Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Quản lý hoạt động dạy học môn khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố nam định, tỉnh nam định theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 127 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

ĐẶNG THỊ ÁNH TUYẾT

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH,
TỈNH NAM ĐỊNH THEO CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS NGUYỄN THỊ THANH

THÁI NGUYÊN - 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu và tài liệu đƣợc trích dẫn trong luận văn này là trung thực. Kết quả nghiên cứu
trong luận văn không trùng lặp với bất cứ cơng trình nghiên cứu nào đã đƣợc cơng bố
trƣớc đó.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2022
Tác giả luận văn
Đặng Thị Ánh Tuyết

i




LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập nghiên cứu và triển khai đề tài "Quản lý hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Nam
Định, tỉnh Nam Định theo chương trình GDPT 2018", đến nay tơi đã hồn thành đề
tài nghiên cứu của mình.
Với tình cảm chân thành, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám Hiệu,
Phịng đào tạo, thầy cơ trong Khoa Tâm lý - Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ Phạm - Đại
học Thái Nguyên, các thầy cô tham gia giảng dạy, đào tạo lớp K28 thạc sĩ Quản lý Giáo dục Trƣờng Đại học Sƣ Phạm - Đại Học Thái Nguyên.
Đặc biệt, tôi xin phép đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Thanh,
ngƣời đã tận tình giúp đỡ, hƣớng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Hiệu, tổ chuyên môn các trƣờng THCS
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định, các bạn đồng nghiệp, các em học sinh đã hỗ
trợ, hợp tác với tơi trong q trình nghiên cứu để tơi hồn thành đề tài.
Nhân dịp này, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến đồng nghiệp, bạn bè và gia đình
đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và hoàn
thành đề tài nghiên cứu khoa học.
Thái Nguyên, tháng 05 năm 2022
Tác giả luận văn
Đặng Thị Ánh Tuyết

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................... iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................... v
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................................. 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................ 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................... 4
8. Cấu trúc nội dung của luận văn ................................................................................ 5
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .............................................. 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 6
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động dạy học theo tiếp cận phẩm chất,
năng lực học sinh, hoạt động dạy học môn KHTN trong nhà trƣờng ............... 6
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận phẩm
chất, năng lực học sinh, quản lý dạy học môn KHTN trong nhà trƣờng. ................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài ....................................................................... 9
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................... 9
1.2.2. Hoạt động dạy học, hoạt động dạy học môn KHTN ở trƣờng trung học cơ
sở theo chƣơng trình GDPT 2018 ...................................................................... 9
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng trình
GDPT 2018 ...................................................................................................... 11
1.3. Dạy học môn khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018 .................................................................................. 12

iii



1.3.1. Vị trí, vai trị và u cầu cần đạt của mơn KHTN trong chƣơng trình
GDPT 2018 ...................................................................................................... 12
1.3.2. Mục tiêu dạy học môn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng trình GDPT 2018 ........ 15
1.3.3. Nội dung, chƣơng trình dạy học mơn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng
trình GDPT 2018.............................................................................................. 16
1.3.4. Phƣơng pháp và kỹ thuật dạy học môn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng
trình GDPT 2018.............................................................................................. 19
1.3.5. Hình thức tổ chức dạy học các môn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng
trình GDPT 2018.............................................................................................. 21
1.3.6. Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học mơn KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018..... 22
1.3.7. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học môn KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018 .. 22
1.4. Những vấn đề cơ bản về quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên
ở trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 .......... 24
1.4.1. Vai trò của Hiệu trƣởng đối với việc quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ......... 24
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS theo
chƣơng trình GDPT 2018 ................................................................................ 25
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự
nhiên ở các trƣờng Trung học cơ sở ................................................................ 33
1.5.1. Phẩm chất và năng lực của Hiệu trƣởng ........................................................... 33
1.5.2. Phẩm chất và năng lực của GV dạy KHTN ...................................................... 33
1.5.3. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu môn KHTN ..................................... 33
1.5.4. Ý thức tự học tập và rèn luyện của HS ............................................................. 34
1.5.5. Điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phƣơng .......................................... 34
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
KHOA HỌC TỰ NHIÊN Ở CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH
PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH ................................................................... 36
2.1. Vài nét về giáo dục thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ................................. 36
2.1.1. Mạng lƣới trƣờng lớp và cơ sở vật chất ............................................................ 36

2.1.2. Chất lƣợng giáo dục .......................................................................................... 37

iv


2.1.3. Thực trạng số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ cán bộ quản lý trƣờng THCS
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .............................................................. 38
2.1.4. Số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ giáo viên giảng dạy môn Khoa học tự nhiên
ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định ....................................................... 39
2.2. Khái quát về tổ chức khảo sát thực trạng............................................................. 40
2.2.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 40
2.2.2. Khách thể, địa bàn khảo sát .............................................................................. 40
2.2.3. Thời gian khảo sát............................................................................................. 40
2.2.4. Cách thức xử lý số liệu khảo sát ....................................................................... 41
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trƣờng Trung
học sơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.............................................. 42
2.3.1. Thực trạng năng lực dạy học của giáo viên KHTN ở các trƣờng THCS
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định đáp ứng đổi mới giáo dục.................... 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng
THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .................................................. 44
2.3.3. Thực trạng thực hiện nội dung, chƣơng trình môn KHTN ở các trƣờng
THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .................................................. 46
2.3.4. Thực trạng việc sử dụng phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học môn KHTN ở các
trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ....................................... 47
2.3.5. Thực trạng thực hiện đổi mới hình thức tổ chức hoạt động dạy học môn
KHTN ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ................. 49
2.3.6. Thực trạng thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn KHTN ở các
trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ....................................... 50
2.3.7. Thực trạng cơ sở vật chất, thiết bị đáp ứng yêu cầu dạy học môn KHTN ở
các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ................................ 52

