Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

khóa luận tốt nghiệp hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH nobland việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.18 MB, 104 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

NHÓM SINH VIÊN CÙNG THỰC HIỆN
Mã số SV

Họ tên

Lớp

15065011

Phan Văn Hoàng Lộc

ĐHKT11CTT

Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy


15085791

Nguyễn Nguyên Bảo Uyên

ĐHKT11CTT

Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15079631

Hoàng Hà My

ĐHKT11CTT

Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15050171

Nguyễn Thị Thu Trúc

ĐHKT11CTT

Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15102781

Văn Vũ Cẩm Nhung

ĐHKT11CTT


Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

TP. HCM, THÁNG …/2019

1

Giảng viên hướng dẫn


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH NOBLAND VIỆT NAM

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Nhóm sinh viên cùng thực hiện
Mã số SV

Họ tên


Lớp

15065011

Phan Văn Hoàng Lộc

ĐHKT11CTT Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15085791

Nguyễn Nguyên Bảo Uyên

ĐHKT11CTT Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15079631

Hoàng Hà My

ĐHKT11CTT Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15050171

Nguyễn Thị Thu Trúc

ĐHKT11CTT Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

15102781

Văn Vũ Cẩm Nhung


ĐHKT11CTT Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

TP. HCM, THÁNG …/2019

2

Giảng viên hướng dẫn


LỜI MỞ ĐẦU

LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường để có thể đứng vững và cạnh tranh được trên thị
trường, các doanh nghiệp phải tạo ra uy tín và hình ảnh cho sản phẩm, thể hiện qua
chất lượng, mẫu mã, giá cả trong đó chất lượng là vấn đề then chốt. Đầu tư cho chất
lượng đồng nghĩa với việc đầu tư cho máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, đầu tư
vào nguồn nhân lực và chú trọng yếu tố nguyên vật liệu đầu vào.
Do đó nguồn vốn , đặc biệt là vốn bằng tiền đóng một vai trò to lớn không thể
thiếu trong mỗi Doanh nghiệp. Để sử dụng và chi tiêu vốn bằng tiền đúng mục đích ,
đúng chế độ thì kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó là bộ phận cấu thành của
hệ thống công cụ quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế của Nhà nước
cũng như các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Công tác hạch toán kế
toán vốn bằng tiền cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý về tác hạch toán kế toán
vốn bằng tiền cung cấp đầy đủ thông tin cho nhà quản lý về tình hình tài chính của
Doanh nghiệp, để có những phương án hợp lý trong việc sử dụng vốn , thanh toán kịp
thời các khoản nợ phải thu, nợ phải trả….
Từ nhận thức trên trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nobland Việt
Nam chúng em đã đi sâu tìm hiểu nghiên cứu vốn bằng tiền và kế toán vốn bằng tiền
và đã chọn đề tài cho khoá luận tốt nghiệp là “ Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng

tiền tại công ty TNHH Nobland Việt Nam”.

3


LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực hiện khoá luận chúng em đã nhận được sự hướng dẫn
nhiệt tìnhcủa Ban Giám đốc , các cán bộ trong phòng kế toán của công ty và cô giáo
hướng dẫn. Vì trình độ còn hạn chế , thời gian có hạn nên bài khoá luận của chúng em
chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót , chúng em rất mong được sự góp ý của
các thầy cô giáo và các bạn để khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

4


NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

5


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

GVHD (ký ghi rõ họ tên)

6


NHẬN XÉT
(Của GV phản biện)
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

