Tải bản đầy đủ (.pdf) (144 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 144 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI
CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ DIỄM TRINH
Mã số sinh viên:

1723403010296

Lớp:

D17KT06

Ngành:

KẾ TỐN

GVHD:

Th.S LÊ THỊ DIỆU LINH

Bình Dương, tháng 11 năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tác giả. Những kết quả và các số liệu
trong bài báo cáo tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH ĐỨC THÀNH là dựa
trên kết quả thực tập và những gì đã được học và khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác.


Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có sai phạm với những
điều trên.


LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập ở trường và q trình thực tập tại Cơng ty TNHH Đức Thành,
cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Lê Thị Diệu Linh và các anh chị
trong đội ngũ công ty đã trang bị cho tác giả những kiến thức vơ giá để tác giả có thể
hồn thành bài báo cáo thực tập của mình lần này.
Trước hết, tác giả xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một
vì đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho tác giả những kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm quý báu để tác giả có thể tiếp cận với thực tế, làm quen với công việc một cách
thực tiễn, đặc biệt là giảng viên hướng dẫn tac giả hoàn thành bài báo cáo này.
Tiếp đến, tác giả xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận tác giả và tồn thể anh chị các
phịng ban đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành được khóa thực tập này và giúp tác
giả học hỏi được nhiều kinh nghiệm.
Một lần nữa, tác giả xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Q thầy
cơ.Kính chúc Ban lãnh đạo tồn thể Cơng ty TNHH Đức Thành nhiều sức khỏe, may
mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh, hoạt động
càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa.


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................................ 1
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu ....................................................... 2
5. Ý nghĩa của đề tài ................................................................................................... 3

6. Kết cấu của đề tài ................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................... 4
1.1. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty. .............................. 4
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ....................................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh ............................................... 4
1.2. Cơ cấu tở chức bộ máy quản lí tại cơng ty ..................................................... 5
1.2.1. Sơ đờ tở chức bộ máy quản lí tại công ty ................................................. 5
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phịng ban ............................................ 5
1.3. Cơ cấu tở chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ....................................................... 7
1.3.1. Sơ đờ tở chức bộ máy kế tốn tại cơng ty................................................... 7
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán ............................................. 8
1.4. Chế độ và chính sách kế tốn .......................................................................... 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY TNHH
ĐỨC THÀNH ............................................................................................................... 11
2.1. Nội dung ............................................................................................................. 11
2.2. Nguyên tắc Kế toán ........................................................................................... 11
2.3. Tài khoản sử dụng ............................................................................................. 13
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111 ............................................................... 13
2.4. Chứng từ, sở sách kế tốn................................................................................. 14
2.4.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 14
2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành ....................... 17
i


2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành ................. 17
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ............................................................... 17
2.5.2. Minh họa trình tự ghi sở kế tốn .............................................................. 30
2.5.3. Trình bày thơng tin tài khoản tiền mặt trên báo cáo tài chính ............. 36
2.6. Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt của công ty ............................ 36
2.6.1. Phân tích biến động tiền mặt .................................................................... 36

2.6.2. Phân tích khả năng thanh toán ................................................................. 38
2.7. Phân tích báo cáo tài chính .............................................................................. 45
2.7.1. Phân tich bảng cân đối kế tốn ................................................................. 45
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính thơng qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Đức Thành ................................................................. 51
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – GIẢI PHÁP .................................................................. 58
3.1. Nhận xét ............................................................................................................. 58
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 58
3.1.2. Nhược điểm............................................................................................... 60
3.2. Giải pháp ......................................................................................................... 62
3.2.1. Về tở chức bộ máy kế tốn ...................................................................... 62
3.2.2. Về chế độ, chính sách và hình thức kế tốn .......................................... 62
3.2.3. Về chứng từ, sở sách ................................................................................ 63
3.2.4. Về thực trạng kế toán tiền mặt ............................................................... 63
3.2.5. Về biến động của khoản mục tiền mặt ................................................... 63
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 65

