Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA GDCD 6 CUỐI HỌC KÌ 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 53 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

Chủ
/Bài

MA TRẬN KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút

đề Các cấp độ tư duy

Nhận biết

TN

1. Công
dân nước
Cộng hồ

hội
chủ nghĩa
Việt Nam.

Nêu
được
khái
niệm
cơng
dân.
- Căn cứ


xác định
cơng dân
nước
Cộng hồ
xã hội chủ
nghĩa Việt
Nam.
Số câu: 3

Số câu: 4
Tổng
điểm: 3,5 Tổng
Tỉ lệ: 35% điểm: 1,5
Tỉ
lệ:
15%

TL

Thơng hiểu

Vận dụng

TN

TN

TL

TL


Tổng
số câu Vận dụng sáng Điểm
tạo
TN

TL

Từ tình
huống
xác
định
cơng
dân
nước
Cộng
hồ xã
hội chủ
nghĩa
Việt
Nam
Số câu:
1
Tổng
điểm:
2
Tỉ lệ:
20%

Số câu:

4
Tổng
điểm:
3,5


2. Quyền
và nghĩa
vụ cơ bản
của công
dân.

Nêu
được
quyền và
nghĩa vụ
cơ bản
của công
dân.

Hiểu
được đâu
là quyền
và nghĩa
vụ
của
công dân

Đánh giá
việc thực

hiện
được
một số
quyền và
nghĩa vụ
cơ bản
của
côngdân.

Số câu: 3
Tổng
điểm: 3
Tỉ lệ: 30
%

Số câu: 1
Tổng
điểm: 1,5
Tỉ
lệ:
15%

Số câu: 1
Tổng
điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%

Số câu: 1
Tổng
điểm: 1

Tỉ
lệ:
10%

3. Quyền Nêu
trẻ em
được các
quyền cơ
bản của
trẻ em.

- Hiểu
ý nghĩa
của quyền
trẻ em và
việc
thựchiện
quyền trẻ
em;

Số câu: 3
Tổng
điểm: 3,5
Tỉ
lệ:
3,5%

Số câu: 1
Tổng
điểm: 2,5

Tỉ
lệ:
25%

Số câu: 2
Tổng
điểm: 1
Tỉ lệ: 10
%

Số câu: Số câu: 6
10
Tổng điểm: 40
Tổng
Tỉ lệ: 40%
điểm: 10
Tỉ
lệ:
100%

Số câu: 2
Tổng điểm: 3
Tỉ lệ: 30%

Số câu:
3
Tổng
điểm: 3

Số câu:

3
Tổng
điểm:
3,5
Số câu: 1
Số câu: 1
Tổng điểm: 2 Tổng điểm: 1
Tỉ lệ: 20%
Tỉ lệ: 10%

Số câu:
10
Tổng
điểm:
10


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng .
Câu 1(0,5 điểm): Công dân là:
A. Người dân của nhiều nước
B. Người dân của một nước
C. Người dân của đa quốc gia.

D. Người dân tộc thiểu số
Câu 2 (0,5 điểm): Căn cứ xác định công dân của một nước?
A. Giấy nộp thuế
B. Giấy tạm trú
C. Quốc tịch
D. Giấy nhà đất
Câu 3 (0,5 điểm: Cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch:
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Nga
D. Việt Nam.
Câu 4 (0,5 điểm): Hành vi nào thể hiện quyền và nghĩa vụ công dân:
A. Hằng đạt kết quả học tập xuất sắc và thường xuyên giúp ba mẹ việc nhà.
B. Long thường xuyên trốn tiết đi chơi game.
C. Quý dùng zalo cá nhân nói xấu làm ảnh hưởng uy tín của Nam.
D. Đăng bỏ học vì muốn được ở nhà chơi bài với mấy anh trong xóm.
Câu 5 (0,5 điểm): Quyền trẻ em là :
A. những lợi ích mà trẻ em được hưởng để sống và phát triển toàn diện về thể chất và tinh
thần.
B. tất cả những gì trẻ em mong muốn.
C. tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.
D. trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.
Câu 6 (0,5 điểm): Quyền cơ bản của trẻ em được chia làm mấy nhóm?
A. Ba nhóm cơ bản.
B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản.
D. Mười nhóm cơ bản.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
Câu 2 (2,5 điểm): Bạn My sống trong một gia đình khơng được khá giả lắm nhưng bố mẹ lại

