Tải bản đầy đủ (.pptx) (36 trang)

Tư vấn giới tính và sức khỏe sinh sản: Giới và giới tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.93 MB, 36 trang )

GIỚI VÀ
GIỚI TÍNH
Giảng viên: Đàm Thị Vân Anh


NHÓM LÀNG GỐM BÁT TRÀNG (LGBT)

Trịnh Thị Huyền Chi

Nguyễn Việt Bích

Tạ Phương Hồng

Nguyễn Thị Thu Huyền

Nguyễn Mai Khanh

Đào Văn Cơng


NỘI DUNG CHÍNH

I. GIỚI TÍNH

II. GIỚI

1.
2.
3.
4.
1.


2.
3.
4.

Khái niệm
Phân loại
Đặc trưng
Các vấn đề liên quan đến giới tính

Khái niệm
Các định nghĩa, thuật ngữ có liên quan
Các vai trị giới
Các vấn đề liên quan đến giới

Sự khác biệt của giới và giới tính

III. PHÂN BIỆT GIỚI VÀ GIỚI TÍNH


I. GIỚI TÍNH

KHÁI NIỆM

01

-

Khái niệm giới tính (sex)

PHÂN LOẠI


-

02

Hình dạng bề ngồi
Cấu tạo nhiễm sắc
thể

-

ĐẶC TRƯNG

03

-

Bẩm sinh
Phổ biến
Khơng thay đổi

04

-

Hệ sinh sản

CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

Liên giới tính

Rối loạn định dạng giới
tính

-

Bản dạng giới


GIỚI TÍNH


0.1 KHÁI NIỆM
- Giới tính (sex) là những đặc điểm sinh học tạo nên sự khác biệt giữa
nam giới và nữ giới.
- Giới tính là bẩm sinh và đồng nhất, nghĩa là giữa nam và nữ ở khắp
mọi nơi trên thế giới đều có những sự khác biệt như nhau về mặt sinh
học, không thể thay đổi được giữa nam và nữ, do các yếu tố sinh học
quyết định.


0.2 PHÂN LOẠI

Hình dạng bề ngồi

- Do di truyển tự nhiên.

Hệ sinh sản
Cấu tạo nhiễm sắc thể
- Khi dậy thì, thì nữ giới bắt đầu có trứng,


- Nam giới có cơ thể thường to cao hơn, xương nặng hơn, có

- Khi sinh ra, nam sẽ mang cặp

nhiều cơ bắp và thể lực khỏe hơn nữ giới.

nhiễm sắc thể XY và nữ mang

- Nữ giới có cơ thể thường nhỏ nhắn hơn, mềm mại hơn, ít cơ

cặp nhiễm sắc thể XX

bắp hơn và thường có thể lực khơng bằng nam giới. 

có kinh nguyệt, ngực bắt đầu phát triển,
còn nam giới bắt đầu có tinh trùng và
xuất hiện hiện tượng mộng tinh


0.3 ĐẶC TRƯNG
1. Bẩm sinh

2. Phổ biến

3. Không thay đổi


0.4 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

Rối loạn định dạng giới tính


Liên giới tính

(Gender Indentity Disorder)

(Intersex)

Một vấn đề tâm lý mà người mắc phải không chấp nhận cấu tạo

Chỉ 1 cá thể có mang trong mình những đặc điểm về nhiễm sắc thể,

cơ thể mình, hay có thể hiểu là họ khơng chấp nhận giới tính

hormone, giới tính hay bộ phận sinh dục mà theo định nghĩa của Liên

sinh học của bản thân. Họ mong muốn thay đổi ngoại hình từ

hợp quốc cho là “khơng thuộc những tính trạng tiêu biểu của nam giới

nam sang nữ và ngược lại, cũng như có những hành vi, củ chỉ

hay nữ giới”. Họ có cấu tạo cơ quan sinh dục ngoại và/hoặc nội bất

của người thuộc giới tính mà họ xác định, hay cịn gọi là bản

thường.

dạng giới.



LIÊN GIỚI TÍNH

Lưỡng tính thật

Nữ lưỡng tính giả

Có cả tinh hoàn và buồng trứng nhưng

Do tuyến thượng thận sản xuất q nhiều

chúng khơng có chức năng và hoạt động, có

hormonenam androgen nên bộ phận sinh

NST XX hoặc XY hoặc cả hai, bộ phận sinh

dục ngồi bị nam hóa.

dục khơng rõ ràng.

Nam lưỡng tính giả
Do hormonenam teststeron và MIS –
một chất cần cho sự phát triển giới tính
nam, khơng được tiết ra đầy đủ.

Nữ có tinh hồn

Loạn tuyến sinh dục kết hợp

Về phương diện phơi thai học, những người này giống


Có tinh hồn 1 bên, bên kia khơng rõ ràng. Cấu trúc đường

lưỡng tính giả ở nam, song họ khơng có cảm giác lưỡng

sinh dục thường là nữ, đôi khi cũng có vài cấu trúc dạng

tính mà coi mình hồn tồn là phụ nữ

nam. Các bộ phận sinh dục ngồi có thể là nữ, nam hay
pha trộn cả hai.