ii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Như chúng ta đã biết tiền mặt là một loại tài sản vô cùng quan trọng. Việc sử dụng
tiền mặt giúp cho doanh nghiệp có thể linh hoạt các khoản thu chi trong các cơng việc
mua bán hàng hàng hóa, tài sản cố định, nhà xưởng, nguyên liệu vật liệu,các hoạt động
đầu tư tài chính của cơng ty,... Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên
quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ, theo dõi tồn quỹ hàng ngày từ đó để có hướng ch̉n
bị dịng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ. Để đảm bảo doanh nghiệp
muốn tồn tại, phát triển và đứng vững trên thị trường thì việc kinh doanh của doanh
nghiệp phải được thuận lời và có phát sinh lợi nhuận.

Qua những phân tích trên. Tác giả quyết định chọn để tài “kế tốn tiền mặt tại Cơng
ty TNHH Đức Thành” để làm bài báo cáo thực tập nhằm bổ sung thêm kiến thức và để
hiểu rõ hơn về công tác thực tế tại công ty TNHH Đức Thành.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Việc nghiên cứu đề tài kế toán tiền mặt tại cơng ty nhằm đi đến mục tiêu tìm hiểu
được quá trình luân chuyển chứng từ thu,chi tiền mặt diễn ra như thế nào, vai trò và
cách thức để thực hiện q trình thu, chi tiền mặt trong cơng ty. Mô tả được cơ cấu tổ
chức của doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn. Phân tích biến động của khoản
mục tiền mặt và tình hình tài chính nói chung của cơng ty TNHH Đức Thành. Đưa ra
nhận xét và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán.Từ đó rút ra được những bài
học kinh nghiệm cho q trình học tập tại trường và cho cơng việc kế toán sau này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
3.1.

Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng của đề tàinày là kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Đức Thành. Trong báo
cáo này tac giả quy ước “ Công ty” nghĩa là Công ty TNHH Đức Thành.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi không gian: Công ty TNHH Đức Thành có địa chỉ tại thửa đất số 1250,
tờ bản đồ số 31,khu phố Tân Bình, phường Tân Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Bình Dương.
Phạm vi thời gian:
1


Thông tin chung về công ty TNHH Đức Thành
Thông tin thực trạng kế toán tiền mặt vào năm 2019
Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của cơng ty được thu thập trong giai đoạn 3 năm
từ năm 2017,2018 và 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu

4.1.

Phương phap nghiên cứu

Quan sát, tìm hiểu tình hình thực tế tại phịng kế toán và các phịng ban có liên quan.
Thu thập số liệu chứng từ kế toán.
Phương pháp thu thập, phân tích, xử lý và tổng hợp dữ liệu.
Tham khảo một số thông tin từ tài liệu được công ty cung cấp và một số trang web.
Tác giả sử dụng phương pháp so sánh ứng dụng trong phân tích báo cáo tài chính của
cơng ty ( phương pháp so sánh số tuyệt đối và số tương đối). Tài liệu sử dụng chính
cho phần phân tích này là báo cáo tài chính ở các thời kỳ 2017,2018 và 2019, chủ
yếu phân tích thơng tin tài chính trên báo cáo tình hình tài chính và báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh. Trong phần này tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018.
Giai đoạn 2: kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019.
Ngồi ra, trong quá trình phân tích tác giả cịn lưu ý về các chính sách, nguyên tắc và
chuẩn mực kế toán của cơng ty khi tiến hành lập báo cáo tài chính.
Cuối cùng tác giả thực hiện so sánh, nhận xét và nêu giải giáp.
4.2.

Nguồn dữ liệu

Tài liệu tổng hợp: báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 đã cơng bố.
Tài liệu giao dịch: Các chứng từ như phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn là bản giây được
lưu trữ tại phịng kế toán.
Tài liệu lưu: Sổ cái tài khoản 111, sổ chi tiết tiền mặt, sổ quỹ tiền mặt và sổ nhật ký
chung năm 2019 được kết xuât từ cơ sở dữ liệu máy tính được lưu trữ trên phần mềm
excel và misa.

