Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

bài tiểu luận trí tuệ cảm xúc trong nghệ thuật lãnh đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (668.56 KB, 16 trang )

THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI VỀ TRÍ TUỆ CẢM XÚC
1.

MỤC LỤC
Trí tuệ cảm xúc là gì? ......................................................................................... 3

2.

Vai trị của trí tuệ cảm xúc trong lãnh đạo ...................................................... 3

3.

Thành tố của trí tuệ cảm xúc trong lãnh đạo ................................................... 5
3.1 Tự nhận thức về bản thân (Self-awareness) .................................................. 5
3.2 Tự quản lý bản thân ........................................................................................ 6
3.3 Động lực .......................................................................................................... 6
3.4 Đồng cảm ......................................................................................................... 7
3.5 Kỹ năng xã hội................................................................................................ 9

4.

Bí quyết lãnh đạo bằng trí tuệ cảm xúc .......................................................... 11

Phụ lục: BÀI KIỂM TRA TRÍ TUỆ CẢM XÚC ..................................................... 13


2


1.


Trí tuệ cảm xúc là gì?
Trí tuệ cảm xúc được hiểu là khả năng nhận biết, hiểu và quản lý cảm xúc của

chính bạn cũng như hiểu và tác động đến cảm xúc của người khác. Nó liên quan đến
việc bạn nhận thfíc rằng cảm xúc thúc đẩy hành vi và gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu
cực đến mọi người.
Cùng với IQ, trí tuệ cảm xúc (EQ) đang trở thành một yêu cầu quan trọng để
thăng tiến trong công việc và cuộc sống. EQ là chìa khóa xây dựng các mối quan hệ
bền chặt, giúp công việc diễn ra sn sẻ hơn, nhờ đó dễ dàng đạt được các mục tiêu
nghề nghiệp và cá nhân. Với EQ cao, bạn sẽ có khả năng kiểm sốt cảm xúc bằng trí
tuệ và lý trí hơn, chuyển hóa ý định thành hành động, cuối cùng đưa ra quyết định sáng
suốt và khách quan hơn.
Thoạt đầu nghe thì trí tuệ cảm xúc có vẻ như là một khái niệm mơ hồ và phfíc
tạp, nhưng sẽ có những cách cụ thể để bạn có thể phát triển kỹ năng này. Dành thời
gian để rèn luyện và xây dựng những kỹ năng này có thể giúp bạn trở nên tốt hơn trong
việc tạo dựng các mối quan hệ và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
Cảm xúc có thể khiến bạn hành động trong vơ thfíc. Sở hữu trong mình trí tuệ
cảm xúc sẽ giúp bạn tránh được những tình huống đó và thậm chí là khi bạn hành động
bốc đồng hơn so với thông thường. Hiểu và quản lý được cảm xúc của bạn và của
những người khác có thể giúp bạn thành công hơn trong cuộc sống cá nhân và sự
nghiệp của mình.
Trí tuệ cảm xúc sẽ đóng vai trị quan trọng khi bạn:

2.



Đề cập đến những vấn đề khó nói và tránh không làm tổn thương cảm xúc
của người đối diện.




Kiểm soát cảm xúc của bản thân khi cảm thấy căng thẳng.



Xây dựng mối quan hệ tốt với những người xung quanh.



Giải quyết mâu thuẫn.



Thúc đẩy và hỗ trợ rèn luyện người khác.



Tạo một mơi trường hợp tác tốt.

Vai trị của trí tuệ cảm xúc trong lãnh đạo
Chiếu video: />“Với IQ người ta tuyển lựa bạn, nhưng với EQ, người ta đề bạt bạn"

3


Theo thống kê thì trong 100% nhà lãnh đạo thành cơng có: "25% các nhà lãnh
đạo có chỉ số IQ trên trung bình "75% số người cịn lại có chỉ số EQ cao.
Theo Talent Smart, 90% nhân viên có hiệu suất cao ở nơi làm việc sở hữu EQ
cao, trong khi đó 80% nhân viên có hiệu suất thấp có EQ thấp.

