Tải bản đầy đủ (.pdf) (192 trang)

(Luận án tiến sĩ) Giải pháp phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020-2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 192 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ VIỆN
CÔNG
THƢƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KHOA
HỌC
VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH CƠNG THƢƠNG
VÀ CƠNG NGHỆ VIỆT NAM

NGUYỄN NGỌC ANH

VIỆN TỐN HỌC
-------

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
SẢN PHẨM NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO
Họ DU
và tên tác
giả luận văn
VÙNG TRUNG
MIỀN
NÚI PHÍA BẮC
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2030

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TÊN ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
KINH TẾ

HÀ NỘI, 2022




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ CÔNG THƢƠNG

VIỆN NGHIÊN CỨU CHIẾN LƢỢC, CHÍNH SÁCH CƠNG THƢƠNG

NGUYỄN NGỌC ANH

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG
SẢN PHẨM NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO
VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC
VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2030
CHUYÊN NGÀNH: KINH DOANH THƢƠNG MẠI
MÃ SỐ: 9.34.01.21

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:1. TPhạm Hồng Tú
1. TS. Phạm Hồng Tú
2. PGS.TS. Nguyễn Hoàng Long
.TS. Nguyễn Hoàng Long

HÀ NỘI, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi. Những tài liệu
trong luận án là hoàn toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tơi thực

hiện dƣới sự hƣớng dẫn của tập thể giáo viên hƣớng dẫn.

Tác giả luận án

Nguyễn Ngọc Anh


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................... v
DANH MỤC BẢNG, HÌNH........................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 4
5. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................... 6
6. Kết cấu của luận án ...................................................................................................... 7
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU .............................................................. 9
1.1. Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài ........................................... 9
1.1.1. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về thị trường và phát triển thị trường sản phẩm
nói chung ......................................................................................................................... 9
1.1.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về phát triển của ngành năng lượng và thương
mại sản phẩm năng lượng tái tạo nói riêng .................................................................. 10
1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi ................................................................ 17
1.2.1. Các cơng trình nghiên cứu về thị trường ............................................................ 17
1.2.2. Các cơng trình nghiên cứu về năng lượng tái tạo ............................................... 19
1.3. Các khoảng trống về lý luận và thực tiễn ............................................................... 22
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ NƢỚC VỀ
PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO .............. 25
1.1. Sản phẩm và thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo ............................................ 25

1.1.1. Khái niệm, đặc điểm năng lượng tái tạo và sản phẩm năng lượng tái tạo ......... 25
1.1.2. Khái niệm, phân loại, đặc điểm thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo .......... 29
1.2. Nội dung và các tiêu chí đánh giá phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái
tạo .................................................................................................................................. 31
1.2.1. Các bên tham gia, nội dung tham gia phát triển thị trường sản phẩm năng lượng
tái tạo ............................................................................................................................. 32
1.2.2. Nội dung phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo theo các yếu tố cấu
thành .............................................................................................................................. 37
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo ......... 39

i


1.2.4. Vai trò thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo ................................................. 41
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo....... 42
1.3.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ............................................................................... 42
1.3.2. Các yếu tố thuộc ngành năng lượng tái tạo ........................................................ 47
1.4. Kinh nghiệm của một số nƣớc và bài học cho vùng Trung du miền núi phía Bắc
Việt Nam về phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo ................................... 51
1.4.1. Kinh nghiệm của một số nước về phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái
tạo .................................................................................................................................. 51
1.4.2. Bài học cho vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam về phát triển thị trường
sản phẩm năng lượng tái tạo ......................................................................................... 58
Tiểu kết Chƣơng 1 ......................................................................................................... 66
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM NĂNG
LƢỢNG TÁI TẠO VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM ..... 68
2.1. Các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến phát triển thị trƣờng sản phẩm
năng lƣợng tại tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam .................................. 68
2.1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội vùng Trung du miền núi phía
Bắc Việt Nam ................................................................................................................. 68

2.1.2. Đánh giá tác động các điều kiện tự nhiên, xã hội và phát triển kinh tế đến tiềm
năng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo chủ yếu vùng Trung du miền
núi phía Bắc ................................................................................................................... 72
2.2. Thực trạng phát triển nguồn cung sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du
miền núi phía Bắc .......................................................................................................... 75
2.2.1. Thực trạng phát triển nguồn cung sản phẩm năng lượng tái tạo ....................... 75
2.2.2. Thực trạng phát triển nguồn cung sản phẩm năng lượng tái tạo khác ............... 81
2.2.3. Thực trạng phát triển hạ tầng cung ứng các sản phẩm năng lượng tái tạo vùng
Trung du miền núi phía Bắc .......................................................................................... 82
2.3. Thực trạng phát triển nhu cầu tiêu dùng sản phẩm năng lƣợng tái tạo .................. 83
2.3.1. Tổng quan về tiêu dùng năng lượng tái tạo ở Việt Nam và vùng Trung du miền
núi phía Bắc ................................................................................................................... 83
2.3.2. Thực trạng tiêu dùng điện và điện năng lượng tái tạo của vùng Trung du miền
núi phía Bắc ................................................................................................................... 84
2.3.3. Thực trạng sử dụng các thiết bị chuyển đổi năng lượng tái tạo qui mơ hộ gia
đình của vùng Trung du miền núi phía Bắc .................................................................. 86

ii


2.4. Thực trạng chính sách phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo.................. 87
2.4.1. Thực trạng chính sách phát triển nguồn và hệ thống cung ứng sản phẩm năng
lượng tái tạo .................................................................................................................. 87
2.4.2. Thực trạng chính sách thương mại và giá cả sản phẩm năng lượng tái tạo ........... 90
2.4.3. Thực trạng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo của các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh cung ứng sản phẩm năng lượng tái tạo ........................... 92
2.5. Kết quả khảo sát trắc nghiệm thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du
miền núi phía Bắc Việt Nam ........................................................................................... 93
2.5.1. Kết quả khảo sát ý kiến các nhà quản lý và chuyên gia ...................................... 93
2.5.2. Kết quả khảo sát hộ tiêu dùng sản phẩm năng lượng tái tạo ............................ 103

2.5.3. Đánh giá thông qua kết quả khảo sát điều tra trắc nghiệm .............................. 110
2.6. Đánh giá chung về phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo Việt Nam và
vùng Trung du miền núi phía Bắc ................................................................................. 111
2.6.1. Thành tựu đạt được ........................................................................................... 112
2.6.2. Những tồn tại và hạn chế ................................................................................... 117
Tiểu kết Chƣơng 2 ....................................................................................................... 122
CHƢƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƢỜNG SẢN PHẨM
NĂNG LƢỢNG TÁI TẠO VÙNG TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2020 - 2030 ................................................................................ 124
3.1. Bối cảnh phát triển thị trƣờng các sản phẩm năng lƣợng tái tạo .............................. 124
3.1.1. Bối cảnh quốc tế ................................................................................................ 124
3.1.2. Bối cảnh trong nước .......................................................................................... 128
3.1.3 Bối cảnh vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam ....................................... 131
3.2. Quan điểm và định hƣớng phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng
Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam.......................................................................... 131
3.2.1. Quan điểm phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo ........................ 131
3.2.2. Định hướng phát triển thị trường sản phẩm năng lượng tái tạo vùng Trung du
miền núi phía Bắc Việt Nam ........................................................................................ 134
3.3. Giải pháp phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi
phía Bắc Việt Nam ....................................................................................................... 141
3.3.1. Các giải pháp từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước ...................................... 141

iii


3.3.2. Giải pháp về phía doanh nghiệp cung ứng thiết bị, công nghệ chuyển đổi năng
lượng tái tạo phân tán, khơng nối lưới ........................................................................ 147
3.3.3. Giải pháp về phía Hiệp hội doanh nghiệp năng lượng ..................................... 151
3.3.4. Một số kiến nghị ................................................................................................ 152
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 161