2



5. Ý nghĩa của đề tài
Cung cấp thông tin kế tốn thơng qua hệ thống kế tốn
Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp
mình.
Các nghiệp vụ kế toán được thực hiện đầy đủ, kịp thời và chính xác cho phép chủ
doanh nghiệp theo dõi được các khoản nợ của mình với người khác và cho biết những
khách hàng nào đã nhận hàng hoá-dịch vụ mà chưa thanh toán. Tất cả các thủ tục và báo
cáo dòng tiền giúp vẽ nên bức tranh toàn cảnh về kinh doanh và lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Cân đối các khoản chi phí
Cung cấp thơng tin cho việc kêu gọi đầu tư
Về mặt thực tiễn, đề tài có các nhận xét, kiến nghị và đưa ra giải pháp nhằm hồn
thiện cơng tác kế toán tiền mặt và tình hình tái chính nói chung của cơng ty.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục nội dung của báo
cáo bao gồm 3 chương, cụ thể như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền mặt của công ty TNHH Đức Thành
Chương 3: Nhận xét và giải pháp

3


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty.
1.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên cơng ty viết tắt bằng tiếng việt: CƠNG TY TNHH ĐỨC THÀNH
Tên giao dịch: DUC THANH CO., LTD

Mã số doanh nghiệp: 370228108
Loại hình pháp lý: Cơng ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Ngày hoạt động: 20/06/2014
Tên người đại diện theo pháp luật: Lu Sen
Địa chỉ trụ sở chính: Thửa đất số 1250, tờ bản đồ số 31, khu phố Tân Bình, PhườngTân
Hiệp, Thị xã Tân Uyên, Tỉnh Bình Dương
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3702281808 cấp ngày 12/06/2014
Lĩnh vực: sản xuất giường, tủ, bàn ghế
1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh
Sản phẩm của cơng ty hiện đang có mặt trên thị trường cả nước thông qua các đại
lý, cửa hàng và xuất khẩu sang thị trường các nước. Để phục vụ Quý khách hàng ngày
càng tốt hơn, Công ty liên tục cải tiến, đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, mở rộng
quy mơ sản xuất. Bên cạnh đó cơng ty đặc biệt chú ý nguồn gốc xuất sứ của nguyên vật
liệu để đáp ứng được về tiêu chuẩn chất lượng không gây độc hại đến người tiêu dùng
khi sử dụng. Để sản xuất ra được giường, bàn ghế, tủ công ty phải nhập trực tiếp gỗ từ
các nước như Lào, Trung Quốc, Campuchia và gỡ rừng trồng trong nước. Với dịng
ngun vật liệu này làm cho sản phẩm ln có chất lượng đạt chuẩn, từ ngoại hình đến
kết cấu và xử lý bề mặt… cộng với sản phẩm được đánh bóng từ những loại sơn cao
cấp, khơng có chất độc hạichắc chắn sẽ đem đến cho khách hàng chất lượng tốt nhất.

4


1.2. Cơ cấu tở chức bộ máy quản lí tại cơng ty
1.2.1. Sơ đờ tở chức bộ máy quản lí tại cơng ty
Tổng
giám đốc
Phó tổng
giám đốc


Giám đốc
sản xuất

Phịng thí
nghiệm

Phịng
xuất nhập
khẩu

Phịng kế
toán

Phịng thu
mua

Hành
chính
nhân sự

Phịng
kinh
doanh

Sơ đờ1.1 Sơ đờ tở chức bộ máy quản lí tại cơng ty
Nguồn: Phịng nhân sự cơng ty TNHH Đức Thành
1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
Tổng giám đốc: Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị. Tổ chức
thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty; Kiến nghị phương án
cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các

chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản
trị. Quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong công ty kể cả
người quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc Tuyển
dụng lao động. Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh. Các
quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và quyết định của
Hội đồng quản trị.
Phó Tổng giám đốc: Xây dựng và quản trị hệ thống. Chịu trách nhiệm lập kế hoạch
và định hướng chiến lược chung cho công ty. Đưa ra mục tiêu, hướng phát triển và chiến
lược của công ty. Điều hành và chịu trách nhiệm cho tồn bộ hoạt động của cơng ty.
Chịu trách nhiệm về lợi nhuận, hướng phát triển và tăng trưởng của công ty. Đảm bảo
đạt được các mục tiêu hiện tại và tương lai của công ty như mong đợi của tài sản cố định
5