7


MỤC LỤC

8


DANH MỤC CÁC BẢNG/ SƠ ĐỒ/HÌNH

9



PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vấn đề quan trọng đối với những người làm công tác kế toán và những nhà
quản trị, không chỉ dừng lại ở sự hiểu biết công việc kinh doanh thuần túy mà phải biết
kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất trong điều kiện nguồn lực hạn chế.
Một trong những biện pháp đó là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán ở đơn vị, trong
đó kế toán vốn bằng tiền là một trong những vấn đề hết sức quan trọng. Bởi vì vốn
bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn tại dưới hình
thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán
của doanh nghiệp. Chính vì thế nên em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn
bằng tiền tại công ty TNHH Nobland Việt Nam” để nghiên cứu.
II.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1. Mục tiêu
- Tìm hiểu và đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
- Đề ra các giải pháp giúp Công ty hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tốt
hơn trong tương lai.
III.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp của công ty, thông tin
trên sách báo, tạp chí, internet thông qua các trang web.
-Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê mô tả, so
sánh số liệu, phương pháp suy luận để phân tích các số liệu đưa ra nhận xét đánh giá
và một số giải pháp cho công ty hoàn thiện công tác kế toán của mình tốt hơn trong
tương lai.
IV.


PHẠM VI NGHIÊN CỨU

- Phạm vi không gian
Đề tài nghiên cứu chủ yếu tìm hiểu và hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại công ty TNHH Nobland Việt Nam
- Phạm vi thời gian
Thời gian của số liệu: Số liệu trong bài được lấy trong năm 2017, 2018 tại công ty
- Nội dung
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH Nobland Việt Nam
10


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận chung về vốn bằng tiền
1.1.1.Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là một phần hết sức quan trọng trong doanh nghiệp, được trình
bày đầu tiên trên Bảng cân đối kế toán . Là một khoản mục quan trọng trong tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp tồn tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất
để dễ dàng phục vụ cho các mục đích thanh toán tức thời trong quan hệ thanh toán.
Vốn bằng tiền có quyết định một phần sự tồn tại của doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường hiện nay. Công tác hạch toán vốn bằng tiền cho ta thấy được số vốn bằng
tiền hiện có của doanh nghiệp. Giúp cho nhà quản trị cũng như nhà quản lý của đơn vị
dễ dàng đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn, có các biện pháp sử dụng vốn phù
hợp nhằm tiết kiệm tối đa chi phí sử dụng vốn để tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp
ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư, hàng
hoá sản xuất kinh doanh , vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu hồi các khoản nợ.
Chính vì vậy , quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết
sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian
lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền , các thủ tục các thủ tục
nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp và lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi
việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ
thống nhất của Nhà nước. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng để chi
tiêu hàng ngày không được vượt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và Ngân hàng đã
thoả thuận theo hợp đồng thương mại , khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
Ngân hàng.
1.1.3. Các loại vốn bằng tiền
Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của doanh nghiệp được chia thành:
-Tiền Việt Nam
- Ngoại tệ
- Vàng bạc , kim khí, đá quý
11


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại nơi quản lý, vốn bằng tiền của doanh
nghiệp bao gồm:
- Tiền tại quỹ: gồm giấy bạc Việt Nam , ngoại tệ , vàng bạc , kim khí , đá quý,
ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu
trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.

- Tiền gửi Ngân hàng: là tiền Việt Nam , ngoại tệ , vàng bạc , kim khí , đá quý
mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của doanh nghiệp tại Ngân hàng.
- Tiền đang chuyển: là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành chức
năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang
trạng thái khác
Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch thu, chi (ngắn hạn , dài hạn), duy trì một
lượng tiền tồn quỹ hợp lý để sử dụng.
1.1.4.Vị trí, vai trò của vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
của doanh nghiệp
Vị trí:
Vốn bằng tiền là cơ sở , là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành và
tồn tại , là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng như thực hiện quá trình
sản xuất kinh doanh của mình. Vốn bằng tiền là một trong những vị trí quan trọng nhất
không thể thay thế trong hoạt động sản xuất kinh doanh . Trong điều kiện hiện nay
phạm vi hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn ở trong nước mà đã được
mở rộng , tăn cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó, quy mô và kết cấu
của vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý chúng có ảnh hưởng lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Vai trò:
Trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, việc quản lý và sử
dụng vốn là một khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ tăng trưởng hay suy
thoái của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là đối tượng có khả năng phát sinh rủi ro hơn
các loại tài sản khác, vì vậy nó cần được quản lý chặt chẽ , thường xuyên kiểm tra,
kiểm soát các khoản thu , chi tiền mặt là rất cần thiết . Trong quản lý người ta sử dụng
nhiều công cụ quản lý khác nhau như thống kê , phân tích các hoạt động kinh tế nhưng
kế toán luôn được coi là công cụ quản lý kinh tế quan trọng nhất . Với chức năng ghi
chép, tính toán, phản ánh, giám sát thường xuyên liên tục do sự biến động của vật tư,
tiền vốn, bằng các thước đo giá trị và hiện vật, kế toán cung cấp các tài liệu cần thiết
về thu, chi vốn bằn tiền đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh .
12



Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Các thông tin kinh tế tài chính do kế toán cung cấp giúp cho chủ doanh nghiệp
và những người quản lý doanh nghiệp nắm vững tình hình và kết quả hoạt động của
sản xuất kinh doanh cũng như việc sử dụng vốn để từ đó thấy được mặt mạnh, mặt yếu
để có những quyết định và chỉ đạo sao cho quá trình sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả
cao nhất.
1.1.5. Sự cần thiết vốn bằng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh
- Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền
tệ bao gồm : tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Trong quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền được sử dụng để đáp ứng nhu cầu về
thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc để mua sắm vật tư, hàng hoá để phục
vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu nợ các
khoản công nợ . Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền phản ánh khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp và là một bộ phận của vốn lưu động. Mặt khác, vốn bằng tiền là
loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặc chẽ vì trong quá trình luân
chuyển rất dễ bị tham ô, lợi dụng, mất mát. Do vậy , việc sử dụng vốn bằng tiền cần
phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nước.
Vốn bằng tiền giúp cho doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu
tối ưu vốn lưu động bỏ ra. Vốn bằng tiền nhằm đảm bảo về mặt tài chính cho quá trình
tái sản xuất tiến hành được thuận lợi với một số phương tiện tài chính tối ưu.
1.1.6. Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt , nó là vật ngang giá chung , do vậy trong
quá trình quản lý rất dễ xẩy ra tham ô, lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần
đảm bảo tốt các yêu cầu sau :
- Tiền mặt phải được bảo quản trong két an toàn , chống mất trộm, chống cháy,

chống mối xông.
- Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc
hợp lệ.
- Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ.
1.1.7. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền, với vai trò công cụ quản lý linh tế,
kế toán cần thực hiện tốt cá nhiệm vụ sau:
-

Phản ánh chính xác kịp thời những khoản thu chi và tình hình còn lại của từng loại vốn
bằng tiền, kiểm tra, và quản lý nghiêm ngặt việc quản lý các loại vốn bằng tiền nhằm
13


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

đảm bảo an toàn cho tiền tệ, phát hiện và ngăn ngừa các hiện tượng tham ô và lợi dụng
-

tiền mặt trong kinh doanh
Giám sát tình hình thực hiện kế toán thu chi các loại vốn bằng tiền, kiểm tra việc chấp
hành nghiêm chỉnh chế độ quản lý vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và có hiệu
quả cao
1.2. Kế toán vốn bằng tiền trong các doanh nghiệp
1.2.1. Những quy định chung về kế toán vốn bằng tiền
-Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và
lưu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể:
-Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất đó là đồng

Việt Nam , trừ trường hợp được phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng
-Ở những doanh nghiệp có ngoại tệ nhập quỹ tiền mặt hoặc gửi vào ngân hàng
phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ giá
hối đoái giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên
Ngân hàng do Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
-Trường hợp mua ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, gửi vào Ngân hàng hoặc thanh
toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá
mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên có các TK 1112, TK 1122 được quy đổi ngoại tệ ra
đồng Việt Nam theo tỷ giá trên sổ sách TK1112 , hoặc TK 1122 theo một trong các
phương pháp : bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, thực
tế đích danh.
-Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra
đồng Việt Nam, đồng thời phải hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có
chênh lệch tỷ giá hối đoái thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý chênh lệch
như sau:
+ Nếu chênh lệch phát sinh trong giai đoạn sản xuất kinh doanh (kể cả doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản) thì số lãi do tỷ giá
được phản ánh vào TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính và lỗ do tỷ giá được phản
ánh vào TK 635 - Chi phí tài chính.
+ Nếu chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản (là
giai đoạn trước hoạt động) thì số chênh lệch được phản ánh vào TK 413 – Chênh lệch
tỷ giá hối đoái.
14