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ................... 168
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 169

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng việt
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BXMT

Bức xạ mặt trời

CTR

Chất thải rắn

CNTT

Công nghệ thông tin

FIT

Giá mua bán điện cố định

FTA


Hiệp định thƣơng mại tự do

GEF

Cơ sở mơi trƣờng tồn cầu

GDP

Tổng sản phẩm nội địa

GW

Gigawatt

IPP

Hình thức đầu tƣ độc lập

IPCC

Hội đồng liên chính phủ về biến đổi khí hậu

KWh

Kilowatt giờ

LPG

Khí hóa lỏng


MFO

Tổ chức tạo thuận lợi mơi trƣờng

NQ/TW

Nghị quyết/Trung ƣơng

NLTT

Năng lƣợng mặt trời

NLSK

Năng lƣợng Sinh khối

NLG

Năng lƣợng Gió

NLKSH

Năng lƣợng Khí sinh học

NGO

Tổ chức phi Chính phủ

SPNLTT


Sản phẩm NLTT

TDMNPB

Trung du miền núi phía Bắc

TĐN

Thủy điện nhỏ

Tiếng Anh
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

AD

Aggregate demand

Tổng Cầu

AS

Aggregate supply

Tổng Cung

v



Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

EE

Energy Efficiency

Hiệu suất năng lƣợng

ESCO

Energy Service Company

Công ty dịch vụ năng lƣợng

GTZ

Gesellschaft für Technische

Tổ chức hợp tác kỹ thuật Đức

Zusammenarbeit
GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm nội địa

GEF

Global Environment Facility

Quỹ mơi trƣờng tồn cầu

MOIT/GIZ

Moit/Giz Energy support Program Chƣơng trình trợ giúp năng
lƣợng
Minimum Energy Performance

Tiêu chuẩn hiệu suất năng

Standard

lƣợng tối thiểu

IEA

International Energy Agency

Cơ quan Năng lƣợng Quốc tế

IRENA

International Renewable Energy


Trung tâm hợp tác chƣơng

Agency

trình MT của Liên Hiệp Quốc

United Nations Environment

Chƣơng trình MT của Liên

Programme

Hiệp Quốc

World Bank

Ngân hàng thế giới

MEPS

UNEP
WB

vi


DANH MỤC BẢNG, HÌNH
Bảng 2.1


Các nhà máy thủy điện cơng suất lớn……………………………..

76

Bảng 2.2

Các nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ Việt Nam………….

76

Bảng 2.3

Các nhà máy thủy điện công suất vừa và nhỏ vùng TDMNPB…..

77

Bảng 2.4

Tổng công suất các nhà máy thủy điện và sản lƣợng điện hàng
năm vùng TDMNPB giai đoạn 2010-2020 ………………………. 78

Bảng 2.5

Tổng hợp các dự án điện mặt trời vùng TDMNPB……………….

79

Bảng 2.6

Số thôn và tỷ lệ thơn có điện phân theo vùng…………………….


85

Bảng 2.7

Số thơn và tỷ lệ thơn có điện của vùng TDMNPB theo địa
phƣơng…………………………………………………………….. 86

Bảng 2.8

Cơ cấu chuyên gia đƣợc khảo sát phân theo thâm niên, trình độ…. 94

Bảng 2.9

Kết quả điều tra khả năng tiếp cận NLTT trong khu vực…………

95

Bảng 2.10

Ƣu tiên phát triển, Quy mô phát triển năng lƣợng tái tạo…………

96

Bảng 2.11

Đánh giá tiềm năng phát triển NLTT đến năm 2030 ……………..

97


Bảng 2.12

Đánh giá tiềm năng thị trƣờng thiết bị chuyển đổi NLTT ………..

98

Bảng 2.13

Ƣu, nhƣợc điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT phân tán. 99

Bảng 2.14

Ƣu, nhƣợc điểm của hình thức phát triển sản xuất NLTT tập trung 99

Bảng 2.15

Tổng hợp sự cần thiết nội dung hỗ trợ ……………………………

Bảng 2.16

Tổng hợp kết quả điều tra về quy hoạch, chính sách……………... 101

Bảng 2.17

Tổng hợp các ý kiến về yêu cầu đối với chính sách………………. 101

Bảng 2.18

Tổng hơp các ý kiến về đầu tƣ, chính sách, hỗ trợ…………….….. 102


Bảng 2.19

Cơ cấu nhóm đối tƣợn nghiên cứu hộ gia đình…………………… 103

Bảng 2.20

Tổng hợp về quy mô GĐ, quy mô nhà của các hộ nghiên cứu …... 104

vii

100


Bảng 2.21

Tổng hợp về tiền điện……………………………………………... 105

Bảng 2.22

Tổng hợp các dạng năng lƣợng tiêu thụ trong khu vực…………...

105

Bảng 2.23

Tổng hợp đánh giá về lợi ích của việc sử dụng NLTT …………...

106

Bảng 2.24


Tổng hơp mức độ hiểu biết, thâm nhập của thị trƣờng SPNLTT ...

107

Bảng 2.25

Tổng hợp các rào cản trong sử dụng SPNLTT ……………

107

Bảng 2.26

Các yếu tố ảnh hƣởng đến tính sẵn sàng sử dụng sản phẩm NLTT

108

Bảng 2.27

Mức độ ƣu tiên, khó khăn trong phát triển và sử dụng SPNLTT

109

Bảng 2.28

Tổng hơp các hỗ trợ cần thiết nhằm thúc đẩy phát triển thị trƣờng
sản phẩm năng lƣợng tái tạo ……………………………………… 110

Hình 2.1


Bản đồ địa chính vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam ….. 69

Hình 2.2

Cơ cấu tiêu thụ năng lƣợng theo dạng nhiên liệu ………………… 84

Hình 3.1

Xu thế sản lƣợng điện theo loại nhiên liệu ……………………….

Hình 3.2

Mục tiêu sản xuất điện từ các nguồn tái tạo ……………………… 130

viii

126


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài luận án
Nhu cầu sử dụng năng lƣợng tái tạo đối với Việt Nam trở nên cấp thiết, việc
chuyển dịch từ sử dụng các dạng năng lƣợng truyền thống sang sử dụng năng lƣợng tái
tạo khơng chỉ có ý nghĩa đối với ngành năng lƣợng mà chuyển dịch cả mơ hình kinh tế
hƣớng đến phát triển bền vững. Kinh tế - Xã hội phát triển càng mạnh thì nhu cầu về
sử dụng năng lƣợng ngày càng cao. Vì vậy, muốn bảo đảm kế hoạch năng lƣợng đến
năm 2030 tầm nhìn 2045 theo Dự thảo đề án Quy hoạch Điện VIII thì Việt Nam đến
năm 30 cần sản xuất 39,4 triệu tấn than và sẽ phải nhập khoảng 43,7 triệu tấn than để
đảm bảo cho an ninh năng lƣợng.
Bộ Chính trị đã ban hành Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 về “Định