về tăng trưởng doanh số, lợi nhuận, chất lượng sản phẩm, phát triển nhân tài và các hoạt
động khác. Xây dựng và quản trị chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Đại diện tài sản
cố định điều hành toàn bộ hoạt động, kinh doanh của công ty.
Giám đốc sản xuất: đóng vai trị cố vấn cho nhân viên quản lý sản phẩm chủ chốt,
liên tục đảm bảo cải thiện các kỹ năng chuyên môn của họ và cung cấp hỗ trợ trong
nhiệm vụ theo yêu cầu. là người quản lý việc thực hiện hàng ngày tất cả các hoạt động
của sản phẩm với mục đích đáp ứng các mục tiêu của sản phẩm và kinh doanh.
Phịng Kế Tốn:
Có trách nhiệm cập nhật, kiểm tra, đối chiếu chứng từ, sổ sách,số liệu hằng ngày
trong kỳ phát sinh.
Phản ánh kịp thời, trung thực, đầy đủ mọi hoạt động và các vấn đề nghiệp vụ phát
sinh.
Thống kê và lập các báo cáo kế toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định của công ty
và cơ quan thuế.Thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật, các quyết định và thơng
tư có liên quan đến công tác kế toán. Thường xuyên tham gia các buổi tập huấn của cơ
quan thuế để thực thiện cơng tác kế tốn thuế chính xác, hiệu quả và đúng pháp luật.

Phịng hành chính nhân sự: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động
nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng, bố trí lao động
đảm bảo nhân lực cho sản xuất, sa thải nhân viên và đào tạo nhân viên mới. Chịu trách
nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của Cơng ty và
những thơng tin có liên quan đến Cơng ty. Tiếp nhận và theo dõi các công văn, chỉ thị,
quyết định,….Tổ chức, triển khai, thực hiện nội quy lao động của Công ty, theo dõi quản
lý lao động, đề xuất khen thưởng. Thực hiện các quy định nhằm đảm bảo quyền lợi và
nghĩa vụ đối với người lao động như lương, thưởng, trợ cấp, phúc lợi,….Phối hợp với
phòng kế tốn thực hiện về cơng tác thanh tốn tiền lương, tiền thưởng và các mặt chế
độ, chính sách cho người lao động, và đóng bảo hiểm xã hội thành phố theo đúng quy
định của Nhà nước và của Công ty.

6


Phịng Kinh Doanh: Có trách nhiệm nghiên cứu thị trường và theo dõi tình hình
nhân sự của cơng ty. Đồng thời, có những đề xuất kịp thời và chính xác lên cấp trên
nhắm mang lại lợi ích cho tồn cơng ty.
Phịng thí nghiệm: Là nơi kiểm sốt chất lượng sản phẩm của công ty, nơi nghiên
cứu ra các sản phẩm mới, cải tiến chất lượng sản phẩm cho cơng ty.
Phịng xuất nhập khẩu: Lập và triển khai các kế koạch nhận hàng, xuất hàng nhằm
đáp ứng yêu cầu sản xuất và yêu cầu của khách hàng. Thực hiện và giám sát việc mở tờ
khai để nhận hàng, xuất hàng đúng thời hạn yêu cầu. Lập và triển khai các báo cáo cho
hải quan theo yêu cầu của luật hải quan.
Phòng thu mua: Lập kế hoạch thu mua, xác định các tiêu chuẩn, nghiên cứu và lựa
chọn nhà cung cấp, phân tích giá trị, tài chính, đàm phán giá cả, mua hàng, quản lý hợp
đồng cung ứng, kiểm soát hàng tồn kho, thanh tốn và các chức năng khác có liên quan.
1.3. Cơ cấu tở chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
1.3.1. Sơ đờ tở chức bộ máy kế tốn tại công ty


Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tiền mặt

Kế toán
thuế

Kế toán
bán hàng

Kế toán
công nợ

Kế toán
kho, tài
sản cố
định

Thủ quỹ

Sơ đồ 1.2 Sơ đờ tở chức bộ máy kế tốn tại cơng ty
Nguồn : Phịng kế tốn tại cơng ty TNHH Đức Thành

7


1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng: Có trách nhiệm quản lý chung, trơng coi (kiểm sốt) mọi hoạt động

có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế tốn. Phải nắm được tồn bộ tình hình tài chính
của cơng ty để tham mưu cho giám đốc ra các quyết định về chính sách và kế hoạch tài
chính của cơng ty.
Kế tốn tổng hợp: điều phối, hướng dẫn kế tốn phần hành trong q trình hoạt động
của phịng kế tốn; thơng qua việc giám sát các nghiệp vụ phát sinh tại phòng kế toán để
lên được hệ thống báo cáo tài chính/báo cáo quản trị chính xác nhất gửi tới Kế toán
trưởng và Ban Giám đốc cơng ty.
Kế tốn tiền mặt: Theo dõi hoạt động thu – chi tiền mặt của công ty. Kiểm tra các
khoản như thanh toán, tạm ứng,… để có thể báo cáo chính xác, kịp thời lên cấp trên về
hoạt động thu – chi của công ty. Lưu trữ đầy đủ các chứng từ thu – chi bằng tiền mặt của
công ty.
Kế tốn thuế: Lập ra những hóa đơn và chứng từ đã phát sinh để hạch toán. lập các
báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý tùy vào công ty. Phần lớn sẽ là lập cáo cáo các loại
thuế như giá trị gia tăng, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân hay tình hình sử dụng
hóa đơn của cơng ty.
Kế tốn bán hàng: Lập sổ theo dõi hàng hóa nhập kho và xuất bán. Định khoản và
phân loại chứng từ theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cập nhật đơn giá hàng xuất,
nhập để báo thay đổi giá cho nhân viên bán hàng. Gửi báo giá cho khách hàng. Theo dõi,
ghi sổ chi tiết doanh thu. Lập tờ khai hàng hóa mua vào theo biểu mẫu kê khai thuế gia
trị gia tăng. Hàng ngày tổng hợp toàn bộ số liệu bán hàng – mua hàng trong ngày rồi
giao cho bộ phận quản lý cửa hàng hay bộ phận kế toán công ty. So sánh và cân đối số
liệu với thủ kho hàng ngày hay theo định kỳ. Định kỳ làm báo cáo tình hình bán hàng
hàng tháng cho doanh nghiệp hay khi có u cầu. Quản lý thơng tin khách hàng, nhà
cung cấp phục vụ cho công tác bán hàng. Kết hợp hỡ trợ cho bộ phận kế tốn khác nếu
có u cầu. Viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng u cầu.
Kế tốn cơng nợ: Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả của khách
hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu,
8



chi trả đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đơn đốc, theo dõi và địi các khoản nợ
chưa thanh toán. Phân tích tình hình cơng nợ, đánh gía tỷ lệ thục hiện cơng nợ, tính tuổi
nợ. Kiểm tra cơng nợ phải thu, phải trả của công ty. Thực hiện các nhiệm vụ do kế tốn
trưởng phân cơng. Thực hiện lưu trữ các chứng từ , sổ sách, các công văn qui định có
liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán kho,tài sản cố định: Tiếp nhận, kiểm tra, tổng hợp các báo cáo kiểm kê định
kỳ tài sản cố định , công cụ , dụng cụ và các báo cáo các biến động tài sản cố định hàng
tháng. Tính, trích khấu hao tài sản cố định và phân bổ gía trị cơng cụ, dụng cụ định kỳ
hàng tháng. Quản lý về mặt giá trị, theo dõi biến động tăng, giảm, hạch tốn khấu hao,
phân bổ giá trị cơng cụ, dụng cụ tại các bộ phận, phòng ban trực thuộc cơng ty và chi
nhánh. Theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá về mặt số
lượng và giá trị tại các kho của công ty. Định kỳ phải đối chiếu số lượng với thủ kho và
lập bảng tổng hợp nhập - xuất – tồn kho sản phẩn, vật tư, hàng hoá vào cuối tháng. Theo
dõi tình hình tăng, giảm, tồn kho các loại vật tư.
Thủ quỹ: Phản ánh chính xác tình hình thu chi số lượng tiền hằng ngày. Quản lý tiền
mặt tại quỹ, căn cứ phiếu thu chi, lập kế hoạch thu chi, kiểm tra đối chiếu với kế toán
thanh toán. Lưu trữ cơng văn hồ sơ.
1.4. Chế độ và chính sách kế tốn
Báo cáo tài chính của cơng ty được trình bày bằng đông việt nam (VND) phù hợp với
chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy
định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Công ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp ban hành theo thơng tư số200/2014/TTBTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Kỳ kế toán năm của ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12.
Đơn vị tiền tệ kế toán của Công ty là đồng Việt Nam (VND), cũng là đơn vị tiền tệ
được sử dụng cho mục đích lập và trinhg bày báo cáo tài chính.
Cơng ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho.
Xuất kho hàng theo phương pháp bình quân gia quyền.
Khấu hao tài sản cố định được trích theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng
9



Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ
Hình thức kế tốn: hình thức nhật ký chung

10


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TỐN TIỀN MẶT TẠI CƠNG TY
TNHH ĐỨC THÀNH
2.1. Nội dung
Công ty sử dụng tài khoản tiền mặt để thực hiện những mục đích thanh toán thơng
qua việc mua mua văn phịng phẩm. Cơng ty dùng tiền mặt để chi các khoản chi tiêu
nhỏ, lẻ. Công ty cũng có thể tiến hành thu tiền khách hàng bằng tiền mặt.
Tài khoản 111_“Tiền mặt” là tiền Việt Nam dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tại doanh nghiệp. Chỉ phản ánh vào tài khoản 111_Tiền mặt số tiền thực tế nhập,
xuất, tồn quỹ.
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán
tiền mặt.
2.2. Nguyên tắc Kế toán
Nguyên tắc kế toán tiền mặt tài khoản 111 quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư
200/2014/TT-BTC cụ thể như sau:
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao
gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số
tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được
chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (khơng qua quỹ tiền mặt của doanh nghiệp) thì không
ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK 113 “Tiền đang chuyển”.

Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh nghiệp
được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.

11


Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,
xuất quỹ đính kèm.
Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải
kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền
mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân
và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt
Nam theo nguyên tắc:
Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại tệ từ
ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần
hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan.
Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng
với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản
lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:


12


Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ giá
mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch
(do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước khơng cơng bố giá mua vàng
thì tính theo giá mua cơng bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định.
2.3. Tài khoản sử dụng
2.3.1. Giới thiệu số hiệu tài khoản 111

Theo thông tư 200/2014/TT-BTC kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 111 như
sau: gồm có 3 tài khoản cấp 2:
Bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ;
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo.
Bên Có:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ;
Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo.

13



Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ
tại quỹ của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, ở Công ty TNHH Đức Thành chủ yếu là phát sinh bằng tài khoản 1111 –
Tiền Việt Nam nên em sẽ tập trung phân tích sâu hơn về tài khoản 1111
Bên Có: phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành, bao
gồm:
Phí hải quan
Chi trả tiền phí tư vấn quản lý
Chi tiền nộp tiền cước dịch vụ viễn thơng
Chi trả tiền phí kiểm định
Chi trả tiền mua hàng
Số dư cuối kỳ bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt
tại thời điểm báo cáo.
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán
2.4.1. Chứng từ sử dụng

Trong doanh nghiệp kế toán tiền mặt sử dụng các chứng từ như sau:
14


2.4.1.1. Phiếu chi

a. Mục đích lập
Nhằm xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế xuất quỹ và làm căn cứ để
thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế tốn ghi sổ kế tốn.
b. Cách lập
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số
của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu chi
phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số hoặc bằng chữ số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính
là đồng VN, hay USD …
Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu chi.
Phiếu chi được lập thành 3 liên và chỉ sau khi có đủ chữ ký (Ký theo từng liên)
của người lập phiếu, kế toán trưởng, giám đốc, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau khi nhận
đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bằng chữ, ký tên và ghi rõ họ, tên vào
phiếu chi.
Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ
gốc để vào sổ kế toán.
Liên 3: giao cho người nhận tiền.