luôn lắng nghe tâm tư, suy nghĩ, ý kiến của em. Được bố mẹ yêu thương, quan tâm, chăm
sóc My lại càng có ý thức hơn trong học tập và làm những công việc vừa sức mình để chia sẻ
việc nhà cùng bố mẹ.
Qua câu chuyện trên, em hiểu ý nghĩa Quyền trẻ em được quy định như thế nào?
Câu 3 (1 điểm): Tình huống:Hơm nay đi học, Minh có mang theo cuốn nhật kí nhỏ có ghi
những lời tâm sự. Lúc ra chơi Khang biết được đã xúi bạn Hà lấy cuốn nhật kí của Minh. Hà
không làm theo mà trả lời với Khang: “bạn làm như vậy là xâm phạm vào quyền bí mật riêng tư
của người khác sẽ vi phạm pháp luật đấy”.
Em đồng ý với quan điểm của bạn nào? Vì sao?
Câu 4 (2 điểm):
Ba mẹ Phúc là công dân Việt Nam đang làm việc tại Mỹ. Phúc sinh ra và lớn lên tại nước Mỹ.
Trong một lần được ba mẹ cho về Việt Nam chơi thì một bạn hỏi: cậu là công dân nước nào?
Theo em, Phúc là công dân nước nào? Vì sao?
--------Hết--------


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN

ĐÁP ÁN ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA HKII.
MÔN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài : 45 phút

I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1 (0,5 điểm) 2 (0,5 điểm) 3 (0,5 điểm) 4 (0,5 điểm) 5 (0,5 điểm) 6 (0,5 điểm)
Đáp án
B
C
D

A
A
B
II. Tự luận (7 điểm)
Câu
Câu 1
(1,5 điểm )

Câu 2
(2,5 điểm)

Câu 3
(1 điểm)

Câu 4
(2 điểm)

Nội dung
- Là quyền và các nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi
cơng dân, được ghi nhận trong Hiến Pháp.
- Quy định mối quan hệ cơ bản nhất giữa Nhà nước và công dân. Quyền đi
đôi với nghĩa vụ.

Điểm
0,75 điểm

- Trẻ em hôm nay là thế giới của ngày mai.
- Trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống
hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc.
- Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển tồn diện về thể chất, trí tuệ và tinh

thần của trẻ em – chủ nhân tương lai của đất nước.
- Em đồng ý với quan niệm của Hà
Vì:
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân
và bí mật gia đình.
- Khơng ai được bóc mở, kiểm sốt, thu giữ trái luật thư tín, điện thoại, điện
tín và các hình thức trao đổi thông tin riêng tư của người khác.

0,5 điểm
1,0 điểm

- Phúc là cơng dân Việt Nam. Vì bố mẹ Phúc vẫn mang quốc tịch Việt Nam.

2 điểm

0,75 điêm

1,0 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm


PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
HUYỆN LONG ĐIỀN
MÔN: GDCD 6
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
THỜI GIAN: 45 PHÚT


Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

- Nêu được khái
niệm công dân.

- Hiểu căn cứ xác
định công dân
nước Cộng hồ
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.

Từ tình huống xác
định cơng dân
nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt
Nam.

- Hiểu quy định
của Hiến pháp
nước Cộng hoà
xã hội chủ nghĩa

Việt Nam về
quyền và nghĩa
vụ cơ bản của
công dân.

- Bước đầu thực
hiện được một số
quyền và nghĩa vụ

bản
của
côngdân.
Lồng ghép giáo
dục ATGT.

- Đánh giá việc
thực hiện được
một số quyền và
nghĩa vụ cơ bản
của côngdân.

- Nêu được các - Hiểu ý nghĩa của - Thực hiện tốt
quyền cơ bản của trẻ quyền trẻ em và quyền và bổn
em.
việc
thựchiện phận của trẻ em.
quyền trẻ em;
- Phân biệt được
hành vi thực hiện
quyền trẻ em và

hành vi vi phạm
quyền trẻ em.

- Nhận xét, đánh
giá được việc thực
hiện quyền trẻ em
của bản thân, gia
đình, nhà trường,
cộng đồng; bày tỏ
được nhu cầu để
thực hiện tốt hơn
quyền trẻ em.

Công dân nước - Căn cứ xác định
Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa cơng dân nước
Cộng hoà xã hội
Việt Nam.
chủ nghĩa Việt
Nam.

- Nêu được quy
định của Hiến
pháp nước Cộng
Quyền và nghĩa hoà xã hội chủ
vụ cơ bản của nghĩa Việt Nam về
công dân.
quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công
dân.


Quyền trẻ em

TSĐ 10

4điểm = 40% TSĐ 3điểm = 30% 2điểm
TSĐ
TSĐ

=

Vận dụng sáng
tạo

20% 1điểm
TSĐ

=

10%


PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
MÔN: GDCD 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT


I/ TRẮC NGHIỆM:( 3 điểm)
* Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất (Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Quyền trẻ em là:
A. Tất cả những gì trẻ em mong muốn.
B. Tất cả những điều trẻ em yêu cầu người lớn phải làm cho mình.
C. Trẻ em được tự do quyết định mọi việc theo sở thích của mình.
D. Tất cả những gì trẻ em cần có để sống tốt, lớn lên một cách lành mạnh.
Câu 2: Là học sinh, em cần tránh làm gì để trở thành một công dân tốt?
A. Cố gắng học tập để nâng cao kiến thức cho bản thân.
B. Phê phán, chê bai những truyền thống tốt đẹp của ơng cha ta.
C. Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo, bảo vệ môi trường.
D. Học tập và làm việc, học theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ vĩ đại.
Câu 3: Trường hợp nào dưới đây là công dân nước CHXHCN Việt Nam?
A. Bố mẹ N là người Nga đến Việt Nam làm ăn sinh sống.
B. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi ở Việt Nam mà khơng rõ cha mẹ là ai.
C. Ơng Q là chuyên gia nước ngoài, làm việc lâu năm tại Việt Nam.
D. Con của bà D có quốc tịch Mĩ, sống ở Việt Nam, bố chưa rõ là ai.
Câu 4: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào dưới đây:
A. Quyền được vui chơi, giải trí.
B. Quyền được sống chung với cha mẹ.
C. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe .
D. Quyền được tham gia các hoạt động xã hội.
Câu 5: Em không đồng tình với ý kiến nào dưới đây?
A. Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Quyền cơng dân khơng tách rời nghĩa vụ công dân.
C. Trẻ em dưới 16 tuổi không phải thực hiện nghĩa vụ công dân.
D. Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích hợp pháp của
người khác.
Câu 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau:
Quốc tịch là căn cứ xác định …(1)… của một nước, thể hiện mối quan hệ giữa

…(2)… và cơng dân nước đó.
A. 1- Công dân; 2- Nhà nước.
B. 1- Cộng đồng; 2- Công dân.
C. 1- Công dân; 2- Cộng đồng.
D. 1- Nhà nước; 2- Cộng đồng.


II/ TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):
a/ Em hiểu thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? Hãy kể tên một số quyền
và nghĩa vụ cơ bản mà công dân Việt Nam phải thực hiện? ( Kể ít nhất 2 quyền và 2
nghĩa vụ).
b/ Là học sinh, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an tồn giao thơng bằng những
việc làm cụ thể nào?
Câu 2 (2 điểm): Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc cây
đầu hẻm. Thấy em bé khóc, đói, khơng ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các
thủ tục nhận con nuôi và đặt tên cho bé là Bình An.
Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam khơng? Vì sao?
Câu 3 (2 điểm): Ngày nào Hùng cũng được mẹ cho tiền ăn sáng nhưng bạn ấy thường
không ăn, để dành tiền chơi điện tử. Sau khi tan học, Hùng đi chơi điện tử đến tối muộn
mới về. Những hôm không đi chơi, bạn ấy về nhà sớm nhưng không giúp mẹ việc nhà mà
cịn lên mạng tìm trị chơi. Thấy vậy, mẹ mắng và cấm Hùng khơng được chơi điện tử. Nếu
cịn tiếp tục, mẹ Hùng sẽ không cho tiền ăn sáng nữa. Hùng tỏ thái độ giận dỗi với mẹ vì
cho rằng mẹ đã vi phạm quyền trẻ em của Hùng.
a. Em có nhận xét gì về hành động và thái độ của Hùng?
b. Nếu là bạn của Hùng, em sẽ khuyên Hùng như thế nào?
************ HẾT ************


PHÒNG GD VÀ ĐÀO TẠO

HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ
Câu
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HKII (NH 2022-2023)
MÔN: GDCD 6
THỜI GIAN: 45 PHÚT

Nội dung
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
D
B
B
C
C
A

II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1
a/ * Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân là: các quyền và
(3,0 điểm) nghĩa vụ chủ yếu, gắn bó mật thiết với đời sống của mỗi công dân,
được ghi nhận trong Hiến pháp; quy định mối quan hệ cơ bản nhất
giữa Nhà nước và công dân.
* Kể tên các quyền và nghĩa vụ: Hs suy nghĩ, trả lời theo hiểu biết.

b/ Là Hs, em sẽ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng Luật an tồn giao
thơng bằng những việc làm: Hs trả lời theo hiểu biết.
VD: - Đội nón bảo hiểm khi được cha mẹ chở bằng xe máy hoặc khi
đi xe đạp điện.
- Chạy xe đạp điện, xe đạp không lạng lách, đánh võng.
- Tuân thủ đèn tín hiệu giao thông, không chở quá số người
quy định, chạy đúng làn đường….
Câu 2
- Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam.
(2,0 điểm) - Vì theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2014 quy định:
Điều 18. Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy
trên lãnh thổ Việt Nam.
Khoản 1. Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ
Việt Nam mà khơng rõ cha mẹ là ai thì có quốc tịch Việt Nam.
Câu 3
a. Nhận xét: Hành động và thái độ của Hùng là sai.
(2,0 điểm) Hùng đã dùng tiền mẹ cho ăn sáng để đi chơi điện tử, khơng giúp
mẹ mà cịn giận dỗi mẹ.
b. Nếu là bạn của Hùng em sẽ:
- Khuyên Hùng không nên làm như vậy
- Phải ăn sáng đầy đủ và bớt chơi game vô bổ dành thời gian học hành.

Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

1,0

1,0
1,0

0,5
0,5
0,5
0,5
1

0,5
0,5



UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NH 2022-2023

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

Chủ đề/bài

2. Quyền
trẻ em

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ: %

T số câu:
T số điểm:
Tỉ lệ: %

Các cấp độ tư duy
Thông hiểu
Vận dụng

Nhận biết

TN
1. Công dân - Nhận biết
nước
được thế nào là
CHXHCN công dân của
VN
nước
CHXHCNVN
- Nêu được căn
cứ xác định
cơng dân của
nước cộng hịa
XHCN Việt
Nam.
Số câu:
3
Số điểm:
1,5
Tỉ lệ: %
15


MÔN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút

TL

TN

TL
TN
- Hiểu được
căn cứ để
xác định
quốc tịch
Việt Nam,
công dân
Việt Nam

1
1,0
10
7
4,0
40%

TN

TL

Số câu:4

Số điểm:
4,5= 45%

1
3,0
30

- Biết được các - Biết
nhóm quyền trẻ được khái
em
niệm
quyền trẻ
em

3
1,5
15

TL

Vận dụng cao

- Thực hiện
quyền trẻ
em trong
tình huống
thực tế

- Đề xuất được
những việc

cần làm để bảo
vệ quyền trẻ
em của mình
hoặc người
khác
Số câu: 5
Số điểm:
5,5=55%

1
3,0
30
1
3,0
30%

Tổng số
câu- Điểm

1/2
2,0
20%

1/2
1,0
10%

T.Số câu:9
T.Số điểm:
10=100%



UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2022-2023

MƠN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
(ĐỀ THAM KHẢO)

I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 Đ) Chọn phương án đúng nhất ( Mỗi câu đúng được 0,5đ)
Câu 1: Cơng dân nước Cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
A. nhiều nước.
B. nước ngoài.
C. quốc tế.
D. Việt Nam.
Câu 2: Quốc tịch là
A. căn cứ xác định công dân của một nước.
B. căn cứ xác định công dân của nhiều nước.
C. căn cứ xác định cơng dân của nước ngồi.
D. căn cứ để xác định cơng dân đóng thuế.
Câu 3: Người nào dưới đây khơng phải là cơng dân nước cộng hịa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam?
A. Trẻ em có cha mẹ là cơng dân của Việt Nam.
B. Người nước ngồi đã nhập quốc tịch Việt Nam.
C. Người nước ngoài sống và làm việc trên lãnh thổ Việt Nam.
D. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, có mẹ là người Việt Nam, cha không rõ là ai.
Câu 4: Quyền cơ bản của trẻ em bao gồm các nhóm quyền nào?

A. Nhóm quyền: sống cịn, bảo vệ, phát triển và tham gia.
B. Nhóm quyền: sống cịn, học tập, phát triển và vui chơi.
C. Nhóm quyền: sống còn, bảo vệ, vui chơi và phát triển.
D. Nhóm quyền: sống cịn, vui chơi, giải trí và phát triển.
Câu 5: Việc làm nào sau đây vi phạm về quyền trẻ em?
A. Tiêm phòng vacxin cho trẻ
B. Tổ chức trại hè cho trẻ em
C. Chăm sóc trẻ em mồ côi và bị bỏ rơi
D. Bắt trẻ em làm việc nặng quá sức.
Câu 6: Tại buổi sinh hoạt lớp, em đứng lên phát biểu quan điểm của mình về việc tổ
chức cắm trại nhân dịp kỉ niệm 26/3. Trong tình huống này em đã sử dụng nhóm quyền nào?
A. Nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống cịn.
C. Nhóm quyền bảo vệ.
D. Nhóm quyền tham gia.
II. TỰ LUẬN: (7,0 Đ)
Câu 1 (1,0đ): Thế nào là quyền trẻ em?
Câu 2 (3,0đ): Các bạn Nam, Nga, Dũng trong các trường hợp dưới đây có phải là cơng dân Việt
Nam khơng? Vì sao?
a. Nam sinh ra ở nước ngoài nhưng cha mẹ đều mang quốc tịch Việt Nam.
b. Nga được sinh ra và lớn lên Hà Nội, có bố là người Anh, mẹ mang quốc tịch Việt Nam.
Bố mẹ Nga quyết định sinh sống tại Việt Nam và đăng kí khai sinh cho Nga ở Việt Nam.