hƣớng chiến lƣợc phát triển năng lƣợng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045”; Nghị quyết 136/NQ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về Phát triển bền
vững. Nêu rõ quan điểm “Bảo đảm vững chắc an ninh năng lƣợng quốc gia là nền tảng,
đồng thời là tiền đề quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội. Mục tiêu về tỷ lệ các nguồn
năng lƣợng tái tạo trong tổng cung năng lƣợng sơ cấp đạt 15-20% vào năm 2030 và 2530% vào năm 2045. Ƣu tiên phát triển năng lƣợng tái tạo và bền vững, đi trƣớc một
bƣớc, gắn với bảo vệ môi trƣờng sinh thái, bảo đảm quốc phịng, an ninh, thực hiện tiến
bộ và cơng bằng xã hội có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là nhiệm vụ trọng tâm xun suốt
trong q trình cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc. Bảo đảm vững chắc an ninh năng
lƣợng quốc gia, cung cấp đầy đủ năng lƣợng ổn định, có chất lƣợng cao với giá cả hợp lý
cho phát triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, bảo đảm quốc phòng, an ninh, nâng
cao đời sống của nhân dân, góp phần bảo vệ môi trƣờng sinh thái phát triển bền vững.
Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị đã đƣa ra quan điểm
rất mới, mang tính quyết sách là tiếp tục xem xét và hình thành những trung tâm năng
lƣợng tái tạo dựa trên nền tảng lợi thế của công nghệ, vị trí địa lý, tiềm năng, đồng thời
khuyến khích, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế
tƣ nhân tham gia phát triển năng lƣợng. Để làm rõ việc phát triển năng lƣợng tái tạo là
xu hƣớng phát triển bền vững trên thế giới và Việt Nam, những đóng góp của năng
lƣợng tái tạo với phát triển kinh tế xã hội. Thực trạng phát triển năng lƣợng tái tạo ở
Việt Nam những thành công và hạn chế. Theo hƣớng tiếp cận quản trị kinh doanh hiện
đại, phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo (SPNLTT) đƣợc tiếp cận theo
mục tiêu, quá trình dựa trên tiềm năng trong bối cảnh sản xuất kinh doanh cụ thể để
đạt đƣợc mục tiêu chiến lƣợc của ngành. Thực tiễn phát triển thị trƣờng sản phẩm năng
lƣợng tái tạo ở Việt Nam có những thành công, hạn chế và những nguyên nhân chủ

1


yếu trong xu hƣớng phát triển đến năm 2030 tầm nhìn 2045 đặt ra ngày càng cấp thiết.
Các tỉnh thuộc vùng Trung du miền núi phía Bắc (TDMNPB) có tiềm năng khá
lớn về năng lƣợng tái tạo cụ thể nhƣ: Thủy điện nhỏ, điện Gió, Mặt trời, Sinh khối.

Vùng có vị trí địa lý đặc biệt về an ninh quốc phịng và an ninh kinh tế, mạng lƣới giao
thơng vận tải đang đƣợc đầu tƣ, nâng cấp ngày càng thuận lợi cho việc giao lƣu kinh
tế, văn hóa với các vùng khác trong nƣớc. Tuy nhiên do dân cƣ vùng TDMNPB tập
chung nhiều ở vùng sâu, vùng xa, địa hình hiểm trở, cơ sở hạ tầng còn thiếu đặc biệt là
hạ tầng giao thông nên việc cung cấp điện cho phụ tải vùng này gặp nhiều khó khăn.
Trong giai đoạn 2020-2030, nhu cầu tiêu thụ SPNLTT (Sản phẩm điện năng lƣợng tái
tạo) ở vùng TDMNPB sẽ gia tăng nhanh đặc biệt là ở khu vực nông thôn miền núi,
vùng sâu, vùng xa vùng đồng bào dân tộc thiểu số, nhất là khu vực chƣa có điện lƣới
quốc gia.
Việc thúc đẩy phát triển năng lƣợng tái tạo, sản phẩm năng lƣợng tái tạo của
vùng sẽ giảm tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch cho sản xuất điện, giảm phát thải các loại
khí độc hại, khí nhà kính và các loại khí thải gây hại. Giảm đầu tƣ rất lớn từ ngân sách
cho hệ thống điện và xa hơn là các hộ gia đình giảm chi phí tiền điện hàng tháng, xã
hội giảm ô nhiễm môi trƣờng. Góp phần thực hiện có hiệu quả Chƣơng trình điện khí
hố nơng thơn đạt đƣợc mục tiêu 100% số hộ dân có điện, những nơi khơng thể kéo
điện từ lƣới điện quốc gia hoặc nếu có thể kéo đến thì chi phí q cao. Cải thiện đời
sống cho ngƣời dân ngày càng nâng cao và văn minh hơn. Phát triển công nghiệp năng
lƣợng tái tạo nhằm tạo cơ hội việc làm, sử dụng hợp lý tài nguyên để sản xuất điện.
Khai thác bền vững nguồn năng lƣợng Sinh khối từ gỗ củi mà không làm ảnh hƣởng
đến trữ lƣợng, tận dụng tối đa nguồn phụ phẩm nơng nghiệp đang bị bỏ phí tại các địa
phƣơng. Tận dụng nguồn rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom để sản xuất điện, giảm thiểu
ơ nhiễm mơi trƣờng.
Nghiên cứu tìm giải pháp hợp lý nhằm cung cấp sản phẩm năng lƣợng tái tạo
phục vụ nhu cầu sử dụng điện cho ngƣời dân và doanh nghiệp trong vùng là nhu cầu
cấp thiết. Câu hỏi đƣợc đặt ra là làm thế nào để ngƣời dân, doanh nghiệp vùng
TDMNPB Việt Nam có thể khai thác hiệu quả tiềm năng từ năng lƣợng tái tạo, sản
phẩm NLTT để thỏa mãn nhu cầu năng lƣợng (nhu cầu điện cho sản xuất và sinh hoạt
của nhân dân).
Xuất phát từ những vấn đề trên đây NCS chọn đề tài luận án “Giải pháp phát
triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt

Nam giai đoạn 2020-2030” cho luận án tiến sĩ của mình.
Chủ đề này chƣa đƣợc các cơng trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc tiếp cận

2


nghiên cứu cụ thể dƣới góc độ về Kinh doanh thƣơng mại. Sự thành cơng của đề tài có
ý nghĩa thực tiễn lớn đối với một vùng cịn nhiều khó khăn, đồng thời đề xuất các giải
pháp về phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi
phía Bắc Việt Nam đƣợc tổng kết trên phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn để vận dụng
có hiệu quả góp phần nâng cao tỷ lệ ngƣời dân đƣợc sử dụng điện từ việc sử dụng sản
phẩm năng lƣợng tái tạo góp phần nâng cao đời sống sinh hoạt của nhân dân, thu hẹp
khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn. Từ đó vận dụng có hiệu quả cho việc phát
triển thị trƣờng SPNLTT ở các khu vực miền núi, biên giới, hải đảo có điều kiện tƣơng
đồng với vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án là nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển thị
trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo tại vùng trung du miền núi phía bắc Việt Nam giai
đoạn 2020-2030 tầm nhìn đến năm 2045.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung cơ sở khoa học (lý luận và thực
tiễn) về phát triển thị trƣờng SPNLTT tại các vùng chậm phát triển.
Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nƣớc nhằm rút ra bài học về phát triển thị
trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam.
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển thị trƣờng SPNLTT của Việt Nam nói
chung và vùng Trung du miền núi phía Bắc nói riêng trong giai đoạn 2010-2020 có
cập nhật thêm dữ liệu năm 2021. Các dữ liệu sử dụng trong phân tích thực trạng đƣợc
đảm bảo độ tin cậy trên cơ sở kết hợp chặt chẽ giữa nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp
Đề xuất quan điểm, định hƣớng và giải pháp phát triển thị trƣờng sản phẩm năng

lƣợng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam giai đoạn 2020-2030 tầm nhìn 2045.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo nói chung và phát triển thị trƣờng sản
phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi phía bắc Việt Nam nói riêng
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn (kinh nghiệm
của một số nƣớc) làm rõ các yếu tố cấu thành, đặc trƣng chủ yếu của thị trƣờng sản
phẩm năng lƣợng tái tạo.
3


Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu sản phẩm điện năng lƣợng tái tạo, thị trƣờng
sản phẩm điện năng lƣợng tái tạo phù hợp với điều kiện thực tiễn của vùng Trung du
miền núi phía Bắc Việt Nam.
Phƣơng thức tiếp cận, chủ thể chính trong nghiên cứu là từ phía các cơ quan quản
lý Nhà nƣớc để từ đó đề xuất giải pháp phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái
tạo (Sản phẩm điện năng lƣợng tái tạo).
Khung phân tích về phát triển thị trƣờng SPNLTT của 3 chủ thể: Đối với Nhà
nƣớc, phát triển thị trƣờng SPNLTT bao gồm: Hồn thiện thể chế, pháp luật chính
sách; thực thi chiến lƣợc phát triển thị trƣờng; thƣơng mại hóa sản phẩm và quảng bá
thƣơng hiệu; xây dựng hệ thống tiêu chuẩn chất lƣợng, xử lý tranh chấp thƣơng mại,
và đẩy mạnh tạo thuận lợi hóa thƣơng mại.
Đối với Hiệp hội doanh nghiệp năng lƣợng bao gồm vai trị cầu nối tích cực của
Hiệp hội giữa Nhà nƣớc và Doanh nghiệp; hỗ trợ thông tin, tƣ vấn về thị trƣờng sản
phẩm NLTT; hỗ trợ xúc tiến thƣơng mại; hỗ trợ kỹ thuật nâng cao năng lực sản xuất,
hỗ trợ xử lý tranh chấp thƣơng mại.
Đối với Doanh nghiệp, phát triển thị trƣờng SPNLTTgồm 4 bƣớc theo mơ hình
Ansoff: (1) Nghiên cứu, đánh giá thị trƣờng SPNLTT; (2) lập chiến lƣợc phát triển thị

trƣờng SPNLTT; (3) xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing , và (4) hoàn thiện
chiến lƣợc phát triển thị trƣờng.
Về không gian: Luận án nghiên cứu thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo trên
địa bàn các tỉnh Trung du miền núi phía Bắc (14 tỉnh) trong bối cảnh phát triển thị
trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo chung tại Việt Nam.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng
tái tạo giai đoạn 2010-2020 và định hƣớng giải pháp phát triển thị trƣờng sản phẩm
năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi phía Bắc trong giai đoạn 2020-2030.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phƣơng pháp logic để nghiên cứu mối liên hệ nội tại, chỉ ra
đƣợc các bộ phận, các yếu tố cấu thành thị trƣờng trong điều kiện lịch sử cụ thể và
trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, thƣờng xuyên vận động, phát triển không
ngừng của thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo.
Phƣơng pháp so sánh, tổng hợp qua đó thiết lập sự tƣơng đồng và khác biệt giữa
các loại thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo, mở ra phát hiện mới và giải pháp mới
đƣợc hỗ trợ bởi các bằng chứng khoa học, kinh nghiệm hoặc bằng cách thu thập dữ
kiện bổ sung trong quá trình phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo tại vùng

4


TDMNPB trong giai đoạn 2020-2030.
Phƣơng pháp thu thập thông tin thứ cấp đƣợc sử dụng trong luận án gồm:
Phƣơng pháp nghiên cứu tại bàn để hệ thống hóa các tài liệu, số liệu đã có phục vụ cho
xây dựng các luận chứng, luận cứ cho phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái
tạo tại vùng TDMNPB trong giai đoạn 2020-2030.
Phƣơng pháp điều tra - khảo sát: Luận án đã thực hiện khảo sát trực tiếp bằng
bảng hỏi để thu thập thơng tin tại vùng TDMNPB để có cái nhìn đa dạng đầy đủ và sâu
sắc hơn về thực trạng thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo.
Với các câu hỏi ngắn gọn, súc tích và đi thẳng vào vấn đề, phƣơng pháp này có

thể phân tích đƣợc nhóm khách hàng mẫu đại diện cho thị trƣờng mục tiêu. Mẫu càng
lớn thì kết quả phân tích bạn thu đƣợc càng có độ tin cậy cao. Luận án đã áp dụng
phƣơng pháp này cho đối tƣợng khách hàng có liên quan.
1) Phạm vi điều tra - khảo sát: Nguồn số liệu đƣợc thu thập khảo sát trên địa bàn
14 tỉnh Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam.
2) Đối tƣợng điều tra - khảo sát: Thực hiện khảo sát, phỏng vấn các chuyên gia
trong đó có khối cán bộ ở các cơ quan Trung ƣơng: Bộ Công thƣơng, Khoa học và
Công nghệ, Tài Chính, Tài Ngun Mơi trƣờng, Nơng nghiệp và phát triển nông thôn,
các doanh nghiệp trong ngành năng lƣợng; Cán bộ cơng tác tại phịng quản lý năng
lƣợng thuộc các sở Công thƣơng và UBND các huyện thuộc 14 tỉnh (trong phạm vị
nghiên cứu). Các khách hàng sử dụng sản phẩm năng lƣợng tái tạo thuộc 14 tỉnh, tham
vấn ý kiến các chuyên gia thuộc lĩnh vực ngành năng lƣợng.
3) Mục đích điều tra - khảo sát:
Nghiên cứu Cung - Cầu trong đó tập chung nghiên cứu: (a) Phía cầu của thị
trƣờng; (b) Phía cung của thị trƣờng; (c) Phát triển thị trƣờng.
Các tác nhân tham gia thị trƣờng trong đó khách hàng là đối tƣợng ƣu tiên.
Phƣơng pháp chọn mẫu: Trong các hình thức thực hiện nghiên cứu thị trƣờng,
NCS lựa chọn sử dụng năm phƣơng pháp cơ bản dƣới đây: Khảo sát; Thảo luận nhóm;
Phỏng vấn cá nhân - phỏng vấn sâu; Quan sát; Thử nghiệm.
Việc chọn mẫu đảm bảo bao phủ hầu hết đối tƣợng, chi tiết nhƣ sau: (1) Bao phủ
các đối tƣợng: Chuyên gia trong ngành; Cơ quan quản lý nhà nƣớc; Cơ quan quản lý
địa phƣơng; Ngƣời sử dụng; Ngƣời sản xuất liên quan đến trang thiết bị, liên quan đến
sản xuất năng lƣợng tái tạo; (2) Bao phủ địa bàn: Bao phủ cả 14 tỉnh thành trong khu
vực; Bao phủ cả trung du, vùng núi và đồng bằng, thành thị và nông thôn, cả vùng
phát triển, chƣa thực sự phát triển và khu vực đặc biệt khó khăn; (3) Quy mơ mẫu:

