Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

(Khóa luận tốt nghiệp) Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (941.45 KB, 68 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên : Đồng Xn Đạt

HẢI PHỊNG - 2022


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
TỒN THẮNG

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

Sinh viên :

Đồng Xn Đạt

Giảng viên hướng dẫn:


Th.s Nguyễn Văn Thụ

HẢI PHÒNG – 2022

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Đồng Xuân Đạt
Lớp

: QTL2401K

Ngành

: Kế toán – Kiểm tốn

Mã SV: 2013401011

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng


SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Có thể nói trong các doanh nghiệp hiện nay từ nông, lâm, ngư nghiệp đến
các doanh nghiệp kinh tế hay các cơ quan quản lý nhà nước, kế tốn là bộ phận
quan trọng khơng thể thiếu.
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. Tất cả những
thông tin về kinh tế, tài chính đều phải được qua bộ phận kế tốn phân tích, xử lý.
Thơng qua bộ phận kế tốn, những nhà quản lý có thể theo dõi được tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình, diễn biến của thị trường… Từ đó có cơ
sở để đưa ra những đánh giá và hướng đi cho doanh nghiệp.
Thực tập tốt nghiệp nhằm thu hẹp khoảng cách giữa chương trình đào tạo và
thực tiễn công việc. Đồng thời giúp sinh viên tận dụng những lý thuyết đã học
trên ghế nhà trường vào công việc thực tiễn.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng,
với sự hướng dẫn giúp đỡ của nhân viên phụ trách kế toán tại Cơng ty, em đã có
hiểu biết sâu hơn về thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại đơn vị từ đó
thấy được tầm quan trọng của nó trong cơng tác kế tốn của đơn vị. Nhận thức
được điều đó em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn
bằng tiền tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng” làm đề tài tốt
nghiệp cho mình.
Nội dung khóa luận, ngồi lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm ba
chương như sau:

Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

4


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp và tiền gửi tại các ngân hàng
Với tính linh hoạt cao vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc trang trải chi phí.
1.1.2.Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Cần phải quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xun kiểm
sốt các khoản thu chi tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ
tăng trưởng hay suy thối của doanh nghiệp, và vì vốn bằng tiền là đối tượng có
nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác.
- Kế toán phải cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền

đáp ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và
vừa.
- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng, giảm
thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.
- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn
bằng tiền, kỉ luật thanh tốn, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thường xuyên đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế tốn để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp
thời.
- Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám
đốc việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

5


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4. Ngun tắc kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
+ Kế toán phải mở sổ kế toán ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh
các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài
khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
+ Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
+ Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh giao dịch

bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;
- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.
1.2.Tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ
tại doanh nghiệp bao gồm: Giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân
phiếu,…
1.2.1.1.Nguyên tắc kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
+ Tài khoản tiền mặt (TK111) dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ
tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam và ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK
111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệthực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
+ Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của DN.
+ Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có
đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải
có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
SV: Đồng Xn Đạt - Lớp QTL2401K

6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ

tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn của
TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
+ Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy
định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và tài khoản
có liên quan.
1.2.2.2.Chứng từ kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp.
Các chứng từ được sử dụng trong cơng tác hạch tốn tiền mặt tại quỹ bao
gồm:Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy đề
nghị thanh toán, biên lai thu tiền, biên lai thu tiền…
- Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT ): gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để
hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ.
- Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT) gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để
hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật
chất của người nhận tiền.
- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT): Dùng trong các trường hợp
đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận thanh toán tạm ứng để tổng
hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh toán.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

7



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT): Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá
nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp
tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị.
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệnhập quỹ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệthừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);
Bên Có:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệxuất quỹ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệthiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);
Số dư bên Nợ
Các khoản tiền mặt, ngoại tệcòn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo.
+ TK 111 “Tiền mặt”: Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của
các loại tiền tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 2 loại tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.2.4.Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K


8


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

❖ Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
111(1111)

