TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG
TÀI LIỆU ÔN THI MÔN SINH
NGƯỜI SOẠN: NGÔ HÀ VŨ
Chuyên đề 2.6 phương pháp giải các dạng bài tập di truyền, biến dị
liên quan đến giới tính và nhiễm sắc thể giới tính.
III.1.1. Nhiễm sắc thể giới tính (NST-GT) ở các đối tượng:
+ Người, ĐV có vú, cây chua me, cây gai: ♀ XX, ♂XY
+ Chim, bướm, gia cầm, bò sát, ếch nhái, 1 số loài cá, loài tằm dâu, dâu tây: ♀ XY, ♂XX
+ Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
+ Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
+ Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nào xác định như sau:
- Dựa vào cá thể mang tính lặn F2: 3:1 vì XY
- Loại dần thứ từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho kết quả phù hợp.
- VD: Ở một loài cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng lai với cơ thể khác F1:
256 cánh thẳng: 85 cánh cong (♂)
Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên cánh thẳng là trội so với cánh cong, F1:
3 thẳng:1cong mà lặn chỉ ở con ♂ NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
III.1.2. Nhận dạng QL di truyền:
+ Dựa vào kết quả các phép lai thuận và lai nghịch:
- Nếu khác nhau Gen NST GT
- Tính trạng của bố chỉ xuất hiện ở con ♂ DT thẳng gen NST GT Y
- Tính trạng lặn chỉ xuất hiện con ♂ DT chéo Gen NST-GT X (tính trạng chỉ xuất
hiện ở giới dị giao)
+ Dựa vào di truyền chéo:
- Dấu hiệu: tính trạng từ ông ngoại biểu hiện con gái không biểu hiệncháu trai
biểu hiện gen NST-GT X
+ Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới:
- Cùng 1 thế hệ: tính trạng nào đó chỉ xuất hiện ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược
lại gen NST-GT
+ Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có
alen tương ứng trên Y.
KG P TLKH F1
X
A
X
A
x X
A
Y 100% trội
X
a
X
a
x X
a
Y 100% lặn
X
A
X
A
x X
a
Y 100% trội
X
a
X
a
x X
A
Y 1 trội:1 lặn
(KH giới đực khác giới cái)
X
A
X
a
x X
A
Y 3 trội : 1 lặn
(tất cả TT lặn thuộc 1 giới)
X
A
X
a
x X
a
Y 1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn
III.1.3. Những kiến thức cần lưu ý khác:
+ NST giới tính X chứa nhiều gen, nhiều loài NST giới tính Y không chứa gen. Ở một số loài
và loài người NST Y chứa 1 số gen, các gen trên NST X và NST Y có đoạn chứa các gen alen, có
đoạn không chứa các gen alen.
III.2. Phân dạng bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và NST giới tính:
+ Dạng bài tập thuận:
+ Dạng bài tập ngược:
* Dạng 1: Di truyền liên kết với giới tính thuần.
* Dạng 2: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL PL và PLĐL.
* Dạng 3: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen hoàn toàn.
* Dạng 4: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL liên kết gen không hoàn toàn.
* Dạng 5: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp QL tương tác gen.
* Dạng 6: Di truyền liên kết với giới tính tích hợp gen gây chết.
* Dạng 7: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng giao tử.
* Dạng 8: Bài tập liên quan đến số loại và số lượng KG, KH và số kiểu giao phối.
* Dạng 9: Bài tập về sự di truyền tính trạng chịu ảnh hưởng của giới tính.
* Dạng 10: Bài tập liên quan đến đột biến số lượng NST giới tính.
* Dạng 11: Quy luật di truyền tính trạng thường do gen trên vùng tương đồng giữa X
và Y.
* Dạng 12: Một số dạng bài tập tổng hợp.
Lưu ý: Tại mỗi dạng đều có bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm
với phương pháp giải cụ thể, dễ hiểu.
III.3. Phương pháp giải bài tập di truyền, biến dị liên quan đến giới tính và NST giới tính:
III.3.1. Dạng bài tập thuận:
III.3.1.1 Phương pháp giải
Biết KH của bố, mẹ (P), biết gen liên kết trên NST-GT, biết trội lặn Xác định kết quả lai.
Bước 1: Từ KH của P , tính trội lặn và gen liên kết trên NST-GT KG P
Bước 2: Viết SĐL để xác định kết quả.
Lưu ý: Với những bài toán thuận có liên quan đến hoán vị gen thì khi viết giao tử chú ý tỷ lệ phụ
thuộc vào f (tần số hoán vị) trong đó: Tỷ lệ giao tử hoán vị =f/2, tỷ lệ giao tử liên kết=0,5-f/2
III.3.1.2. Các ví dụ cụ thể
Ví dụ 1: Ở 1 giống gà, các gen xác định lông trắng và lông sọc vằn nằm trên NST-GT X. Tính trạng
sọc vằn là trội so với tính trạng lông trắng. Tại 1 trại gà khi lai gà mái trắng với gà trống sọc vằn thu
được đời con bộ lông sọc vằn ở cả gà mái và gà trống. Sau đó, người ta lai những cá thể thu được từ
phép lai trên với nhau và thu được 594 gà trống sọc vằn 607 gà mái trắng và sọc vằn. Xác định KG bố
mẹ và con cái thế hệ thứ 1 và 2.
Bài giải
Quy ước: A -sọc vằn a -lông trắng. Gà trống có KG XX, gà mái có KG XY.
Gà trống sọc vằn có KG X
A
X
A
hoặc X
A
X
a
Gà mái lông trắng có KG X
a
Y
F1 thu đc toàn bộ gà có lông sọc vằn → P
tc
P : X
A
X
A
(Sọc vằn) x X
a
Y (lông trắng)
Gp X
A
X
a
,Y
F1: X
A
X
a
: X
A
Y (100% sọc vằn)
F1 x F1 : X
A
X
a
(Sọc vằn) x X
A
Y (Sọc vằn)
G
F1
: X
A
,X
a
X
A
,Y
F2: KG: X
A
X
A
(Sọc vằn): X
A
X
a
(Sọc vằn): X
a
Y(lông trắng): X
A
Y (Sọc vằn)
KH: 2 trống sọc vằn:1 mái sọc vằn:1 trống sọc vằn
Ví dụ 2: Ở Mèo, lông đen (D) là trội không hoàn toàn so với lông hung (d). Vì vậy khi mèo có KG
Dd-tam thể. Tính trạng đuôi dài-A là trội so với đuôi ngắn-a. Các cặp gen này nằm trên NST GT X
với f=18%.
a) Một mèo mẹ đã sinh được 1 mèo cái tam thể- đuôi dài và một mèo đực đen-đuôi ngắn. Hãy xác
định KG của mèo bố mẹ và các con.
b) Nếu tiếp tục cho các con mèo con trên tạp giao và tạp giao với mèo bố mẹ thì KQ phân tính về 2
tính trạng trên như thế nào? (biết con cái là dị hợp chéo)
Bài giải:
a. Từ Mèo đực đen đuôi ngắn F1 KG X
Da
Y => Nhận X
Da
Từ mẹ và Y từ bố
Từ Mèo cái tam thể, đuôi dài F1 KG X
D-
X
dA
=> Nhận X
D-
Từ mẹ và X
dA
=> KG mèo bố X
dA
Y (Hung-đuôi dài)
=> KG mèo mẹ có thể là X
Da
X
Da
, X
Da
X
da
hoặc X
Da
X
DA
X
Da
X
dA
Nghĩa là mèo mẹ có thể 4 loại KH:
Đen-đuôi ngắn; Tam thể-đuôi ngắn; Đen-đuôi dài; tam thể-đuôi dài.
Chú ý: vì sao KG là X
D-
X
dA
vì nhận X
Da
nên không thể có KG là X
DA
X
d-
b, Tiếp tục cho các con mèo F1 tạp giao với nhau, có các SĐL sau.
F1-1: ♀X
DA
X
da
x ♂X
Da
Y
↓
F1: 1♀X
DA
X
Da
1♀X
Da
X
dA
1♂X
DA
Y 1♂X
dA
Y
Đen-dài Tam thể-Dài Đen-dài Hung-dài
F1-2: ♀ X
Da
X
dA
x X
Da
Y
X
Da
= X
dA
= 50-18/2=41%
X
DA
=X
da
= 48/2=9%,
X
Da
= Y = 1/2
F1: 20,5% ♀X
Da
X
Da
20,5%♀X
Da
X
dA
4,5%♀X
DA
X
Da
4,5%♀X
da
X
Da
Đen-ngắn Tam thể-dài Đen-dài Tam thể-ngắn
20,5% ♂X
Da
Y 20,5%♂X
dA
Y 4,5% ♂X
DA
Y 4,5%♂X
da
Y
Đen-Ngắn Hung-Dài Đen-Dài Hung-Ngắn
III.3.2. Dạng bài tập ngược:
Biết KH P,kết quả của phép lai Xác định KG P và viết SĐL.