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trƣờng
Trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định theo hƣớng phát
triển phẩm chất, năng lực học sinh .................................................................. 53
2.4.1. Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định ........................................................................ 53

v


2.4.2. Thực trạng quản lý thực hiện nội dung, chƣơng trình dạy học mơn KHTN
ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định ............................. 55
2.4.3. Thực trạng quản lý giáo viên thực hiện đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định ......................................................................................................... 58
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học môn KHTN của học sinh ở các trƣờng
THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .................................................. 60
2.4.5. Thực trạng quản lý đánh giá kết quả dạy học môn KHTN ở các trƣờng
THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định .................................................. 62
2.4.6. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đảm bảo thực hiện hoạt động
dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS TP Nam Định, tỉnh Nam Định ............ 64
2.5. Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động dạy học môn Khoa
học tự nhiên ở các trƣờng Trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam
Định theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh .............................. 66
2.6. Đánh giá chung .................................................................................................... 68
2.6.1. Điểm mạnh ........................................................................................................ 68
2.6.2. Tồn tại hạn chế .................................................................................................. 68
2.6.3. Nguyên nhân của thực trạng ............................................................................. 70
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................... 72
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHTN
Ở CÁC TRƢỜNG THCS THÀNH PHỐ NAM ĐỊNH, TỈNH NAM ĐỊNH

THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018 ............................... 73
3.1. Các nguyên tắc đề xuất các giải pháp .................................................................. 73
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu chƣơng trình GDPT 2018 ................................ 73
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ................................................................... 73
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...................................................................... 73
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả ................................................................... 74
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trƣờng
Trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định theo chƣơng trình
GDPT 2018 ...................................................................................................... 74

vi


3.2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho đội ngũ cán bộ quản lý,
giáo viên về dạy học và quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học Tự
nhiên theo chƣơng trình GDPT 2018............................................................... 74
3.2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo tổ/nhóm chun mơn KHTN xây dựng và thực hiện
kế hoạch dạy học theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 ....................... 76
3.2.3. Biện pháp 3: Chỉ đạo tổ/ nhóm chun mơn KHTN thực hiện việc đổi mới
sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, sinh hoạt chuyên đề theo
chƣơng trình GDPT 2018 ................................................................................ 79
3.2.4. Biện pháp 4: Chỉ đạo giáo viên KHTN lựa chọn, sử dụng phƣơng pháp, kỹ
thuật dạy học tích cực theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ... 81
3.2.5. Biện pháp 5: Chỉ đạo kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học môn KHTN
theo hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh ....................................... 83
3.2.6. Biện pháp 6: Đảm bảo cơ sở vật chất, thiết bị dạy học, học liệu cho việc
dạy học mơn KHTN theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 .................. 84
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .......................................................................... 87
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các trƣờng Trung học cơ sở thành phố

Nam Định, tỉnh Nam Định theo chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ........ 87
3.4.1. Mục đích khảo sát ............................................................................................. 87
3.4.2. Nội dung khảo sát ............................................................................................. 87
3.4.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp khảo sát ................................................................. 88
3.4.4. Kết quả khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ....... 89
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................. 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 98
PHỤ LỤC.......................................................................................................................

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất


ĐDDH

Đồ dùng dạy học

ĐTB

Điểm trung bình

GDĐT

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

Giáo dục phổ thơng

GV

Giáo viên

HĐDH

Hoạt động dạy học

HS

Học sinh

HT


Hiệu trƣởng

HTTCDH

Hình thức tổ chức dạy học

KTDH

Kỹ thuật dạy học

NCBH

Nghiên cứu bài học

NLHS

Năng lực học sinh

Nxb

Nhà xuất bản

PHBM

Phịng học bộ mơn

PP

Phƣơng pháp


PPDH

Phƣơng pháp dạy học

QL

Quản lý

SHCM

Sinh hoạt chun mơn

TBC

Trung bình chung

THCS

Trung học cơ sở

TTCM

Tổ trƣởng chuyên môn

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.


Thống kê chất lƣợng GD THCS 3 năm tại thành phố Nam Định ........ 37

Bảng 2.2.

Kết quả xếp loại học lực mơn KHTN cuối học kì 1 2021-2022 của
học sinh lớp 6 các trƣờng THCS TP Nam Định ................................... 37

Bảng 2.3.

Số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ CBQL .................................................... 38

Bảng 2.4.

Số lƣợng, chất lƣợng đội ngũ GV giảng dạy môn KHTN .................... 39

Bảng 2.5.

Năng lực dạy học của giáo viên KHTN ................................................ 42

Bảng 2.6.

Thực hiện mục tiêu dạy học môn KHTN.............................................. 44

Bảng 2.7.

Thực hiện nội dung, chƣơng trình mơn KHTN .................................... 46

Bảng 2.8.

Thực hiện sử dụng phƣơng pháp, kỹ thuật dạy học môn KHTN ......... 47


Bảng 2.9.

Thực hiện hình thức tổ chức dạy học mơn KHTN ............................... 49

Bảng 2.10.

Thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn KHTN ................... 50

Bảng 2.11.

Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học đáp ứng dạy học môn KHTN ............. 52

Bảng 2.12.

Quản lý thực hiện mục tiêu dạy học môn KHTN ................................. 53

Bảng 2.13.

Quản lý thực hiện nội dung, chƣơng trình dạy học mơn KHTN .......... 56

Bảng 2.14.

Quản lý giáo viên thực hiện đổi mới PP, HTTCDH môn KHTN ........ 58

Bảng 2.15.

Quản lý hoạt động học môn KHTN ...................................................... 61

Bảng 2.16.


Quản lý đánh giá kết quả dạy học môn KHTN..................................... 62

Bảng 2.17.

Quản lý cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ................................................ 65

Bảng 2.18.

Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến quản lý hoạt động dạy học
môn KHTN ........................................................................................... 67

Bảng 3.1.

Đối tƣợng và địa bàn khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đề xuất .................................................................................. 88

Bảng 3.2.

Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tính cần thiết của các biện pháp đề xuất . 89

Bảng 3.3.

Bảng tổng hợp ý kiến đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất .... 91

Bảng 3.4.

