Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập - nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (967.72 KB, 126 trang )

UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LÊ NGUYỄN TRÍCH LAN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN V N THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

BÌNH DƢƠNG -2018


UBND TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

LÊ NGUYỄN TRÍCH LAN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
CHẤT LƢỢNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH
CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CƠNG LẬP
NGHIÊN CỨU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

LUẬN V N THẠC S
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 8340301


NGƢỜI HƢỚNG D N KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ANH HIỀN

BÌNH DƢƠNG - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng lập - nghiên cứu trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” là quá trình học tập và nghiên cứu của chính bản
thân tơi.
Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chƣa từng
đƣợc công bố trƣớc đây. Các số liệu trong nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng,
đƣợc tổng hợp từ những nguồn thơng tin đáng tin cậy.
Khơng có sản phẩm/nghiên cứu nào của ngƣời khác đƣợc sử dụng trong
luận văn này mà khơng đƣợc trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chƣa bao giờ đƣợc nộp để nhận bất kỳ bằng cấp nào tại các
trƣờng đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Bình Dương, ngày

tháng 10 năm 2018

Học viên

Lê Nguyễn Trích Lan

i


LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện hoàn tất luận văn này, ngồi sự nỗ lực của bản thân tơi cịn
đƣợc sự quan tâm, giúp đỡ của tất cả mọi ngƣời. Tôi xin gửi lời cảm ơn trân
trọng nhất đến:
Các Thầy, Cô là Giảng viên Trƣờng Đại học Thủ Dầu Một - những ngƣời
đã truyền đạt cho tôi những kiến thức hiện đại mang tính ứng dụng cao.
TS. Nguyễn Anh Hiền - Giảng viên hƣớng dẫn đề tài - với kiến thức, kinh
nghiệm và sự nhiệt tình của Thầy đã giúp tơi hoàn thành luận văn này.
Các tác giả, tập thể và cá nhân của những tài liệu tham khảo đã giúp tơi có
đƣợc những kiến thức cần thiết và tiết kiệm rất nhiều thời gian trong quá trình
thực hiện luận văn.
Các Anh/Chị làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi khảo sát thực tế,
tìm hiểu tài liệu và đóng góp ý kiến để tơi hồn thiện luận văn.
Trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... ix
TĨM TẮT ............................................................................................................x
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.Lý do thực hiện đề tài.....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..............................................................................2

2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................3
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu .....................................................................3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................3
3.2. Đối tƣợng khảo sát .................................................................................3
3.3. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................3
5. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................4
6. Kết cấu của luận văn .....................................................................................4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ........................................................6
1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc ........................................................................6
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc ........................................................................8
1.3. Đánh giá chung về những nghiên cứu đã thực hiện và định hƣớng của tác
giả về đề tài nghiên cứu ..................................................................................13
1.3.1 Đối với các cơng trình nghiên cứu nƣớc ngồi ..................................13
1.3.2 Đối với các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ...................................13
1.3.3 Định hƣớng của tác giả về đề tài nghiên cứu .....................................14
Tóm tắt chƣơng 1 ..............................................................................................15
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .....................................................................16

iii


2.1. Tổng quan lý thuyết về các đơn vị sự nghiệp cơng lập.............................16
2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trị đơn vị sự nghiệp công lập: ...............16
2.1.1.1 Khái niệm đơn vị sự nghiệp ........................................................16
2.1.1.2 Đặc điểm và vai trò đơn vị sự nghiệp công lập...........................16
2.1.2 Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp cơng lập ....................................19
2.2 Báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập ................................21
2.2.1 Báo cáo tài chính, báo cáo quyết tốn của các đơn vị sự nghiệp cơng
lập theo chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp ........................................21

2.2.1.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC, báo cáo quyết tốn đơn vị sự
nghiệp cơng lập ...................................................................................................... 21
2.2.1.2 Trách nhiệm của đơn vị trong việc lập BCTC (theo Điều 7, Thông
tư số 107/2017/TT-BTC) ...................................................................................... 25
2.2.1.3 Kỳ hạn lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách. . 26
2.2.1.4 Thời hạn nộp BCTC ................................................................................ 28
2.2.2 Báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập theo chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế....................................................................................28
2.2.2.1 Khái niệm và mục đích lập BCTC – (theo IPSAS 1) ....................... 28
2.2.2.2 Yêu cầu của hệ thống báo cáo tài chính trong khu vực cơng ....... 29
2.3. Chất lƣợng báo cáo tài chính và các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
báo cáo tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập .............................................29
2.3.1 Khái niệm về chất lƣợng và đo lƣờng ................................................29
2.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính ..................30
2.3.2.2 Nhân tố phần mềm kế tốn HCSN ..............................................30
2.3.2.3 Nhân tố trình độ chun mơn của kế tốn viên. ..........................31
2.3.2.4 Nhân tố mơi trường làm việc ......................................................32
2.3.2.5 Nhân tố về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật .......................32
2.3.2.6 Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ ..........................................33
2.3.2.7 Nhân tố trình độ cơng nghệ thơng tin .........................................33
2.4 Lý thuyết nền có liên quan ........................................................................34
2.4.1 Thông tin bất cân xứng ......................................................................34

iv


2.4.2 Lý thuyết thơng tin hữu ích ................................................................35
2.4.3 Lý thuyết nắm giữ ..............................................................................35
Tóm tắt chƣơng 2 ..............................................................................................36
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................37