c. Dũng là con lai, em có màu tóc, màu mắt của người Châu Âu. Ai cũng bảo em giống
người Pháp nhưng từ khi sinh ra em lại không biết bố mẹ mình là ai. Em đang được ni
dạy tại trại trẻ mồ cơi ở Sài Gịn.
Câu 3 (3,0đ): Thơng tin: Ngày 20/1/2022, Công an TP. Hà Nội đã khởi tố vụ án, khởi tố bị can,
bắt tạm giam Nguyễn Trung Huyên (30 tuổi, là thợ mộc, trú tại xã Thạch Hòa, huyện Thạch
Thất, Hà Nội). Huyên là nghi phạm chính trong vụ án bé Đ.N.A (3 tuổi) bị đóng 10 chiếc đinh

ghim vào đầu. Bé gái phải nhập viện cấp cứu trong tình trạng hơn mê, co giật. Sau 2 tháng điều
trị bé đã tử vong tối ngày 12/3/2022. ( Theo báo Công an nhân dân).
a. Từ thông tin trên em thấy việc làm của Huyên đã xâm phạm tới những nhóm quyền cơ
bản nào của trẻ em?
b. Em có suy nghĩ gì về thực trạng trẻ em bị bao hành hiện nay ở nước ta?
----------Hết----------

UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA

ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NH 2022-2023

MÔN: GDCD – LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút


Câu
I.TN
(3,0 Đ)

Nội dung

Điểm
(3,0Đ)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ
Câu
Đáp án


1
D

2
A

3
C

4
A

5
D

6
D

II.TL
Quyền trẻ em là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống và (1,0Đ)
(7,0 ®)
phát triển tồn diện về thể chất và tinh thần
Câu: (1,0
đ)
Câu2:
(3,0 đ)

a. Trường hợp của Nam là cơng dân Việt Nam vì khi sinh ra có cha mẹ
đều là người Việt Nam.


(3,0Đ)

b. Nga là cơng dân Việt Nam vì bạn ấy có quốc tịch Việt Nam, mặc dù Bố
là quốc tịch nước ngoài, mẹ là quốc tịch Việt Nam và bố mẹ Nga đã thoả
thuận để Nga được khai sinh ở Việt Nam, tức là mang quốc tịch Việt
Nam.
c. Dũng là công dân Việt Nam vì trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam đều được
mang quốc tịch Việt Nam và trở thành công dân Việt Nam.
Câu 3:
a. Những việc làm của Huyên là hành vi trái pháp luật.
(3,0 đ) - - Việc làm của Huyên đã xâm phạm tới các nhóm quyền cơ bản của trẻ
em:
+ Nhóm quyền sống cịn ( bé phải nhập viện, nguy kịch đến thiệt mạng)
+ Nhóm quyền bảo vệ ( đóng đinh vào đầu trẻ -> bạo hành trẻ em)
b. Hs nêu lên suy nghĩ cá nhân của mình nhưng phải đảm bảo các ý:
- Nhận xét được thực trạng bạo lực trẻ em hiện nay
- Xác định rõ đó là các hành vi vi phạm pháp luật cần bị xử lí nghiêm
minh….

(3,0Đ)


BẢNG MA TRẬN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II - MƠN GDCD 6

Chủ đề (nội
dung,
chương)/Mức
độ nhận thức

Thơng hiểu


Vận dụng

- Nêu được khái
Công
dân niệm công dân.
nước
Cộng - Căn cứ xác định
hồ xã hội chủ cơng dân nước
nghĩa
Việt Cộng hồ xã hội
Nam.
chủ nghĩa Việt
Nam.

- Hiểu căn cứ
xác định cơng
dân nước Cộng
hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

Từ tình huống
xác
địnhcơng
dân nước Cộng
hồ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.

- Nêu được quy
định của Hiến

pháp nước Cộng
Quyền
và hồ xã hội chủ
nghĩa vụ cơ
bản của cơng nghĩa Việt Nam
về quyền và
dân.
nghĩa vụ cơ bản
của công dân.

- Hiểu quy định
của Hiến pháp
nước Cộng hoà
xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
về quyền và
nghĩa vụ cơ bản
của công dân.

- Bước đầu thực
hiện được một số
quyền và nghĩa
vụ cơ bản của
côngdân.
Lồng ghép giáo
dục ATGT.

Quyền trẻ em

TSĐ 10


Nhận biết

- Nêu được các - Hiểuý nghĩa - Thực hiện tốt
quyền cơ bản của của quyền trẻ em quyền và bổn
trẻ em.
và việc thựchiện phận của trẻ em.
quyền trẻ em;
- Phân biệt được
hành vi thực hiện
quyền trẻ em và
hành vi vi phạm
quyền trẻ em.
4điểm
TSĐ

=

Vận dụng sáng
tạo

Đánh
giá
việcthực
hiện
được một số
quyền và nghĩa
vụ cơ bản của
côngdân.