Sự tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất ................................................................................................... 93


v


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TƢ ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng
khóa XI về đổi mới căn bản toàn diện GD & ĐT đáp ứng u cầu cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nƣớc, đã nhấn mạnh “Chuyển mạnh quá trình
giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học” [1, tr.2].
Dạy học theo định hƣớng phát triển năng lực là một xu hƣớng dạy học hiện đại
đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang áp dụng. Ở Việt Nam, tại văn kiện Đại hội
Đảng khóa XII đã khẳng định:“Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và
đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh
quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và
phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn…”. “Tiếp tục đổi
mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng
phát triển phẩm chất, năng lực của người học”[2]. Đến văn kiện Đại hội XIII của Đảng
yêu cầu xác định rõ mục tiêu của giáo dục và đào tạo trong giai đoạn tới, nhằm xây
dựng con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có sức khoẻ, năng lực, trình độ, có ý
thức, trách nhiệm cao đối với bản thân, gia đình, xã hội và Tổ quốc và “Chú trọng giáo
dục phẩm chất, năng lực sáng tạo và các giáo trị cốt lõi, nhất là giáo dục tinh thần yêu
nước, tự hào, tự tôn dân tộc, khơi dậy khát vọng phát triển, xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc” [3, tr.136]. Điều đó khẳng định quan điểm dạy học phát triển năng lực, phẩm
chất ngƣời học là một xu hƣớng tất yếu của giáo dục Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
Thực hiện Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ Tƣớng Chính
phủ, chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 đƣợc xây dựng theo định hƣớng phát triển
phẩm chất và năng lực học sinh; tạo môi trƣờng học tập và rèn luyện giúp học sinh phát
triển hài hòa về thể chất và tinh thần, trở thành ngƣời học tích cực, tự tin, biết vận dụng
các phƣơng pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, có ý

thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời. Mục tiêu chƣơng trình giáo dục trung
học cơ sở là giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã đƣợc hình thành và
phát triển ở cấp tiểu học; tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của xã hội;
biết vận dụng các phƣơng pháp học tập tích cực để hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền

1


tảng; có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hƣớng nghiệp để tiếp
tục học lên trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Để chuẩn bị triển khai thực hiện tốt chƣơng trình giáo dục phổ thơng mới theo định
hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực HS, Bộ GDĐT và Sở GDĐT đã quan tâm chỉ đạo
các nhà trƣờng triển khai thực hiện dạy học chƣơng trình giáo dục phổ thông hiện hành
theo định hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực HS từ năm học 2017-2018. Triển khai tổ
chức đa dạng các hình thức dạy học nhƣ dạy học STEM, dạy học phân hóa, dạy học trải
nghiệm, dạy học gắn với sản xuất kinh doanh,... Song thực tế cho thấy, các trƣờng THCS
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định triển khai thực hiện dạy học theo định hƣớng phát
triển phẩm chất, năng lực HS chƣa đáp ứng tốt yêu cầu đặt ra. Việc dạy học mơn KHTN
nói riêng theo định hƣớng phát triển phẩm chất, năng lực HS vẫn chƣa đƣợc nhiều giáo
viên quan tâm, đầu tƣ thực hiện thƣờng xuyên, chủ yếu mới thực hiện tốt ở các tiết Hội
thảo, Hội giảng, Hội thi giáo viên dạy giỏi, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ giáo viên,...
Hoạt động quản lý dạy học môn KHTN theo định hƣớng phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định hiện nay đã
đƣợc lãnh đạo các nhà trƣờng quan tâm triển khai tổ chức thực hiện và đạt đƣợc những
kết quả bƣớc đầu. Tuy vậy, hoạt động quản lý vẫn còn một số vấn đề nhƣ việc tổ chức
xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trƣờng, kế hoạch dạy học, công tác bồi dƣỡng phát
triển đội ngũ đáp ứng đổi mới giáo dục; chỉ đạo đổi mới phƣơng pháp, hình thức tổ
chức dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá theo phát triển phẩm chất, năng lực học sinh;
phát triển cơ sở vật chất, thiết bị công nghệ, internet … nhằm đáp ứng tốt nhất cho việc
dạy và học theo chƣơng trình mới cần đƣợc quan tâm, nghiên cứu tìm biện pháp quản

lý hữu hiệu hơn để việc triển khai thực hiện chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 đảm
bảo tốt nội dung chƣơng trình và mục tiêu đề ra.
Với trách nhiệm là một CBQL nhà trƣờng cùng với các lý do nêu trên, tác giả
chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động dạy học môn Khoa học tự nhiên ở các
trường trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định theo chương trình
GDPT 2018" để nghiên cứu với mục đích góp phần nâng cao chất lƣợng quản lý dạy
học môn Khoa học tự nhiên ở các trƣờng trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và sự phát triển xã hội.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và tìm hiểu thực tiễn quản lý hoạt động dạy học
môn KHTN ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định. Đề tài đề xuất
những biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn KHTN các trƣờng THCS thành phố
Nam Định, tỉnh Nam Định theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 nhằm nâng cao
chất lƣợng dạy học, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động dạy học môn KHTN theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các
trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định theo chƣơng trình giáo dục phổ
thông 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Hoạt động quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS trên địa
bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định trong thời gian qua tuy đã đạt đƣợc những kết
quả nhất định, song trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục, đặc biệt để triển khai thực hiện
chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018, hoạt động quản lý dạy học của các nhà trƣờng
nói chung, quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN cịn gặp khó khăn, bất cập. Vì vậy,

nếu nghiên cứu hoạt động lý luận và thực tiễn đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý hoạt
động dạy học mơn KHTN ở các trƣờng THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ thông
2018 phù hợp với điều kiện của thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định có tính khoa học,
khả thi thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học môn KHTN của các nhà trƣờng, đáp
ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018
5.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn
KHTN ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định , tỉnh Nam Định.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn KHTN theo
chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định.