15


2.4.1.2. Phiếu thu
a. Mục đích lập
Nhằm xác định số tiền mặt, ngoại tệ,… thực tế nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ
thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ các khoản thu có liên quan. Mọi khoản tiền Việt Nam,
ngoại tệ nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.

Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải được kiểm tra và lập “Bảng kê ngoại tệ”
đính kèm với Phiếu thu.
b. Cách lập
Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong
mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên
tục trong 1 kỳ kế toán. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày,
tháng, năm thu tiền. Ghi rõ họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền bán hàng hoá, sản phẩm,
thu tiền tạm ứng còn thừa,…
Dòng “Số tiền”: Ghi bằng số và bằng chữ số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là
đồng VN, hay USD …
Dịng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc kèm theo Phiếu thu.
Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên, ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký
vào Phiếu thu, sau đó chuyển cho kế toán trưởng soát xét và giám đốc ký duyệt, chuyển
cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tế
nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký và ghi rõ họ tên.

16


Thủ quỹ giữ lại 1 liên để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho người nộp tiền, 1 liên lưu nơi
lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ Phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để
ghi sổ kế toán.
Nếu là thu ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số tiền
theo đơn vị đồng để ghi sổ.
Liên phiếu thu gửi ra ngồi doanh nghiệp phải đóng dấu.
2.4.1.3. Một số chứng từ khác đính kèm
2.4.2. Các loại sổ sách sử dụng tại Công ty TNHH Đức Thành


Một số loại sổ kế tốn sử dụng tại Cơng ty phù hợp với đặc điểm hoạt động, trình
bày thơng tin đầy, rõ ràng cụ thể là:
Sổ nhật ký chung
Sổ quỹ tiền mặt
Sổ Cái Tài khoản 111
Sổ Chi tiết Tài khoản 111
2.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty TNHH Đức Thành
2.5.1. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Trong năm 2019, kê toán tiền mặt tại cơng ty chỉ có các nghiệp vụ phát sinh giảm,
khơng có nghiệp vụ phát sinh tăng.
Ngiệp vụ 1: Ngày 01/12/2019 chi trả tiền phí hải quan cho Công ty Cổ phần Greating
Fortune Logistics, địa chỉ thửa đất số 1291, tờ bản đồ số 21, khu phố Quyết Thắng,
phường Bình Thắng, Thị xã Dĩ An, Bình Dương theo hóa đơn số 0110471 ( ngày
23/10/2019), số tiền 620.000VNĐ.
Mơ tả nghiệp vụ: Cơng ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công
ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập phiếu
chi trả tiền cho Công ty Cổ phần Greating Fortune Logistics. Ngay sau khi chi tiền kế
17


toán tiến hành thực hiện hạch toán nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái
tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu
tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế tốn
sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối
tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi


Hình 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí hải quan” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành

18


Hình 2.2 Phiếu chi phí hải quan năm 2019
Nguồn Cơng ty TNHH Đức Thành
Nghiệp vụ 2: Ngày 04/12/2019 chi trả tiền phí tư vấn quản lý tháng 11/2019 cho Cơng
ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh , theo hóa đơn số 0000045 ( ngày
04/12/2019) số tiền 11.000.000VNĐ.
Mơ tả nghiệp vụ: Cơng ty TNHH Đức Thành nhận hóa đơn giá trị gia tăng từ Công ty
TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Bộ phận kế toán tiếp nhận kiểm tra và lập
phiếu chi trả tiền cho Công ty TNHH thương mại dịch vụ Kim Đỉnh Thịnh. Sau đó, tiến
hành làm sổ sách kế toán.
Chứng từ gồm có:
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
19


Hình 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng “ phí tư vấn quản lý tháng 11” năm 2019
Nguồn Công ty TNHH Đức Thành

20


×