- Nhận xét, đánh
giá được việc
thực hiện quyền
trẻ em của bản
thân, gia đình,
nhà trường, cộng
đồng; bày tỏ
được nhu cầu để
thực hiện tốt hơn
quyền trẻ em.
40% 3điểm = 30% 2điểm = 20% 1điểm = 10%
TSĐ
TSĐ
TSĐ


UBND HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS VĂN LƯƠNG
ĐỀ THAM KHẢO

ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
Năm học: 2022 - 2023
MƠN : GDCD 6
Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. (0,5điểm) Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền dân sự của cơng dân Việt Nam?
A. Quyền tự do đi lại và cư trú.
B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí.
Câu 2. (0,5điểm) Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về khái niệm “quyền cơ bản của cơng
dân”?
A. Là những lợi ích cơ bản mà cơng dân được hưởng.
B. Những quyền của công dân được nhà nước bảo vệ.
C. Những quyền của công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.
D. Những việc mà công dân phải thực hiện theo quy định trong Hiến pháp.
Câu 3. (0,5điểm) Nội dung nào dưới đây thuộc nhóm quyền kinh tế của công dân Việt Nam?
A. Quyền tự do đi lại và cư trú.
B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.
C. Quyền tự do kinh doanh.
D. Quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí.
Câu 4 (0,5điểm). Nhóm quyền tham gia được hiểu là những quyền
A. được sống và được đáp ứng nhu cầu cơ bản để tồn tại.
B. nhằm bảo vệ trẻ em khỏi phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bóc lột, xâm hại.


C. được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện.
D. được tham gia vào những cơng việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em.
Câu 5 (0,5điểm). Em tán thành với ý kiến nào sau đây?
A. Sống tiết kiệm dễ trở thành bủn xỉn, ích kỉ.
B. Tiết kiệm làm cho cuộc sống không được thoải mái.
C. Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng công sức của bản thân và người khác.
D. Sống tiết kiệm thường bị bạn bè xa lánh.
Câu 6 (0,5điểm). Quyền nào dưới đây thuộc nhóm quyền sống cịn?
A. Quyền được khai sinh và có quốc tịch.
B. Quyền được học tập và phát triển năng khiếu.
C. Quyền được bảo vệ để không bị bóc lột sức lao động.
D. Quyền được tiếp cận thông tin và tham gia các hoạt động xã hội.

II. PHẦN TỰ LUẬN: ( 7điểm)
Câu 7. (2điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của tiết kiệm?
Câu 8. (2điểm) Công dân cần thực hiện quyền và nghĩa vụ cơ bản như thế nào?
Câu 9. (2điểm) Tình huống: Trong giờ chào cờ sáng thứ hai, cô Tổng phụ trách Đội phát động
phong trào ủng hộ để mua quà Xuân cho các bạn học sinh nghèo trong trường. Cơ vừa dứt lời thì L
đã quay sang Q nói:
- Lại ủng hộ kìa! Mình tiết kiệm từng đồng mà cứ ủng hộ thế này thì cịn tiền đâu để mua bộ đồ chơi
điện tử. Mẹ cho tiền ăn sáng mình khơng ăn, lên trường xin thức ăn của các bạn hoặc nhịn đói để
tiết kiệm tiền.
Câu hỏi: Theo em, bạn Lan hiểu tiết kiệm như vậy có đúng khơng? Việc làm của L cho thấy bạn có
phải là người biết tiết kiệm khơng? Vì sao?
Câu 10. (1điểm) Tình huống: Một nhóm học sinh lớp 6 thường khơng khóa vịi nước trong nhà vệ
sinh sau khi rửa tay. Các bạn ấy còn quên tắt điện, quạt trong lớp mỗi khi ra về.
Câu hỏi:
a/ Em hãy nhận xét hành vi của nhóm học sinh lớp 6 đó?
b/ Em sẽ góp ý cho các bạn ấy như thế nào?
...................................HẾT.............................


HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM

Hướng dẫn chấm gồm có: 01 trang
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 3 ĐIỂM
Câu

1A

2D

3C


4A

5C

6A

Điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

II. PHẦN TỰ LUẬN: 7 ĐIỂM
CÂU

Câu 7
(2 điểm)

Câu 8
(2 điểm)


NỘI DUNG

ĐIỂM

+ Tiết kiệm sức khỏe.
+ Làm việc khoa học, tiết kiệm sức lao động, nâng cao năng và hiệu quả
công việc.
+ Tiết kiệm thời gian của bản thân cũng như thời gian của người khác.
+ Tiết kiệm tiền bạc, của cải vật chất.
-Tiết kiệm giúp con người biết quý trọng thời gian, tiền bạc, thành quả
lao động của bản thân và người khác nhằm làm giàu cho bản thân, gia
đình và xã hội.
-Quyền cơng dân khơng tách rời nghĩa vụ công dân. Công dân được
hưởng các quyền và phải thực hiện các nghĩa vụ do Nhà nước quy định.
Mọi người có nghĩa vụ tơn trọng quyền của người khác.
- Việc thực hiện quyền công dân không được xâm phạm lợi ích quốc
gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối
xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hố, xã hội.