3


6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS theo
chƣơng trình GDPT 2018 ở lớp 6 và quản lý hoạt động dạy học môn 3 mơn (3 mơn Vật
lí, Hóa học, Sinh học) tiếp cận chƣơng trình GDPT 2018 cấp THCS ở lớp 7,8,9.
6.2. Phạm vi khách thể điều tra
15 trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Nam Định, Tỉnh Nam Định.
57 cán bộ quản lý (gồm: hiệu trƣởng, hiệu phó và tổ trƣởng, tổ phó tổ chun
mơn, chun viên phịng giáo dục); 42 giáo viên dạy môn KHTN ở trƣờng THCS thành
phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
6.3.Thời gian hồi cứu số liệu: lấy số liệu 3 năm học 2018-2019; 2019-2020;
2020-2021 và học kì I năm học 2021-2022.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, khái qt hố, mơ hình
hố để nghiên cứu các Văn kiện của Đảng, Nhà nƣớc và những tài liệu lý luận liên quan
đến quản lý, quản lý hoạt động dạy học, môn học KHTN theo chƣơng trình GDPT
2018. Nghiên cứu tài liệu, sách báo, báo cáo khoa học về quản lý, quản lý hoạt động
dạy học, mơn học KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Điều tra trên đối tƣợng là CBQL trƣờng
học, GV, HS và phụ huynh HS một số trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Nam Định,
tỉnh Nam Định nhằm thu thập thông tin về thực trạng việc tổ chức dạy học, công tác
quản lý hoạt động dạy học môn KHTN.
Phương pháp đàm thoại, phỏng vấn: Trao đổi với chuyên viên phòng GD&ĐT,
CBQL trƣờng học, GV, HS và phụ huynh HS để làm sáng tỏ thực trạng của công tác
quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS thành phố Nam Định, tỉnh
Nam Định.
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Xây dựng các phiếu hỏi với mục đích xin ý
kiến đánh giá của các chuyên gia (CBQL GD, GV, các chuyên gia tƣ vấn có kinh
nghiệm) về một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy

4


học mơn KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018 đã đề xuất để đánh giá, xem xét tính
phù hợp, tính khả thi.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm sư phạm: Thông qua các báo cáo tổng kết
năm học, báo cáo thực hiện nhiệm vụ của nhà trƣờng, kết quả đánh giá học tập của học
sinh, kết quả đánh giá giáo viên cuối năm theo chuẩn giáo viên,...
7.3. Nhóm các phương pháp hỗ trợ
Sử dụng tốn thống kê, tính tần suất (tỷ lệ phần trăm) , phần mềm excel để xử lý
kết quả điều tra, phân tích kết quả nghiên cứu.

8. Cấu trúc nội dung của luận văn
Ngoài phần Phụ lục, Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, luận văn đƣợc trình bày gồm ba chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN ở trƣờng
THCS theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng
THCS thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở các trƣờng THCS
thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định theo chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018.

5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN KHOA HỌC
TỰ NHIÊN Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHƢƠNG TRÌNH GIÁO
DỤC PHỔ THƠNG 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về hoạt động dạy học theo tiếp cận phẩm chất,
năng lực học sinh, hoạt động dạy học môn KHTN trong nhà trường
Dạy học nhằm giúp học sinh hình thành, phát triển phẩm chất, năng lực là một
xu hƣớng dạy học hiện đại đƣợc nhiều nƣớc trên thế giới đã và đang áp dụng. Ở Việt
Nam, tại văn kiện Đại hội Đảng khóa XII đã khẳng định: "Giáo dục là quốc sách hàng
đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi
dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang
phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học; học đi đôi với hành, lý luận gắn
với thực tiễn ..."[2]. "Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo
dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học" [2].
Điều đó khẳng định quan điểm dạy học phát triển phẩm chất, năng lực ngƣời học là một
xu hƣớng tất yếu của giáo dục Việt Nam trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.

Dạy học theo tiếp cận năng lực đƣợc hình thành và phát triển từ những năm 1970
tại Mỹ và đƣợc phát triển rộng rãi ở các nƣớc Anh, Úc,... vào những năm 1990. Có
nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề này, có thể kể đến:
Tác giả J.Richard và T.Rodger cho rằng: "Tiếp cận năng lực trong dạy học tập
trung vào kết quả học tập, nhắm tới những gì học sinh dự kiến phải làm được hơn là
nhắm tới những gì họ cần phải học được" [38].
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu dạy học theo hƣớng phát triển năng lực ngƣời học
những năm gần đây đã đƣợc coi trọng, nhiều cơng trình nghiên cứu có giá trị thực tiễn.
Đáng chú ý là tác giả Benrd Meier - Nguyễn Văn Cƣờng với cuốn "Lý luận dạy học
hiện đại: Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học", của NXB Đại
học Sƣ phạm. Ở đây, các tác giả đã đƣa ra quan điểm "Giáo dục định hướng năng lực
nhằm mục tiêu phát triển năng lực người đọc. Giáo dục định hướng năng lực nhằm
đảm bảo chất lượng đầu ra của việc dạy học, thực hiện mục tiêu phát triển toàn diện
các phẩm chất nhân cách, chú trọng năng lực vận dụng tri thức trong những tình

6


huống thực tiễn nhằm chuẩn bị cho con người năng lực giải quyết các tình huống của
cuộc sống và nghề nghiệp" [5]. Hai tác giả đã đƣa ra lí luận về học tập và chiến lƣợc
học tập, giáo dục, mô hình dạy học, phát triển năng lực và mục tiêu dạy học, nội dung
dạy học, phƣơng pháp dạy học, phƣơng tiện dạy học, bài tập định hƣớng năng lực, đánh
giá và cho điểm thành tích học tập.
Nhóm tác giả Trần Thị Bích Liễu (chủ biên), Lê Kim Long, Hồ Thị Nhật...
(2016) với cuốn "Dạy học phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh phổ thông: Lý
thuyết và thực hành" [26] đã trình bày những vấn đề chung về phát triển năng lực sáng
tạo cho học sinh. Điểm đáng chú ý ở cuốn sách này là các tác giả đã đƣa ra các tiêu chí
đánh giá, mẫu kế hoạch bài dạy, mẫu quan sát giờ dạy phát triển năng lực sáng tạo cho
học sinh; hƣớng dẫn phát triển năng lực sáng tạo cho học sinh trong một số môn học và
qua câu lạc bộ sáng tạo; Nguyễn Thanh Nga (Chủ biên, 2017), Thiết kế và tổ chức dạy