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen
trên NST-GT KG của P
Bước 3: Viết SĐL
III.3.2.1: DẠNG 1-BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN
III.3.2.1.1: Phương pháp giải:
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của gen
trên NST-GT KG của P
+ Bước 3: Viết SĐL
* Lưu ý: Những bài tập dạng trắc nghiệm không nhất thiết phải làm theo từng bước mà chúng ta có
thể suy nghĩ nhanh để gộp các bước giải với nhau.
III.3.2.1.2: Các ví dụ:
Ví dụ 1: Ở gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đen F1 100% Lông vằn. Cho F1 tạp giao F2: 50 lông vằn :
16 lông đen.
1. Biện luận SĐL P->F2
2. Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:
Bài giải
1/ Biện luận và viết SĐL
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Ta có F2 lông vằn: lông đen=50:16=3 lông vằn:1lông đen (Kết quả QL PL) nên quy ước gen: A-lông
vằn, a- lông đen. (Ta thấy F1 100% lông vằn nên lông vằn là trội hoàn toàn so với lông đen)
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối và từ tỷ lệ PL KH của thế hệ con lai và đặc điểm của
gen trên NST-GT
KG của P
Thấy F2 chỉ có gà mái lông đen tính trạng màu sắc lông liên kết với GT
Ptc: ♂Lông vằn X
A
X
A
, ♀X
a
Y
+ Bước 3: Viết SĐL
P: ♂X
A
X
A
x ♀ X
a
Y
(Lông vằn) ↓ (lông đen)
F1: X
A
X
a
, X
A
Y(tất cả lông vằn)
♂X
A
X
a
lông vằn x ♀X
A
Y lông vằn
F2: KG: 1 X
A
X
A
: 1 X
A
X
a
: 1 X
A
Y : 1 X
a
Y
KH: 2 trống lông vằn: 1 mái lông vằn:1 mái lông đen
2/ Các công thức lai:
♂X
A
X
A
x ♀ X
A
Y
♂X
A
X
A
x ♀ X
a
Y
♂X
A
X
a
x ♀ X
A
Y
♂X
A
X
a
x ♀ X
a
Y
Ví dụ 2: (CĐ 2010) Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi
giấm đực mắt trắng x ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 100% Ruồi giấm mắt đỏ. Cho F1 giao phối
tự do với nhau F2 TLKH: 3 mắt đỏ:1 mắt trắng, trong đó mắt trắng là con đực. Cho mắt đỏ dị hợp
F2 x đực đỏF3. Biết không có đột biến, theo lý thuyết trong tổng số ruồi F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm
tỷ lệ bao nhiêu.
A.50% B.75% C.25% D.100%
Bài giải
Từ TLKH F2: 3:1 (mắt trắng chỉ biểu hiện ở đực) gen quy định màu mắt trên NST –GT.
Mắt đỏ-D, mắt trắng-d
P: (Đỏ) X
D
X
D
x X
d
Y (Trắng)
F1: (Đỏ) X
D
X
d
x X
D
Y (Đỏ)
F2: X
D
X
D
X
D
X
d
X
D
Y X
d
Y
Đỏ Đỏ Đỏ Trắng
F2: X
D
X
d
(Đỏ) x X
D
Y (Đỏ)
F3: X
D
X
D
X
D
X
d
X
D
Y X
d
Y
Ở F3 ruồi đực mắt đỏ chiếm 25% (Đ/A C)
Ví dụ 3: Ở loài ruồi giấm, tính trạng màu sắc do một gen qui định. Đem lai giữa hai ruồi giấm đều có
mắt đỏ, thu được đời F
1
phân li 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng, tất cả ruồi mắt trắng đều là giới đực.
a. Biện luận qui luật di truyền chi phối tính trạng.
b. Xác định KG của P và lập SĐL.
Bài giải:
a. Qui luật di truyền:
+ Tỉ lệ PL KH không giống nhau giữa giới đực và cái, chứng tỏ tính trạng do gen nằm trên NST
GT X qui định và không có alen trên NST GT Y.
b. Từ Đỏ : trắng = 3:1 ⇒ Đỏ (A) trội so với trắng (a).
+ Qui ước:
Ruồi giấm cái Ruồi giấm đực
X
A
X
A
X
A
Y: mắt đỏ
X
A
X
a
X
a
X
a
: mắt trắng X
a
Y: mắt trắng
+ Kết quả của P: ♀ X
A
X
a
(đỏ) x X
A
Y (đỏ) ♂
F
1
: 1 X
A
X
A
1 X
A
X
a
1 X
A
Y
1 X
a
Y 1 trắng
Ví dụ 4 (ĐH 2013): Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai
ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F
1
gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng.
Cho F
1
giao phối tự do với nhau thu được F
2
. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F
2
, ruồi cái mắt đỏ
chiếm tỉ lệ
A. 6,25% B. 31,25% C. 75% D. 18,75%
Cách 1: P: X
A
X
a
x X
a
Y
F1: ¼ X
A
X
a
: 1/4 X
a
X
a
:1/4 X
A
Y:1/4 X
a
Y
- Tần số alen X
a
ớ giới cái là: ¾; Tần số alen X
a
ở giới đực: ½
tần số kiểu gen X
a
X
a
ở giới cái là: ¾ x ½ = 3/8 = 37.5%
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ ở giới cái là: 100% - 37,5% = 62,5%
Tỷ lệ kiểu hình mắt đỏ trong quần thể là: 62,5%/2 = 31,25% (vì tỷ lệ đực cái là 1:1)
Cách 2: Giải:
- Do F
1
thu được TLKH 50% ruồi mắt đỏ: 50% ruồi mắt trắng. Nên KG ruồi bố mẹ sẽ là X
a
Y
và X
A
X
a
.
KG ruồi F
1
: X
A
X
a
: X
a
X
a
: X
A
Y: X
a
Y
- Tỷ lệ giao tử của ruồi F
1
khi cho giao phối tự do:
Ruồi đực: X
A
Y cho giao tử 0,5X
A
: 0,5Y
X
a
Y 0,5X
a
: 0,5Y
=> 0,5 X
A
: 0,5X
a
: 1Y => 1X
A
: 1X
a
: 2Y
Ruồi cái: X
A
X
a
0,5X
A
: 0,5X
a
X
a
X
a
1X
a
=> 0,5X
A
: 1,5X
a
=> 1X
A
: 3X
a
- Ta có bảng tổng hợp sau:
1X
A
1X
a
2Y
1X
A
1 1
3X
a
3
Số tổ hợp 16; số ruồi cái mắt đỏ là 5 (thoả giá trị trong bảng)
- Tỷ lệ ruồi cái mắt đỏ là 5/16 = 0,3125 => 31,25%
Đáp án B
Ví dụ 5 (ĐH 2013): Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm
sắc thể giới tính X có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông
không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định
chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần
chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F
1
. Cho F
1
giao phối với
nhau để tạo ra F
2
. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F
2
là đúng ?
A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống
mắt đỏ
3 đỏ
B. T l g mỏi lụng vn, chõn thp bng t l g mỏi lụng khụng vn, chõn thp
C. T l g trng lụng vn, chõn thp bng t l g mỏi lụng vn , chõn cao
D. T l g trng lụng vn, chõn thp bng t l g mỏi lụng khụng vn, chõn cao
Cỏch 1: Trng vn thun chng:
A A
X X
x mỏi khụng vn X
a
Y
F1: ẵ
A a
X X
: ẵ X
A
Y
F2: 1/4 X
A
Y: ẳ X
a
Y => T l g mỏi lụng vn, chõn thp bng t l g mỏi lụng khụng vn, chõn thp
Cỏch 2: Gii:
- Ta cú KG ca g trng l X
A
X
A
bb v KG ca g mỏi l X
a
YBB
- T phộp lai: (P): X
A
X
A
bb x X
a
YBB => KG F
1
: X
A
X
a
Bb: X
A
YBb
- Khi cho F
1
tp giao phi vi nhau ta cú: (X
A
X
a
x X
A
Y)(Bb x Bb)
=> TLKH: (1 g mỏi lụng vn: 2 g trng lụng vn: 1 g mỏi lụng khụng vn)(3 chõn cao: 1
chõn thp) => 3 g mỏi lụng vn, chõn cao: 1 g mỏi lụng vn, chõn thp.
6 g trng lụng vn, chõn cao: 2 g trng lụng vn, chõn thp.
3 g mỏi lụng khụng vn, chõn cao: 1 g mỏi lụng khụng vn, chõn thp.
=> ỏp ỏn B tho
ỏp ỏn B
III.3.2.1.3. Bi tp t gii
Bi 1: Bộ lông mèo cái hoặc mèo đực đều có thể màu hung hoặc màu đen tuyền, ngoài ra mèo cái còn
có bộ lông màu tam thể. Biết rằng màu sắc lông mèo là một tính trạng di truyền liên kết với giới tính,
gen quy định màu hung và màu đen không lấn át nhau.