112
Rút tiền gửi ngân hàng

112

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

về nhập quỹ tiền mặt
121,221

121,221

Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khốn, góp vốn liên
515

635

Lãi

doanh, liên kết
Lỗ


131,138,141

152,153,156

Thu hồi các khoản nợ

Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa
133
Thuế GTGT

341

211,217
Vay ngắn hạn, dài hạn

Mua tài sản cố định, bất động sản
đầu tư
133
Thuế GTGT

411

331,334,338

Nhận vốn góp phát hành cổ phiếu

Thanh tốn các khoản nợ phải trả
bằng tiền mặt

511,515,711


1381

Doanh thu và thu nhập khác
3331

Tiền mặt thiếu phát hiện qua
kiểm kê chờ xử lý

Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt là đồng Việt Nam.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

❖ Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ.
152,153,156
131,138

111(1112)

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

211,241,642


Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
dịch vụ

(Tỷ giá ghi sổ)
BQLNH)
515

( Tỷ giá thực tế, (Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá thực tế,

BQLNH)
635

Lãi tỷ giá

bằng ngoại tệ

Lỗ tỷ giá

515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

511,515,711.3331


331,341

Doanh thu, thu nhập khác bằng Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ
ngoại tệ

(Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá ghi sổ)

515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

413

413

Lãi tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ
cuối kỳ kế toán năm

Lỗ tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ
cuối kỳ kế toán năm

Sơ đồ 1.2: Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt là Ngoại tệ các loại.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K


10


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2. Kế tốn tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân
hàng, đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành
nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt,
tồn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại quỹ tiền mặt thì được gửi vào
tài khoản tại Ngân hàng.
1.2.2.1.Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế
toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân
hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh
và xử lý kịp thời.
Cuối tháng, chưa xác định được ngun nhân chênh lệch thì kế tốn ghi sổ
theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh
lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế
toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải
nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang
tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu
ghi sổ.
+ Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức
kế tốn riêng, có thể mở tài khoản chun thu, chun chi hoặc mở tài khoản
thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở

sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
+ Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng
để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút
quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt
Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
+ Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy
định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài
khoản có liên quan.
1.2.2.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.
- Giấy báo Nợ
- Giấy báo Có
- Bảng sao kê của ngân hàng
- Ủy nhiệm chi
- Ủy nhiệm thu
- Lệnh chi tiền
- Hóa đơn GTGT

-…
1.2.2.3.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp.
Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy
báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ
nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).
Bên Nợ:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệgửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng;
SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo.
TK 112 bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.3.4.Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.


SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

13


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

❖ Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam.
112(1121)

111
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng

111

Rút tiền gửi ngân hàng về
quỹ tiền mặt

131,138,

121,221,138,244

121,221

Đầu tư tài chính, góp vốn, liên

635

doanh ký quỹ, ký cược


Lỗ
Thu hồi các khoản nợ, ký quỹ, ký cược
, đầu tư ngắn hạn, dài hạn

515

152,153,156
Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa

Lãi

133
Thuế GTGT

3386,341

2111,217

Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn,
dài hạn

Mua tài sản cố định,
bất động sản đầu tư

411

331,338
Nhận vốn góp


Thanh tốn các khoản nợ

vay, nợphải trả
511,515,711

154,642,635,811

Doanh thu và thu nhập khác

Chi phí phát sinh

3331
Thuế GTGT
( nếu có)

Sơ đồ 1.4: Kế tốn tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

14


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

❖ Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.

131,138

133,152,153,156
211,217,241,642


112(1122)

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
(Tỷ giá

(Tỷ giá thực tế

ghi sổ)

BQLNH)

515

Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
(Tỷ giá bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực
ghi sổ)

635
Lãi tỷ giá
Giá

tế BQLNH)

515

Lỗ tỷ giá

635


Lãi tỷ

Lỗ tỷ

giá

511,515,711

331,341

Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ

Thanh toán nợ phải trả, nợ vay

( Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH)

(Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá ghi sổ)

515

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

413


413

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

ngoại tệ cuối năm

ngoại tệ cuối năm

Sơ đồ 1.5: Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng là Ngoại tệ các loại

.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế tốn trong cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn cho riêng mình nhưng
phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy
đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm sốt và dễ đối chiếu.
Trường hợp khơng tự xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn, doanh nghiệp có thể áp
dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn tại phụ lục của thông tư 133/2016/TTBTC. Theo phụ lục doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 4 hình thức sau:
- Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
- Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái;

- Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
1.3.1. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung
Phiếu thu, phiếu chi,
UNT, UNC, báo có...