3.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................37
3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu:..........................................................................39
3.3 Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ..........................................40
3.3.1. Mơ hình nghiên cứu ..........................................................................40
3.3.2 Giả thuyết nghiên cứu ........................................................................41
3.4 Xác định mẫu và thang đo .........................................................................42
3.4.1 Phƣơng pháp khảo sát ........................................................................42
3.4.1.1 Mục tiêu khảo sát, đối tượng khảo sát và phạm vi khảo sát .......42
3.4.1.2 Phương pháp khảo sát và nội dung khảo sát ..............................42
3.4.2 Xây dựng thang đo .............................................................................47
Tóm tắt chƣơng 3 ..............................................................................................52
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ................................53
4.1 Đặc điểm mẫu nghiên cứu .........................................................................53
4.2 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................53
4.2.1 Kết quả sơ bộ nghiên cứu định tính ...................................................53
4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lƣợng ..........................................................57
4.2.2.1 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha............. 57
4.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................ 59
4.2.2.3 Kiểm định mơ hình hồi quy bội ............................................................ 62
4.3 Bàn luận kết quả nghiên cứu: ....................................................................67
Tóm tắt chƣơng 4 ..............................................................................................70
Chƣơng 5: KẾT LUẬN V KHU ẾN NGHỊ.................................................71
5.1 Kết luận .....................................................................................................71
5.2 Kiến nghị...................................................................................................72
5.3 Hạn chế của đề tài nghiên cứu...................................................................77
5.4 Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ......................................................................77

v



T

tắt chƣơng 5 ..............................................................................................79

PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................80
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

FEA

: Exploratory Factor Analysis : Phân tích nhân tố khám phá

HCSN

: Hành chính sự nghiệp

IFRS


: Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế

IPSAS

: International Public Sector Accounting Standard: Chuẩn
mực kế tốn cơng quốc tế

KMO

: Kaiser - Meyer - Olkin: Hệ số tải nhân tố

MN

: Mầm non

NS

: Ngân sách

NSNN

: Ngân sách nhà nƣớc

R2

: Adjusted R Square

Sig.

: Mức ý nghĩa quan sát


SPSS 19.0

: Phần mềm phân tích số liệu thống kê SPSS phiên bản 19.0

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TP TDM

: Thành phố Thủ Dầu Một

TSCĐ

: Tài sản cố định

TTKT

: Thơng tin kế tốn

VIF

: Variance Inflation Factor: Hệ số nhân tố phóng đại phƣơng
sai


vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1 Kết quả đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.........57
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's đối với các biến độc lập ...........59
Bảng 4.3 Kết quả ma trận xoay các nhân tố đối với các biến độc lập ..................60
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's đối với biến phụ thuộc..............62
Bảng 4.5 Kết quả ma trận xoay các nhân tố đối với biến phụ thuộc ....................62
Bảng 4.6 Ma trận tƣơng quan giữa các biến ........................................................63
Bảng 4.7 Mơ hình tóm tắt (Model Summaryb) ....................................................64
Bảng 4.8: Kết quả ANOVA.................................................................................64
Bảng 4.9 Các thông số của từng biến trong phƣơng trình hồi qui .......................64

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ...........................................................................38
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu.............................................................................41
Hình 4.1: Đồ thị phân tán phần dƣ chuẩn hóa .....................................................66
Hình 4.2 Đồ thị tần số Histogram ........................................................................67

ix


TÓM TẮT
Đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các
đơn vị sự nghiệp cơng lập - nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” đƣợc thực
hiện nhằm xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính, đo

lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của
các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Thơng qua kết quả
nghiên cứu của các đơn vị sự nghiệp công lập nắm bắt đƣợc các yếu tố tác động
đến chất lƣợng BCTC để có những chính sách đƣa ra các giải pháp, khuyến nghị
thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả chất lƣợng BCTC phản ánh đƣợc đầy đủ và
trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động của đơn vị, đáp ứng nhu cầu và
lợi ích khác nhau của ngƣời sử dụng, cũng nhƣ dự đoán tƣơng lai về các nguồn
lực có thể sử dụng đƣợc và mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý sử dụng
ngân sách.
Dựa trên các nghiên cứu đã đƣợc công bố cùng với các nghiên cứu về chất
lƣợng BCTC trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài nghiên cứu, kết hợp
phƣơng pháp nghiên cứu sơ bộ định tính và chính thức định lƣợng tác giả đã xây
dựng mơ hình nghiên cứu với 7 nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC.
Nghiên cứu đã đƣợc thực hiện định tính lấy ý kiến thảo luận nhóm với các đối
tƣợng am hiểu về lĩnh vực kế toán (Giám đốc, Thủ trƣởng, kế toán trƣởng) của
các đơn vị chủ quản và thực hiện định lƣợng với số mẫu khảo sát chính thức đƣa
vào phân tích là 285 mẫu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Kết quả nghiên cứu
chính thức cho thấy: Sau khi kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích nhân
tố khám phá EFA các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC gồm 7 nhân tố:
Mơi trƣờng pháp lý, Phần mềm kế tốn, Mơi trƣờng làm việc, Trình độ chun
mơn kế tốn viên, Cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật, Chế độ đào tạo - đãi
ngộ, Trình độ cơng nghệ thơng tin. Qua kết quả phân tích tƣơng quan hồi quy
cho thấy các nhân tố đều ảnh hƣởng thuận chiều đến chất lƣợng BCTC, trong đó
nhân tố “Mơi trƣờng pháp lý” có ảnh hƣởng mạnh nhất và nhân tố “Phần mềm kế
toán” có ảnh hƣởng yếu nhất.

x


Từ kết quả phân tích hồi quy, tác giả đã đƣa ra một số khuyến nghị nhằm

giúp cho các đơn vị sự nghiệp hiểu đƣợc những nội dung trong trình bày BCTC,
để từ đó nâng cao chất lƣợng BCTC có hiệu quả cao, đồng thời góp phần hồn
thiện BCTC trong khu vực tài chính cơng.

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do thực hiện đề tài
Bình Dƣơng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Hiện nay Bình
Dƣơng tập trung triển khai hiệu quả các Nghị quyết của Chính phủ về phát triển
kinh tế – xã hội với mục tiêu phát triển kinh tế theo hƣớng nâng cao chất lƣợng
tăng trƣởng, ổn định và bền vững; chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng tăng tỷ trọng
ngành dịch vụ; tập trung cải thiện môi trƣờng đầu tƣ, kinh doanh, khuyến khích
doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo… Cùng với đó, tiếp tục triển khai đồng bộ các
nội dung về đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với sắp xếp lại bộ máy nhà nƣớc
theo hƣớng nâng cao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị công
lập, giảm dần chi hỗ trợ từ ngân sách nhà nƣớc, nhằm nâng cao chất lƣợng, hiệu
quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, nâng cao trách nhiệm ngƣời đứng
đầu, tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng hành chính, nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính
sự nghiệp.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế tỉnh Bình Dƣơng thì các đơn vị sự
nghiệp dƣới sự quản lý của nhà nƣớc cũng đã từng bƣớc đƣợc kiện tồn, góp
phần khơng nhỏ vào cơng cuộc đổi mới kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Để thực
hiện đƣợc điều đó việc quản lý hiệu quả ngân sách nhà nƣớc có vai trị rất quan
trọng trong quản lý và sử dụng nguồn tài chính.
Quản lý hiệu quả nguồn tài chính, sử dụng hiệu quả nguồn ngân sách để
tạo ra nguồn tài chính lâu dài, ổn định là vấn đề nền tảng phát triển các đơn vị sự
nghiệp công lập, là một trong những công cụ hỗ trợ để quản lý, đánh giá việc sử

dụng các nguồn lực mà thơng tin kế tốn thơng qua báo cáo tài chính. Nhƣng
hiện nay, báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập thực tế chỉ phục vụ
cơng tác quyết tốn ngân sách nhà nƣớc hay việc giải trình cho cơ quan chủ
quản. Mà chƣa phản ánh đƣợc đầy đủ và trung thực tình hình tài chính, kết quả
hoạt động của đơn vị, chƣa đáp ứng nhu cầu và lợi ích khác nhau của ngƣời sử
dụng, cũng nhƣ chƣa dự đoán tƣơng lai về các nguồn lực có thể sử dụng đƣợc.