1) Hãy dùng kí hiệu gen D quy định tính trạng màu lông đen, gen d quy định tính trạng màu lông
hung để viết kiểu gen quy định màu sắc trong quần thể mèo?
2) Nếu cho mèo cái đen lai với mèo đực hung thì kết quả con lai có kiểu gen và kiểu hình nh thế
nào?
3)Viêt sơ đồ lai và xác định tỉ lệ phân li của thế hệ con khi lai mèo cái hung với mèo đực đen?
Gi ý: 1) Mèo cái : Màu đen: X
D
X
D
; màu tam thể: X
D
X
d
;
Màu hung: X
d
X
d
Mèo đực : - Màu đen: X
D
Y; Màu hung: X
d
Y.
2) F
1
: 1 X
D
X
d
: 1 X
D
Y
1 Cái tam thể : 1 Đực đen.
3) F
1
: 1 X
D
X
d
: 1 X
d
Y
1 Cái tam thể : 1 Đực hung.
Bi 2: rui gim, alen A quy dnh mt l tri hon ton so vi alen a quy nh mt trng. Tớnh
theo lớ thuyt, phộp lai no sau õy cho i con cú t l KH l 3 rui mt : 1 rui mt trng?
A.
A a A
X X ìX Y
. B.
A a a
X X ìX Y
. C.
A A a
X X ìX Y
. D.
a a A
X X ìX Y
Bi 3: mt loi ng vt, alen A quy nh lụng vn tri hon ton so vi alen a quy nh lụng
trng, gen ny nm trờn nhim sc th gii tớnh X vựng khụng tng ng vi nhim sc th gii
tớnh Y. Tớnh theo lớ thuyt, phộp lai no sau õy cho i con cú t l phõn li KH l 50% con lụng trng
: 50% con lụng vn?
A. X
A
Y ì X
A
X
a
B. X
A
Y ì X
a
X
a
C. X
a
Y ì X
A
X
A
D. X
a
Y ì X
a
X
a
.
III.3.2.2. DNG 2- DI TRUYN LIấN KT VI GII TNH TCH HP
QUY LUT PHN LY C LP.
III.3.2.2.1: Phng phỏp gii:
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới
tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT có
đặc điểm của gen trên NST GT)
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH F2
theo đầu bài Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen trên
NST-GT KG P
+ Bước 3: Viết SĐL
III.3.2.2.2: Các ví dụ
Ví dụ 1: Trong 1 thí nghiệm lai ruồi giấm con cái cánh dài, mắt đỏ x đực cánh ngắn, mắt trắngF1:
100% cánh dài-mắt đỏ. Cho F1x ngẫu nhiên F2 ♀:306 Dài -đỏ:101 Ngắn-Đỏ và ♂: 147 Dài-
đỏ:152 Dài trắng:50 Ngắn đỏ:51 Ngắn Trắng. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Giải thích kết quả thu
được và viết SĐL
Bài giải:
1/ Giải thích:
+ Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen (nên xét từng tính trạng, xem nằm trên NST thường hay giới
tính. Nếu tính trạng nào đều có ở đực và cái
nằm trên NST thường, tính trạng nằm trên NST GT có
đặc điểm của gen trên NST GT)
- Ruồi giấm: ♂ XY, ♀XX; F1 100% Dài đỏ Dài trội ngắn; đỏ trội trắng
- Xét riêng tính trạng hình dạng cánh
F2: Dài:Ngắn= (306+147+152):(101+50+51)=3:1
Ở ♂: Dài : Ngắn=(147+152):(50+51)=3:1; Con ♀; Dài : Ngắn=(306):(101)=3:1
=> Gen quy định TT hình dạng cánh nằm trên NST-thường và tuân theo QL PL A-Dài, a-Ngắn
- Xét riêng tính trạng màu sắc mắt
F2: Đỏ :Trắng= (306+101+147+50):(152+51)=3:1 và có sự phân bố khác nhau ở 2 giới mà ta thấy
tính mắt trắng chỉ có ở con ♂ nên gen quy định màu mắt phải nằm trên NST-GT X và trên Y không
có alen tương ứng. B-Đỏ, b-Trắng
+ Bước 2: Nhận dạng QL di truyền chi phối (Nhân 2 tỷ lệ riêng nếu thấy kết trùng với TLPL KH F2
theo đầu bài
Tuân theo QL PLĐL, có 1 cặp gen nằm trên, NST GT và Từ TLPL KH F+gen trên
NST-GT
KG P
- Ta có (3 dài:1 ngắn)x(3 đỏ:1 trắng)=9:3:3: 1 trùng với tỷ lệ PLKH ở F2 nên sự di truyền đồng thời
của 2 cặp tính trạng trên tuân theo QL PLĐL và có 1 cặp gen nằm trên NST GT
- F1 Đồng tính=> P t/c và từ lập luận trên KG P ♀ dài-mắt đỏ: AAX
B
X
B
♂ Ngắn-mắt trắng: aaX
b
Y
2. SĐL P F2
P: AAX
B
X
B
x aaX
b
Y
Gp: AX
B
aX
b
=aY=1/2
F1: AaX
B
X
b
x AaX
B
Y
GF1: AX
B
=AX
b
= AX
B
=AY=
aX
B
= aX
b
=1/4 aX
B
= aY=1/4
F2: kẻ khung pennet
TLKH: 3 cái Dài đỏ:1 cái Ngắn đỏ:3 đực Dài đỏ:3 đực dài trắng:1 đực Ngắn đỏ:1 đực ngắn trắng
Ví dụ 2: Ở 1 loài chim, 2 tính trạng chiều cao chân và độ dài lông được chi phối bởi hiện tượng 1
gen quy định 1 tính trạng. Cho chim thuần chủng chân cao, lông đuôi dài lai với chim thuần chủng
chân thấp lông đuôi ngắn. F1 thu được đồng loạt chân cao, lông đuôi dài.
a. Cho chim mái F1 lai với chim trống chân thấp, lông đuôi ngắn đc :
25% trống chân cao, đuôi dài 25% mái chân cao, đuôi ngắn
25% trống chân thấp, đuôi dài 25%mái chân thấp, đuôi ngắn
b. Cho chim trống F1 lai với mái chưa biết KG tỷ lệ sau:
37,5% chân cao, đuôi dài 37,5% chân cao, đuôi ngắn
12,5% chân thấp, đuôi dài 12,5% chân thấp, đuôi ngắn
Biện luận và viết SĐL.
Bài giải
a. Ta có tính trạng chiều cao chân có ở 2 giới → do NST thường quy định.
Tính trạng lông đuôi phân bố không đều ở 2 giới → do gen trên NST giới tính quy định.
F1 đồng loạt chân cao đuôi dài
Quy ước gen:
A: chân cao a: chân thấp
B: đuôi dài b: đuôi ngắn.
Trống: XX mái: XY
P: AAX
B
X
B
x aaX
b
Y
G
p
: AX
B
aX
b
, aY
F1: AaX
B
X
b
AaX
B
Y
Mái F1 x trống chân thấp, đuôi ngắn.
AaX
B
Y x aaX
b
X
b
G: AX
B
, AY aX
b
aX
B
, aY
AaX
B
X
b
AaX
b
YaaX
B
X
b
aaX
b
Y
b. Xét riêng từng cặp tính trạng.
Cao/thấp=3/1→ kết quả của phép lai Aa x Aa
Dài/ngắn=1/1→ kết quả của phép lai phân tích Bb x bb
Trống F1 : AaX
B
X
b
→ KG của mái sẽ là AaX
b
Y
III.3.2.2.3. Bài tập tự giải
Bài 1: Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng
thu được toàn bộ ruồi F
1
thân xám, mắt đỏ. Cho F
1
giao phối ngẫu nhiên thu được F
2
phân li theo tỉ lệ:
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ : 37,5% thân xám, mắt trắng:
12,5% thân đen, mắt đỏ : 12,5% thân đen, mắt trắng.
Biện luận để xác định QL di truyền chi phối các tính trạng trên. Viết KG của F
1
. Biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng.
Gợi ý:
+ Xét tính trạng màu sắc thân: Biểu hiện ở đực và cái như nhau ⇒ gen quy định tính trạng nằm trên
NST thường.
Mặt khác ở F2: thân xám: thân đen = 3/4: 1/4 ⇒ tuân theo QL phân li, trội hoàn toàn.
Quy ước alen A: xám; alen a: đen
- Xét tính trạng màu mắt: Ở F2: mắt đỏ: mắt trắng = 3:1, tính trạng mắt trắng chỉ có ở giới đực ⇒ tính
trạng màu mắt do gen quy định nằm trên NST giới tính X ⇒ tuân theo QL di truyền liên kết với giới
tính.(trội hoàn toàn) ⇒ tỉ lệ phân li ở F
2
: 1/2 ♀mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ :1/4 ♂ mắt trắng.
Quy ước alen B: mắt đỏ; alen b: mắt trắng.