5


Quy mơ mẫu đảm bảo độ chính xác cao trong giới hạn của nghiên cứu; (4) Nội dung

khảo sát: Về hiện trạng; Về tiềm năng; Yếu tố ảnh hƣởng; Yếu tố khách quan: Vĩ mô,
vi mô; Yếu tố chủ quan, nội tại: Hỏi về định hƣớng; Hỏi về SWOT; Các nội dung hỏi
khác.
4) Qui trình thực hiện
Bƣớc 1: Xác định rõ mục tiêu nghiên cứu thị trƣờng;
Bƣớc 2: Xây dựng phƣơng án điều tra, khảo sát;
Bƣớc 3: Thiết kế Bảng câu hỏi nghiên cứu thị trƣờng cho từng đối tƣợng
Bƣớc 4: Tiến hành thu thập thông tin cần thiết
Bƣớc 5: Tổng hợp và phân tích dữ liệu thu thập đƣợc (Sau khi thu thập đƣợc các
thông tin cần thiết, luận án xử lý số liệu khảo sát bằng phần mềm SPSS 4.0)
Bƣớc 6: Trình bày kết quả điều tra đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 4.0.
Kết quả điều tra đƣợc trình bày ở một số bảng số liệu trong luận án. (Chi tiết về
mẫu phiếu điều tra trình bày tại phần Phụ lục A và Phụ lục B. Kết quả điều tra sau khi
đƣợc sử lý bằng phần mềm SPSS 4.0 đƣợc thể hiện tại bảng 2.4 đến bảng 2.28.
Việc xử lý thông tin, tài liệu, số liệu thu thập đƣợc thực hiện bằng các phƣơng
pháp phân tích định tính và định lƣợng để cung cấp các chỉ tiêu (định tính và định
lƣợng) cho các luận cứ luận chứng của luận án.
Luận án sử dụng các phƣơng pháp mô hình hóa, phƣơng pháp kịch bản và
phƣơng pháp nội suy, ngoại suy để xác định xu hƣớng phát triển, mục tiêu và các giải
pháp phát triển thị trƣờng các sản phẩm năng lƣợng tái tạo vùng Trung du miền núi
phía Bắc trong giai đoạn 2020-2030 tầm nhìn 2045.
5. Những đóng góp mới của luận án
5.1. Đóng góp của luận án về lý thuyết
Trên cơ sở các học thuyết kinh tế, các tài liệu, cơng trình nghiên cứu liên quan
đến phát triển thị trƣờng năng lƣợng tái tạo và bằng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa
học, luận án đã có một số đóng góp cụ thể về mặt lý luận nhƣ:
Trên cơ sở hệ thống hóa và luận giải chi tiết có bổ sung những vấn đề lý luận cơ
bản về thị trƣờng và phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo. Luận án đã hệ
thống hóa và làm rõ một số khái niệm, đặc điểm, lợi ích và nội dung, cũng nhƣ các
nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo.

Vận dụng các nghiên cứu khoa học vào nghiên cứu một đối tƣợng cụ thể là thị
trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo. Luận án đã góp phần xây dựng, bổ sung hoàn

6


thiện thêm hệ thống phƣơng pháp nghiên cứu phát triển thị trƣờng sản phẩm có tính
đặc thù trong nền kinh tế. Luận án đƣợc nghiên cứu mới từ thực tiễn phát triển thị
trƣờng năng lƣợng tái tạo vùng TDMNPB Việt Nam. Do đó, các kết quả nghiên cứu
của Luận án góp phần làm phong phú thêm cơ sở dữ liệu, cung cấp thêm bằng chứng
khoa học góp phần khái quát hóa thành những vấn đề lý luận về phát triển thị trƣờng
SPNLTT tại những khu vực có điều kiện tƣơng đồng với vùng TDMNPB Việt Nam.
5.2. Đóng góp của luận án đối với thực tiễn
Trên cơ sở các nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp, đƣợc xử lý bằng các phƣơng
pháp nghiên cứu khoa học có độ tin cậy cao, luận án đã có những đóng góp cho phát
triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tại tạo tại vùng Trung du miền núi phía Bắc
trong giai đoạn 2020-2030 tầm nhìn 2045, những đóng góp cụ thể nhƣ:
Đề xuất cách tiếp cận khai thác tiềm năng về phát triển năng lƣợng tái tạo qua đó
thúc đẩy phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo (sản phẩm điện năng lƣợng
tái tạọ) phù hợp với điều kiện cụ thể của vùng TDMNPB qua đó gia tăng nguồn cung,
đảm bảo an ninh năng lƣợng trong giai đoạn 2020-2030 tầm nhìn 2045.
Cách thức gia tăng tỷ trọng NLTT trong cơ cấu tiêu dùng năng lƣợng tại vùng
TDMNPB để từ đó đảm bảo nhu cầu năng lƣợng cho phát triển kinh tế và tiêu dùng
dân cƣ với mức giá hợp lý. Góp phần giải quyết tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng do sử
dụng năng lƣợng hóa thạch, đảm bảo phát triển bền vững giai đoạn 2020-2030. Giải
quyết đƣợc vấn đề điện khí hóa nông thôn, xây dựng nông thôn mới trong việc thực
hiện cung cấp điện cho các phụ tải khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, góp phần thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế, thu hẹp khoảng cách giữa thành thị và
nông thôn, giảm áp lực về tài chính cho ngân sách.
Đề xuất một số giải pháp về phía Nhà nƣớc, Doanh nghiệp, Hiệp hội doanh

nghiệp (các doanh nghiệp năng lƣợng) tham gia tạo lập, phát triển thị trƣờng SPNLTT
một cách hiệu quả, phù hợp với sự vận hành của cơ chế thị trƣờng, với những đặc
trƣng riêng trong phát triển thị trƣờng SPNLTT. Nói cách khác, luận án đã đề xuất
cách thức kết hợp hiệu quả giữa “bàn tay hữu hình” và “bàn tay vơ hình” trong phát
triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo. Thị trƣờng mà các lý thuyết kinh tế đã
chỉ ra cần có sự can thiệp của nhà nƣớc để đảm bảo hiệu quả chung của nền kinh tế.
6. Kết cấu của luận án
Ngồi mở đầu, Tổng quan tình hình nghiên cứu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và
Phụ lục, nội dung luận án đƣợc kết cấu thành 3 Chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm của một số nƣớc về phát triển thị trƣờng sản
phẩm năng lƣợng tái tạo;
7


Chƣơng 2: Phân tích thực trạng phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo
vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam;
Chƣơng 3: Đề xuất giải pháp phát triển thị trƣờng sản phẩm năng lƣợng tái tạo
vùng Trung du miền núi phía Bắc Việt Nam giai đoạn 2020 - 2030.