Đã có khơng ít nghiên cfíu nhằm chfíng minh tác động mạnh mẽ của một nhà
lãnh đạo sở hữu chỉ số cảm xúc cao lên hiệu suất của một tổ chfíc. Ví dụ như SanofiAventis
– cơng ty dược phẩm lớn thfí tư trên thế giới, đã đầu tư vào mặt trí tuệ cảm xúc của đội
ngũ nhân viên bán hàng, và kết quả là hiệu suất cả năm tăng 12 phần trăm. Nghiên cfíu
của Trường Kinh doanh Daniels tại Đại học Denver (Mỹ) chỉ ra rằng người lãnh đạo
có EQ càng cao lại càng thường tư duy bằng trực giác. Họ dễ hợp tác hơn, sẵn sàng
lắng nghe người khác hơn chỉ nói và ra lệnh, khiến cho mọi nhân viên đều góp phần
tạo nên giải pháp.
Một nhà lãnh đạo có trí tuệ cảm xúc cao giúp thúc đẩy hiệu suất tổng thể vì nhiều
lý do khác nhau, nhưng có lẽ yếu tố quan trọng nhất là khả năng truyền cảm hfíng cho
người khác. Về bản chất, người lãnh đạo tạo ra một mơi trường làm việc hài hịa và
qua đó tạo động lực và kích thích năng suất làm việc của nhân viên.
Các cá nhân sẽ sẵn lòng cống hiến hơn nữa nếu họ được yêu cầu bởi một người
biết cảm thông, một người mà họ tin tưởng và tơn trọng. Những nỗ lực ấy có thể được
nhân lên hơn nữa nếu tổ chfíc của bạn có được một đội ngũ các nhà lãnh đạo với trí tuệ
cảm xúc cao.
Và sự thật là bạn sẽ cảm thấy hạnh phúc hơn khi làm việc cho kiểu người lãnh
đạo như trên hơn là những người đfíng đầu với chỉ số cảm xúc thấp, quản lý một cách
chi li, một người mà về cơ bản chỉ khiến cho bạn và đồng nghiệp kiệt quệ về cả thể
chất lẫn tinh thần.
EQ cao giúp nhà lãnh đạo:


Khả năng xfí lý những cảm xúc tiêu cực



Khả năng giữ bình tĩnh dưới áp lực




Khả năng đọc được những tín hiệu xã hội



Khả năng trở nên thích đáng và bộc lộ những cảm xúc khó khăn khi cần thiết



Khả năng thể hiện những cảm xúc thân mật trong những mối quan hệ cá
nhân gần gũi

Vì vậy, những người có EQ cao thường là những người có khả năng chịu được áp
lực, bình tĩnh trước mọi tình huống, biết tiết chế cảm xúc của bản thân và dễ thông
4


cảm

5


với người khác. Nói cách khác, trí tuệ cảm xúc cao cùng với IQ cao hoặc kinh nghiệm
dày dặn là một bảo chfíng chắc chắn cho sự thành cơng. Cịn nếu lãnh đạo chỉ thơng
minh hoặc có kinh nghiệm mà thiếu trí tuệ cảm xúc có nhiều khả năng họ sẽ thất bại.
3.

Thành tố của trí tuệ cảm xúc trong lãnh đạo

3.1 Tự nhận thức về bản thân (Self-awareness)

Cảm xúc là kẻ thù số một của thành công, chúng ta thường dễ bị cảm xúc chi
phối khi hành động và để nó kiểm sốt thay vì phải kiểm sốt nó, bước đầu tiên để
chiến thắng được cảm xúc của chính mình đó là tự nhận thfíc bản thân.
Đây là thành tố đầu tiên của trí thơng minh cảm xúc. Tự nhận thfíc có nghĩa là
xác định chính xác cảm xúc, điểm mạnh, điểm yếu, nhu cầu và động cơ của bản thân.
Cụ thể tự nhận thfíc bản thân giúp củng cố các kỹ năng sau:


Xác định cảm xúc của bản thân một cách chính xác: xác định, gọi tên và
phân biệt giữa một loạt các trải nghiệm và phản fíng cảm xúc như tfíc giận,
sợ hãi, tự ái, tủi nhục, tội lỗi, vui buồn



Tìm ra các nguyên nhân của các phản fíng cảm xúc đó một cách khách
quan, tránh cá nhân hố phản fíng của người khác



Nhận ra những gì bạn nói và làm ảnh hưởng đến trải nghiệm và phản fíng
cảm xúc của người khác như thế nào.



Hiểu cảm xúc của người khác ảnh hưởng đến bạn như thế nào: hãy nhận
biết bạn đang bị ảnh hưởng như thế nào bởi những phản fíng tiêu cực lẫn
tích cực của người khác.