+ Xét tỉ lệ phân li của tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt ở F2: (3/4 thân xám: 1/4 thân
đen)x(1/2 ♀ mắt đỏ: 1/4 ♂ mắt đỏ: 1/4 đực mắt trắng) phù hợp với kết quả thí nghiệm ⇒ hai tính
trạng này di truyền tuân theo QL phân li độc lập.
- KG của F
1
là: AaX
B
X
b
; AaX
B
Y
+ SĐL tự viết
Bài 2: Lai gà trống mào to, lông vằn thuần chủng với gà mái lông không vằn, mào nhỏ thuần chủng,
được gà F
1
có lông vằn, mào to.
a) Cho gà mái F
1
lai với gà trống lông không vằn, mào nhỏ, được F
2
PL như sau: 1 gà trống mào to,
lông vằn: 1 gà trống mào nhỏ, lông vằn: 1 gà mái mào to, lông không vằn: 1 gà mái mào nhỏ, lông
không vằn. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Hãy biện luận và lập SĐL giải thích cho phép
lai trên.
b) Phải lai gà trống F
1
với gà mái có KG và KH như thế nào để ngay thế hệ sau có tỷ lệ PL KH theo
giới tính 1:1:1:1:1:1:1:1.
c) Muốn tạo ra nhiều biến dị nhất, phải chọn cặp lai có KG và KH như thế nào?
Gợi ý:
a) Kích thước mào do gen trên NST thường quy định; dạng lông liên kết giới tính. A: mào to, a: mào
nhỏ; B: lông vằn, b: lông không vằn. SĐL:
P: Trống AAX
B
X
B
x Mái aaX
b
Y => Fl: AaX
B
X
b
, AaX
B
Y. Mái F
1
lai với trống mào nhỏ, lông
không vằn: AaX
B
Y x aaX
b
X
b
b) Tỷ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 = (1:1:1:1)(1:1) cho thấy tính trạng liên kết giới tính PL 1 : 1 : 1 : 1, còn tính
trạng do gen trên NST thường quy định PL 1 : 1 => P: AaX
B
X
b
x aaX
b
Y
c) Để tạo ra nhiều biến dị nhất, bố mẹ phải sinh ra nhiều loại giao tử nhất. Vậy P phải có KG:
AaX
B
X
b
x AaX
b
Y.
III.3.2.3. DẠNG 3- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN HOÀN TOÀN
III.3.2.3.1: Phương pháp giải:
- Nếu phép lai gồm nhiều cặp tính trạng ta tách riêng từng cặp tính trạng và xét sự di truyền của từng
cặp tính trạng.
* Từ THPL KH của từng cặp=> KG tương ứng của nó
* Khi kết hợp sự di truyền của cả 2 cặp tính trạng, trường hợp hai cặp gen cùng liên kết với
NST GT X, ta phải biện luận để xác định chúng liên kết gen hay hoán vị.
* Mun vy ta cn c vo s xut hin KH gii tớnh XY th h sau suy ra t l giao t
ca gii cỏi XX ca th h trc, t ú suy ra liờn kt gen hay hoỏn v gen.
* Bit t l giao t cỏi ta suy ra KG v vit SL
- Nu phộp lai tng cp l d hp lai vi d hp (gen tn ti trờn NST thng)
* Cú th ỏp dng cụng thc sau: (A-B-) (aabb)=50%
A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25%
(A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75%
* Aa x Aa ắ A-: ẳ aa
- Nu l phộp lai phõn tớch thỡ lu ý t l ca ng hp ln luụn bng 1
D d
X X ì
D
X Y
2/4
D
X X
+ 1/4
D
X Y
+1/4 X
d
Y
III.3.2.3.2: Cỏc vớ d
Vớ d 1: rui gim, alen A quy nh thõn xỏm tri hon ton so vi alen a quy nh thõn en; alen
B quy nh cỏnh di tri hon ton so vi alen b quy nh cỏnh ct; alen D quy nh mt tri hon
ton so vi alen d quy nh mt trng.
Thc hin phộp lai P:
AB
ab
D d
X X ì
AB
ab
D
X Y
thu c F
1
. Trong tng s cỏc rui F
1
, rui thõn
xỏm, cỏnh di, mt chim t l l 52,5%. Bit rng khụng xy ra t bin, theo lớ thuyt, F
1
t l
rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt l
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%
Bi gii:
Bi yờu cu tỡm t l rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt A-bb
D
X Y
* Tỡm t l A-bb nh sau
Ta cú cỏc rui F
1
, rui thõn xỏm, cỏnh di, mt (A-B-(
D
X X
+
D
X Y
)) = 52,5% m trong
phộp lai
D d
X X ì
D
X Y
D
X X
+
D
X Y
= 3/4 => Vy A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
Luụn cú (A-B-) + A-bb =75% => A-bb = 0,75 - A-B- = 0,05.
* Tỡm t l
D
X Y
nh sau
D d
X X ì
D
X Y
c mt chim t l ẳ
Vy rui thõn xỏm, cỏnh ct, mt (A-bb
D
X Y
)= l 0,05x1/4 = 0,0125 ( ỏp ỏn B)
III.3.2.3.3. Bi tp t gii
Bi 1. (ĐH 2009) ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn với alen a quy định thân đen,
gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp NST thờng. Gen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen
quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tơng ứng trên Y.
Phép lai
AB
ab
X
D
X
d
x
AB
ab
X
D
Y cho F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính
theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F
1
có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 2,5%. B. 5%. C. 15%. D. 7,5%.
Gợi ý: F1 KH thân xám, cánh cut, mắt đỏ có các KG sau: Có A-bbX
D
X
D
+ A-bbX
D
X
d
+ A-
bbX
D
X
Y
= A-bb (1/4+1/4+1/4)=3,75% =>A-bb= 5% => A-bb+ aabb=25%=> aabb=20%. Mà KH ruồi
đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ F1 có KG là aabbX
D
X
Y
= 20% x 1/4=5%
III.3.2.4. DẠNG 4- DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
TÍCH HỢP QUY LUẬT LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN
III.3.2.4.1: Phương pháp giải:
+ Có nhiều dấu hiệu cho thấy các tính trạng nghiên cứu được xác định bởi các gen liên kết với nhau
như:
- Tỷ lệ PL ở đời lai khác với tỷ lệ mong đợi đối với hai bên PLĐL cho thấy các gen di truyền
liên kết với nhau.
- Các tính trạng được xác định bởi các gen liên kết luôn được di truyền cùng nhau.
- Liên kết gen hoàn toàn làm giảm số KG và KH ở đời con lai. Ngược lại, trao đổi chéo giữa
các gen làm tăng số KG và KH ở thế hệ sau.
- Tỷ lệ của các loại giao tử mang gen liên kết luôn bằng nhau, tỷ lệ của các giao tử mang gen
trao đổi chéo cũng bằng nhau và nhỏ hơn tỷ lệ của các giao tử mang gen liên kết.
- Trong một phép lai phân tích, việc có hai lớp KH có tần số lớn bằng nhau và hai lớp KH có
tần số nhỏ bằng nhau cho biết trong đó có gen liên kết không hoàn toàn.
+ Với các gen liên kết không hoàn toàn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có các gen
tương ứng trên Y, tần số hoán vị gen hoặc tỷ lệ KG, KH được xác định như trong trường hợp có trao
đổi chéo một bên
+ TLPL KH ở 2 giới đực và cái khác nhau: Nếu XX cho 2 KH + nếu XY cho 4 lớp KH với TL
không bằng nhau Có hoán vị gen ở cá thể XX. Tính f dựa vào KH lặn nhất cá thể XY.
+ Nếu Đầu bài cho 100% Con đực và 100% con cái khi tạo giao tử X
-
=Y=1
Nếu Đầu bài cho tổng số Đực và cái là 100% thì khi tạo giao tử X
-
=Y=1/2
+ f=2 x giao tử hoán vị, giao tử liên kết=0,5-f/2 > 25%, giao tử hoán vị <25%
+ f nếu là phép lai phân tích = tổng KH nhỏ/ tổng số KH
* Phương pháp giải tự luận:
+ Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen:
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để xác định QL DT chi phối tính trạng đó và viết SĐL
kiểm chứng:
+ Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác
TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng
trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn)
Có thể chứng minh bằng cách khác như sau (với đực là XY, nếu cái XY chứng minh tương tự): Ở đực
F2 cho 4 loại KH khác nhau trong khi F1 đực chỉ có thể cho 2 loại giao tử ngang nhau và không có
HVG Vậy con cái F2 phải cho 4 loại giao tử khác nhau và HVG đã xảy ra ở con cái.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f):
(Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao
tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao
tử liên kết và f= 2 x giao tử hoán vị
f có thể bằng tổng KH nhỏ nhất/Tổng KH (chỉ áp dụng với phép lai phân tích)
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
Lưu ý: Khi làm các bài tập trắc nghiệm thì phải rút ngắn các bước, nếu dị hợp x dị hợp thì áp
dụng công thức: (A-B-) – (aabb)=50%
A-bb + aabb= 25%; aaB- + aabb = 25%
(A-B-) + A-bb =75%; (A-B-) + aaB- =75%
Luôn sử dụng kiểu hình đực lặn nhất để phân tích, nếu không có, chọn KH lặn nhất
III.3.2.4.2: Các ví dụ
Ví dụ 1: Ở Ruồi giấm: Có 2 gen lặn liên kết với nhau: a-mắt màu lựu, b-cánh xẻ. Các tính trạng trội
tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. KQ của 1 phép lai P cho những số liệu sau:
Ruồi ♂ F1: 7,5% Đỏ-Bình thường: 7,5% Lựu-xẻ:42,5% Đỏ-xẻ: 42,5% lựu-bình thường
♀: 50% Đỏ-bình thường: 50% Đỏ-xẻ
1. Các gen nói trên nằm trên NST nào
2. Viết SĐL và giải thích KQ
Bài giải:
1. Các gen nói trên nằm trên NST nào:
+ Bước 1: Viết KG giới tính của loài-Tìm trội lặn và Quy ước gen:
Ta có: ruồi giấm ♂: XY, ♀ XX.