8


TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, ở trong và ngồi nƣớc đã có một số cơng trình nghiên
cứu liên quan đến đề tài về phát triển thị trƣờng, phát triển thị trƣờng sản phẩm nói
chung, các nghiên cứu về ngành năng lƣợng và thƣơng mại sản phẩm năng lƣợng, các
nghiên cứu về vùng TDMNPB liên quan đến nội dung nghiên cứu của đề tài.
1.1. Cơng trình nghiên cứu trong nƣớc liên quan đến đề tài
1.1.1. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về thị trường và phát triển thị trường
sản phẩm nói chung

Bộ Cơng Thƣơng (2007), Phát triển thị trường trong nước đến năm 2010 và định
hướng đến 2020, Đề án đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
27/2007/QĐ-TTg ngày 15/2/2007, đã xây dựng các quan điểm, mục tiêu, định hƣớng
phát triển các loại hình doanh nghiệp, loại hình kết cấu hạ tầng thƣơng mại, các mơ
hình tổ chức lƣu thơng hàng hóa và giải pháp phát triển thƣơng mại trong nƣớc cụ thể
nhƣ: (1) Phát triển đa dạng các loại hình kết cấu hạ tầng thƣơng mại, kết hợp hài hoà
giữa thƣơng mại truyền thống với thƣơng mại hiện đại, phù hợp với tính chất và trình
độ phát triển của thị trƣờng trên từng địa bàn (khu vực, vùng, miền và cả nƣớc); (2)
Củng cố hệ thống phân phối đƣợc hình thành trên cơ sở xác lập mối liên kết dọc, có
quan hệ gắn kết chặt chẽ, ổn định và ràng buộc trách nhiệm trên từng cơng đoạn của
q trình lƣu thơng từ sản xuất, xuất nhập khẩu đến bán buôn và bán lẻ thông qua quan
hệ trực tuyến hoặc quan hệ đại lý mua bán; (3) Doanh nghiệp sản xuất, nhập khẩu phải
kiểm soát và chịu trách nhiệm (hoặc liên đới chịu trách nhiệm) với tồn bộ hệ thống,
từ chi phí, giá cả, nguồn gốc, số lƣợng, chất lƣợng và nhãn hiệu hàng hoá đến phƣơng
thức và chất lƣợng; (4)Thiết lập hệ thống phân phối trên cơ sở xây dựng và phát triển
hệ thống tổng kho bán buôn, hệ thống trung tâm logistics đƣợc bố trí theo khu vực thị
trƣờng để tiếp nhận hàng hoá từ các cơ sở sản xuất, nhập khẩu và cung ứng hàng hoá
cho mạng lƣới bán buôn, bán lẻ (cửa hàng trực thuộc, các đại lý) [1].
Bộ Công thƣơng (2011), Nghiên cứu phát triển thị trường bán lẻ hàng tiêu dùng
ở nông thôn Việt Nam thời kỳ 2010-2020, Đề tài cấp Bộ, đã tập trung nghiên cứu và
làm rõ khái niệm về thị trƣờng và bán lẻ hàng tiêu dùng. Trong kinh tế học hiện đại,
hiểu theo nghĩa rộng, thị trƣờng là tổng thể các quan hệ mua bán hàng hố, dịch vụ
giữa vơ số những ngƣời bán và ngƣời mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể ở
địa điểm nào, thời gian nào. Khái niệm thị trƣờng hiện đại còn bao hàm cả thị trƣờng
thực và thị trƣờng ảo. Tác giả đã đề xuất những giải pháp phát triển thị trƣờng gồm có:
(1) Đa dạng hố loại hình bán lẻ tiêu dùng, (2) Phát triển kênh cung ứng hàng hoá bán
lẻ và (3) Các giải pháp quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động lƣu thơng hàng hố bản lẻ

9



trên thị trƣờng nông thôn [7].
Phạm Nguyên Minh (2012), Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu hàng thủ
công mỹ nghệ của Việt Nam, Luận án Tiến sỹ, đã phân tích về phát triển thị trƣờng
xuất khẩu hàng hố bao gồm 4 bƣớc: (1) Nghiên cứu thị trƣờng; (2) Lập chiến lƣợc
phát triển thị trƣờng; (3) Xây dựng và thực hiện chiến lƣợc marketing xuất khẩu và (4)
Kiểm tra đánh giá thực hiện chiến lƣợc phát triển thị trƣờng. Các chỉ tiêu đánh giá sự
phát triển của thị trƣờng xuất khẩu hàng hố gồm có chỉ tiêu tuyệt đối (gia tăng về số
lƣợng thị trƣờng, về giá trị kim ngạch tại mỗi thị trƣờng và số lƣợng chủ thể tham gia
xuất khẩu hàng hoá) và chỉ tiêu tƣơng đối (tốc độ tăng số lƣợng thị trƣờng xuất khẩu,
tốc độ tăng trƣởng giá trị kim ngạch xuất khẩu). Theo tác giả, các nhân tố ảnh hƣởng
tới sự phát triển thị trƣờng xuất khẩu gồm nhóm nhân tố trong nƣớc (pháp luật, chính
sách của Nhà nƣớc, cơ chế quản lý của chính quyền địa phƣơng, các yếu tố sản xuất và
các yếu tố thuộc về doanh nghiệp) và nhóm nhân tố ngồi nƣớc (thị hiếu tiêu dùng,
hàng rào thuế quan và phi thuế quan) [35].
Chu Văn Giáp (2018), Nghiên cứu hành vi tiêu dùng sản phẩm Công nghiệp
xanh ở Việt Nam, Luận án tiến sỹ, Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Hà Nội. Luận án đã
cung cấp thông tin và đề xuất các giải pháp cụ thể cho các doanh nghiệp sản xuất các
sản phẩm Cơng nghiệp xanh và đề xuất chính sách cho các cơ quan quản lý nhà nƣớc
để thúc đẩy mua sắm các sản phẩm xanh và cải thiện thái độ của ngƣời tiêu dùng
thông qua việc quan tâm đến môi trƣờng của khách hàng. Các cơ quan quản lý nhà
nƣớc cần chú trọng xây dựng cơ chế thị trƣờng, tổ chức phân phối [29].
1.1.2. Nhóm các cơng trình nghiên cứu về phát triển của ngành năng lượng và
thương mại sản phẩm năng lượng tái tạo nói riêng
Nguyên Long (2011), Để phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng,
Nghiên cứu đánh giá những tiềm năng tiết kiệm năng lƣợng của nƣớc ta trong giai
đoạn 2006-2015 sau 10 năm triển khai thực hiện Chƣơng trình Mục tiêu quốc gia về
Tiết kiệm năng lƣợng, đã chỉ ra một số ngun nhân đang gây cản trở, khó khăn cho
cơng tác phát triển thị trƣờng sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng của nƣớc ta. Đồng thời,
theo tác giả có 2 cách thức để đa dạng hóa sản phẩm thị trƣờng sản phẩm tiết kiệm

năng lƣợng: Thông qua con đƣờng chuyển giao công nghệ bằng hợp tác liên doanh;
nghiên cứu để chế tạo ra những sản phẩm mới... Mặc dù vậy, tài liệu chƣa nghiên cứu
các nội dung cụ thể của sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng và phát triển thị trƣờng sản
phẩm tiết kiệm năng lƣợng của Việt Nam.
Nguyễn Đức Cƣờng (2012), Tổng quan về hiện trạng và xu hướng của thị trường
năng lượng tái tạo của Việt Nam, Tác giả đã có bài viết nghiên cứu chỉ ra rằng so với