Liên giới tính


0.4 CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN

Bản dạng giới (gender identity)

Xu hướng tính dục (Sexual orientation)

Được hình thành từ những yếu tố về văn hố, xã hội và mơi

Dùng để chỉ “sự hấp dẫn về tình cảm (emotional attraction) hoặc tình dục

trường sống. Nó đại diện cho những suy nghĩ bên trong bạn về

(physical attraction) hướng tới những người khác.”


giới tính của mình, là cách bạn nhận thức bản thân và muốn
được người khác xưng hô thế nào.


XU HƯỚNG TÍNH DỤC

1.

Dị tính

(Heterosexual)

2. Đồng tính
(Homosexual)

3. Chuyển giới
(Transgender)


XU HƯỚNG TÍNH DỤC
4. Song tính
(Bisexual)

5. Vơ tính dục
(Ansexual)


XU HƯỚNG TÍNH DỤC
6.Tồn tính luyến ái
(Pansexual)


5. Á tính luyến ái
(Demissexual)



II. GIỚI

01

KHÁI NIỆM

02

- Khái niệm giới (gender)

Vai trò giới

03

-

Sự ra đời
Khái niệm vai trò giới
Phân loại vai trò

04

CÁC ĐỊNH NGHĨA, THUẬT NGỮ LIÊN
QUAN ĐẾN GIỚI


- Mù giới
- Nhạy cảm giới
- Đáp ứng giới
- Cải thiện quan hệ giới
- CÁC
Nâng cao vị thế phụ nữ
VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
-

Định kiến giới
Bình đẳng giới
Bất bình đẳng giới
Trách nhiệm giới


II. GIỚI


0.1 Khái niệm


Giới: Là đặc trưng xã hội; do học tập, nghiên cứu mà có; nó mang tính đa dạng, phong phú và có sự khác biệt giữa các
vùng/miền, vị trí địa lý,…



Giới chỉ đặc điểm, vị trí, vai trị của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội.




Những khác biệt về mặt sinh học giữa nam và nữ là không thể thay đổi được. Những đặc điểm có thể hốn đổi cho
nhau giữa nam và nữ được coi là thuộc về khía cạnh Giới.


0.2 CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN ĐẾN GIỚI

1.Mù giới/ thiếu nhận thức giới/ chưa có nhạy

2. Nhạy cảm giới (Gender sensitive)

cảm giới (Gender blind)
- Là nhận thức được các nhu cầu, vai trị, trách nhiệm
- Khơng có khả năng nhận biết, phản ánh sự khác biệt về nhu cầu,

mang tính xã hội của phụ nữ và nam giới nảy sinh từ

lợi ích của nam và nữ, sự bất bình đẳng trong tiếp cận và kiểm soát

những đặc điểm sinh học vốn có của họ. Đồng thời

các nguồn lực và cơ hội của nữ và nam.

hiểu được điều này dẫn đến khác biệt giới về khả
năng tiếp cận, kiểm soát nguồn lực và mức độ tham

- Là sự thiếu phân tích giới trong suy nghĩ và hành động của một cá

gia, hưởng lợi trong quá trình phát triển của nam và


nhân.

nữ.


0.2 CÁC THUẬT NGỮ LIÊN QUAN

3. Đáp ứng giới
Thể hiện mức độ chuyển từ nhận thức thành hành động thực tiễn để cải thiện tình
trạng bất bình đẳng giới.

4. Cải thiện quan hệ giới (gender
transformative)
Quan hệ giới có sự thay đổi theo chiều hướng tốt hơn. Cải thiện
quan hệ giới thường là kết quả của các hành động đáp ứng giới,
thể hiện ở việc quan hệ giới đạt được mức độ bình đẳng cao hơn.




Tăng cường năng lực về xã hội, kinh tế, chính trị và luật pháp của phụ nữ trong việc ra quyết định và thực hiện quyết
định của mình.



Nâng cao vị thế phụ nữ được thực hiện thông qua việc nâng cao nhận thức, cải thiện việc tiếp cận và kiểm sốt các nguồn
lực trong hồn cảnh mà trước đây sự tiếp cận hay kiểm soát này bị hạn chế hay từ chối.

5. Nâng cao vị thế của phụ nữ
(empowerment of women)



0.3. Vai trò
giới


1. Sự ra đời

John Money

Gayle Rubin

(1921 -2006)

(1949)

Đề ra thuật ngữ “vai trò giới” để phân biệt hành vi liên quan đến giới

Xâu chuỗi các yếu tố kinh tế, xã hội và tâm lý

tính sinh học và hành vi liên quan đến thực tiễn xã hội với bản dạng

hình thành nên giới dựa trên những quan niệm

giới.

về sự khác biệt giới tính.


2. Khái niệm vai trò giới


Vai trò giới: là tập hợp các hành vi ứng xử mà xã hội mong đợi ở nam và nữ liên quan đến những đặc điểm giới
tính và năng lực mà xã hội coi là thuộc về nam giới hoặc thuộc về phụ nữ (trẻ em trai hoặc trẻ em gái) trong một
xã hội hoặc một nền văn hóa cụ thể nào đó.
Vai trị giới được quyết định bởi các yếu tố kinh tế, văn hoá, xã hội.


×