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

+ Số dư cuối kỳ của các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được

đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính năm.
- Đối với vàng bạc , kim khí, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí, đá
quý.
+ Vàng bạc , kim khí, đá quý phải được theo dõi về số lượng , trọng lượng,
quy cách phẩm chất và giá trị của từng thứ , từng loại. Giá trị vàng bạc , kim khí, đá
quý nhập vào quỹ được tính theo giá thực tế (giá hoá đơn hoặc giá thanh toán).
+ Khi tính giá xuất vàng bạc , kim khí, đá quý có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính giá hàng tồn kho : bình quân gia quyền, nhập trước xuất trước, nhập
sau xuất trước, thực tế đích danh.
1.2.2. Kế toán tiền mặt
1.2.2.1 Khái niệm
Trong kế toán, tiền mặt là tài khoản 111.Theo thông tư 200/2014/TT-BTC
chương 2, điều 12 . Tiền mặt (tài khoản 111) định nghĩa : ” tài khoản này dùng để phản
ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ
và vàng tiền tệ”. Mọi nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại
quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
1.2.2.2 Nguyên tắc kế toán tiền mặt
Theo sách kế toán tài chính doanh nghiệp 1 Đại học Công Nghiệp Thành phố
Hồ Chí Minh, nguyên tắc kế toán tiền mặt là :
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi, và có đủ chữ
ký của người có liên quan.
Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt ghi chép hàng
ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi và tính số tồn quỹ tại mọi thời
điểm.
Việc thu, chi tiền tại quỹ phải có chứng từ kèm theo như lệnh thu, lệnh chi hóa
đơn… kèm theo phải có chữ ký của giám đốc hoặc người được ủy quyền và kế toán
trưởng. Trên cơ sở đó kế toán tiền mặt tiến hành lập phiếu thu, phiếu chi. Thủ quỹ khi
nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu, chi theo các chứng từ đó. Khi thu chi,

thủ quỹ phải ký tên và đóng dấu ”Đã thu tiền” hoặc ”Đã chi tiền” lên các phiếu thu,
15


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

phiếu chi theo đúng quy định của nghiệp vụ quỹ. Sau đó thủ quỹ sử dụng phiếu thu,
phiếu chi để ghi vào sổ quỹ tiền mặt và nộp lại cho kế toán tiền mặt các chứng từ kèm
theo. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ kèm theo, kế toán xác định từng
nội dung thu chi để định khoản và ghi vào sổ sách kế toán có liên quan.
Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp dược quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh nghiệp.
Vàng tiền tệ được sử dụng với chức năng cất giữ giá trị không bao gồm các loại
vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất
sản phẩm hoặc hàng hóa để bán.
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì nguyên tắc kế toán tiền mặt là :
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ và vàng tiền tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111
“Tiền mặt” số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với
khoản tiền thu được chuyển nộp ngay vào Ngân hàng (không qua quỹ tiền mặt của
doanh nghiệp) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 “Tiền mặt” mà ghi vào bên Nợ TK
113 “Tiền đang chuyển”.
b) Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại
doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của doanh
nghiệp.
c) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ theo quy
định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ,

xuất quỹ đính kèm.
d) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền
mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. đ) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản
lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt
thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế
toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch.
e) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
16


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút ngoại
tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế toán của TK 1122;
- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
g) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức
năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử
dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
h) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh
nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:

- Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền mặt bằng ngoại tệ là tỷ
giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao
dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
- Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm
lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi
Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng
thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật
định.
1.2.2.3 Chứng từ sử dụng
+ Phiếu thu (01- TT) : được lập để xác định số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập
quỹ và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ và kế toán ghi sổ các khoản thu có liên
quan. Đối với ngoại tệ trước khi nhập quỹ phải kiểm tra và lập “ bảng kê ngoại tệ”
đính kèm với phiếu thu và phải ghi rõ tỷ giá tại thời điểm nhập quỹ để tính ra tổng số
tiền VNĐ để ghi sổ
+ Phiếu chi (02- TT) : được lập để xác định các khoản tiền mặt, ngoại tệ thực tế
xuất quỹ và là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ, kế toán ghi sổ kế toán. Khi chi
ngoại tệ phải ghi rõ tỷ giá, đơn giá xuất tại thời điểm xuất quỹ để tính ra tiền VNĐ ghi
sổ

17


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

+ Giấy đề nghị tạm ứng (03- TT) : căn cứ xét duyệt tạm ứng , làm thủ tục lập
phiếu chi và xuất quỹ để tạm ứng
+ Giấy thanh toán tạm ứng (04-TT) : liệt kê các khoản tiền đã nhận tạm ứng và
các khoản chi của người nhận tạm ứng làm căn cứ để thanh toán tạm ứng và ghi sổ kế

toán
+ Giấy đề nghị thanh toán ( 05- TT): được dùng để tổng hợp các khoản đã chi
kèm theo chứng từ để làm thủ tục, căn cứ thanh toán và ghi sổ kế toán trong trường
hợp đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
1.2.2.4 Sổ sách sử dụng
+ Sổ cái tài khoản tiền mặt
+Sổ nhật ký chung ( chi tiền, thu tiền)
+Sổ quỹ tiền mặt ghi chép, theo dõi các khoản thu chi. Do thủ quỹ lập và theo dõi
+Sổ chi tiết tài khoản tiền mặt
1.2.2.5 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng Tài khoản 111 - Tiền mặt để phản ánh tình hình thu, chi, tồn
quỹ tiền và tương đương tiền tại quỹ tiền mặt
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt
Nam tại quỹ tiền mặt.
- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số
dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại
quỹ của doanh nghiệp.
1.2.2.6Kết cấu tài khoản
Bên nợ:Phát sinh tăng do
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thừa ở quỹ phát hiện khi
kiểm kê
-Chênh lệch tăng tỉ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (đối với
tiền mặt ngoại tệ)
18



Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Bên có:Phát sinh giảm do
-Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý xuất quỹ
- Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý thiếu hụt ở quỹ phát hiện
khi kiểm kê
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
(đối với tiền mặt ngoại tệ)
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn
tồn quỹ tiền mặt
Nợ

111



SDDK

Số phát sinh tăng
sinh giảm
SDCK

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kết cấu tài khoản tiền mặt
1.2.2.7Phương pháp hạch toán
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC về phương pháp hạch toán

19


Số

phát


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND)
1111
112
(1) Rút TGNH về quỹ tiền mặt

112
(1*) Gởi tiền mặt vào ngân hàng

341
121,128,221
(2) Các khoản đi vay tiền mặt

222,228

344

(2*) Đầu tư bằng tiền mặt

(3) Nhận ký quỹ , ký cược


211,213,217,152,24
153,156,167,611

411

(3*) Mua vật tư, HH, công cụ, TSCD đầu tư

(4) Nhận vốn được cấp, nhận vốn góp bằng
Tiền mặt

XDCB

133
Thuế GTGT

511,515,711
331,341
(5) Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền mặt
3331

333,334,336,338
(4*) thanh toán nợ phải trả bằng tiền mặt

Thuế GTGT

244

338

(5*) ký quỹ, ký cược bằng tiền mặt


(6) Tiền mặt thừa phát hiện qua kiểm kê,
tiền của các bên trong hợp đồng hợp
Nhận Tác KD không thành lập pháp nhân