10


nhiều nƣớc trên thế giới, thị trƣờng năng lƣợng tái tạo Việt Nam còn quá nhỏ bé và
chƣa phát huy hết tiềm năng hiện có. Để đáp ứng nhu cầu trong khi việc cung ứng
năng lƣợng đang và sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề và thách thức, đặc biệt là sự cạn
kiệt dần nguồn nhiên liệu hóa thạch nội địa, giá dầu biến động theo xu thế tăng và Việt
Nam sẽ sự phụ thuộc nhiều hơn vào giá năng lƣợng thế giới... Chính vì vậy, việc xem
xét khai thác nguồn Năng lƣợng tái tạo trong giai đoạn tới sẽ có ý nghĩa hết sức quan
trọng cả về kinh tế, xã hội, an ninh năng lƣợng và bảo vệ môi trƣờng.
Phạm Thị Thanh Mai (2017), Nghiên cứu phát triển nguồn điện từ năng lượng
tái tạo trong quy hoạch nguồn điện Việt Nam đến năm 2030, Luận án Tiến sĩ, Đại Học
Bách Khoa Hà Nội: Cơng trình nghiên cứu nghiên cứu khá chi tiết việc tính tốn xác
định cơ cấu nguồn điện từ NLTT trong quy hoạch phát triển nguồn điện Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2030, nghiên cứu tính toán cụ thể cho 5 nguồn NLTT là Thủy điện nhỏ,
Gió, Mặt trời, Sinh khối và Địa nhiệt) với dữ liệu cập nhật về hiện trạng, tiềm năng, và
dự báo về công nghệ phát triển, các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật của các nhà máy điện.
Luận án tính tốn chi tiết mức chi phí mà nền kinh tế phải bỏ ra để đạt đƣợc cơ cấu
nguồn điện từ NLTT trong các kịch bản và khuyến nghị mức trợ giá tối thiểu cho sản
xuất điện từ các nguồn NLTT.
Bùi Văn Phú (2017), Phát triển thị trường sản phẩm tiết kiệm năng lượng của
Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại Học Bách Khoa Hà Nội, luận án nghiên cứu, phân tích
làm rõ thực trạng phát triển thị trƣờng sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng nƣớc ta trong

thời gian qua dựa trên các yếu tố cấu thành thị trƣờng là phát triển nguồn cung sản
phẩm, phát triển tiêu dùng sản phẩm và phát triển các trung gian thị trƣờng kết nối
cung cầu. Luận án đã tiến hành đánh giá chỉ ra những thành công và hạn chế trong
việc phát triển các yếu tố cấu thành thị trƣờng sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng nƣớc ta
thời gian qua. Chỉ rõ những nguyên nhân hạn chế của các chủ thể là nhà nƣớc, doanh
nghiệp và cộng đồng trong việc phát triển các yếu tố cấu thành thị trƣờng nói chung và
thị trƣờng sản phẩm tiết kiệm năng lƣợng nói riêng.
Đặng Đình Thống (2017), Phát triển thủy điện ở Việt Nam: Tiềm năng và thách
thức, Tác giả đã nhận định đánh giá với tiềm năng khá lớn và đƣợc quan tâm khai thác
từ rất sớm nên thủy điện đã đóng góp một phần rất đáng kể vào sản xuất điện của Việt
Nam. Những vấn đề bất cập và kiến nghị một số giải pháp nhằm góp phần phát triển
bền vững thủy điện, trong đó có thủy điện nhỏ ở Việt Nam trong thời gian sắp tới.
Nguyễn Hoài Nam (2018), Phát triển thị trường điện lực tại Việt Nam, Luận án
tiến sỹ, Học Viện Chính Trị Quốc Gia Hồ Chí Minh: Cơng trình nghiên cứu đã làm rõ
thêm cơ sở lý luận về phát triển thị trƣờng điện tại Việt Nam định hƣớng tự do hóa và

11


cải thiện cơ chế cạnh tranh. Luận án đã chỉ ra cần thiết phải giảm sự điều tiết của Nhà
nƣớc đối với giá điện để thị trƣờng điện vận hành theo cơ chế thị trƣờng, qua đó
khuyến khích đầu tƣ vào nguồn cung cấp điện năng từ nguồn năng lƣợng tái tạo. Luận
án chỉ ra rằng để phát triển thị trƣờng điện bền vững hơn, cần thực hiện tốt quản lý nhu
cầu điện và duy trì mức tăng trƣởng phù hợp.
Phạm Cảnh Huy (2018), Triển vọng phát triển năng lượng gió, mặt trời tại Việt
Nam, Tác giả đã nghiêu cứu đánh giá nhu cầu điện năng. xu thế công nghệ phát điện từ
năng lƣợng tái tạo (NLTT) cho thấy, phát triển các nguồn NLTT nói chung, năng
lƣợng gió và năng lƣợng năng lƣợng mặt trời nói riêng cho phát điện đã và đang có
triển vọng lớn và là giải pháp hiệu quả nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra về an
ninh năng lƣợng cũng nhƣ cam kết giảm khí thải của Việt Nam. Chuyển đổi mạnh mẽ

trong ngành năng lƣợng và trong phát điện bằng NLTT. Sự thiếu hụt nguồn năng
lƣợng truyền thống phục vụ sản xuất điện ở Việt Nam hồn tồn có thể đƣợc bù đắp
bằng việc khai thác và sử dụng các nguồn NLTT nếu có những chính sách thích hợp.
Hiện vẫn cịn thiếu các thơng tin và chính sách khuyến khích để phát triển NLTT,
những rào cản này cần đƣợc khắc phục để thực hiện có hiệu quả nhằm đảm bảo sự
phối hợp tối ƣu giữa các nguồn năng lƣợng truyền thống và tái tạo. Đối với một quốc
gia đang phát triển nhƣ Việt Nam, việc đẩy nhanh sự tham gia của các nguồn NLTT
nói chung và nguồn NLG, năng lƣợng mặt trời nói riêng cho phát điện đóng vai trị
quan trọng khơng chỉ trong việc đáp ứng nhu cầu điện năng mà còn đảm bảo cho phát
triển bền vững của nền kinh tế.
Tạp chí Năng lƣợng Việt Nam (2019), Tổng quan tiềm năng và triển vọng phát
triển năng lượng tái tạo Việt Nam, Đã xác định việc cung ứng năng lƣợng đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội đang và sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề, thách thức,
đặc biệt là sự cạn kiệt dần nguồn nhiên liệu hóa thạch nội địa, giá dầu biến động, cũng
nhƣ các tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh, an toàn trong cung ứng năng lƣợng.
Do vậy, từng bƣớc đa dạng hóa nguồn cung năng lƣợng, nguồn điện dựa trên các
nguồn năng lƣợng tái tạo mà Việt Nam có tiềm năng, đặc biệt là các nguồn Sinh khối,
Gió, năng lƣợng Mặt trời đƣợc coi là một trong những giải pháp phát triển bền vững.
Đức Việt (2020), Cần cơ chế thúc đẩy thị trường điện năng lượng tái tạo, Bài
viết đã đánh giá nhu cầu điện cho phát triển kinh tế từ năm 2021 trở đi vẫn tăng trƣởng
ở mức cao từ 8 - 10%/năm. Nguồn năng lƣợng sơ cấp trong nƣớc đã tới hạn, dẫn đến
phụ thuộc vào nhiên liệu nhập khẩu than và khí, sắp tới là khí hóa lỏng. Bên cạnh đó,
tác động của biến đổi khí hậu dẫn đến khô hạn, hồ thủy điện thiếu nƣớc để sản xuất,
việc phát triển nguồn năng lƣợng tái tạo (NLTT), nhất là điện gió và điện mặt trời