học chủ đề STEM cho học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông [28].
Tác giả Trịnh Văn Biều và Trần Thị Ngọc Hà (2016), trong Đổi mới giáo dục
và tổ chức các hoạt động dạy học để phát triển năng lực, phẩm chất người học đăng
trên tạp chí Khoa học Đại học Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh đã chỉ rõ tính ƣu
việt của dạy học phát triển năng lực ngƣời học so với dạy học định hƣớng nội dung
trên 6 phƣơng diện: mục đích, nội dung, phƣơng pháp, tổ chức, kiểm tra đánh giá và
sản phẩm.
Đối với dạy học mơn KHTN cũng đã có nhiều tác giả quan tâm nghiên cứu: Tác
giả TS. Lê Thanh Huy (2019) với đề tài “Nghiên cứu xây dựng và tổ chức dạy học các
chủ đề tích hợp lĩnh vực KHTN đáp ứng đổi mới giáo dục ở bậc THCS” [14]
1.1.2. Các công trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận phẩm
chất, năng lực học sinh, quản lý dạy học môn KHTN trong nhà trường.
Quản lý hoạt động dạy học là nội dung quan trọng nhất trong công tác quản lý
nhà trƣờng. Đồng thời nó là nhiệm vụ trọng tâm của ngƣời Hiệu trƣởng. Đặc biệt trong
giai đoạn đổi mới giáo dục hiện nay, công tác quản lý giáo dục nói chung, quản lý hoạt
động dạy học nói riêng luôn là vấn đề mà nhiều nhà triết học đồng thời là nhà GD ở cả
phƣơng Đông và phƣơng Tây quan tâm và nghiên cứu.
Năm 1956, tác giả A.Pôpốp (nhà sƣ phạm và QLGD của Liên Xô cũ) đã biên soạn
cuốn “Quản lý trường học” [36] là một tập hợp khá hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt
động thực tiễn của những ngƣời làm công tác QLGD, đặc biệt là quản lý trƣờng học;

7


trong đó có quản lý hoạt động dạy học. Năm 1987, Viện quản lý và Kinh tế giáo dục
thuộc Viện Hàn lâm sƣ phạm Liên Xô (cũ) đã tổng kết những thành tựu nghiên cứu về
quản lý trƣờng học qua nhiều năm, trình bày những quan điểm mới nhất về QLGD nói
chung và quản lý hoạt động dạy học nói riêng của các học giả Xơ Viết tính đến thời điểm
đó, các nhà nghiên cứu QLGD Xơ Viết thống nhất cho rằng: “Kết quả toàn bộ hoạt động
của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào việc tổ chức đúng đắn và hợp lý công tác hoạt

động của đội ngũ GV”. Đó chính là quản lý hoạt động dạy học.
Đầu những năm 90, UNESCO PROAP đã xuất bản cuốn sách có tính cẩm nang
về kĩ năng quản lý giáo dục mang tựa đề “Kế hoạch hóa và quản lí giáo dục vi mơ”.
Ngồi ra cịn có nhiều sách báo viết về quản lý giáo dục đã xuất hiện, điển hình là cơng
trình “Hành vi và tổ chức trong giáo dục” của tác giả Robert J. Owens (1995), [39].
Ở Việt Nam có nhiều nhà sƣ phạm đã tiến hành nghiên cứu một cách tồn diện
các vấn đề về vị trí, vai trị của việc quản lý quá trình dạy học, tầm quan trọng của việc
nâng cao chất lƣợng dạy học đối với việc phát triển chất lƣợng GD nhƣ: Các tác giả
Đặng Quốc Bảo [4], Trần Kiểm [25], Nguyễn Thị Mỹ Lộc [27], Nguyễn Thành Vinh
[35], Phạm Minh Hạc [19], Đặng Thành Hƣng [23], Đỗ Hƣơng Trà [31], Nguyễn Văn
Trƣờng [32]... Phạm Thị Khánh Hƣờng với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn
khoa học tự nhiên theo định hướng giáo dục STEM ở các trường THCS thành phố Lào
Cai, tỉnh Lào Cai”[25], Nguyễn Ngọc Quý với đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn
Khoa học tự nhiên theo chương trình Giáo dục phổ thơng mới ở các trường trung học
cơ sở huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” [9],, …Nhƣ vậy, vấn đề QLGD nói chung và
quản lý hoạt động dạy học từ lâu đã đƣợc các nhà nghiên cứu GD quan tâm nghiên cứu
và trở thành mối quan tâm của toàn xã hội. Đảng ta đã đề ra định hƣớng chiến lƣợc về
phát triển GD đó là: “Đổi mới mạnh mẽ nội dung, phương pháp và QLGD, đào tạo”.
Nhìn chung, các tác giả đã đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận của hoạt động dạy học,
thực trạng việc quản lý hoạt động dạy học bộ môn ở trƣờng các trƣờng THCS trên địa
bàn khảo sát để từ đó đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các nhà trƣờng
một cách hữu hiệu nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học bộ mơn nói riêng, góp phần nâng
cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng nói chung.
Tuy nhiên, cho đến nay trên địa bàn tỉnh Nam Định chƣa có một nghiên cứu nào
về quản lý hoạt động dạy học môn KHTN theo định hƣớng phát triển năng lực học
sinh. Do đó tác giả lựa chọn nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động dạy học môn Khoa
8


học tự nhiên ở các trường trung học cơ sở thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định

theo chương trình GDPT 2018" và đề tài các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất
lƣợng dạy học môn KHTN đáp ứng mục tiêu chƣơng trình GDPT 2018.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý
Bàn về khái niệm quản lý thì có nhiều tác giả đƣa ra các quan niệm khác nhau:
F.W Taylor (1856 - 1915), ngƣời đặt nền móng cho lý thuyết "Quản lý theo khoa
học" cho rằng: "Quản lý là hồn thành cơng việc của mình thơng qua người khác và biết
được một cách chính xác họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất".
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách thể
quản lý) nhằm thực hiện được mục tiêu dự kiến" [29].
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc: "Quản lý là sự tác động
có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) tới đối tượng quản lý
(ngườ*i bị quản lý) - trong tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của mình". Hai tác giả còn phân định rõ hơn về hoạt động quản lý: “Hoạt động
quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các chức năng
quản lý đó là chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra” [14, tr.30].
Theo tác giả Nguyễn Thành Vinh: "Quản lý là quá trình tác động có chủ định,
có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động
hướng tới đạt mục đích chung của tổ chức dưới sự tác động của môi trường" [35].
Kế thừa các quan điểm của các tác giả trên, trong luận văn này sử dụng khái
niệm: Quản lý là sự tác động có chủ định, có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản
lý lên đối tượng quản lý nhằm tạo ra các hoạt động hướng tới đạt mục đích chung của
tổ chức.
1.2.2. Hoạt động dạy học, hoạt động dạy học môn KHTN ở trường trung học cơ sở
theo chương trình GDPT 2018
* Hoạt động dạy học
Bàn về hoạt động dạy học có rất nhiều nhà giáo dục nghiên cứu với nhiều khía
cạnh khác nhau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Hoạt động dạy học được nghiên cứu theo

quan điểm là một quá trình, bao gồm quá trình dạy của thầy và q trình học của trị.

