẬN ĐẠT. Hiểu được sơ bộ cấu tạo cơ bản của một công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên.
Mục tiêu cụ thể: Tìm hiểu về phần hành kế tốn tiền mặt tại cơng ty TNHH
MTV LÂM THUẬN ĐẠT. Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng phịng ban kế của
cơng ty.
1


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng : Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT

THÀNH VIÊN LÂM THUẬN ĐẠT.
Phạm vi nghiên cứu về mặt khơng gian: phịng kế tốn tại cơng ty TNHH MTV
LÂM THUẬN ĐẠT
Phạm vi nghiên cứu về mặt thời gian: từ các tài liệu thu thập của ông ty TNHH
MTV LÂM THUẬN ĐẠT tháng 2/2018.
4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu:
Phương pháp phân tích. đánh giá các chứng từ và sổ sách liên quan tới các
nghiệp vụ thực tế phát sinh tại doanh nghiệp.
Thu thập các ý kiến. phân tích tình hình trên báo chí. trang web của doanh
nghiệp hay website khác để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời
làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét. đánh giá đúng đắn góp phần hồn
thiện cơng tác kế tốn của doanh nghiệp trong tương lai.
Nguồn dữ liệu: Chứng từ. sổ sách thu được và thông tin từ công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Lâm Thuận Đạt . Thông tư 200/2014/TT-BTC.
5. Ý nghĩa của đề tài:
Đối với công ty : Đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm và những kiến nghị
giải pháp góp phân hồn thiện kế tốn tiền mặt tại đơn vị
Đối với bản thân : qua quá trình khảo sát thực tiễn . em có thể học hỏi được kinh
nghiệm của các anh chị trong phòng kế tốn của cơng ty . vận dụng kiến thức
đã học của mình vào thực tiễn . Tìm ra những ưu nhược điểm trong kế tốn bán
hàng tại Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Lâm Thuận Đạt . từ đó đề
xuất những ý kiến hồn thiện kế tốn tiền mặt tại doanh nghiệp. Và bổ sung các
tri thức mới lạ đến từ các lĩnh vực khác thông qua q trình tìm hiểu về cơng ty.
6. Kết cấu của đề tài:
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM THUẬN ĐẠT
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LÂM THUẬN ĐẠT
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ



CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
MTV LÂM THUẬN ĐẠT:
Giới thiệu sơ lượt về công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT:
Công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT được thành lập từ 05/09/2013 tính
đến nay đã hoạt động được 7 năm liên tục. Đại diện pháp luật cũa cơng ty là
Trịnh Thành Thuận. Sau những khó khăn tìm kiếm các khách hàng lớn đầu tiên
và các vấn đề khác như thách thức về chất lượng và sự mới mẻ trong sản phẩm.
nhưng trắc trở trong quản lý nhân lực.…. công ty đã dần ổn định và đi vào đà
phát triển như hôm nay. Và đặc biệt là công ty TNHH MTV LÂM THUẬN
ĐẠT đã vượt qua được thách thức lớn mà cả thế giới đang gặp phải hiện nay –
đại dịch covid 19.
Mục tiêu của công ty là mang đến các sản phẩm tuyệt vời từ các loại gỗ khác
nhau. Mỗi sản phẩm đều phải mang trong mình cái CHẤT – TÂM – MỸ khơng
những thế còn phải truyền đạt chúng đến mỗi trái tim của khách hàng. Để làm
được tất cả những điều cao cả thiêng liên ấy công ty đã luôn giữ vửng tinh thành
trách nhiệm và ham học hỏi trong cơng việc. tìm kiếm khắc phục thiếu sót sai
lầm và đột phá mọi mặt. Mong muốn của công ty không chỉ là mang lại hạnh
phúc cho khách hàng mà cịn đóng gong một phần sức mạnh vào trong nét đẹp
của quốc gia với sự giúp đỡ của các chi tiết nhỏ. các sản phẩn. các kiến trúc và
khung cảnh được làm từ gỗ.
Thuận lợi và khó khăn về mặt sản phẩm của cơng ty TNHH MTV LẬM
THUẬN ĐẠT:
Gỗ là một chất liệu tuyệt vời với sự kết hợp giữa màu sắc thiêng về sự diệu nhẹ
của thiêng nhiên và tính chất cách điện. cả khối lượng không nặng như kiêm
loại hay các thứ khác nên gỗ rất được mọi khách hàng ưa chuộng trong việc
chọn làm vật liệu chính trong các ngơi nhà hay các kiến trúc khác. Bên cạnh đó
gỗ là một loại vật liệu dễ cháy. cần có mơi trường khơ tránh ẩm để bảo quản.
Việc bảo quản gỗ tránh ẩm vào mùa mừa như ở Việt Nam là một điều khó khăn.