- Quy ước gen: A-Mắt màu Đỏ a-Mắt màu lựu B-Cánh bình thường b-cánh xẻ
+Bước 2: Xét sự DT của từng cặp tính trạng để XĐ QL DT chi phối tính trạng đó và Viết SĐL kiểm
chứng:
* Tách riêng từng tính trạng ở thế hệ F1:
- Tính trạng màu mắt:
♂: Đỏ: lựu= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: 100% Mắt đỏ
- Tính trạng hình dạng cánh:
♂: Bình thường: xẻ= (42,5+7,5):( 42,5+7,5)=1:1
♀: Bình thường: xẻ= 50:50=1:1
Tính trạng màu mắt có hiện tượng phân tính theo giới, con cái toàn mắt đỏ. Con đực phân tính
theo 1:1 gen chi phối các tính trạng trên phải di truyền theo QL liên kết giới tính và gen
nằm trên NST GT X.
Mà theo bài ra các gen chi phối tính trạng màu mắt và hình dạng cánh DT liên kết với nhau
nên tất cả chúng đều nằm trên NST-GT
* SĐL kiểm chứng cho từng cặp TT
- Màu mắt: F1: 100% ♀ đỏ: X
A
X
-
♂: 1đỏ: 1 lựu = 1X
A
Y:1X
a
Y => ở P con ♀ phải có X
A
X
a
con ♂ X
A
Y nên SĐL
P: ♀X
A
X
a
(đỏ) x ♂X
A
Y (đỏ)
↓
F1: ♀X
A
X
A
♀X
A
X
a
♂X
a
Y ♂X
A
Y
3 đỏ 1 lựu
- Hình dạng cánh: F1: ♂ và cái đều cho: 1Bình thường: 1 cánh xẻ
Con ♀: 1X
B
X
-
: X
b
X
b
, con ♂: 1X
B
Y:1X
b
Y => ở P con ♀ phải có X
B
X
b
con ♂ X
b
Y nên SĐL
P: ♀ X
B
X
b
(Bình thường) x ♂X
b
Y (Cánh xẻ)
↓
F1: ♀X
B
X
b
♀X
b
X
b
♂X
B
Y ♂X
b
Y
1♀Bình thường 1♀Cánh xẻ 1♂Bình thường 1♂ cánh xẻ
+ Bước 3: Tìm QL DT chi phối đồng thời cả 2 cặp tính trạng (Nếu tích 2 tính trạng ở 1 giới khác
TLPLKH F và có tỷ lệ KH tăng-không lý tưởng thì chứng tỏ các cặp gen quy định các cặp tính trạng
trên nằm trên cùng 1 cặp NST giới tính và DT theo QL Liên kết gen không hoàn toàn)
Xét sự Di truyền đồng thời của 2 tính trạng màu mắt và hình dạng cánh.
- Từ 2 SĐL kiểm chứng trên: =>♂ P: X
Ab
Y mắt đỏ, cánh xẻ
- Xét sự DT đồng thời 2 tính trạng ở con ♂: (1đỏ:1 lựu) (1bình thường:1 xẻ)=1:1:1:1 khác với
TLPL KH F1: 7,5:7,5:42,5:42,5 nên các cặp gen quy định các cặp tính trạng trên nằm trên 1 cặp NST
GT và đã DT liên kết không hoàn toàn.
+ Bước 4: Xác định nhóm liên kết (Dị hợp đều, dị hợp chéo) và xác định tần số hoán vị gen (f):
(Chọn KH con đực lặn nhất phân tích, khi đó giao tử Y = 1 khi tính Tổng KH đực =cái =100%, Giao
tử Y=1/2 khi Tổng KH đực+cái=100%) => giao tử X <25% là giao tử Hoán vị, giao tử >25% là giao
tử Liên kết và f=2 x giao tử hoán vị
Xác định nhóm liên kết và tần số hoán vị gen (f):
- F1: ♂ Mắt lựu-Cánh xẻ=7,5%=> 7,5%X
ab
Y=(7,5%X
ab
♀)x(1Y♂)=> X
ab
=7,5<25% (giao tử
hoán vị) P: ♀X
Ab
X
aB
=> X
AB
=X
ab
= 7,5%, X
Ab
= X
aB
= 50%-7,5%=42,5%.
f=2giao tử hoán vị=2x7,5=15%
+ Bước 5: Viết SĐL và xác định TLKG+TLKH.
2. Viết SĐL và giải thích kết quả
P: ♀ X
Ab
X
aB
(Đỏ-B.thường) x X
Ab
Y (Đỏ-Cánh xẻ)
X
Ab
= X
aB
= 42,5%.
X
AB
=X
ab
= 7,5%,
X
Ab
= Y = 1
F1: 42,5% ♀X
Ab
X
AB
42,5%♀X
Ab
X
aB
7,5%♀X
AB
X
Ab
7,5%♀X
Ab
X
ab
42,5% ♂X
Ab
Y 42,5%♂X
aB
Y 7,5% ♂X
AB
Y 7,5%♂X
ab
Y
♂: 7,5% Đỏ-bình thường
7,5% Lựu- xẻ
42,5% Đỏ -xẻ
42,5% Lựu-Bình thường
♀: 7,5% Đỏ-bình thường
42,5% Đỏ -Xẻ
Ví dụ 2: Ở ruồi giấm alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các
tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi
giấm thu được kết quả như sau:
Ruồi đực F
1
: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ:
42,5% mắt đỏ, cánh xẻ: 42,5% mắt lựu, cánh bình thường.
Ruồi cái F
1
: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ
KG của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là
A.
A a
b B
X X ,f 15%.
=
B.
A a
B b
X X ,f 15%.
=
C.
A a
B b
X X ,f 10%.
=
D.
A a
b B
X X ,f 10%.
=
Bài giải: Thấy ngay gen phải trên NST giới tính X → ta chọn KH lặn nhất của con đực là 7,5%
mắt lựu, cánh xẻ=7,5%
X
a
b
Y= 7,5 x 1(vì Y=1 do cả đực và cái là 200%) → X
a
b
=7,5%<25% nên đây là giao tử HV →
f=2xgt HV → KG cái F1 và f phải là
A a
b B
X X ,f 15%.
=
Ví dụ 3. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Gen D quy định mắt đỏ là trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: ♀
D d
AB
X X
ab
x ♂
D
AB
X Y
ab
cho F
1
có KH thân xám,
cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 3,75 %. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F
1
có KH thân đen, cánh cụt,
mắt đỏ là
A 10 %. B 21,25 %. C 10,625 %. D 15 %.
Bài giải: - KH thân xám, cánh cụt ở F1 > có tổ hợp gen là (A-,bb)
- KH mắt đỏ ở F1 > gồm các KG là (X
D
X
D
, X
D
X
d
, X
D
Y) chiếm tổng tỷ lệ là 3/4
- Mà gen quy định tính trạng màu mắt PLĐL với gen quy định tính trạng màu sắc thân và hình dạng
cánh 3,75% xám, cụt, đỏ => 3,75 (A-bb x D-)
> KH thân xám, cánh cụt ở F1 > có tổ hợp gen là (A-bb)chiếm tỷ lệ = 3,75% : 3/4 = 5% = 0,05
- Vì P: ♀
D d
AB
X X
ab
x ♂
D d
AB
X X
ab
> F1 có : (A-bb) + (aabb) = 0,25 (vì cộng hai tổ hợp gen này sẽ là tỷ lệ KH của KG bb =1/4)
> Tổ hợp gen (aa,bb) = 0,25 – 0,05 = 0.2 > Đây là tỷ lệ KH thân đen cánh cụt ở F1
- Tỷ lệ ruồi cái F1 mắt đỏ gồm các KG là (X
D
X
D
, X
D
X
d
)= 1/4 + 1/4 = 1/2
> tỉ lệ ruồi cái F
1
có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là: 0,2 x 1/2 = 0,1 = 10% > Đáp án A
Vớ d 4: mt loi ng vt, alen A quy nh lụng xỏm tri hon ton so vi alen a quy nh lụng
hung; alen B quy nh chõn cao tri hon ton so vi alen b quy nh chõn thp; alen D quy nh mt
nõu tri hon ton so vi alen d quy nh mt en. Phộp lai P :
AB
ab
D d
X X
ì
Ab
aB
d
X Y
thu c
F
1
. Trong tng s cỏ th F
1
, s cỏ th cỏi cú lụng hung, chõn thp, mt en chim t l 1%. Bit quỏ
trỡnh gim phõn khụng xy ra t bin nhng xy ra hoỏn v gen c hai gii vi tn s nh nhau.