Nhận thfíc được phản fíng của họ tác động đến người khác như thế nào. Từ
đó có thể dự đốn hành vi, kiểm sốt các phản fíng xảy ra và điều chỉnh phù
hợp



Hỗ trợ người khác khi họ có các cảm giác tiêu cực

Tóm lại tự nhận thfíc bao gồm: nhận thfíc cảm xúc, xfí lý cảm xúc, quản lý cảm
xúc.
Một số cách thfíc để nhận thfíc bản thân hiệu quả: giữ được bình tĩnh và sự tự tin
(diễn ra ở 2 cấp độ).
Câu hỏi tương tác:
Câu 1. Mục đích cuối cùng của việc tự nhận thfíc là:
Trả lời: Sẽ có khả năng tự quản lý bản thân và quản lý các mối quan hệ trong cuộc
sống
6


Câu 2. Các thành phần của trí tuệ cảm xúc là:
Trả lời: 5 thành phần: tự nhận thfíc, tự quản lý bản thân, động lực, đồng cảm, kỹ năng
xã hội
3.2 Tự quản lý bản thân
Một nhà lãnh đạo tự chủ là người có thể thích fíng với sự thay đổi, giữ bình tĩnh
và quan trọng nhất là họ có thể thừa nhận những sai lầm. Họ ít khi cơng kích người
khác bằng lời nói, hay đưa ra các quyết định vội vàng hoặc cảm tính, rập khn. Ngồi
ra, yếu tố tự chủ cũng nói lên sự linh hoạt và cam kết của nhà lãnh đạo đối với trách
nhiệm của bản thân.
Cách để tăng cường năng lực tự chủ:



Ý thfíc được giá trị của bản thân: bạn có ý tưởng rõ ràng về những lĩnh vực
bạn tuyệt đối không nhân nhượng khơng? Bạn có biết những giá trị nào là
quan trọng nhất đối với bạn không? Hãy dành thời gian để kiểm tra bản
thân. Nếu bạn biết được điều gì là quan trọng nhất đối với mình, thì bạn sẽ
đưa ra những lựa chọn đúng đắn đối với bản thân mà không tốn quá nhiều
thời gian.



Tự chịu trách nhiệm: Nếu bạn có xu hướng đổ lỗi cho người khác khi xảy ra
sự cố, hãy dừng lại thói quen này. Thay vào đó, bạn cần học cách thừa nhận
sai lầm và đối mặt với nó.



Luyện tập sự điềm tĩnh: thực hành các bài tập thở sâu để giữ bình tĩnh. Cố
gắng viết ra giấy tất cả những điều tiêu cực mà bạn muốn nói, sau đó xé bỏ
đi. Thể hiện cảm xúc trên giấy sẽ tốt hơn việc lớn tiếng với người khác.

3.3 Động lực
Động lực là yếu tố quan trọng trong lãnh đạo, bởi vì nó đóng vai trị chủ đạo
trong việc thúc đẩy nhân viên đạt được mục tiêu công ty. Việc tạo động lực cho nhân
viên là rất quan trọng trong bất kỳ tổ chfíc nào vì nó có thể tác động đến nhiều khía
cạnh khác nhau của tổ chfíc, bao gồm:
Tăng năng suất: Những nhân viên được động viên và động lực sẽ làm việc hiệu
quả hơn, tập trung hơn và sản xuất ra nhiều sản phẩm hoặc dịch vụ hơn.
Giảm tỷ lệ nghỉ việc: Những nhân viên cảm thấy hài lịng và động lực sẽ ít có xu
hướng nghỉ việc hơn, điều này giúp giảm chi phí tuyển dụng và đào tạo cho tổ chfíc.
Cải thiện chất lượng công việc: Những nhân viên được động lực sẽ cảm thấy tự

tin hơn trong cơng việc của mình và sẽ có xu hướng làm việc cẩn thận và chuyên
nghiệp hơn, dẫn đến cải thiện chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ của tổ chfíc.
7


Tạo ra mơi trường làm việc tích cực: Tạo động lực cho nhân viên cũng giúp
tạo ra một môi trường làm việc tích cực hơn, nơi mọi người cảm thấy hạnh phúc và
động lực để làm việc, điều này có thể dẫn đến mối quan hệ tốt hơn giữa nhân viên và
giữa các bộ phận của tổ chfíc.
Tăng cường trách nhiệm và cam kết của nhân viên: Những nhân viên cảm
thấy động lực sẽ có xu hướng cam kết hơn với cơng việc của mình và có tinh thần
trách nhiệm cao hơn, điều này có thể giúp giảm tỷ lệ lỗi và tăng cường sự hợp tác giữa
các nhân viên.
Tóm lại, tạo động lực cho nhân viên là rất quan trọng để giúp tăng năng suất, cải
thiện chất lượng công việc, tạo ra một mơi trường làm việc tích cực và giúp tăng
cường trách nhiệm và cam kết của nhân viên với tổ chfíc.
Có một số yếu tố động lực quan trọng mà các nhà lãnh đạo cần phải hiểu để đưa
ra các chiến lược và kế hoạch cụ thể để giữ cho nhân viên của họ động lực cao. Dưới
đây là một số yếu tố động lực quan trọng trong lãnh đạo:
Tầm nhìn: Các nhà lãnh đạo cần phải có tầm nhìn rõ ràng về tương lai và chiến
lược của cơng ty để nhân viên có thể hiểu được mục tiêu lớn hơn của công ty.
Sự đổi mới: Nhân viên cần được khuyến khích để tìm kiếm và đề xuất các ý
tưởng mới để cải tiến sản phẩm và dịch vụ của công ty.
Cơ hội phát triển: Nhân viên cần thấy rằng họ có cơ hội để phát triển nghề
nghiệp và tiến thêm một bước trong sự nghiệp của họ.
Sự công bằng: Sự công bằng trong việc đánh giá và thưởng cho nhân viên giúp
tạo ra một môi trường làm việc tích cực và động lực.
Sự tương tác: Sự tương tác giữa các thành viên trong nhóm và giữa nhóm và các
nhân viên khác trong cơng ty giúp tạo ra một cộng đồng làm việc tích cực và động lực.
Khả năng kiểm soát: Nhân viên cần cảm thấy rằng họ có khả năng kiểm sốt