9


Hai q trình này có mối quan hệ biện chứng, tồn tại vì nhau và thúc đẩy nhau phát
triển”. Nhƣ vậy, dạy học là sự tổ chức điều khiển quá trình học sinh chiếm lĩnh, lĩnh
hội tri thức để hình thành và phát triển nhân cách. Dạy học có chức năng kép là truyền
đạt thông tin và điều khiển hoạt động [29].
Tác giả Hà Thế Truyền cho rằng "Dạy học là một quá trình thống nhất biện
chứng của hai thành tố cơ bản trong quá trình dạy học - hoạt động dạy và hoạt động
học". Dạy và học là hai hoạt động tác động và phối hợp với nhau, nếu thiếu một trong
hai hoạt động đó thì q trình dạy học khơng diễn ra [33].
Kế thừa có chọn lọc các quan điểm dạy học của các nhà giáo dục trên, chúng tơi
cho rằng: Dạy học là một q trình tương tác thống nhất giữa GV và HS trong đó dưới
vai trò tổ chức, hướng dẫn, chỉ đạo của GV, HS tự giác, tích cực, tự tổ chức, tự điều
khiển tiến hành hoạt động học tập nhằm thực hiện có hiệu quả mục đích, nhiệm vụ dạy
học đã xác định.
Bản chất hoạt động dạy học là nhận thức của học sinh, dƣới sự chỉ đạo của giáo
viên. Sự thống nhất biện chứng của HĐD của giáo viên và HĐH của học sinh và mỗi
hoạt động có tính độc lập tƣơng đối. Đây là mối quan hệ biện chứng của HĐDH, quy
định sự vận động, phát triển quá trình dạy học.
Nhiệm vụ của hoạt động dạy học là trang bị kiến thức, rèn luyện kỹ năng, phát
triển trí tuệ theo mục tiêu dạy học ở THCS và qua đó giáo dục các phẩm chất nhân cách
cho học sinh.
* Hoạt động dạy học mơn KHTN ở trường THCS theo chương trình GDPT 2018
Mơn KHTN ở trƣờng THCS theo chƣơng trình 2018 là một mơn học cụ thể có
nội dung đƣợc xây dựng và phát triển trên nền tảng các khoa học Vật lí, Hóa học, Sinh
học quy định trong chƣơng trình giáo dục cấp THCS 2018 có mục tiêu mơn học, số
tiết, định hƣớng phƣơng phƣơng pháp, hình thức kiểm tra đánh giá theo phẩm chất,

năng lực HS một cách cụ thể, rõ ràng và triển khai thực hiện từ năm học 2021-2022 cho
cấp THCS.
Dạy học mơn KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018 là dạy học theo hƣớng phát
triển, phẩm chất, năng lực HS. Phát triển phẩm chất, năng lực ngƣời học là định hƣớng
quan trọng, trong đó, chú trọng phát triển năng năng lực chung và năng lực chuyên biệt
cho HS. Dạy học theo hƣớng phát triển năng lực HS là một xu hƣớng dạy học hiện đại,
đáp ứng đƣợc yêu cầu hình thành và phát triển năng lực sẵn có của mỗi HS, đồng thời
10


giúp HS phát triển năng lực theo mục tiêu chƣơng trình GD. Dạy học theo phát triển
năng lực chú trọng chất lƣợng sản phẩm đầu ra – kết quả của quá trình dạy học, thể
hiện ở việc HS giải quyết đƣợc vấn đề thực tiễn phát sinh. Ngoài ra, dạy học theo
hƣớng tiếp cận năng lực HS chú trọng rèn các kỹ năng qua các hoạt động thực tiễn mà
HS đƣợc trải nghiệm trong học tập. Trong đó, có sự tƣơng tác đa chiều giữa GV với
HS, giữa HS với HS, giữa HS với điều kiện môi trƣờng học tập.
Dạy học mơn KHTN theo chƣơng trình GDPT 2018 là hoạt động dạy học một
môn học cụ thể nằm trong chƣơng trình GDPT tổng thể 2018 cấp THCS, dạy học ngồi
việc giúp HS hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu và các năng lực chung thì
dạy học mơn KHTN cịn tập trung vào việc hình thành và phát triển các năng lực đặc
thù của bộ môn nhƣ: Năng lực nhận thức về KHTN; năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên
dƣới góc độ KHTN và năng lực vận dụng kiến thức kỹ năng đã học.
Hoạt động dạy học môn KHTN ở trường THCS là quá trình người GV tổ chức
điều khiển hoạt động nhận thức của HS, giúp HS lĩnh hội kiến thức, kỹ năng về lĩnh vực
khoa học tự nhiên qua đó phát triển năng lực trí tuệ, phẩm chất trí tuệ, góp phần hình
thành và phát triển nhân cách.
1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học môn KHTN ở trường THCS theo chương trình
GDPT 2018
Quản lý hoạt động dạy học là một trong những nội dung quản lý quan trọng ở
trƣờng học nói chung và trƣờng THCS nói riêng. Việc quản lý hoạt động dạy học có thể

tiếp cận theo những định hƣớng khác nhau, tùy thuộc mục đích, yêu cầu của các chủ thể
quản lý. Quản lý hoạt động dạy học là quá trình ngƣời đứng đầu nhà trƣờng hoạch định,
tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động dạy học của giáo viên nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Trong tồn bộ q trình quản lý nhà trƣờng thì quản lý hoạt động dạy học là hoạt động
cơ bản của ngƣời hiệu trƣởng. Nó chiếm thời gian và cơng sức rất lớn của hiệu trƣờng,
bởi vì nhiệm vụ hàng đầu của quản lý hoạt động dạy học là quản lý có hiệu quả các
thành tố cấu trúc của hoạt động dạy học, cần phải tạo điều kiện và tác động cho sự cộng
tác tối ƣu giữa giáo viên và học sinh nhằm xác định đúng mục tiêu, lựa chọn nội dung
phù hợp kế hoạch, áp dụng hài hòa các phƣơng pháp, tận dụng các phƣơng tiện và điều
kiện hiện có, tổ chức linh hoạt các hình thức dạy học.