SỔ NHẬT KÝ

Sổ Nhật ký

Sổ, thẻ kế tốn chi tiết

đặc biệt
SỔ CÁI TK111,112

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối
phát sinh

Chú thích:

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung
SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K


16


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ vừa,
nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản, trình độ cán bộ kế toán và cán bộ quản lý ở
mức độ khá. Dễ vận dụng tin học trong cơng tác kế tốn.
Theo hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung sẽ
được dùng để vào sổ cái. Ngồi Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thời gian người ta cịn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt để phản
ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên nhằm giảm
bớt khối lượng.
1.3.2.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Phiếu thu, phiếu chi, UNT,
UNC, báo có..

Bảng tổng hợp chứng
từ kế tốn cùng loại
BVVVVVMMMMM
Nhật ký – Sổ cái ( phàn ghi tk
111,112,113 )
ật ký – Sổ cái (phần ghi
Báo cáo tài chính

Sổ kế toán chi
tiết tk 111,112
kế toán chi tiết
TnnnK 111,112

Bảng tổng hợp
chi tiết tk
111,112
ng tổng hợp hợp
chi tiết

Chú thích:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký -sổ cái

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

17


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Nhật kí sổ cái thường được vận dụng trong các doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, trình độ cán bộ quản lý và cán bộ kế
tốn khơng cao.
Theo hình thức sổ này thì tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời
gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng
hợp duy nhất.Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh trên Nhật kí số
cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên Nhật ký - sổ cái. Căn cứ
để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại.
1.3.3. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Phiếu thu, phiếu chi, UNT,

UNC, báo có...

Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
tổng

Sổ kế toán chi tiết Tk
111,112,113
Sổ kế to án chi tiết

hợp chứng từ cùng
Sổ đăn
Chứng từ ghi

Chứng từ ghi sổ

loại

C

Bảng tổng hợp chi

sổ

g ký chứng

Sổ caiTk 111,112,113

tiết Tk 111,112,113


từ ghi sổ

cái TK 111, 112,113

Bảng tổng hợp chi
tiết TK 1

Bảng cân đối phát sinh
Bảng cânb đối số phát
Chú thích:

Báo cáo tài chính

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ
SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

18


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn với mọi
trình độ quản lý và trình độ kế tốn, phù hợp với cả kế tốn thủ cơng và kếtốn
máy.
Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này căncứ
vào chứng từ gốc kế tốn lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngày tháng.

Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc đính kèm
được kế toán trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
-

Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả

năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn
đính kèm, phải được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:
-

Chứng từ ghi sổ;

-

Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;

-

Sổ Cái;

-

Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

1.3.4. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức kế tốn trên máy vi tính

Sơ đồ 1.11: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

19


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài
chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự
động và ln đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong
kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

20


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TỒN THẮNG
2.1. Khái qt chung của Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tồn Thắng.
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Tồn Thắng.

- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TOÀN THẮNG.
- Địa chỉ: My Sơn, Ngũ Lão, Thuỷ Nguyên, Hải Phòng.
- Vốn điều lệ

: 10.000.000.000 (mười tỷ đồng).

- Mã số thuế

: 0200575090.