việc làm của mì7nh và có thể đóng góp vào mục tiêu của cơng ty.
Sự gắn kết: Nhân viên cần cảm thấy rằng họ là một phần của một đội ngũ và
được đánh giá cao về sự đóng góp của họ vào cơng ty.
Những yếu tố trên đóng vai trị quan trọng trong việc tạo ra một mơi trường làm
việc tích cực và động lực, và giúp các nhà lãnh đạo giữ cho nhân viên của họ động lực
cao để đạt được mục tiêu công ty.
3.4 Đồng cảm

8


Đồng cảm trong trí tuệ cảm xúc lãnh đạo là khả năng cảm nhận và hiểu được cảm
xúc của người khác. Nó là một trong những kỹ năng cơ bản của trí tuệ cảm xúc và rất
quan trọng trong lĩnh vực lãnh đạo.
Khi người lãnh đạo có khả năng đồng cảm, họ có thể hiểu được suy nghĩ, cảm
xúc và mối quan tâm của nhân viên một cách chân thành và nhạy cảm. Điều này giúp
người lãnh đạo thiết lập được một mối quan hệ tốt với nhân viên, xây dựng lịng tin và
sự tơn trọng. Khi người lãnh đạo đồng cảm, họ có thể giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên khi
gặp khó khăn, tạo ra một mơi trường làm việc tích cực và khuyến khích sự phát triển
cá nhân.
Đồng cảm cũng giúp người lãnh đạo tránh được các lỗi trong quản lý nhân viên
do thiếu hiểu biết về cảm xúc của nhân viên. Khi người lãnh đạo hiểu được cảm xúc
của nhân viên, họ có thể đưa ra các quyết định và hành động phù hợp để giải quyết các
vấn đề và tăng cường sự hài lòng và năng suất của nhân viên.
Để có khả năng đồng cảm tốt, người lãnh đạo có thể thực hiện các hành động sau:


Lắng nghe và thấu hiểu: Người lãnh đạo cần dành thời gian lắng nghe và
thấu hiểu những gì nhân viên muốn truyền đạt. Họ cần tập trung hoàn toàn
vào nhân viên, không phán xét, không gián đoạn và không đưa ra những

suy nghĩ riêng.



Quan sát và nhận biết: Người lãnh đạo cần quan sát cả ngôn ngữ cơ thể,
biểu cảm, giọng nói và cảm xúc của nhân viên để hiểu rõ hơn về tình hình
của họ.



Đặt mình vào hồn cảnh của người khác: Người lãnh đạo cần tưởng
tượng mình đang ở trong hoàn cảnh của nhân viên để hiểu được cảm xúc
của họ và có thể đưa ra các hành động phù hợp.



Thể hiện sự quan tâm và chia sẻ: Người lãnh đạo cần thể hiện sự quan
tâm và chia sẻ với nhân viên, trao đổi với họ về những điều quan trọng và
thể hiện sự tôn trọng và sự quan tâm đến nhân viên.



Tập trung vào mối quan hệ: Người lãnh đạo cần tập trung vào xây dựng
mối quan hệ tốt với nhân viên và chú trọng đến các giá trị nhân đạo như sự
tôn trọng, sự công bằng và sự đồng cảm.



Tập luyện và rèn luyện: Để có khả năng đồng cảm tốt, người lãnh đạo cần
tập luyện và rèn luyện kỹ năng này thường xuyên, bằng cách đọc sách, tham

gia các khóa học hoặc luyện tập thực tế.