12


đƣợc xem là xu hƣớng tất yếu, là một trong những giải pháp quan trọng góp phần khai
thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên tái tạo để phát điện phục vụ phát triển kinh

tế - xã hội của đất nƣớc. Cần xây dựng chính sách hỗ trợ và phát triển năng lƣợng tái
tạo và cân đối giữa phát triển các dự án điện mặt trời mặt đất, điện mặt trời nổi và lƣới
truyền tải. Thúc đẩy phát triển các hệ thống NLTT phân tán phục vụ nhu cầu tiêu thụ
tại chỗ nhƣ khu công nghiệp, hộ tiêu thụ thƣơng mại, dịch vụ, nhà dân... lắp đặt điện
mặt trời mái nhà để cung cấp cho chính nhu cầu của mình cùng kết hợp với điện mua
từ lƣới điện. Đồng thời, tăng cƣờng đầu tƣ nâng cấp, mở rộng hạ tầng truyền tải kết
hợp với các hệ thống lƣu trữ và tăng cƣờng kết nối lƣới điện khu vực nhằm nâng cao
khả năng hấp thụ nguồn điện NLTT, đảm bảo vận hành an toàn, hiệu quả.
Minh Đức (2020), Năng lượng tái tạo xu thế không thể khác của Việt Nam, Bài
viết đánh giá nhu cầu điện năm 2020 và dự báo đến năm 2030 và những thách thức với
năng lƣợng tái tạo. Bài viết đã đánh giá những thách thức với năng lƣợng tái tạo cụ
thể: Thủy điện chiếm tỷ lệ lớn nhất trong số tất cả những nguồn tái tạo năng lƣợng,
tiếp sau đó là năng lƣợng sinh khối và năng lƣợng gió. Một số nguồn năng lƣợng khác
nhƣ năng lƣợng mặt trời, khí gas sinh học, năng lƣợng chuyển hóa từ rác thải cũng đã
bắt đầu phát triển trong khi năng lƣợng địa nhiệt và năng lƣợng thủy triều vẫn còn ở
giai đoạn non trẻ. Mục tiêu tăng sản lƣợng điện đƣợc sản xuất từ các nguồn tái tạo từ
khoảng 58 triệu MWh năm 2015 lên 101 triệu MWh vào năm 2020 và 186 triệu MWh
vào năm 2030. Chính phủ đã ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các dự án năng
lƣợng tái tạo là nhƣ: miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa dùng để thiết lập tài sản cố
định, nguyên vật liệu và bán thành phẩm. Ƣu đãi thuế bao gồm thuế suất, thuế thu
nhập doanh nghiệp (TNDN) ƣu đãi 10% trong 15 năm; Miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp trong 4 năm và giảm 50% trong 09 năm tiếp theo. Ngồi ra, Chính phủ cũng đã
phê duyệt giá điện (chi phí để tái tạo năng lƣợng, giá bán điện) cho năng lƣợng tái tạo
trên lƣới, bao gồm các hợp đồng mua điện tiêu chuẩn (20 năm) cho mỗi loại năng
lƣợng tái tạo để đảm bảo lợi nhuận phù hợp cho nhà đầu tƣ.
Nguyễn Cảnh Nam (2020), Năng lượng tái tạo phi thủy điện trên thế giới - tham
khảo cho Việt Nam, Tác giả đã đánh giá toàn cảnh phát triển NLTT năm 2020 của thế
giới, khu vực, nhóm nƣớc và các nƣớc đại diện có thể rút ra một số điều tham khảo
cho Việt Nam nhƣ sau, Thứ nhất: Phát triển NLTT nói chung và sản xuất điện từ
NLTT nói riêng là xu thế tất yếu hiện nay trên thế giới để đáp ứng nhu cầu năng lƣợng

ngày càng tăng, đảm bảo thân thiện với mơi trƣờng và ứng phó hiệu quả với biến đổi
khí hậu. Thứ hai: Với quy mô, tốc độ, tỷ trọng và cơ cấu của NLTT có sự khác nhau
giữa các khu vực và giữa các nƣớc cho thấy: Tuy phát triển NLTT là tất yếu. Nhƣng

13


các nƣớc trên thế giới không phải xếp hàng ngang cùng tiến mà mỗi nƣớc, mỗi khu
vực có lộ trình, bƣớc đi, cách thức, biện pháp khác nhau phù hợp với hoàn cảnh, điều
kiện cụ thể của từng nƣớc và khu vực. Thứ ba: Khơng có một cơ cấu và tỷ trọng NLTT
hợp lý giống nhau cho tất cả các nƣớc, khối nƣớc và thống nhất cho mọi thời kỳ. Điều
cơ bản là phải đảm bảo an ninh năng lƣợng trên cơ sở đáp ứng đồng thời các yêu cầu:
Cung cấp năng lƣợng đủ, kịp thời, ổn định, tin cậy, bảo vệ môi trƣờng và giá cả phù
hợp với khả năng chịu đựng của nền kinh tế và khả năng chi trả của ngƣời dân. Theo
đó, có chiến lƣợc, chính sách phát triển năng lƣợng nói chung và NLTT phù hợp với
từng nƣớc, từng khối trong từng thời kỳ, trong đó xác định cơ cấu hợp lý là bài tốn
thƣờng xuyên phải cập nhật các dữ liệu mới có liên quan phù hợp với bối cảnh kinh tế
- xã hội mới và công nghệ mới. Thứ tƣ: Để phát triển NLTT một cách hiệu quả và bền
vững cần phải; (1) Xác định đúng và khai thác hợp lý tiềm năng, lợi thế của từng
nguồn NLTT sẵn có trong nƣớc, trong khối; (2) Có các giải pháp đồng bộ về quy
hoạch - kinh tế - kỹ thuật - cơ sở hạ tầng ứng phó thích hợp với đặc điểm của các
nguồn NLTT nói chung và từng nguồn NLTT nói riêng, nhất là tạo điều kiện thuận lợi
trong giai đoạn khởi nghiệp, hạn chế đến mức tối thiểu các tác động phát sinh và phát
huy tối đa nguồn cung dồi dào mang tính thời điểm và theo địa bàn của NLTT.
Đinh Thị Trang, Nguyễn Lâm Mỹ Anh & Bùi Hiểu Ly (2021), Tại sao sản phẩm
năng lượng mặt trời không phổ biến tại Việt Nam, Nghiên cứu chỉ ra rằng, nguyên
nhân dẫn đến việc tiêu dùng sản phẩm năng lƣợng mặt trời chƣa đƣợc phổ biến ở Việt
Nam. Thứ nhất, nhận thức và nhu cầu của ngƣời dân về các còn sản phẩm năng lƣợng
mặt trời nhiều hạn chế. Còn nhiều ngƣời dân chƣa biết đến cũng nhƣ chƣa tìm hiểu về
năng lƣợng mặt trời và các sản phẩm năng lƣợng mặt trời.

Thứ hai, mặc dù hệ thống điện năng lƣợng mặt trời thân thiện với mơi trƣờng,
nhƣng quy trình cơng nghệ sản xuất tấm pin mặt trời có thể tác động đến môi trƣờng.
nhiều nƣớc hiện đại, các nhà nghiên cứu đã tìm ra các giải pháp để rút hạn chế việc
ảnh hƣởng đến môi trƣờng khi sản xuất pin, xử lý tấm pin năng lƣợng mặt trời hết hạn
để mang lại lợi ích kinh tế nhƣng khơng hủy hoại mơi trƣờng. Thứ ba, đối với hệ thống
điện mặt trời lƣu trữ, hệ thống lƣu trữ chi phí khá cao so với “túi tiền” của ngƣời dân.
Ngồi ra tình hình sử dụng điện năng lƣợng mặt trời tại Việt Nam vẫn chƣa ổn định.
Thứ tư, điện mặt trời có bản chất khơng liên tục, thƣờng xun. Vào những ngày
mƣa gió, nhiều mây, ánh sáng mặt trời khơng có. Nên số giờ nắng giảm, khơng đồng
đều, khơng thể chủ động kiểm sốt đƣợc nguồn năng lƣợng. Điều này đòi hỏi phải cập
nhật các cơng nghệ hiện đại, giúp hệ thống duy trì công suất hoạt động đồng đều mỗi
ngày trên điều kiện các thời tiết khác nhau. Thứ năm, với một số sản phẩm từ năng

14


×