u cầu cơng ty phải có một phân khu bảo quản đạt chuẩn với cơ sở hạ tần đủ
lớn và khống chế độ ẩm. Công ty phải luôn nổ lực tìm ra các cách tối ưu để bảo
3


bảo vật liệu hàng hóa để thực hiện và phổ cập kiến thức nhân viên để đạt được
hiệu quả cao nhất.
Tên giao dịch của công ty hiện tại là : CÔNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN
ĐẠT
Mã số thuế : 3702211222
Địa chỉ: 861 Huỳnh Văn Lũy. Khu Phố 7. Phường Phú Mỹ. TP. Thủ Dầu Một.
Bình Dương

Logo:
Vốn điều lệ : 5.000.000 đ ( năm tỷ đồng )
Website: www.muabanvanep.com
Hình thức sở hữu vốn của công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên. Thị trường hoạt động của Công Ty TNHH MTV Lâm Thuật Đạt là địa bàn
tỉnh Bình Dương.
Tình trạng hoạt động: Đang hoạt động.
Người nộp thuế hoạt động đã dược cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Nơi đăng ký : chi cục thuế thành phố Thủ Dầu Một
Ngày cấp giấy phép : 05/09/2013
Mã Fax : khơng có
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên lâm thuận đạt:
Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế tốn theo thơng tư 200/2014/TT-BTC của
bộ tài chính.
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lâm thuận đạt chủ yếu cung cấp
các sản phẩm phục vụ cho lĩnh vực xây dựng ( các sản phẩm chủ yếu được làm

từ các loại gỗ nói chung ) trên địa bàn tỉnh Bình Dương và các tỉnh lân cận.


Sản phẩm của cơng ty bao gồm các loại chính như sau:
Ván ép chịu nước. ván ép bạch dương CARB P2 (POPLAR). MDF chống ẩm.
Okal.

Hình 1.1. Sản phẩm 01
(nguồn: Cơng ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT)
Coffa phủ phim cao cấp. coffa đỏ chun dùng cho các cơng trình xây dựng cao
ốc văn phịng. chung cư cao tầng...

Hình 1.2. Sản phẩm 02
(nguồn: Công ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT)

5


Ván ép thơng dụng (ván ép dùng để đóng pallet. bao bì. lót sàn...)

Hình 1.3. Sản phẩm 03
(nguồn: Cơng ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT)
Okal (pb): Dùng đóng loa. đóng pallet. lót sàn

Hình 1.4. Sản phẩm 04
(nguồn: Cơng ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT)


1.2. CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ ( SƠ ĐỒ TỔ CHỨC. CHỨC NĂNG TỪNG
BỘ PHẬN ) TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT.

Sơ đồ:

Hình 1.5. Tổ chức cửa công ty TNHH MTV Lâm Thuận Đạt
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm Thuận Đạt)
Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban tại công ty trách nhiệm hữu hạn
một thành viên lâm thuận đạt:
Giám đốc điều hành :
Là người quyền lực cao nhất công ty. quyết định cơ cấu tổ chức hoặc giải thể.
phá sản Công ty. quyết định các kế hoạch đầu tư dài hạn và chiến lược phát triển.
cơ cấu vốn. bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm các chức vụ khác trong công ty.
Điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các hoạt động hàng
ngày khác của Công ty. Thực hiện kế hoạch kinh doanh & phương án đầu tư
của Công ty; Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức. quy chế quản lý nội bộ
Công ty như bổ nhiệm. miễn nhiệm. cách chức các chức danh quản lý trong
Cơng ty. Ngồi ra cịn phải thực hiện các nhiệm vụ khác & tuân thủ một số
nghĩa vụ của người quản lý Công ty theo Luật pháp quy định.
Ký duyệt các chứng từ trong công ty.
7