Câu hỏi tương tác: Có những trở ngại gì khi người lãnh đạo cố gắng đồng cảm với
nhân viên và làm thế nào để vượt qua những trở ngại đó?
9


3.5 Kỹ năng xã hội
Trí tuệ cảm xúc (EQ) là khả năng nhận biết, hiểu và quản lý cảm xúc của chính
bản thân và người khác. Khi kết hợp với các kỹ năng xã hội, nó sẽ giúp người lãnh đạo
tạo ra mối quan hệ tốt hơn với nhân viên và tăng cường khả năng lãnh đạo của mình
nhờ việc hiểu rõ hơn về nhu cầu, mong muốn và cảm xúc của đội ngũ của mình, từ đó
có thể tương tác và định hướng một cách hiệu quả.
Một số kỹ năng xã hội của EQ trong lãnh đạo bao gồm:
1. Khả năng lắng nghe và hiểu quan điểm của người khác: Người lãnh đạo
EQ có khả năng lắng nghe và đưa ra các phản hồi tích cực, xác đáng và đồng cảm với
người khác. Họ luôn sẵn sàng trao đổi và thấu hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân viên để
tạo ra một mơi trường làm việc tích cực.
2. Khả năng tạo ra mối quan hệ tích cực: Người lãnh đạo EQ có khả năng tạo
ra mối quan hệ chặt chẽ và tích cực với đội ngũ của mình. Họ tạo ra một môi trường
làm việc với sự ủng hộ, khuyến khích nhân viên cảm thấy thoải mái để đưa ra ý kiến
đóng góp.
3. Khả năng quản lý cảm xúc và áp lực: Người lãnh đạo EQ có thể giúp nhân
viên đối mặt và giải quyết các vấn đề trong cơng việc một cách hiệu quả và bình tĩnh,
từ đó giữ cho mọi người luôn tập trung vào mục tiêu chung.
4. Khả năng đưa ra quyết định dựa trên cảm tính và thơng tin: Khi cần ra
quyết định, người lãnh đạo sẽ sfí dụng trực giác và thơng tin có sẵn, đồng thời cũng
cân nhắc đến quan điểm của nhân viên trước khi ra quyết định.
5. Khả năng tạo động lực: Người lãnh đạo có khả năng tạo động lực khi họ có
thể truyền cảm hfíng và động viên nhân viên của mình. Họ hiểu được những nhu cầu

và mong muốn của nhân viên, và sfí dụng các phương tiện như đánh giá mang tính xây
dựng, lời động viên và sự thăng tiến để tạo ra một môi trường làm việc tích cực và
động lực.
6. Khả năng hỗ trợ: Người lãnh đạo cũng cần có khả năng hỗ trợ để giúp nhân
viên của mình đạt được mục tiêu. Họ có thể cung cấp các nguồn tài nguyên, kinh
nghiệm và kiến thfíc cần thiết để giúp nhân viên hồn thành cơng việc của mình. Họ
cũng cần
10


hiểu và đáp fíng các nhu cầu của nhân viên, đồng thời tạo ra một môi trường làm việc
thoải mái, an toàn và tràn đầy sự hỗ trợ.
7. Khả năng giải quyết xung đột: Người lãnh đạo EQ có khả năng giải quyết
xung đột và các vấn đề liên quan đến mối quan hệ trong nhóm bằng cách tạo ra một
mơi trường làm việc an tồn, ủng hộ để các thành viên trong nhóm có thể trao đổi,
phản hồi và giải quyết các vấn đề một cách hiệu quả.
8. Khả năng cung cấp phản hồi mang tính xây dựng: Người lãnh đạo EQ cao
có khả năng cung cấp phản hồi xây dựng và tích cực cho nhân viên của mình. Họ
khơng chỉ nhận xét về những điểm cịn thiếu sót mà còn nhấn mạnh vào những điểm
mạnh và tạo động lực cho nhân viên để tiếp tục phát triển.
9. Khả năng đào tạo và phát triển nhân viên: Người lãnh đạo EQ có khả năng
đào tạo và phát triển nhân viên của mình. Họ hiểu được tầm quan trọng của việc đầu tư
vào phát triển nhân viên để cải thiện hiệu suất và khả năng cạnh tranh của công ty.
10. Khả năng tạo ra sự kết nối: Người lãnh đạo EQ có khả năng tạo ra sự kết
nối và sự đồng cảm giữa các thành viên trong nhóm. Họ tạo ra một mơi trường làm
việc đồn kết, tơn trọng và động viên nhân viên để họ có thể đóng góp tối đa cho cơng
ty.
Các kỹ năng xã hội của trí tuệ cảm xúc trong lãnh đạo là rất quan trọng để xây
dựng mối quan hệ tốt với nhân viên - những người đóng góp cho cơng ty. Khi những
kỹ năng này được sfí dụng một cách hiệu quả, người lãnh đạo có thể tạo ra một mơi