1


Chính vì vậy, việc thực hiện chất lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự
nghiệp cơng lập đóng vai trò hết sức quan trọng và cần thiết.
Để đạt chất lƣợng báo cáo tài chính trong các đơn vị sự nghiệp công lập là
một điều không dễ. Việc vận dụng đầu tƣ một hệ thống thơng tin kế tốn quá
phức tạp so với nhu cầu thông tin thấp sẽ gây ra lãng phí, q tải thơng tin; hay
khi hệ thống thông tin không thể đáp ứng nhu cầu thông tin cao cũng có thể ảnh
hƣởng đến q trình ra quyết định hợp lý và cản trở đến hiệu quả hoạt động của
tổ chức. Từ đó, các đơn vị cần hiểu đƣợc tầm quan trọng của sự phù hợp hệ
thống thơng tin kế tốn và nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC. Đầu tiên, chúng ta cần phải xác định đƣợc các nhân tố nào ảnh hƣởng đến
chất lƣợng báo cáo tài chính, có thể nói việc tìm ra các nhân tố này nhƣ việc tìm
ra nguyên nhân của một căn bệnh mà cụ thể căn bệnh ở đây là chất lƣợng không
tốt của một báo cáo tài chính. Chúng ta mới đƣa ra đƣợc những giải pháp và
khuyến nghị tƣơng ứng với từng nhân tố thì việc thực hiện báo cáo tài chính mới
có hiệu quả chất lƣợng cao, đặc biệt là trong các đơn vị sự nghiệp cơng lập có
tính đặc thù riêng so với các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhận thức
đƣợc điều đó, tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo
cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng lập - nghiên cứu trên địa bàn tỉnh
Bình Dƣơng” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu nhằm tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm
về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự
nghiệp cơng lập nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng, nhằm nâng cao chất
lƣợng báo cáo tài chính để đáp ứng nhu cầu khác nhau của ngƣời sử dụng và khả
năng dự đốn về tƣơng lai có thể sử dụng đƣợc BCTC.
- Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu này nhƣ sau:
+ Thứ nhất: xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài
chính của đơn vị sự nghiệp cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.

2


+ Thứ hai: đo lƣờng mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng
báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Câu hỏi 1: Chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng
lập theo chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp trên địa bàn Bình Dƣơng bị tác
động bởi những nhân tố nào?
- Câu hỏi 2: Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài
chính của các đơn vị sự nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng là nhƣ thế nào?
- Câu hỏi 3: Để hoàn thiện hệ thống BCTC của đơn vị sự nghiệp cơng lập
nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đề xuất các giải pháp nhƣ thế nào?
3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự
nghiệp công lập nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
3.2. Đối tƣợng khảo sát

- Nhân viên kế toán đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
- Những công chức đang công tác tại đơn vị chủ quản nhƣ Sở Tài Chính,
Sở Giáo dục, phịng Tài chính-Kế hoạch, phòng Giáo dục và Đào tạo,…
3.3. Phạm vi nghiên cứu
Giới hạn của bài nghiên cứu là nghiên cứu này đƣợc thực hiện đối với các
đơn vị sự nghiệp công lập trong khu vực tỉnh Bình Dƣơng từ năm 2014 đến năm
2016.
Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát đƣợc tiến hành từ
tháng 04 năm 2017 đến tháng 06 năm 2017
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phƣơng
pháp nghiên cứu định lƣợng.

3


- Nghiên cứu sơ bộ định tính: Thảo luận nhóm với 12 ngƣời am hiểu về
lĩnh vực kế toán (Giám đốc, Thủ trƣởng, kế toán trƣởng) của các đơn vị chủ quản
và 02 Tiến sĩ chuyên gia về lĩnh vực kế tốn theo dàn bài thảo luận nhóm (Phụ
lục 01). Các ý kiến này đƣợc bổ sung để hoàn chỉnh bảng câu hỏi khảo sát và mơ
hình nghiên cứu chính thức.
- Nghiên cứu chính thức định lƣợng: tiến hành phát bảng câu hỏi thăm
dò ý kiến để khảo sát, thu thập số liệu. Để xác định và đo lƣờng mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp
cơng lập, nguồn số liệu từ khảo sát đƣợc mã hóa và xử lý bằng phần mềm SPSS
19.0 để phân tích và kiểm định mơ hình nghiên cứu thơng qua hệ số tin cậy:
Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích tƣơng quan và
phân tích hồi quy tuyến tính.
5. Ý nghĩa thực tiễn

- Các đơn vị sự nghiệp công lập có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của đề
tài để tham khảo hoàn thiện BCTC.
- Nghiên cứu này cũng làm cơ sở để Thủ trƣởng đơn vị hay cơ quan chủ
quản tham khảo, nắm bắt và từ đó có những cách thức phù hợp cho cơng tác trình
bày và lập BCTC.
- Ngồi ra, nghiên cứu này cịn giúp những ngƣời làm cơng tác kế tốn
hiểu rõ vấn đề trong việc lập và trình bày báo cáo tài chính, đồng thời giúp hồn
thiện cơng tác kế tốn của mình.
6. Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm có 05 chƣơng, nội dung chính của các chƣơng
đƣợc mơ tả nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu
Trình bày các cơng trình nghiên cứu có liên quan BCTC cũng nhƣ chất
lƣợng BCTC đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam thực hiện.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết
Trình bày cơ sở lý thuyết về báo cáo tài chính áp dụng cho các đơn vị sự
nghiệp cơng lập và chế độ kế tốn hành chính sự nghiệp và các mơ hình đo lƣờng

4


chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng lập trong và ngồi
nƣớc.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Trình bày phƣơng pháp nghiên cứu, mơ hình nghiên cứu các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp cơng lập nghiên
cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Trình bày kết quả nghiên cứu và bàn luận về các nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập

Chƣơng 5: Kết luận và hu ến nghị
Kết luận, khuyến nghị các giải pháp và đƣa ra hƣớng nghiên cứu tiếp theo.