- Lĩnh vực kinh doanh : Vận chuyển hàng hóa bằng xe Container.
- Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0200575090.
Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 2005 với tên gọi là
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Toàn Thắng. Ngày 30/10/2005 Sở kế hoạch
và đầu tư thành phố Hải Phòng, đã cấp giấy phép kinh doanh cho cơng ty chính
thức đi vào hoạt động với hình thức là cơng ty cổ phần.Cho đến nay, Cơng ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Tồn Thắng đã và đang phục vụ và cung cấp dịch vụ
vận tải cho nhiều khách hàng có chủ đầu tư là người Việt Nam và người nước
ngoài đầu tư tại Việt Nam. Các Tập Đồn và các cơng ty lớn, Các cá nhân có nhu
cầu.
Mục tiêu của cơng ty: Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát
triển sản xuất kinh doanh về vận tải hàng hóa bằng container, kết hợp với việc
kinh doanh các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa.
❖ Tình hình hoạt động kinh doanh năm 2020-2021.
Hằng năm công ty đều đặt ra chỉ tiêu và lấy đó làm cơ sở để hồn thành kế hoạch
vượt mức. Tổng doanh thu những năm hoạt động gần đây:
Năm

Kế Hoạch


Thực Hiện

2020

18.000.000.000

19.455.678.124

109.13%

2021

21.000.000.000

22.086.662.050

106.09%

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

Tỷ Lệ

21


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Cơng ty đã hồn thành vượt mức với tỷ lệ( %) tăng 9.13% (năm 2019) và
tăng 6.09% ( năm 2021). Đó là một thực tế rất thuận lợi trong hoạt động của công
ty. Lợi nhuận tăng cao do chi phí sử dụng thấp ở mức tối ưu. Để đạt được lợi

nhuận và ln hồn thành vượt mức kế hoạch. Các bộ phận của công ty không
ngừng cải thiện và thực hiện tốt nhiệm vụ mà bộ phận đó đảm
❖ Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong những năm qua
a. Thuận lợi
Công ty đã xây dựng tốt bộ máy quản lý và tuyển dụng đào tạo, đội ngũ lao
động có trình độ, chun mơn, tay nghề. Ban lãnh đạo công ty giàu kinh nghiệm,
biết khai thác và phát huy năng lực của cán bộ công nhân viên.
Công ty đã khai thác, tận dụng lợi thế của mình để tăng nguồn vốn của mình.
Cơng ty ln gương mẫu và ưu tiên hàng đầu cho Ngân sách Nhà nước và thu
nhập của cán bộ, công nhân viên.
Bên cạnh đó, cơng ty hình thành trên địa bàn có điều kiện giao thơng thuận
lợi góp phần khơng nhỏ trong q trình vận chuyển hàng hóa.
Khách hàng của cơng ty phần lớn là khách hàng quen. Công ty không những
duy trì tốt quan hệ đó mà cịn tăng cường mở rộng hợp tác với bạn hàng khác với
mục tiêu mở rộng địa bàn hoạt động kinh doanh.
b. Khó khăn:
Bên cạnh những thuận lợi trên cơng ty cũng gặp khơng ít những khó khăn:
Là một cơng ty có quy mơ nhỏ lại trên địa bàn có rất nhiều doanh nghiệp cùng
kinh doanh trong lĩnh vực này. Do đó đối thủ cạnh tranh tương đối lớn địi hỏi
cơng ty cần làm tốt cơng tác thị trường và dịch vụ chăm sóc khách hàng để thu
hút khách hàng.
Trong giai đoạn hiện nay ban lãnh đạo và tồn thể nhân viên cơng ty ln cố
gắng nỗ lực khắc phục khó khăn, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
2.1.2. Các ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Toàn Thắng.
Những lĩnh vực mà Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tồn Thắng. thường
tiến hành là:
SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