138(1381)
(6*) Tiền mặt thiếu phát hiện qua kiểm kê

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt
1.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.3.1 Khái niệm
Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền gửi không kỳ hạn của doanh nghiệp nhằm
mục đích sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hằng ngày. Lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng được hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính của doanh nghiệp

1.2.3.2 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch toán
trên tài khoản 112 “tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê
20


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển
khoản, séc bảo chi,…).
a) Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán

của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì
doanh nghiệp phải thông báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp
thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo
số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu
có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số
liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388)
(nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm
tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.
b) Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế
toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán
phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo
từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).
c) Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng
để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
d) Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân
hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
đ) Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra
Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
– Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ
tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam
theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.
– Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.
Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên
quan.
e) Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các
chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho
sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán.
21



Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành.
g) Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật,
doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc:
– Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng
bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp
mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có
nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng
không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân
hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại.
– Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời
điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công
bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá
mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng
theo luật định.
1.2.3.3 Chứng từ sử dụng


Giấy báo Có: khi doanh nghiệp gửi tiền hoặc nhận tiền thanh toán qua ngân hàng



Giấy báo Nợ: khi doanh nghiệp rút tiền hoặc thanh toán nhà cung cấp qua ngân hàng




Giấy nộp tiền



Séc



Ủy nhiệm chi : doanh nghiệp dùng để gửi cho ngân hàng tại nơi mở tài khoản để trích
một số tiền nhất định trong tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng.



Bản sao kê ngân hàng : bảng tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh của doanh nghiệp qua
ngân hàng trong tháng


1.2.3.4 Sổ sách sử dụng


Sổ chi tiết Tiền gửi ngân hàng



Sổ Cái Tiền gửi ngân hàng



Sổ Nhật ký chung

1.2.3.5 Tài khoản sử dụng

22


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Kế toán sử dụng Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng để theo dõi số hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm của tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài
chính
Tài khoản này chia làm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện có của
doanh nghiệp trong Ngân hàng Đồng Việt Nam
- Tài khoản 1122- Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện có bằng
ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam tại Ngân hàng
- Tài khoản 1123- Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng
tiền tệ của doanh nghiệp trong Ngân hàng tại thời điểm báo cáo
1.2.3.6 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:Phát sinh tăng do
-Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào
Ngân hàng
- Chênh lệch tăng tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ
Bên Có:Phát sinh giảm do
-Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra từ

Ngân hàng
- Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ cuối kỳ
Số dư bên Nợ:Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện

còn gửi tại Ngân hang

23


Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

Nợ

112



SDDK

Số phát sinh tăng

Số phát sinh giảm

SDCK

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kết cấu tài khoản 112
SDCK = SDDK + Phát sinh tăng( Nợ) – Phát sinh giảm( Có)
1.2.3.7 Phương pháp hạch toán

24



Chương 1

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Thủy

KẾ TOÁN TIỀN NGÂN HÀNG
112(1121)
111
(1) Gửi tiền mặt vào ngân hàng

(1*) Rút tiền gởi ngân hàng về quỹ

tiền mặt
14131,136,138

128,14131,136,138

(2) Thu nợ phải thu, các khoản tạm ứng,

(2*) Các khoản đầu tư bằng tiền gởi NH

cho vay
411

244
(3) Nhận vốn góp liên doanh, liên kết, (3*) Ký quỹ ,ký cược bằng tiền gởi NH
cổ phần
344

152,153,156
(4) Nhận ký quỹ ,ký cược

511,515,711

211,217
(4) Mua vật tư, hàng hóa, công dụng cụ

(5) Doanh thu, thu nhập khác bằng tiền gởi
3331

133
Thuế GTGT (Nếu có )

Thuế GTGT
331,333
336,338,341
(5*) Thanh toán các khoản nợ phải trả, nợ vay

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 112
1.2.4. Kế toán tiền đang chuyển
1.2.4.1 Khái niệm:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng,
kho bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay đã làm thủ
tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính theo
tỷ giá trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo nợ hay bản kê sao của ngân
hàng.
25


×