5


Chƣơng 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Chƣơng này, tác giả sẽ trình bày các cơng trình nghiên cứu có liên quan
BCTC cũng nhƣ chất lƣợng BCTC đã đƣợc các nhà nghiên cứu trên thế giới và
Việt Nam thực hiện. Từ đó, tác giả sẽ đƣa ra nhận x t cũng nhƣ tìm ra khiếm
khuyết của lĩnh vực nghiên cứu và các vấn đề tiếp tục thực hiện, làm cơ sở để tác
giả xác định mục tiêu của nghiên cứu cho đề tài của mình. Cụ thể, một số nghiên
cứu trong và ngoài nƣớc nhƣ sau:
1.1. Các nghiên cứu ngoài nƣớc
Xu & ctg (2003), “ Key Issues Accounting Information Quality
Management: Australian Case Studies”: trên cơ sở nền tảng lý thuyết về khái
niệm và thang đo đo lƣờng chất lƣợng TTKT qua phƣơng pháp nghiên cứu định
tính, tác giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin kế
toán, bao gồm các nhân tố bên trong nhƣ yếu tố con ngƣời và hệ thống (sự tƣơng
tác giữa con ngƣời với hệ thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân
viên, nâng cấp hệ thống), các vấn đề liên quan đến các tổ chức (cơ cấu tổ chức,
văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực); và yếu tố bên ngoài (kinh tế toàn
cầu, mối quan hệ giữa các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển công nghệ,
thay đổi các quy định pháp lý. Thêm vào đó, các nghiên cứu tình huống chủ yếu
đƣợc thực hiện ở cả đơn vị thuộc khu vực tƣ và khu vực cơng, do đó kết quả
nghiên cứu này đã đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận rất hữu ích trong việc
nghiên cứu vấn đề có liên quan trong khu vực cơng, cũng nhƣ có thể sử dụng các
nhân tố khám phá này để kiểm định lại tại các quốc gia khác, chẳng hạn nhƣ tại
Việt Nam.
Timoshenko, K & Adhikari, P (2009)“ Implementing public sector

accounting reform in Russia: evidence from one university”. Accounting in
Emerging Economies, bài viết nghiên cứu nói về cải cách kế tốn của chính phủ
trung ƣơng Nga thâm nhập vào hệ thống kế toán của các trƣờng đại học. Kết quả
nghiên cứu cho thấy rằng những nhà quản lý các trƣờng đại học không biết đƣợc

6


kế tốn dồn tích, nhân viên kế tốn của họ cũng gặp khó khăn trong việc đƣa ra ý
nghĩa của hệ thống kế toán mới. Hệ thống kế toán dựa trên cơ sở dồn tích đƣợc
xem là một biểu tƣợng của tính hợp pháp hơn là một cơng cụ quản lý tài chính
thực tế cho các trƣờng đại học. Với cơ chế của nhà nƣớc Liên Xơ địi hỏi phải cải
cách kế toán trong thời gian ngắn đã làm cản trở q trình chuyển đổi thành cơng
sang cơ sở dồn tích.
Clark, C (2010), “Understanding the Needs of Users of Public Sector
Financial Reports: How far Have We come?,” tác giả nghiên cứu sự phát triển
thơng tin hữu ích của kế tốn với những nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu của
ngƣời sử dụng thông tin của cả 2 khu vực công và tƣ nhân. Tác giả tiến hành
khảo sát nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin BCTC trong khu vực công để làm
nền tảng cho việc phát triển chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế tại các quốc gia.
Cenar, I (2011), “Financial Reporting In Education Institutions The
Impliacations Of The Transition To Accurual Accounting” thực hiện nghiên cứu
báo cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục chuyển đổi sang kế tốn dồn tích,
trình bày những tác động đƣợc tạo ra bởi q trình chuyển đổi sang cơ ở dồn tích
trên nội dung và đặc điểm của các báo cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục
đại học. Bài viết phân tích, so sánh về nội dung, cấu trúc và chất lƣợng thơng tin
đƣợc trình bày trên báo cáo tài chính của q trình chuyển đổi, từ đó đánh giá
đƣợc sự phát triển của kế toán.
Harun (2012), tập trung nghiên cứu việc cải cách hệ thống kế tốn cơng
của Indonesia theo hƣớng vận dụng kế tốn dồn tích trong khu vực công. Tác giả

chỉ ra rằng việc vận dụng thành cơng kế tốn dồn tích là rất hạn chế, địi hỏi
nghiên cứu sâu hơn vào các nhân tố tác động đến việc thực hiện và một trong
những nhân tố quan trọng chính là văn hóa và thơng qua tìm hiểu kinh nghiệm
cải cách kế tốn khu vực cơng tại một số quốc gia trên thế giới và đánh giá thực
trạng kế tốn cơng ở Indonesia trong mối quan hệ với hệ thống kinh tế, chính trị
và xã hội. Tác giả đã đề xuất hƣớng cải cách kế toán và vận dụng kế tốn dồn
tích trong khu vực cơng.