Theo lớ thuyt, s cỏ th lụng xỏm d hp, chõn thp, mt nõu F
1
chim t l
A. 8,5% B. 17% C. 2% D. 10%
Cỏch 1: Cỏi hung, thp, en:
ab
ab
d d
X X
= 1% => ab x ab = 0,04 => ab = 0,1 v ab = 0,4 => f = 20%
- Xỏm d hp, thp, nõu:
Ab
ab
x 1/2 nõu = (0,4 Ab x 0,4 ab + 0,1 Ab x 0,1 ab)1/2= 8,5%
Cỏch 2: Gii:
- Xột mu mt F
1
:
(P): X
D
X
d
x X
d
Y => TLKG F
1
:
4
1
X
D
X
d
:
4
1
X
D
Y:
4
1
X
d
X
d
:
4
1
X
d
Y => con cỏi mt en chim ẳ.
TLKH: 50% mt nõu: 50% mt en
- KG con cỏi F
1
lụng hung, chõn thp, mt en (aa,bb, X
d
X
d
)
Theo bi: aa,bb, X
d
X
d
= 0,01 = aa,bb x ẳ => aa,bb = 0,04 = 0,1ab x 0,4ab => f = 20%.
- T l KG ca cỏ th thõn xỏm d hp, chõn thp (Aa,bb) F
1
:
(0,1Ab x 0,1ab) + (0,4Ab x 0,4ab) = 0,17
=> S cỏ th lụng xỏm d hp, chõn thp, mt nõu F
1
chim t l: 0,17 x 0,5 = 0.085 => 8,5%
ỏp ỏn A
Lu ý: Cỏc bi tp dng Quy lut di truyn liờn quan ti tớnh xỏc sut luụn phi tỏch ra thnh tng
cp NST tớnh. Bi ny HS d nhm ln khi i tớnh Aabb vỡ c 2 bờn AB/ab v Ab/aB u cú giao t
Ab v ab. Mun chớnh xỏc cỏc em phi lit kờ t l giao t c 2 bờn.
III.3.2.4.3. Bi tp t gii
Bài 1: ruồi giấm gen A quy định cánh bình thờng, gen a quy định cánh xẻ. Gen B quy định mắt,
đỏ gen b quy định mắt trắng liên kết với nhau trên NST giới tính X.
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng. Trình bày
phơng pháp xác định tần số hoán vị gen.
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thờng mắt đỏ. Trình bày
phơng pháp xác định tần số hoán vị gen. So với trờng hợp trên phơng pháp này khác ở điểm nào? Tại
sao có những sai khác đó?
Gi ý:1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng.
P : X
AB
X
AB
x X
ab
Y
Đực
Cái
X
ab
Y
X
AB
X
AB
X
ab
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
AB
Y
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
ab
X
ab
X
ab
Mắt trắng, cánh xẻ
X
ab
Y
Mắt trắng, cánh xẻ
X
Ab
X
Ab
X
ab
Mắt trắng, cánh bình thờng
X
Ab
Y
Mắt trắng, cánh bình thờng
X
aB
X
aB
X
ab
Mắt đỏ, cánh xẻ
X
aB
Y
Mắt đỏ, cánh xẻ.
* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen:
-Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và cáI có kiểu hình khác P.
+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con đực)
1.Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có KH cánh bình thờng mắt đỏ.
P : X
AB
X
ab
x X
AB
Y
Đực
Cái
X
AB
Y
X
AB
X
AB
X
AB
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
AB
Y
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
ab
X
AB
X
ab
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
ab
Y
Mắt trắng, cánh xẻ
X
Ab
X
AB
X
Ab
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
Ab
Y
Mắt trắng, cánh bình thờng
X
aB
X
AB
X
aB
Mắt đỏ, cánh bình thờng
X
aB
Y
Mắt đỏ, cánh xẻ.
* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình thờng mắt đỏ do đó
không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị.
+Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ.
( Nếu chỉ tính riêng các ruồi đực)
f = 2(% đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ).
( Nếu tính chung ruồi đực và cái).
Sự khác nhau:
Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do đó có thể căn cứ vào cả
đực và cái để tính tần số hoán vị gen.
Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giống bố mẹ và khác bố mẹ do đó chỉ có thể căn cứ
vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen.
Bi 2: Lai rui gim cỏi thun chng thõn xỏm, cỏnh di, mt vi rui c thõn en, cỏnh ct, mt
trng, c F1 ng lot thõn xỏm, cỏnh di, mt . Cho rui cỏi F1 lai vi rui c khỏc cha bit
KG, c th h lai gm:
40 rui cỏi thõn xỏm, cỏnh di, mt : 20 rui c thõn xỏm, cỏnh di, mt
20 rui c thõn xỏm, cỏnh di, mt trng : 40 rui cỏi thõn en, cỏnh ct, mt
20 rui c thõn en, cỏnh ct, mt : 20 rui c thõn en, cỏnh ct, mt trng
10 rui cỏi thõn xỏm, cỏnh ct, mt : 5 rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt
5 rui c thõn xỏm, cỏnh ct, mt trng : 10 rui cỏi thõn en, cỏnh di, mt
5 rui c thõn en, cỏnh di, mt : 5 rui c thõn en, cỏnh di, mt trng
Bin lun xỏc nh QL di truyn ca cỏc tớnh trng trờn, KG ca cỏ th c cha bit v lp SL
Gi ý gii: Mi tớnh trng do 1 gen quy nh. Gen quy nh mu mt liờn kt X. Gen quy nh mu
thõn v hỡnh dng cỏnh liờn kt khụng hon ton trờn nhim sc th thng, tn s trao i chộo =
20%. Phõn tớch tng tớnh trng cho thy rui c cha bit KG cú KG: bv/bvX
W
Y.
Phộp lai l: BV/ bv X
W
X
w
x bv/bv X
W
Y
Bi 3: Lai rui gim cỏi cỏnh bỡnh thng, mt trng vi rui gim c cỏnh x, mt , ngi ta thu
c ton b rui cỏi F1 cú cỏnh di bỡnh thng, mt v rui c cú cỏnh bỡnh thng, mt trng.
Lai phõn tớch rui cỏi F1, c i con gm bn nhúm KH, trong ú rui cỏnh bỡnh thng, mt
trắng và cánh xẻ, mắt đỏ chiếm 80% còn ruồi cánh bình thường, mắt đỏ và cánh xẻ, mắt trắng chiếm
20%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và hai gen quy định hai tính trạng trên nằm trong
cùng một nhóm liên kết và tính trạng mắt đỏ trội so với mắt trắng. Hãy biện luận và lập SĐL giải
thích cho kết quả thu được ở phép lai trên.
Gợi ý giải: Cánh bình thường trội (A: cánh bình thường, a: cánh xẻ). F1 cho thấy tính trạng màu mắt liên
kết X. Hai gen nằm trong cùng nhóm liên kết => hai gen cùng liên kết X. Phép lai là:
Tần số trao đổi chéo giữa hai gen là 20%.
Bài 4: Ở gà gen S quy định tính trạng lông mọc sớm trội hoàn toàn so với gen s quy định tính trạng
lông mọc muộn. Gen B quy định tính trạng lông đốm trội hoàn toàn so với gen b quy định tính trạng
lông đen. Các gen s và b liên kết với giới tính, có tần số hoán vị gen ở gà trống là 30%. Đưa lai gà
mái đen lông mọc sớm với gà trống thuần chủng về 2 tính trạng lông đốm, mọc muộn được F
1
cho F
1
giao phối với nhau được F
2
a) Viết SĐL của P và F
1
trong trường hợp cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân.
b) Tỉ lệ phân li KH ở F
2
trong trường hợp cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân?
Gợi ý giải: a) Nếu cấu trúc NST không đổi trong giảm phản nghĩa gì không có trao đổi chéo và đột
biến cấu trúc NST. Theo giả thiết có SĐL : ( ♂ , ♀ )
b) Cấu trúc NST thay đổi trong giảm phân nghĩa là có trao đổi chéo. Ở gà trao đổi chéo chỉ xảy ra ở
gà trống. Ta có SĐL :
Bài 5: Lai ruồi cái cánh thường, mắt đỏ với ruồi đực cánh xoăn, mắt trắng. F
1
được 100% cánh
thường, mắt đỏ. F
1
ngẫu phối được F
2
với tỷ lệ như sau:
Ruồi đực Ruồi cái
Cánh xoăn, mắt đỏ 50 0
Cánh thường, mắt đỏ 150 402
Cánh xoăn, mắt trắng 150 0
Cánh thường, mắt trắng 50 0
Xác định QL di truyền của 2 tính trạng. Viết SĐL từ P → F
2
. (2 điểm)
Gợi ý giải: F
1
100% cánh thường, mắt đỏ > cánh thường, mắt đỏ là tính trạng trội.