Phó giám đốc :
Phó Giám đốc là người giúp việc cho Giám đốc điều hành trong công tác điều
hành công ty và có nhiệm vụ thực hiện cơng việc cụ thể do Giám đốc điều hành
giao hoặc uỷ quyền điều hành công ty trong một thời gian nhất định và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc điều hành về các công tác được giao. Giám đốc
điều hành. Phó Giám đốc cùng chịu trách nhiệm trước cấp trên về lãnh vực được
phân cơng phụ trách.
Phịng hành chính :
Cơng tác tổ chức lao động – tiền lương :
Tham mưu giúp Giám đốc điều hành công ty về công tác nhân sự. tuyển dụng.

đào tạo. bố trí điều động. đề bạt. bổ nhiệm. miễn nhiệm. nâng lương. khen
thưởng. kỷ luật đối với CBCNV trong Công ty. Xây dựng các định mức lao
động. đơn giá tiền lương. tiền thưởng.…
Tham mưu giúp Giám đốc điều hành việc sắp xếp bộ máy của Công ty. tổ chức
thực hiện phân cấp quản lý cán bộ trong bộ máy điều hành của Cơng ty. có kế
hoạch đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ cho các phịng ban trong cơng ty.
Cơng tác hành chính phục vụ :
Lưu trữ. phát hành các loại tài liệu. công văn đi và đến. quản lý. sử dụng con
dấu đảm bảo đúng nguyên tắc bảo mật của Nhà nước quy định.
Quản lý vật dụng liên quan và các hệ thống tiện ích của cơng ty. Tổ chức nội
dung các buổi đón tiếp khách hàng.
Xoạn thảo in ấn các loại văn bản cho cơng ty.
Phịng kế tốn :
Hỗ trợ các nhà điều hành về vấn đề kiểm sốt – quản lý tài chính của cơng ty.
Kế tốn trưởng là người chiệu trách nhiệm trước các nhà điều hành và quản lý
phịng ban này.
Tổ chức hoạch tốn đúng theo thông tư. chuẩn mực đã được ban hành và cập
nhật.
Tổng hợp lập báo cáo kế toán thống kê định kỳ để phục vụ cho việc kiểm tra.
kiểm toán nội bộ. Ghi chép. phản ánh chính xác. trung thực. kịp thời và có hệ
thống sự diễn biến các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.


Theo dõi công nợ. kiểm tra chứng từ và hợp đồng trước khi trinh lên cho người
ký duyệt. Lưu sổ sách. chứng từ theo quy định.
Phối hợp với các phòng ban khác để xử lý các công việc liên quan và thực hiện
nhiệm vụ được giao bởi giám đốc điều hành.
Phịng kiểm tốn :
Bảo mật thơng tin theo quy chế của doanh nghiệp và theo pháp luật hiện hành.
Chịu trách nhiệm về kết quả cơng tác kiểm tốn nội bộ.Theo dõi. đôn đốc và

kiểm tra kết quả thực hiện các khuyến nghị của kiểm toán nội bộ. Tổ chức đào
tạo. cập nhật kiến thức nhằm đảo bảo năng lực chuyên mơn cho kiểm tốn viên
nội bộ. Hỗ trợ giám đốc trong việc quản lý tài sản và cách thức vận hành của
cơng ty.
Phịng kỹ thuật :
Tham mưu với ban điều hành về định mức định lượng và chất lượng sản phẩm.
Kiểm tra giám sát và nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Căn cứ vào các hợp đồng
kinh tế để bắt đầu lập kế hoạch sản xuất. Nơi lưu trữ hồ sơ kỹ thuật và giữ bí
mật cơng nghệ của cơng ty. Nghiên cứu cải tiến sản phẩm; Bảo dưỡng. sửa chữa
thiếc bị theo định kỳ. Trực tiếp báo cáo giám đốc về chất lượng cũng như số
lượng sản phẩm.
Phòng kinh doanh. bán hàng:
Có chun mơn tham mưu cùng ban điều hành trong các lĩnh vực:
Định hướng chiến lượt kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
Tổ chức và quản lý cơng tác thị trường. tìm thị trường xuất khẩu cho công ty.
Hiện nay công ty đang xuất khẩu chủ yếu cho hai nước Trung Quốc và Đài Loan
nên việc chủ yếu là tìm kiếm các khách hàng – đơn đặc hàng xuất khẩu cho công
ty.
Chỉ đạo. theo dõi và quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện các cơng tác
ngoại thương. chỉ đạo các chương trình sản xuất theo các hợp đồng lớn của ty
đối với khách hàng.
Thực hiện nhiệm vụ do giám đóc điều hành giao phó.
1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.
Sơ đồ
9