11


Từ tiếp cận các khái niệm dạy học, dạy học phát triển phẩm chất, năng lực HS,
khái niệm quản lý chúng tôi cho rằng: Quản lý hoạt động dạy học mơn KHTN theo
chương trình GDPT 2018 là sự tác động có chủ định, có tổ chức, có hướng đích của
chủ thể quản lý (Hiệu trưởng nhà trường) đến GV, HS và các thành tố của q trình
dạy học mơn KHTN nhằm hình thành và phát triển phẩm chất năng lực HS theo mục
tiêu dạy học môn KHTN đề ra trong chương trình GDPT 2018.
1.3. Dạy học mơn khoa học tự nhiên ở trƣờng Trung học cơ sở theo chƣơng trình
giáo dục phổ thơng 2018
1.3.1. Vị trí, vai trị và u cầu cần đạt của mơn KHTN trong chương trình GDPT 2018
* Vị trí, vai trị của mơn KHTN: Trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng, mơn
Khoa học tự nhiên đƣợc dạy ở trung học cơ sở và là môn học bắt buộc, phát triển từ
môn Khoa học ở lớp 4, 5 (cấp tiểu học), đƣợc dạy ở các lớp 6, 7, 8 và 9, trong 35
tuần/năm học, tổng số 140 tiết/năm học, 4 tiết/tuần.
Khoa học tự nhiên là môn học đƣợc xây dựng và phát triển trên nền tảng của Vật
lý, Hóa học, Sinh học và Khoa học Trái Đất,... Đồng thời, sự tiến bộ của nhiều ngành
khoa học khác liên quan nhƣ Tốn học, Tin học, ... góp phần thúc đẩy sự phát triển

không ngừng của Khoa học tự nhiên.
Đối tƣợng nghiên cứu của KHTN là các sự vật, hiện tƣợng, q trình, các thuộc
tính cơ bản về sự tồn tại, vận động của thế giới tự nhiên. Do đó trong mơn KHTN
những ngun lý, khái niệm chung nhất của thế giới tự nhiên đƣợc tích hợp xuyên suốt
các mạch nội dung. Trong quá trình dạy học, các mạch nội dung đƣợc tổ chức sao cho
vừa tích hợp theo nguyên lí của tự nhiên vừa đảm bảo logic bên trong của từng mạch
nội dung.
KHTN là khoa học có sự kết hợp nhuần nhuyễn lí thuyết với thực nghiệm. Vì
vậy, thực hành, thí nghiệm trong phịng thực hành, phịng học bộ mơn, ngồi thực địa
có vai trị và ý nghĩa quan trọng. Qua đó, năng lực tìm tịi, khám phá của HS đƣợc hình
thành và phát triển. Nhiều kiến thức khoa học tự nhiên rất gần gũi với cuộc sống hàng
ngày của HS, đây là điều kiện thuận lợi để tổ chức cho HS trải nghiệm, nâng cao năng
lực nhận thức kiến thức khoa học, năng lực tìm tịi khám phá và vận dụng kiến thức
khoa học vào thực tiễn. KHTN luôn đổi mới để đáp ứng yêu cầu của cuộc sống hiện
đại. Chƣơng trình mơn KHTN liên tục cập nhật những thành tựu khoa học mới, phản
ánh đƣợc những tiến bộ của ngành khoa học, công nghệ và kỹ thuật. Chƣơng trình mơn
KHTN tinh giản các nội dung có tính chất mơ tả để tổ chức cho Hs tìm tòi, nhận thức

12


các kiến thức khoa học có tính ngun lý, cơ sở cho quy trình ứng dụng khoa học vào
thực tiễn cuộc sống. Mơn KHTN có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển tồn diện
của HS, có vai trị nền tảng trong việc hình thành thế giới quan khoa học của HS THCS,
góp phần thúc đẩy giáo dục STEM – một trong những hƣớng giáo dục đang đƣợc quan
tâm phát triển trên thế giới cũng nhƣ ở Việt Nam, góp phần đáp ứng yêu cầu cung cấp
nguồn nhân lực trẻ cho giai đoạn cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc. Trong
chƣơng trình GDPT, mơn KHTN đƣợc dạy ở THCS và là môn học bắt buộc, giúp HS
phát triển các phẩm chất, năng lực đã đƣợc hình thành và phát triển ở tiểu học; hình
thành phƣơng pháp học tập, hoàn chỉnh tri thức và kỹ năng nền tảng để tiếp tục học lên

THPT, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động. Chƣơng trình mơn KHTN góp
phần hình thành và phát triển phẩm chất và năng lực HS thông qua những nội dung
giáo dục với cốt lõi là những kiến thức cơ bản, thiết thực, thể hiện tính hiện đại, cập
nhật, chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức để giải quyết vấn đề trong học tập và đời
sống; thơng qua các phƣơng pháp, hình thức tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động
và tiềm năng của mỗi HS, các phƣơng pháp kiểm tra, đánh giá phù hợp với mục tiêu
giáo dục.
Môn KHTN đƣợc xây dựng trên quan điểm dạy học tích hợp. Khoa học tƣ nhiên
là một lĩnh vực thống nhất bởi đối tƣợng, phƣơng pháp nhận thức, những khái niệm và
nguyên lý chung nên việc dạy học KHTN cần tạo cho HS nhận thức đƣợc sự thống nhất
đó. Thơng qua hoạt động thực hành trong phịng thực hành và trong thực tế, HS có thể
nắm vững lý thuyết đồng thời có khả năng vận dụng kiến thức khoa học tự nhiên vào
thực tiễn đời sống, sản xuất và bảo vệ môi trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu phát triển bền
vững của đất nƣớc.
Môn KHTN góp phần gắn kết khoa học với cuộc sống, quan tâm tới những nội
dung kiến thức gần gũi với cuộc sống hàng ngày của HS, tăng cƣờng vận dụng kiến
thức khoa học vào các tình huống thực tế. Thơng qua đó, HS thấy đƣợc khoa học rất
thú vị, gần gũi và thiết thực với cuộc sống con ngƣời. Chƣơng trình góp phần phát triển
ở HS năng lực thích ứng trong một xã hội phát triển khơng ngừng góp phần phát triển
bền vững xã hội. Chƣơng trình đảm bảo tính phù hợp với trình độ phát triển của học
sinh, sự tiến bộ của học sinh trong việc học tập, phát triển năng lực qua các cấp/lớp
học; phù hợp với thực tiễn của các nhà trƣờng Việt Nam cấp trung học cơ sở. Chƣơng
trình đảm bảo tính khả thi, liên quan tới các nguồn lực để thực hiện chƣơng trình nhƣ số
lƣợng và năng lực nghề nghiệp giáo viên, thời lƣợng, cơ sở vật chất,...