Quy ước gen: A: cánh thường > a: cánh xoăn
B: mắt đỏ > b: mắt trắng
Xét F
2
: Cánh thường/ cánh xoăn = 3/1và 100% ruồi đực cánh xoăn > gen quy đònh tính
trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y > F
1
: X
A
X
a
x X
A
Y.
Mắt đỏ/ mắt trắng = 3/1 và 100% tuồi đực mắt trắng > gen quy đònh tính trạng nằm trên
NST giới tính X không có alen trên Y > F
1
: X
B
X
b
x X
B
Y.
> có hiện tượng 2 gen nằm trên cùng NST giới tính X và di truyền liên kết, kiểu gen ruồi F
1
là
a
b
A
B
XX
x
YX
A
B
> kiểu gen của P là
A
B
A
B
XX
x
YX
a
b
Ruồi đực F
2
nhận giao tử Y từ bố và nhận giao tử X từ mẹ > ruồi cái F
1
xảy ra hiện tượng
hoán vò gen. Tần số hoán vò gen: (50+52)/405 x 100% = 25%
Sơ đồ lai
Pt/c:
A
B
A
B
XX
(cánh thường, mắt đỏ) x
YX
a
b
(cánh xoăn, mắt trắng)
G
P
A
B
X
a
b
X
, Y
F
1
a
b
A
B
XX
,
YX
A
B
(100% ruồi cánh thường, mắt đỏ)
F
1
x F
1
:
a
b
A
B
XX
x
YX
A
B
G
F1
A
B
X
=
a
b
X
= 37,5%
YX
A
B
,
A
b
X
=
a
B
X
= 12,5%
F
2
học sinh kẻ khung và viết tỷ kệ kiểu gen, kiểu hình
Bài 6: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen
b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh
xẻ đã thu được F
1
Ruồi cái: 100% mắt đỏ, cánh xẻ ;
Ruồi đực: 40% đực mắt đỏ, cánh thường
40% đực mắt trắng, cánh xẻ
10% đực mắt đỏ, cánh xẻ
10% đực mắt trắng, cánh thường.
Xác định KG và tần số hốn vị gen nếu có.
Gợi ý giải: Từ kết quả phép lai cho thấy 2 cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di
truyền liên kết khơng hồn tồn trên NST giới tính X ( khơng có alen trên NST giới tính Y)
- F
1
có 40% đực mắt đỏ, cánh thường (X
Ab
Y) : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ (X
aB
Y) sinh ra từ giao tử
liên kết của ruồi giấm cái KG con cái ở P là X
Ab
X
aB
- F
1
có 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ (X
AB
Y): 10% đực mắt trắng, cánh thường (X
ab
Y) sinh ra từ giao tử
hốn vị gen của ruồi giấm cái tần số hốn vị gen = 10% + 10% = 20%
- KG của ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ ở P là X
AB
Y
Bài 7: (Đề ĐH QG năm 1999) Trong 1 phép lai thỏ thuần chủng có màu mắt và lơng hoang dại với
thỏ đực có màu mắt màu mơ và lơng màu xámF1 100% Có màu mắt-màu lơng hoang dại. F1xF1
F2: Cái: 100% mắt và lơng hoang dại;
Đực: 45% mắt và lơng hoang dại
45% mắt mơ-lơng xám
5% mắt hoang dại-lơng xám
5% mắt mơ-lơng hoang dại
Giải thích KQ trên và viết SĐL PF2 Biết 1 gen quy định1 tính trạng
Gợi ý: - Gen/NST GT do HVG quy định: P: cái: X
AB
X
AB
đực X
ab
Y
- Đực Mơ Xám=> f= 10%=> F1: cái: X
AB
X
ab
đực X
AB
Y
- Viết SĐL
Bài 8 : Cho hai ruồi đều thuần chủng là ruồi cái thân vàng, cánh xẻ và ruồi đực thân nâu cánh bình
thường lai nhau được F
1
có ruồi cái tồn thân nâu, cánh bình thường; ruồi đực tồn thân vàng, cánh
xẻ. Cho ruồi cái F
1
lai với ruồi đực thân nâu, cánh bình thường thu được ruồi F
2
có 279 ruồi thân nâu,
cánh bình thường; 74 ruồi thân vàng, cánh xẻ; 15 ruồi thân nâu, cánh xẻ; 15 ruồi thân vàng, cánh bình
thường.
a. Tính khoảng cách giữa 2 gen trên NST quy định cho 2 tính trạng trên.
b. Nếu chỉ căn cứ vào số lượng các cá thể thu được ở F
2
trên thì sai số về khoảng cách giữa 2 gen
là bao nhiêu ?
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và một số ruồi đực mang toàn gen lặn của 2 gen trên
bị chết ở giai đoạn phôi.
Gợi ý: a) Khoảng cách giữa 2 gen trên NST
- Xét Ptc đến F
1
=> cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, đều có gen trên NST X,
không có alen tương ứng trên NST Y, thân nâu, cánh bình thường > thân vàng, cánh xẻ.
Quy ước : A- thân nâu, a- thân vàng; B- cánh bình thường, b- cánh xẻ.
=> Ptc : (Hs viết sơ đồ)
- Xét F
1
đến F
2
=> do ruồi đực đem lai với ruồi cái F
1
là X
AB
Y nên ruồi cái F
2
phải toàn thân nâu,
cánh bình thường, như vậy 3 KH còn lại đều là ruồi đực, => ruồi cái F
1
có hoán vị gen cho 4 loại giao
tử thụ tinh với 2 loại giao tử đực cho các tổ hợp ruồi F
2
:
X
AB
X
AB
= X
AB
X
ab
= X
AB
Y = X
ab
Y = a; X
AB
X
Ab
= X
AB
X
aB
= X
Ab
Y = X
aB
Y = 15
=> Ruồi thân nâu, cánh bình thường = 3a + 15 +15 = 279 => a = 83
=> Khoảng cách giữa 2 gen trên NST X = f = (15 + 15)/83 + 83 + 15 + 15 = 15,3061cM
b) Sai số về khoảng cách
F
2
có 74 ruồi đực thân vàng, cánh xẻ là do bị chết một số ở phôi, nên tổng số ruồi đực thu được là
83 + 74 + 15 + 15 = 187
=> Khoảng cách giữa 2 gen = f’ = (15 + 15)/187 = 16,0428cM
=> Sai số = 16,0428 - 15,3061 = 0,7367cM
Bài 9: Ở gà, cho 2 con đều thuần chủng mang gen tương phản lai nhau được F
1
toàn lông xám, có
sọc. Cho gà mái F
1
lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà mái lông vàng, có sọc; 25% gà mái
lông vàng, trơn; 20% gà trống lông xám, có sọc; 20% gà trống lông vàng, trơn; 5% gà trống lông
xám, trơn; 5% gà trống lông vàng, có sọc.
Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn.
Nếu cho các gà F
1
trên lai nhau, trong trường hợp gà trống và gà mái F
1
đều có diễn biến giảm
phân như gà mái F
1
đã đem lai phân tích trên. Hãy xác định ở F
2
:
- Tỉ lệ gà mang các cặp gen đều dị hợp.
- Tỉ lệ gà lông vàng, trơn mang toàn gen lặn.
Gợi ý: - Ptc mang gen tương phản nên F
1
mang toàn gen dị hợp trên NST tương đồng.
- Về màu lông : F
a
có lông xám : lông vàng = 1 : 3 phân bố không đồng đều giữa 2 giới tính => có
tương tác của 2 cặp gen không alen đồng thời có di truyền liên kết với giới tính, có 1 trong 2 cặp gen
trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y.
Quy ước F
1
: AaX
B
Y x aaX
b
X
b
(Hs viết sơ đồ)
- Về kiểu lông :
Quy ước : D- lông có sọc, d- lông trơn.
F
a
có sự phân bố đều ở 2 giới tính và gà mái mang gen trội => gen trên NST thường.
=> F
1
: Dd x dd
- Về cả 2 tính trạng :
Tỉ lệ KH F
a
chứng tỏ có sự di truyền liên kết và gà mái F
1
có hoán vị gen.
Từ gà F
a
lông xám, có sọc => KG gà mái F
1
là AD/ad X
B
Y, có f = 20%.
=> gà trống F
1
là AD/ad X
B
X
b
- F
1
x F
1
: AD/ad X
B
X
b
x AD/ad X
B
Y
F
2
: tỉ lệ KG AD/ad X
B
X
b
+ Ad/aD X
B
X
b
= 8% + 0,5% = 8,5% = 0,085
Tỉ lệ gà lông vàng, trơn là ad/ad X
b
Y = 4% = 0,04
Bài 10: Ở ruồi giấm: gen B- thân xám, gen b-thân đen. gen W-mắt đỏ, gen w- mắt trắng.