trường làm việc tích cực và đạt được thành cơng cho tổ chfíc của mình.
Câu hỏi tương tác: Làm thế nào để phát triển trí tuệ cảm xúc và kỹ năng xã hội trong
lãnh đạo?
Trả lời: Để phát triển trí tuệ cảm xúc và kỹ năng xã hội trong lãnh đạo, bạn có thể thực
hiện những hành động sau đây:
1. Tự nhận thfíc về cảm xúc của mình
2. Học cách lắng nghe và tương tác
3. Thực hành kiểm soát cảm xúc
4. Học cách giải quyết xung đột
11


5. Đọc sách và tham gia các khóa học liên quan đến trí tuệ cảm xúc và kỹ năng xã hội
6. Nhận phản hồi và học hỏi từ những người xung quanh
4.

Bí quyết lãnh đạo bằng trí tuệ cảm xúc

Lãnh đạo bằng trí tuệ cảm xúc là một trong những chìa khố dẫn đến thành cơng
của người lãnh đạo. Để trở thành một người lãnh đạo cốt cán, tài năng và dẫn dắt được
mọi người đi đến thành cơng thì bên cạnh nền tảng kiến thfíc vững vàng, người lãnh
đạo cần phải có những bí quyết kỹ năng xuất chúng, mà lãnh đạo bằng trí tuệ cảm xúc
là một trong những bí quyết đó.
Một nghiên cfíu được thực hiện trên 515 giám đốc điều hành cho biết, chỉ số EQ
có thể dự báo thành cơng chính xác hơn hẳn kinh nghiệm hay chỉ số IQ. Hiện nay,
khoảng 20% công ty, tập đồn trên khắp thế giới đang áp dụng hình thfíc tuyển dụng
nhân tài dựa trên đánh giá về chỉ số EQ.
Câu hỏi tương tác: Vậy theo các bạn, đâu là bí quyết trong lãnh đạo bằng trí tuệ cảm
xúc?
Dưới đây là 03 bí quyết lãnh đạo bằng trí tuệ cảm xúc mà nhóm mình tìm hiểu

được.
Bí quyết thfí nhất: Xây dựng mối quan hệ cá nhân với nhân viên.
Là một người lãnh đạo không chỉ đơn thuần là hướng dẫn, ra lệnh và giao việc
cho nhân viên trong công việc mà cần phải luôn giữ một tinh thần giúp đỡ nhân viên
trong cả cuộc sống của họ. Khi thể hiện tinh thần sẵn sàng giúp đỡ nhân viên và ghi
nhận những nỗ lực của họ trong công việc cũng như thể hiện sự quan tâm đến con
người cá nhân nhân viên thì đây sẽ là nền tảng tốt để xây dựng lòng tin, niềm tin yêu
giữa lãnh đạo và các cấp dưới quyền. Điều này giúp nhân viên cảm thấy mình được
quan tâm và tơn trọng trong chính mơi trường làm việc của mình.
Bí quyết thfí hai: Tìm hiểu về động lực làm việc của nhân viên.
Câu hỏi tương tác: Vậy theo các bạn, chúng ta - những người sắp bước chân vào thị
trường lao động - hay còn gọi là “sắp bán mình cho tư bản”, thì động lực làm việc của
các bạn là gì?
Thơng thường, khi bước chân vào thị trường lao động, câu trả lời nhiều nhất mà
chúng ta nhận được đó chính là vì Tiền hay vì những phúc lợi mà cơng việc đem lại.
Đúng, chúng ta không thể nào phủ nhận tầm quan trọng trong động lực để làm việc đó
chính là Tiền. Nhưng, lương thưởng và phúc lợi từ việc làm không phải là yếu tố duy
nhất giúp nhà lãnh đạo giữ chân nhân viên và nuôi dưỡng tinh thần gắn kết nội bộ, mà
12


còn đến từ rất nhiều lý do khác. Chúng ta thường nghe câu nói đùa “A hay B… làm
việc vì đam mê” là câu nói dùng để chỉ những người bỏ ra rất nhiều sfíc lao động
nhưng đồng lương nhận lại rất ít ỏi, vậy thì tại sao họ lại chấp nhận điều đó. Thfí nhất,
có thể là họ q nhiều tiền, đi làm cho có cơng việc để làm; Thfí hai, vì cơng việc đó
có thể khơng nhiều tiền, nhưng cho họ được những kinh nghiệm đáng giá mà không
nơi nào cho họ được. Hoặc, chỉ đơn giản hơn là làm cơng việc đó, vì ở đó có đồng
nghiệp dễ thương, sếp quan tâm, môi trường thân thiện không toxic....
Điều đó chfíng tỏ rằng, động lực làm việc của nhân viên là vơ cùng đa dạng. Do
đó, người lãnh đạo trong trường hợp này cần phải biết động lực chính thúc đẩy mỗi