13


*Yêu cầu cần đạt
- Yêu cầu cần đạt về phẩm chất:

Mơn KHTN góp phần chủ yếu trong việc hình thành và phát triển thế giới quan
khoa học của HS; đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục HS phẩm chất tự tin,
trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, hiểu, tôn trọng và biết vận dụng các quy
luật của thế giới tự nhiên để từ đó biết ứng xử với thế giới tự nhiên phù hợp với yêu cầu
phát triển bền vững.
Môn KHTN sẽ giúp cho HS biết trân trọng, giữ gìn và bảo vệ tự nhên; có thái độ
và hành vi tôn trọng các quy định chung về bảo vệ tự nhiên; hứng thú khi tìm hiểu thế
giới tự nhiên và vận dụng kiến thức vào bảo vệ thế giới tự nhiên của quê hƣơng đất
nƣớc. Thông qua dạy học môn KHTN sẽ giáo dục cho học sinh biết u lao động, có ý
chí vƣợt khó, có ý thức bảo vệ, giữ gìn sức khỏe của bản thân, của ngƣời thân trong gia
đình và cộng đồng.
- Yêu cầu cần đạt về năng lực:
+ Yêu cầu cần đạt về năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Trong dạy học môn KHTN, năng lực tự chủ và tự học
đƣợc hình thành và phát triển thơng qua thực hiện các hoạt động học tập, đặc biệt là
hoạt động tìm tòi và khám phá khoa học, thực hiện các bài thực hành, dự án học tập, …
Giáo viên chú ý phát huy tính tự chủ, tích cực, chủ động trong tìm tịi và khám phá khoa
học của HS;
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Mơn KHTN có nhiều thuận lợi trong hình thành
và phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác khi học sinh thực hiện một tiến trình khoa
học, làm các bài thực hành. Những trao đổi, trình bày, chia sẻ ý tƣởng giữa các thành
viên trong nhóm thực hành, trong nhóm làm dự án, nhóm điều tra về tự nhiên,… là cơ
hội để HS hình thành và phát triển năng lực hợp tác và giao tiếp
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua hoạt động tìm tịi và khám
phá thế giới tự nhiên rèn luyện cho HS năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, thể hiện
thông qua các hoạt động nêu vấn đề, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch tìm tịi và khám
phá tự nhiên.
+ Yêu cầu cần đạt về năng lực chuyên môn: Môn KHTN thành và phát triển cho
học sinh năng lực tìm hiểu tự nhiên, bao gồm:


14


(i) Nhận thức kiến thức khoa học tự nhiên: Trình bày, giải thích và vận dụng
đƣợc những kiến thức phổ thông cốt lõi về thành phần cấu trúc, sự đa dạng, tính hệ
thống, quy luật vận động, tƣơng tác và biến đổi của thế giới tự nhiên; với các chủ đề
khoa học: chất và sự biến đổi của chất, vật sống, năng lƣợng và sự biến đổi vật lý, Trái
Đất và bầu trời; vai trò và cách ứng xử phù hợp của con ngƣời với mơi trƣờng tự nhiên;
(ii) Tìm tòi và khám phá thế giới tự nhiên: Bƣớc đầu thực hiện đƣợc một số kỹ
năng cơ bản trong tìm tòi, khám phá một số sự vật, hiện tƣợng trong thế giới tự nhiên
và trong đời sống: quan sát, thu thập thơng tin; dự đốn, phân tích, xử lý số liệu; dự
đốn kết quả nghiên cứu; suy luận, trình bày;
(iii) Vận dụng kiến thức vào thực tiễn: Bƣớc đầu vận dụng kiến thức khoa học vào
một số tình huống đơn giản, mơ tả, dự đốn, giải thích đƣợc các hiện tƣợng khoa học đơn
giản. Ứng xử thích hợp trong một số tình huống có liên quan đến vấn đề sức khoẻ của bản
thân, gia đình và cộng đồng. Trình bày đƣợc ý kiến cá nhân nhằm vận dụng kiến thức đã
học vào bảo vệ môi trƣờng, bảo tồn thiên nhiên và phát triển bền vững.
1.3.2. Mục tiêu dạy học môn KHTN ở trường THCS theo chương trình GDPT 2018
Khoa học tự nhiên góp phần thực hiện mục tiêu của giáo dục phổ thông, các yêu
cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung theo các mức độ phù hợp với môn
học, cấp học đã đƣợc quy định trong chƣơng trình tổng thể [10].
Giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần; trở thành ngƣời học
tích cực, tự tin, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm
chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành ngƣời cơng dân có trách nhiệm, ngƣời
lao động có văn hoá, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu
cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nƣớc trong thời đại toàn cầu hố và cách mạng
cơng nghiệp mới.
Hình thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu ở HS: Cùng với các mơn học
khác, mơn KHTN hình thành và phát triển các phẩm chất chủ yếu đã đƣợc nêu trong
Chƣơng trình giáo dục phổ thông tổng thể: yêu đất nƣớc, yêu con ngƣời, chăm học,

chăm làm, trung thực, trách nhiệm. Môn KHTN góp phần chủ yếu trong việc hình
thành và phát triển thế giới quan khoa học của HS; đóng vai trị quan trọng trong việc
giáo dục HS phẩm chất tự tin, trung thực, khách quan, tình yêu thiên nhiên, nắm đƣợc,

15


×