7


Chapple (2014), tác giả hƣớng đến hai mục tiêu chính, một là khám phá
bối cảnh của quyết định vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế của Úc,
bao gồm xem xét các nhân tố môi trƣờng lịch sử và chính trị, phân tích về vai trị
của ngƣời dân và các tổ chức tham gia vào quá trình này cả trong nƣớc và trên
toàn cầu. Quyết định này đƣợc xem là quan trọng nhất trong lịch sử xây dựng
chuẩn mực kế tốn tại Úc. Hai là, tác giả trình bày những hậu quả không mong
muốn của các quyết định vận dụng cho các khn khố pháp lý của Úc.
Tóm lại, qua việc tổng hợp lại các cơng trình nghiên cứu đƣợc thực hiện
trên thế giới có liên quan đến nghiên cứu, có thể thấy rằng, chất lƣợng báo cáo tài
chính và các nhân tố ảnh hƣởng là một trong những vấn đề đƣợc rất nhiều nhà
nghiên cứu của nhiều quốc gia trên thế giới đặc biệt quan tâm. Các cơng trình
nghiên cứu này cũng đƣợc sử dụng phƣơng pháp định tính kết hợp định lƣợng
tiếp cận theo quy trình các nghiên cứu trƣớc, lý thuyết là nền tảng và đặc điểm
kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia để xây dựng mơ hình và kiểm định mơ hình.
1.2. Các nghiên cứu trong nƣớc
Nguyễn Văn Hồng (2007), luận án tiến sĩ “ Hồn thiện hệ thống kế tốn Nhà
nƣớc”. Phƣơng pháp biện chứng duy vật đƣợc sử dụng để nghiên cứu các chế độ
kế toán Nhà nƣớc ở Việt Nam trong các giai đoạn vừa qua và định hƣớng phát
triển, hoàn thiện trong tƣơng lai. Theo luận án, hệ thống kế toán Nhà nƣớc bao

gồm: Chế độ kế toán ngân sách và hoạt động nghiệp vụ kho bạc, kế toán HCSN,
…Luận án trình bày những ƣu điểm, nhƣợc điểm của việc áp dụng Hệ thống kế
tốn Nhà nƣớc, từ đó xây dựng một hệ thống Kế tốn nhà nƣớc hồn thiện hơn.
Lê Thị Cẩm Hồng (2012), luận văn thạc sĩ “Xây dựng và hồn thiện hệ
thống báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam
theo định hƣớng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế”. …Trong quá trình thực hiện,
ngƣời viết đã sử dụng hệ thống lý luận đã đƣợc kiểm nghiệm trong thực tế để
nghiên cứu. Tác giả đã kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu trong luận văn
của mình: phƣơng pháp thảo luận, phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu về các cơ sở lý
luận liên quan đến hệ thống BCTC áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp,
phƣơng pháp so sánh, đối chiếu với kế toán áp dụng cho doanh nghiệp và hệ

8


thống IPSAS, phƣơng pháp phân tích, thống kê kết hợp sử dụng phần mềm để
tiến hành khảo sát thu thập số liệu, đánh giá về thực trạng hệ thống BCTC áp
dụng cho đơn vị HCSN tại Việt Nam. Từ đó đề xuất các ý kiến với các tổ chức
chính phủ nhằm góp phần xây dựng và hồn thiện hệ thống BCTC trong các đơn
vị HCSN hài hòa với IPSAS và phù hợp với điều kiện thực tế tại Việt Nam.
Phan Thị Thúy Quỳnh (2012), luận văn thạc sĩ “Thiết lập hệ thống báo cáo
tài chính áp dụng cho các đơn vị hành chính sự nghiệp ở Việt Nam”, tác giả đề
xuất hệ thống BCTC gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kinh phí và quyết tốn
kinh phí sử dụng, báo cáo thu chi hoạt động, báo cáo lƣu chuyển tiền tệ và thuyết
minh báo cáo tài chính; đề xuất giải pháp sửa đổi bổ sung luật kế toán, chế độ kế
tốn hành chính sự nghiệp và xây dựng hệ thống chuẩn mực kế tốn cơng.
Nguyễn Sỹ Nhàn (2013), luận văn thạc sĩ “Tự chủ tài chính tại các đơn vị sự
nghiệp công lập”, nghiên cứu trƣờng hợp cụ thể là Trƣờng Đại học Kinh tế thành
phố Hồ Chí Minh, nghiên cứu tìm hiểu tác động của cơ chế tự chủ tài chính đối
với các trƣờng đại học cơng lập và các nhân tố ảnh hƣởng đến việc thực hiện cơ