nhân viên của mình làm việc là gì. Để đạt được điều này, lãnh đạo chỉ cần đặt câu hỏi
và lắng nghe phản hồi của họ. Có thể thông qua đối thoại trực tiếp hay phổ biến nhất là
khảo sát bằng form. Một khi đã hiểu rõ động cơ làm việc của họ, người lãnh đạo nên
lên kế kế hoạch cải thiện khả năng duy trì, đề ra các chiến lược để tác động tích cực
đến sự hài lịng với cơng việc của các thành viên trong tổ chfíc. Nhằm mục tiêu giữ
vững và tăng được động lực làm việc của nhân viên.
Bí quyết thfí ba: Học cách tìm hiểu mọi người.
Có một khảo sát đã điều tra và đưa ra kết luận rằng, nhân viên khi tìm kiếm việc
làm khơng chỉ tìm kiếm cơng việc mà cịn cả tìm kiếm một người sếp tốt và đánh giá
cả nhân sinh quan của người sếp đó để đưa ra quyết định liệu mình có nên về đầu qn
cho cơng ty/người sếp đó hay khơng. Do đó, người lãnh đạo cịn cần phải học cách tìm
hiểu mọi người. Hiểu ở đây nghĩa là hiểu rõ về nhân viên mình - hiểu bản sắc xã hội,
hiểu trải nghiệm, quan điểm sống của nhân viên là mấu chốt giúp nhà lãnh đạo nhìn
nhận được về con người của họ. Điều này sẽ giúp nhà lãnh đạo có một cái nhìn đa sắc
về tập thể nhân viên của mình, đồng thời buộc nhà lãnh đạo phải hiểu rõ và ý thfíc
được rằng việc nhìn nhận và tơn trọng quan điểm sống, phong cách sống cần dựa trên
tinh thần khơng phán xét. Có như vậy, thì người lãnh đạo mới có thể phát huy được hết
tiềm năng của mỗi nhân viên và dẫn dắt họ thành công trong bối cảnh của thị trường
hiện tại. Từ phía nhân viên ngược lại cũng sẽ cảm thấy bản thân mình được trân q và
có một người xếp tâm lý.
Chúc chúng ta ra trường tìm được một người sếp tâm lý, tuyệt vời. Bài thuyết
trình đến đây là hết =))))

13


Phụ lục: BÀI KIỂM TRA TRÍ TUỆ CẢM XÚC
Câu số 1: Bạn ở trên một chuyến bay và máy bay đột nhiên rung lắc dữ dội. Bạn sẽ làm
gì?
a. Tiếp tục đọc sách, xem phim, nghe nhạc,…. Nói chung khơng quan tâm

b. Trở nên thận trọng, cẩn thận nghe các tiếp viên hàng không hướng dẫn trong
trường hợp khẩn cấp
c. Một chút từ cả A và B
d. Không biết nữa
Câu số 2: Bạn đưa một nhóm trẻ 4 tuổi đến cơng viên, một bé gái trong số đó bắt đầu
khóc bởi vì đám trẻ khơng chịu chơi với nó. Bạn sẽ làm gì?
a. Đfíng ngồi và để bọn trẻ tự giải quyết
b. Nói chuyện với cơ bé và tìm cách để đám trẻ kia chơi chung với bạn mình
c. Nhẹ nhàng bảo cơ bé nín khóc
d. Chỉ cho cơ bé những thfí khác mà cơ bé có thể chơi.
Câu số 3: Tưởng tượng rằng bạn là một sinh viên với một hy vọng nhỏ nhoi là được
điểm A trong một môn học. Nhưng bạn vừa phát hiện ra là giữa kỳ được có C-. Bạn sẽ
lam gì?
a. Lập ra một kế hoạch học tập cụ thể nhằm cải thiện điểm và quyết tâm thực hiện nó
b. Quyết tâm làm tốt hơn trong tương lai
c. Bảo với bản thân rằng chả sao cả, thay vào đó bạn sẽ tập trung vào những lớp có
điểm số khá hơn
d. Thuyết phục thầy giáo để có điểm số tốt hơn.
Câu số 4: Tưởng tượng rằng bạn là một nhân viên bán bảo hiểm gọi điện cho các
khách hàng tiềm năng của mình. 15 người liên tiếp cúp máy giữa chừng và bạn bắt đầu
cảm thấy nản. Bạn sẽ làm gì?
a. Thế là đủ cho ngày hôm nay và hy vọng ngày mai sẽ tươi sáng hơn
b. Đánh giá những khuyết điểm của mình và tìm ra những cái mà bạn cho rằng đã phá
hoại cuộc trị chuyện
c. Thfí một cách tiếp cận mới trong cuộc gọi kế và luôn luôn cố gắng
d. Cân nhắc tìm một cơng việc khác