22



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Vận chuyển hàng hóa bằng container.
- Vận chuyển hàng lẻ bàng xe nhỏ.
- Chuẩn bị hàng hóa để chuyên chở.
- Làm tư vấn cho chủ hàng trong việc chuyên chở hàng hóa.
- Ký kết hợp đồng vận tải trong việc chuyên chở, lưu cước, thuê tàu.
- Làm thủ tục nhận hàng, gửi hàng.
- Dịch vụ khai thuế và làm thủ tục xuất nhập khẩu: Mở tờ khai hải quan, làm
lệnh giao nhận hàng hóa.
- Mua bảo hiểm cho hàng hóa.
- Lập các chứng từ cần thiết trong quá trình gửi hàng và nhận hàng.
- Nhận hàng từ chủ hàng, giao cho người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Thu xếp chuyển tải hàng hóa.
- Nhận hàng từ người chuyên chở và giao cho người nhận.
- Lưu kho, bảo quản hàng hóa.
- Nhận và kiểm tra các chừng từ cần thiết liên quan đến các quá trình vận tải
hàng hóa.
- Thanh tốn cước phí, chi phí xếp dỡ, lưu kho, lưu bãi.
- Thơng báo tình hình đi và đến của phương tiện vận tải.
- Thông bảo tình hình tổn thất với người chuyên chở.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Toàn Thắng.
Để đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh thì cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý trực tiếp với sự lãnh đạo từ trên xuống dưới, từ giám đốc đến
các phòng ban để thực hiện việc điều hành quản lý điều hàng các hoạt động kinh
doanh của công ty.
Bộ máy quản lý điều hành kinh doanh kinh doanh gọn nhẹ, đảm bảo chất

lượng và trình độ kỹ thuật nghiệp vụ, đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp lấy hiệu quả kinh doanh kinh doanh là chính.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

23


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Giám đốc

Phó giám đốc

Phịng Kinh
doanh

Phịng Kế
tốn, Hành
chính

Phịng quản
lý phương
tiện

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Cơ cấu tổ chức tại Cơng ty TNHH Thương mại Dịch vụ Tồn Thắng
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban:
✓ Giám đốc:
+ Chịu trách nhiệm cao nhất đối với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của

công ty.
+ Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy
nhân sự kinh doanh.
+ Là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên
của cơng ty.
✓ Phó Giám đốc:
+ Quản lý mọi vấn đề trong quá trình sản xuất kinh doanh theo chiến lược và
kế hoạch của mình đề ra.
+ Cùng giám đốc theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh và thay mặt giám đốc
giải quyết công việc khi giám đốc vắng mặt.
✓ Phòng kinh doanh:
+ Chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ giám đốc hoặc phó giám đốc, phụ trách kinh
doanh, quan hệ đối tác với khách hàng.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

24


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

+ Dự báo nhu cầu dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh
doanh cho cả công ty.
+ Tham mưu cho lãnh đạo về các chiến lược kinh doanh
+ Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm
+ Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận
khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụ cao
+ Nghiên cứu về thị trường, đối thủ cạnh tranh
+ Xây dựng chiến lược phát triển về thượng hiệu
✓ Phịng kế tốn:

+ Là đơn vị tham mưu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức cơng tác
hạch tốn kế tốn tồn cơng ty.
+ Thực hiện đúng các chế độ quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ
khác của nhà nước, có kế hoạch tài chính hàng tháng, q, năm trình Giám đốc.
+ Hướng dẫn các đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê, kế toán,
các quy định của Nhà nước trong cơng tác hạch tốn kế tốn và luật thuế.
+ Tổng hợp quyết tốn tài chính và phân tích tình hình tài chính hàng q,
hàng năm.
+ Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước.
+ Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và đề xuất biện pháp quản lý mạng lưới
kinh doanh của Cơng ty.
✓ Phịng quản lý phương tiện:
+ Tổ chức nghiên cứu, áp dụng kiểm tra, giám sát chặt chẽ quy trình vận
chuyển hàng hóa. Theo dõi tình hình vận chuyển bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đề ra.
+ Nghiên cứu cải tiến đổi mới thiết bị nhằm nâng cao chất lượng vận chuyển
để vận tải kịp thời, đạt hiệu quả cao.
+ Tiến hành tổng kết, đánh giá chất lượng phục vụ khách hàng, tìm ra những
ngun nhân khơng đạt để đưa ra biện pháp khắc phục.
+ Chịu trách nhiệm quản lý, vận chuyển sản phẩm cho khách hàng.
+ Lên kế hoạch sửa chữa phương tiện theo định kỳ.

SV: Đồng Xuân Đạt - Lớp QTL2401K

25


×