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
→
F
1
. Cho F
1
tạp giao.
QL di truyền nào có thể chi phối từ P
→
F
2
? Biết rằng nếu có hoán vị gen thì tần số là 20%.
Gợi ý: + Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau:
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
BBWW bbww
F
1
: BbWw(xám, đỏ)
F
2
: 9
KG:
4 KH: : 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng
+ Một cặp gen nằm trên NST thường, một cặp gen nằm trên NST giới tính:
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
BBX
W
X
W
bbX
w
Y
F
1
: BbX
W
X
w
BbX
W
Y (xám, đỏ)
F
2
: 12 KG:
4 KH: 9 xám, đỏ : 3 xám, trắng : 3 đen, đỏ : 1đen, trắng
+ Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường:
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
BW
WB
bw
bw
F
2
:
bw
BW
(xám, đỏ)
+ Liên kết hoàn toàn:
F
1
x F
1
:
bw
BW
x
bw
BW
F
2
: 3 KG:
2 KH: 3 xám, đỏ : 1 đen, trắng
+ Hoán vị gen một bên với tần số là 20%:
F
1
x F
1
: ♀
bw
BW
x ♂
bw
BW
F
2
: 7 KG:
4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng.
+ Hai cạp gen nằm trên cặp NST giới tính X:
P
t/c
: ♀ thân xám, mắt đỏ x ♂ thân đen, mắt trắng
X
B
W
X
B
W
X
b
w
Y
F
1
:
X
B
W
X
b
w
X
B
W
Y
(xám, đỏ)
+ Liên kết hoàn toàn:
F
1
x F
1
:
X
B
W
X
b
w
x
X
B
W
Y
F
2
: 4 KG:
2 KH: 3 xá, đỏ : 1 đen, trắng.
+ Hoán vị gen một bên với tần số là 20%:
F
1
x F
1
:
X
B
W
X
b
w
x
X
B
W
Y
F
2
: 8 KG:
4 KH: 70% xám, đỏ : 5% xám, trắng : 5% đen, đỏ : 20% đen, trắng.
Bài 11 (ĐH 2011) : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có KG
D d
e E
AaBbX X
đ đã xảy ra hoán vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại
giao tử
d
e
abX
được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Gợi ý giải: Xét 2 cặp gen AaBb cho ab =1/4
Xét cặp gen
D d
e E
X X
xảy ra hoán vị với f = 20% cho giao tử hoán vị
d
e
X
=f/2=0,1
Tổ hợp 3 cặp gen này cho tỉ lệ loại giao tử
d
e
abX
= ¼.0,1 = 0,025 = 2,5% (Đáp án A)
Bài 12 (ĐH 2011): Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu
thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong
tổng số các ruồi thu được ở F
1
, ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng
không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là:
A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0%
Gợi ý 1: - KH của P: →♀A-B-X
D
X
-
x ♂A-B-X
D
Y
- cho KH lặn về cả 3 tính trạng → bố cho giao tử abYvà mẹ cho giao tử abX
d
( KH 3 lặn toàn đực)
- Ở ruồi giấm :
+ do con đực không có HV nên theo bài ra thì KG phải là AB/abX
D
Y và cho tỉ lệ giao tử abY =
1/2.1/2 = 1/4 (1)
gọi tỉ lệ giao tử ab do mẹ (ruồi cái) tạo ra là m→mẹ cho tỉ lệ giao tử abX
d
= m.1/2 (2)
theo đầu bài ta có: (1)x(2) = 2,5% → m = 20%. Do ở ruồi cái có hoán vị →KG của ruồi cái là dị hợp
chéo với f = 20%.2 = 40%
Vậy KG của P: →♀Ab/aBX
D
X
d
x ♂AB/abX
D
Y
- xét riêng ở F1:
+ màu mắt: P: (♀X
D
X
d
x ♂X
D
Y) : cho F1: 3/4 đỏ
+ thân – cánh: P: (♀Ab/aB x ♂AB/ab): cho F1: 60% Xám –dài
→ tỉ lệ xám – dài – đỏ = 3/4 x 60% = 45%
Gợi ý 2: Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường nên
các gen này liên kết với nhau
+ Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025, suy ra các gen (A, a) và (B,
b) liên kết không hoàn toàn (Hoán vị gen)
+ Ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5% là con số <6,25 % và < 50 % nên
trong phép lai ở đời P sẽ phải có một bên cơ thể có KG dị hợp tử đều và một bên cơ thể phải dị hợp tử
chéo
+ Đời F
1
cho ruồi có KH thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5 % = 0,025 có KG
d
ab
X Y
ab
. Do
vậy,
d
ab
% X Y
ab
= % ab ♂ x % ab ♀ x % X
d
x% Y → Đời P có một bên cơ thể đực thân xám, cánh
dài, mắt đỏ có KG dị hợp tử đều
D
AB
X Y
ab
( vì ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen, chỉ có liên
kết gen hoàn toàn cho 2 loại giao tử) và một bên cơ thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ dị hợp tử chéo
D d
Ab
X X
aB
+ Căn cứ vào giá trị
d
ab
% X Y
ab
= % ab ♂ x % ab ♀ x % X
d
x % Y= 2,5 % = 0,025→ 0,025 =
1
2
x m
x
1
2
x
1
2
→ m = 0,2. Vậy ở cơ thể ruồi giấm cái sẽ có tần số hoán vị gen sẽ là: f = 0,4 = 40 %
+ Xét cho từng cặp NST riêng rẽ:
● Với cặp NST thường chứa 2 cặp gen liên kết, ta có phép lai tương ứng:
P: ♂
AB
ab
(f
1
= 0) x ♀
Ab
aB
(f
2
= 0,4) cho cơ thể có KH thân xám, cánh dài ở F
1
(
AB
− −
) có giá trị được
tính theo công thức tổng quát là:
A B− −
=
2+f2-f1f2 2+0,4
= =0,6
4 4
(a)
● Với cặp NST giới tính ở ruồi giấm, ta có
P:
D d
X X
♀ x ♂
D
X Y
cho cơ thể có KH mắt đỏ X
D
- (bao gồm cả cá thể đực và cá thể cái) chiếm tỉ lệ
75 % = 0,75 (b)
+ Từ kết quả (a) và (b) ta có kết quả chung cuối cùng trong trường hợp không xảy đột biến, tính theo
lí thuyết, tỉ lệ KH thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F
1
là: %
D
A-B-X Y
= 0,6 x 0,75 = 0,45 = 45 %
→ đáp án B
Bài 13: (ĐH 2012) Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ
trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng.
Thực hiện phép lai P:
AB
ab
D d
X X ×
AB
ab
D
X Y
thu được F
1
. Trong tổng số các ruồi ở F
1
, ruồi thân
xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F
1
tỉ lệ
ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 3,75% B. 1,25% C. 2,5% D. 7,5%
Gợi ý 1 : Mắt đỏ trong phép lai chiếm tỉ lệ ¾. Vậy A-B- = 0,525/0,75 = 0,7
Vậy A-bb = 0,75 - A-B- = 0,05.
Đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ ¼
Vậy ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 0,05*0,25 = 0,0125 = đáp án B
Gợi ý 1 : Ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5% Trong số ruồi mắt đỏ của kết quả
chiếm
3
4
. Từ đó suy ra kiểu hình A – B – chiếm tỷ lệ
0,525x4
3
= 0,7. Vì ở ruồi đực không xảy ra
hoán vị gen nên chỉ tạo 2 loại giao tử là AB = ab = 0,5. Ta phải tính tần số hoán vị ở ruồi cái. Gọi f là
tần số hoán vị gen ở ruồi cái. Nên ta có ruồi cái tạo ra 4 giao tử trong đó có 2 giao tử có hoán vị là Ab
= aB =
f
2
.
Và AB = ab =
1 f
2
−
.
Thân xám, cánh dài ở F
1
có các kiểu gen sau:
AB
AB
+
AB
Ab
+
AB
aB
+ 2
AB
ab
= 0,7.
Dựa vào đây để ta tính tần số hoán vị.
(
1 f
2
−
)x 0,5 + (
f
2
)x 0,5 + (
f
2
) x 0,5 + 2[(
1 f
2
−
) x 0,5] = 0,7. => f = 20%.
Thực hiện phép lai trên chỉ có 1 loại kiểu gen
Ab
ab
cho ruồi thân xám cánh cụt. Đây là tổ hợp giao tử
của 0,1 x 0,5 = 0,05. Trong 3 ruồi mắt đỏ thì ruồi đực mắt đỏ chiếm 0,25 (
1
4
). Số ruồi đực trhân xám;
cánh cụt; mắt đỏ chiếm tỷ lệ là 0,05 x 0,25 = 0,0125 1,25%.
Bài 14: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen
B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm
trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định
mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y.
Phép lai: cho F
1
có KH thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.