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

0.75đ
0.75đ
0.75đ



Câu 9
(2 điểm)

Câu 10
(1 điểm)

- L hiểu tiết kiệm như vậy là không đúng. Việc làm của L cho thấy bạn
khơng phải là người tiết kiệm.
- Trong tình huống trên, L là người bủn xỉn, keo kiệt và ích kỉ. Việc ủng
hộ, từ thiện cũng là việc tiết kiệm và còn thể hiện đạo đức của mỗi người.
Ăn sáng để có sức khỏe học tập tốt khơng nên nhịn đói. Có tiền thì mua
thức ăn khơng được xin bạn.
- Các bạn học sinh lớp 6 lãng phí nước và điện của nhà trường.
- Em sẽ nhắc nhở các bạn chú ý khóa vịi nước và tắt điện khơng nên
lãng phí như vậy, vì điện và nước là chung của tồn trường, mỗi người
có ý thức tiết kiệm một chút thì sẽ làm được việc lớn cho trường.
---------HẾT--------



0,5đ
0,5đ


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN
Tên chủ đề
(Nội dung,
Nhận biết

chương)

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Các cấp độ tư duy
Thông hiểu

TN
- Căn cứ xác
định công
1. Công dân
dân nước
nước Cộng hoà
Cộng hoà xã
xã hội chủ nghĩa
hội chủ
Việt Nam.
nghĩa Việt
Nam.
Số câu
1
Số điểm
0.5
Tỉ lệ %
5%

TL

- Nêu được

quy định
của Hiến
pháp nước
Cộng hoà
2. Quyền và
xã hội chủ
nghĩa vụ cơ bản nghĩa Việt
của công dân.
Nam về
quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của
công dân.

Nêu được
nội dung
những quyền
và nghĩa vụ
cơ bản của
công dân.

- Hiểu được thế
nào là quyền cơ
bản của công
dân.

1

1


Số câu

1

TN
- Hiểu được
thế nào là cơng
dân.

1
0.5
5%

Vận dụng
TL

TN

TL
Từ tình huống
xác định được
cơng dân nước
Cộng hồ xã
hội chủ nghĩa
Việt Nam.
1
2.0
20%

Vận dụng cao

TN
TL

Tổng số câuĐiểm

Số câu: 3
Số điểm: 3.0 =
30%

Số câu: 3


Số điểm
Tỉ lệ %

3. Quyền trẻ em

Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %

0.5
5%

2.5
25%


0.5
5%

Số điểm: 3.5 =
35%

- Biết được
hành vi, việc
làm thực
quyền cơ
bản của trẻ
em.

- Hiểu được
quyền trẻ em là
gì.

Hiểu được thế
nào là quyền
trẻ em. Ý
nghĩa của
quyền trẻ em
và việc thực
hiện quyền trẻ
em.

1
0.5
5%


1
0.5
5%

1/2
1.5
15%

4
4.0
40%

3+1/2
3.0
30%

- Nhận xét,
đánh giá được
việc thực hiện
quyền trẻ em
của bản thân,
gia đình, nhà
trường, cộng
đồng; bày tỏ
được nhu cầu
để thực hiện
tốt hơn quyền
trẻ em.
1/2
Số câu: 3

1.0
Số điểm: 3.5 =
10%
35%
1
2.0
20%

1/2
1.0
10%

9
10
100%


PHỊNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022 - 2023
HUYỆN LONG ĐIỀN
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6
TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
Chọn đáp án đúng nhất. Mỗi đáp án đúng 0,5 điểm.
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: ………là những lợi ích cơ bản mà người công dân
được hưởng và được pháp luật bảo vệ.
A. Nghĩa vụ cơ bản của công dân.
B. Quyền cơ bản của công dân.
C. Quốc tịch.

D. Hiến pháp.
Câu 2: Quyền trẻ em là gì?
A. Là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và
bảo vệ.
B. Là những quy định bắt buộc trẻ em phải tuân theo, không được làm trái.
C. Là những mong muốn của trẻ em về các nhu cầu cơ bản.
D. Là những việc trẻ em phải thực hiện để phát triển đầy đủ.
Câu 3: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào của trẻ em?
A. Quyền được chăm sóc, ni dạy để phát triển.
B. Quyền được chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
C. Quyền được sống chung với bố mẹ.
D. Quyền được vui chơi, giải trí.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây không phải là công dân Việt Nam?
A. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng chưa đủ 18 tuổi.
B. Trẻ em được tìm thấy ở Việt Nam nhưng chưa rõ cha mẹ là ai.
C. Trẻ em sinh ra ở Việt Nam, mà khi sinh ra có cha mẹ là người nước ngồi.
D. Người có quốc tịch Việt Nam nhưng học tập, cơng tác ở nước ngồi.
Câu 5: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của cơng
dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội?
A. Tự chuyển quyền nhân thân.
B. Nộp thuế theo quy định.
C. Chia sẻ bí quyết gia truyền.
D. Cơng khai gia phả dịng họ.
Câu 6: Công dân là người dân của?
A. một làng.
B. một huyện.
C. một tỉnh.
D. một nước.