chế tự chủ tài chính trong điều kiện kinh tế thị trƣờng, từ đó đề xuất giải pháp
tăng cƣờng hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các trƣờng đại học
công lập.
Nguyễn Thị Thu Hiền (2014), luận văn Tiến sĩ “Hồn hiện báo cáo tài chính
khu vực công – nghiên cứu cho các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam”,
luận án này tác giả dựa trên nền tảng nghiên cứu của Choi và Mueller (1984), tác
giả đƣa ra các nhân tố tác động đến chất lƣợng TTKT trên BCTC khu vực công
bao gồm:
Môi trƣờng pháp lý, gồm các yếu tố: (1) Luật ngân sách và các chính sách
quản lý tài chính khu vực cơng; (2) Chuẩn mực, chế độ kế tốn khu vực cơng; (3)
Cơ quan ban hành chuẩn mực, chế độ kế toán khu vực cơng; (4) Mục tiêu báo
cáo tài chính rõ ràng.
Mơi trƣờng chính trị, gồm các yếu tố: (1) Sự dân chủ; (2) Sự giám sát chặt
chẽ của cơ quan, đơn vị giám sát; (3) Áp lực từ việc bắc buộc phải cung cấp

9


thơng tin BCTC đã kiểm tốn độc lập của các đơn vị thuộc khu vực công; (4)
Quyền hạn của đối tƣợng sử dụng thông tin.
Môi trƣờng kinh tế, gồm các yếu tố: (1) Tốc độ tăng trƣởng của nền kinh tế;
(2) Nợ công; (3) Qui mô của các đơn vị công.
Môi trƣờng giáo dục nghề nghiệp, gồm các yếu tố: (1) Trình độ của chun
gia, chun viên kế tốn; (2) Mức độ tiếp cận với sự phát triển kế toán khu vực
công trên thế giới; (3) Tăng cƣờng sử dụng cơng nghệ thơng tin.
Mơi trƣờng văn hóa, gồm các yếu tố: (1) Chủ nghĩa cá nhân và tham nhũng;
(2) Sự đấu tranh địi hỏi quyền lợi sử dụng thơng tin của công chúng; (3) Quan
điểm công khai của cơ quan quản lý nhà nƣớc; (4) Sự nghiêm túc thực thi chuẩn
mực và đạo đức nghề nghiệp.
Tác giả nghiên cứu và kiểm định đã đƣa ra kết quả về các nhân tố tác động

đến chất lƣợng thông tin trên BCTC khu vực công theo thứ tự nhƣ sau: (1) Môi
trƣờng pháp lý; (2) Mơi trƣờng chính trị; (3) Mơi trƣờng văn hóa; (4) Mơi trƣờng
giáo dục nghề nghiệp.
Huỳnh Thị Phƣơng Anh (2015), luận văn thạc sĩ “Hồn thiện báo cáo tài
chính khối trƣờng đại học – cao đẳng công lập khu vực Nam Trung Bộ & Nam
Bộ”. Xuất phát từ yêu cầu tất yếu phải hoàn thiện hệ thống BCTC trong lĩnh vực
công, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục đào tạo, khi nguồn nhân lực đóng vai trị
quan trọng trong sự phát triển bền vững của một đất nƣớc, quản lý và sử dụng
hiệu quả nguồn tài chính, nguồn ngân sách là nền tảng cơ bản để phát triển nguồn
nhân lực, và để thực hiện tốt điều này, một BCTC có thể so sánh đƣợc, có thể
minh bạch cơng khai, sẽ cho thấy đƣợc hiệu quả hoạt động, hiệu quả quản lý
ngân sách. Cơ sở cho việc lập một BCTC với những ƣu điểm trên, việc vận dụng
các chuẩn mực kế toán quốc tế là cần thiết nhƣng phải dựa trên những yếu tố đặc
thù phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Đầu tiên, tác giả khảo sát thực trạng hệ
thống báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao đẳng cơng lập, từ đó nhận diện
những hạn chế và nguyên nhân trong hệ thống BCTC hiện hành và tiến hành đề
xuất giải pháp, kiến nghị. Tác giả đƣa ra các yếu tố ảnh hƣởng đến q trình hồn
thiện báo cáo tài chính tại các trƣờng Đại học, cao đẳng công lập nhƣ:

10


- Yếu tố X1: Các quy định pháp lý chi phối đến quá trình soạn thảo BCTC
- Yếu tố X2: Nhân tố tác động đến thông tin trên BCTC
- Yếu tố X3: Nội dung và phƣơng pháp lập BCTC
- Yếu tố X4: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên trong
- Yếu tố X5: Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên ngoải
- Yếu tố X6: Kiểm soát nội bộ
Trong yếu tố X2, tác giả nêu cụ thể mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng báo cáo tài chính các trƣờng đại học, cao đẳng cơng lập, trong đó có các

nhân tố mơi trƣờng bên ngồi nhƣ: văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, pháp lý, chính
trị, kinh tế, quốc tế. Phƣơng pháp nghiên cứu trong đề tài này cụ thể là kiểm định
Cronbach’s Alpha sau đó phân tích nhân tố khám phá EFA và cuối cùng là phân
tích mơ hình hồi quy bội.
Điểm mới của đề tài này là: trong khu vực cơng hiện nay đã có nhiều đề tài
nghiên cứu về khía cạnh hồn thiện BCTC, nhƣng chƣa có đề tài nào đi vào
nghiên cứu hoàn thiện BCTC khối các trƣờng Đại học, Cao đẳng công lập khu
vực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Diệp Tiên (2016), Luận văn thạc sĩ “Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC của đơn vị sự nghiệp công lập – nghiên cứu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh”. Tác giả đã xác định đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC
của các đơn vị sự nghiệp công lập, trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh bao gồm:
Nhân tố mơi trƣờng pháp lý: có năm yếu tố;
Nhân tố phần mềm kế tốn hành chính sự nghiệp: có bốn yếu tố;
Nhân tố trình độ chun mơn của kế tốn viên: có bốn yếu tố;
Nhân tố mơi trƣờng làm việc: có bốn yếu tố;
Nhân tố về cơ sở vật chất - trang thiết bị kỹ thuật: có ba yếu tố;
Nhân tố về chế độ đào tạo – đãi ngộ: có sáu yếu tố;
Nhân tố trình độ cơng nghệ thơng tin: có năm yếu tố .
Tác giả nghiên cứu và kiểm định đã đƣa ra kết quả có 4 nhân tố chính tác
động đến chất lƣợng BCTC đơn vị sự nghiệp công lập theo thứ tự nhƣ sau: Môi

11


trƣờng pháp lý, Phần mềm kế toán HCSN, Chế độ đào tạo - đãi ngộ và Trình độ
CNTT.
Đào Thị Kim Yến “Vận dụng chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế để hồn
thiện báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự nghiệp có thu”, bài báo khoa
học đăng trên trang tin giáo dục.

Chuẩn mực kế toán đối với những ngƣời làm nghề kế toán là kim chỉ nam,
hƣớng dẫn các nguyên tắc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, lập báo cáo
tài chính. Báo cáo tài chính là kết quả cuối cùng của q trình kế tốn cung cấp
thơng tin cho các đối tƣợng có nhu cầu và những điều này trong đơn vị hành
chính sự nghiệp cũng rất cần thiết. Mặc dù, Nhà nƣớc ta đã ban hành rất nhiều
văn bản hƣớng dẫn cho việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính sự
nghiệp nhƣng chỉ dừng lại ở việc cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý, phục
vụ nhu cầu của nhà quản lý các cấp mà chƣa chú trọng đến việc công bố thông
tin minh bạch cho đông đảo đối tƣợng có liên quan. Trong khi đó, chuẩn mực kế
tốn cơng quốc tế đã và đang đáp ứng điều này. Vì vậy, đề tài nghiên cứu vấn đề
dựa vào chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế để hồn thiện báo cáo tài chính trong
đơn vị sự nghiệp có thu.
Với mục đích hồn thiện hệ thống báo cáo tài chính trong đơn vị hành chính
sự nghiệp để có thể đảm bảo đƣợc tính cơng khai, minh bạch, thống nhất, đề tài
đã nghiên cứu chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế về báo cáo tài chính và tìm hiểu
mơ hình báo cáo của một số nƣớc phát triển và đang phát triển. Đề tài đã rút ra
đƣợc một số bài học kinh nghiệm và đề ra định hƣớng hoàn thiện hệ thống báo
cáo tài chính.
Phạm Quốc Thuần, La Xn Đào “Chất lƣợng thơng tin báo cáo tài chính
- tác động của các nhân tố bên ngồi: phân tích nghiên cứu tình huống tại Việt
Nam”, tạp chí phát triển khoa học và cơng nghệ.
Mục tiêu của nghiên cứu chủ yếu là xác định các nhân tố tác động đến Chất
lƣợng thông tin báo cáo tài chính, đề xuất mơ hình nghiên cứu các nhân tố tác
động đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính đối với các doanh nghiệp ở Việt
Nam. Các nhân tố tác động đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính đƣợc phân

12



×