Hình 1.6. Sơ đồ bộ máy kế tốn tại
Cơng ty TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT
(Nguồn: Công ty TNHH MTV Lâm Thuận Đạt)

Chức năng nhiệm vụ của các kế toán:
Kế toán trưởng là người chiệu trách nhiệm trước các nhà điều hành và quản lý
phịng ban này.
Các kế tốn viên làm việc được chỉ định.
Kế toán tổng hợp : nộp thuế mơn bài; Thực hiện các bút tốn đầu năm tài chính
mới như : kết chuyển lãi lỗ năm tài chính cũ. hoạch tốn chi phí thuế mơn bài
năm tài chính mới; TIến hành thu thập xử lý thông tin. số liệu kế tốn. các chứng
từ kế tốn thơng qua các nghiệp vụ inh tế phát sinh.
Kế toán tài sản cố định: Tổ chức kế toán ghi chép. phản ánh tổng hợp số liệu
một cách đầy đủ. kịp thời về số lượng. hiện trạng và giá trị tài sản cố định hiện
có. tình hình tăng. giảm và di chuyển tài sản cố định. kiểm tra việc bảo quản.
bảo dưỡng và sử dụng tài sản cố định.
Kế tốn tính tốn và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi
phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản cố định và chế độ qui
định.
Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn tài sản cố định. giám sát việc sửa chữa tài
sản cố định.


Kế tốn hướng dẫn. kiểm tra các phân xưởng. phịng. ban thực hiện đầy đủ các
chứng từ ghi chép ban đầu về tài sản cố định. mở các sổ sách cần thiết và hạch
toán tài sản cố định đúng chế độ. đúng phương pháp.
Kế toán tham gia kiểm kê và đánh giá lại tài sản cố định theo quy định của nhà
nước. lập các báo cáo về tài sản cố định của doanh nghiệp; tiến hành phân tích
tình hình trang bị. huy động. bảo quản và sử dụng tài sản cố định nhằm nâng
cao hiệu quả kinh tế của tài sản cố định.
Kế toán thuế:
Hằng ngày thu thập. xử lý. sắp xếp. lưu trữ hóa đơn – chứng từ kế toán.
Hằng tháng kê khai làm những loại báo cáo thuế theo tháng.
Hàng quý làm báo cáo thuế quý.

Hằng năm : đầu năm : nộp thuế môn bài; cuối năm: quyết tốn thuế TNDN. Lập
báo cáo tài chính.
Kế tốn lương: Thực hiện tổ chức ghi chép. phản ánh. tổng hợp các số liệu về
số lượng lao động. thời gian kết quả lao động. năng suất lao động. tính lương và
các khoản trích theo lương. sau đó phân bổ chi phí lao động theo các đối tượng
sử dụng lao động.
Hướng dẫn. giám sát. kiểm tra các nhân viên hạch toán kế toán ở các bộ phận
sản xuất- kinh doanh. các phòng ban thực hiện đầy đủ các chừng từ ghi chép
ban đầu về lao động. tiền lương đúng chế độ. đúng phương pháp.
Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương. tiền thưởng các khoản phụ cấp. trợ
cấp cho người lao động.
Lập các báo cáo về lao động. tiền lương và các khoản trích theo lương. theo
định kỳ tiến hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động. tình hình quản lý và
chi tiêu quỹ lương. cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền
lương cho bộ phận quản lý một cách kịp thời.
Kế tốn chi phí : Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố. từng khoản
mục và địa điểm phát sinh chi phí.
Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hố đã tiêu
thụ trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh nghiệp có
chu kỳ kinh doanh dài và lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ lớn.
11


Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra. phân tích. đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch chi phí của doanh nghiệp.
Kế toán bán hàng : Tham mưu cho các lãnh đạo về giải pháp để thúc đẩy quá
trình bán hàng.
Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng hóa dịch vụ phục vụ cho việc
chỉ đạo và điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tính tốn và phản ánh giá trị chính xác tổng giá trị thanh tốn của hàng hóa.

dịch vụ bán ra. gồm cả doanh thu hàng hóa và cung ứng dịch vụ. thuế giá trị gia
tăng đầu ra của từng nhóm hàng hóa khác nhau.
Theo dõi tổng hợp các hóa đơn bán hàng.
1.4. CHẾ ĐỘ. CHÍNH SÁCH KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC KẾ TỐN TẠI
CƠNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT
Chế độ. chính sách kế tốn và hình thức kế tốn theo thơng tư 200/2014/TTBTC được áp dụng tại doanh nghiệp.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định được doanh nghiệp sử dụng là phương
pháp khấu hao theo đường thẳng.
Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ được hiện đang sử dụng: Việt Nam Đồng (VND)
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời.


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT
TẠI CƠNG TY TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT.
2.1. NỘI DUNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV LÂM
THUẬN ĐẠT
Mỗi doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có lập một quỹ tiền mặt tại đơn vị dùng
để chi tiêu nhỏ hay các khoản cần dùng tiền mặt. các trường hợp cần tiền gấp
tại đơn vị. Cùng với hoạt động của doanh nghiệp là cung cấp các loại hàng hóa
liên quan đến các sản phẩm về gỗ nên thường xuyên có các khách hàng nhỏ lẻ.
dẫn đến việc phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt xuất hiện thường
xuyên. Vì vậy. tiền mặt tại đơn vị đóng một vai trị hết sức quan trọng với doanh
nghiệp.
Khi thực hiện cung cấp sản phẩm hàng hóa thu tiền mặt của khách hàng tiền
mặt sẽ được lưu tại chỗ. vào cuối ngày sẽ được chuyển cho thủ quỹ để thực hiện
nhập quỹ tiền mặt. Một số trường hợp trong ngày tiền mặt cũng được chuyển từ
quỹ ra bộ phận bán hàng để thực hiện quá trình đổi lẻ (đổi tiền sang các mệnh
giá thấp hơn để thối lại cho khách hàng).

Hiện tại doanh nghiệp đang thực hiện ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Và
tài khoản tiền mặt tại của công ty đang được theo dõi dựa trên sổ chi tiết tài
khoản tiền mặt. Tài khoản tiền mặt hiện tại đang được sử dụng tại công ty là tài
khoản 1111 dựa theo thông tư 200/2014/tt-btc.
Doanh nghiệp thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt tại đơn vị theo định kỳ hàng tháng.
Quá trình kiểm kê quỹ tiền mặt tại đơn vị được thực hiện vào ngày cuối cùng
mỗi tháng. Hội đồng kiểm kê quỹ tiền mặt bao gồm : giám đốc. đại diện phòng
kế toán. thủ quỹ và nhân viên bảo vệ.

13


2.2. NGUYÊN TẮT KẾ TOÁN TÀI KHOẢN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH MTV LÂM THUẬN ĐẠT THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC
[Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt]
“1. Nguyên tắc kế tốn
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu. chi. tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam. ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK
111 “Tiền mặt” số tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ thực tế nhập. xuất. tồn quỹ.
Đối với khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (khơng qua quỹ
tiền mặt của doanh nghiệp) thì khơng ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà
ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược. ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập. xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu. phiếu chi và có đủ
chữ ký của người nhận. người giao. người có thẩm quyền cho phép nhập. xuất
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải
có lệnh nhập quỹ. xuất quỹ đính kèm.
d) Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt. ghi

chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu. chi. xuất. nhập
quỹ tiền mặt. ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập. xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế. đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch. kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại
để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ. kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn của TK
1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.


Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có
liên quan.
g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị. không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng
tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc
hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy
định của pháp luật hiện hành.
h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ
là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên
có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được
công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không

công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép
kinh doanh vàng theo luật định.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 111 - Tiền mặt
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ nhập quỹ;
- Số tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo
(trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ xuất quỹ;
- Số tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp
tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
- Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.
15


×