II. TỰ LUẬN(7ĐIỂM)
Câu 7: (2.5 điểm) Quyền trẻ em là gì? Nêu ý nghĩa của quyền cơ bản của trẻ em? Em hãy
tự nhận xét bản thân mình trong việc thực hiện quyền trẻ em? (Nêu việc đã làm tốt và việc
làm còn chưa tốt).
Câu 8: (2.5 điểm) Nêu nội dung những quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
Câu 9: (2.0 điểm) Giải quyết tình huống sau:
Trên đường đi làm về, bác Nga phát hiện một đứa bé sơ sinh ở gốc đa đầu làng.Thấy
em bé khóc, đói, khơng ai chăm sóc nên bác đã bế em bé về nhà, làm các thủ tục nhận con
nuôi theo quy định và đặt tên cho bé là Bình An.
Theo em, bé Bình An có được mang quốc tịch Việt Nam khơng? Em hãy giải thích vì sao?
…HẾT…


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS TRẦN NGUYÊN HÃN
Câu

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 6
Thời gian làm bài: 45 phút
Nội dung

Điểm

*PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM)
1→6
(3 điểm)

0.5

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

1. B
2. A
3. B
4. C
5. B
6. D
*PHẦN II: TỰ LUẬN (7 ĐIỂM)

Câu 7
(2.5 điểm)

Câu 8
( 2.5 điểm)

Câu 9
(2.0 điểm)

* Khái niệm quyền trẻ em:
- Quyền trẻ em là những lợi ích mà trẻ em được hưởng để được sống
và phát triển toàn diện về thể chất và tinh thần.
* Ý nghĩa cơ bản của quyền trẻ em.
- Trẻ em hôm nay là thế giới của ngày mai. Thực hiện quyền trẻ em
để trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi, giải trí,
được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dưng gia đình hạnh phúc.

- Là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất và trí
tuệ và tinh thần của trẻ-chủ nhân tương lai của đất nước.
* Học sinh nêu được việc đã làm tốt và việc làm còn chưa tốt trong
việc thực hiện quyền trẻ em của bản thân.

0.5
0.5

0.5
1.0

* Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân:
- Mọi người có quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
- Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tơn giáo.
- Cơng dân có quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí
- Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội…

0.5
0.5
0.5
0.5
0.5

Hs giải quyết được tình huống theo các ý sau:
- Trong trường hợp trên, bé Bình An được mang quốc tịch Việt Nam.
- Vì: Theo Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm
2014. Điều 18 về Quốc tịch của trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm

1.0



thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai thì có Quốc tịch
Việt Nam.

1.0


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 - 2023
MƠN: GDCD 6
Chủ đề (nội
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng
dung,
tạo
chương)/Mức
độ nhận thức
- Nêu được khái - Hiểu căn cứ Từ tình huống
xác định cơng xác
địnhcơng
Cơng
dân niệm cơng dân.
dân nước Cộng dân nước Cộng
nước
Cộng - Căn cứ xác hoà xã hội chủ hoà xã hội chủ
hoà xã hội chủ định công dân nghĩa
Việt nghĩa Việt Nam.
nghĩa

Việt nước Cộng hoà Nam.
Nam.
xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Đánh
giá
- Nêu được quy - Hiểu quy - Bước đầu thực hiện
định của Hiến định của Hiến hiện được một việcthực
số quyền và được một số
pháp nước Cộng pháp
nước
Quyền
và hoà xã hội chủ Cộng hoà xã nghĩa vụ cơ bản quyền và nghĩa
của côngdân.
vụ cơ bản của
nghĩa vụ cơ
nghĩa Việt Nam hội chủ nghĩa Lồng ghép giáo côngdân.
bản của công
về quyền và Việt Nam về dục ATGT.
dân.
nghĩa vụ cơ bản quyền và nghĩa
của công dân.
vụ cơ bản của
công dân.
- Nêu được các - Hiểuý nghĩa - Thực hiện tốt - Nhận xét, đánh
quyền cơ bản của của quyền trẻ quyền và bổn giá được việc
trẻ em.
em và việc phận của trẻ em. thực hiện quyền
thựchiện quyền
trẻ em của bản

trẻ em;
thân, gia đình,
- Phân biệt được
nhà trường, cộng
Quyền trẻ em
hành vi thực
đồng; bày tỏ
hiện quyền trẻ
được nhu cầu để
em và hành vi vi
thực hiện tốt hơn
phạm quyền trẻ
quyền trẻ em.
em.
TSĐ 10

4điểm
TSĐ

=

40% 3điểm = 30% 2điểm = 20% 1điểm = 10%
TSĐ
TSĐ
TSĐ


×