14



Câu số 5: Bạn là người quản lý trong một tổ chfíc kêu gọi cho sự bình đẳng chủng tộc
và tơn giáo. Bạn tình cờ nghe được một người kể một câu chuyện hài phân biệt chủng
tộc. Bạn sẽ làm gì?
a. Kệ. Đùa thơi mà
b. Gọi người đó vào văn phịng và quở trách
c. Can thiệp ngay lập tfíc, bảo rằng câu chuyện đó khơng phù hợp ở đây và hành động
này sẽ khơng được bỏ qua trong tổ chfíc bạn quản lý
d. Bảo người đó tham dự một khóa đào tạo về sự bình đẳng.
Câu số 6: Bạn đang cố gắng ngăn cản một người bạn cãi nhau với một người khác vì
anh này vừa cắt ngang đầu xe của các bạn. Bạn sẽ làm gì?
a. Bảo anh ấy quên đi, chẳng có ai bị thương cả và chuyện nào khơng có gì to tát.
b. Bật các bài hát anh ấy thích để “hạ hỏa”
c. Cùng với anh ấy gây lộn với người tài xế kia
d. Kể với anh ấy rằng bạn cũng đã ở trong trường hợp này và bạn cũng tfíc giận như
vậy nhưng rồi bạn thấy người tài xế đó đang trên đường tới phịng cấp cfíu.
Câu số 7: Bạn và người bạn đời của mình cãi nhau và rồi to tiếng với nhau. Cả hai
người đều đang rất fíc chế, trong cơn nóng giận, các bạn đã xúc phạm nhau. Bạn nghĩ
điều tốt nhất nên làm ở đây là gì?
a. Nghỉ 20 phút rồi tiếp tục nói chuyện với nhau
b. Dừng vụ cãi nhau và giữ im lặng mặc cho người kia nói gì
c. Bảo rằng bạn xin lỗi nhưng người kia cũng phải xin lỗi bạn
d. Dừng một lúc, suy nghĩ thât thấu đáo và nêu rõ quan điểm của mình trong vụ việc.
Câu số 8: Bạn được chỉ định lãnh đạo một nhóm đang cố tìm ra một phương pháp sáng
tạo cho một vấn đề ở công ty. Đầu tiên bạn sẽ làm gì?
a. Vẽ ra một lịch trình làm việc và dành nhiều thời gian thảo luận ở từng mục nhằm sfí
dụng tốt nhất khoảng thời gian làm việc
b. Cho mọi người thời gian để tìm hiểu lẫn nhau
c. Bắt đầu hỏi ý kiến mọi người về vấn đề khi ý tưởng vẫn cịn mới.
Câu số 9: Đfía con trai 3 tuổi của bạn cực kỳ nhút nhát, đa cảm và pha lẫn một chú sợt
sệt khi đến những nơi mới và trước người lạ hầu như từ khi mới sinh ra. Bạn sẽ làm gì?


15


a. Chấp nhận rằng con mình có bản tính nhút nhát và nghĩ cách che chở nó khỏi những
thfí ấy
b. Dẫn nó đi bác sĩ tâm lý
c. Dẫn nó đi đến những nơi lạ và gặp gỡ mọi người để giúp con mình vượt qua nỗi sợ
d. Thiết kế một chuỗi những thfí thách đem đến những trải nghiệm mà sẽ dạy con bạn
cách đối phó với nỗi sợ
Câu số 10: Trong nhiều năm bạn muốn học lại một nhạc cụ mà bạn từng thfí chơi khi
cịn bé. Bây giờ, vui là chính, bạn bắt đầu và bạn muốn sfí dụng thời gian học một cách
hiệu quả nhất. Bạn sẽ làm gì?
a. Đưa mình vào một thời khóa biểu nghiêm túc mỗi ngày
b. Chọn những phần nâng cao kỹ năng một chút
c. Chỉ luyện tập khi có hfíng
d. Chọn phần mà vượt q khả năng của mình, nhưng bạn có thể vượt qua nếu nỗ lực.

16



×