Tải bản đầy đủ (.docx) (334 trang)

Quản lý chất lượng sản phẩm lúa gạo tài nguyên theo chuỗi cung ứn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 334 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN
THƠ

TẤT DUYÊN THƢ

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
SẢN PHẨM LÚA GẠO TÀI NGUYÊN
THEO CHUỖI CUNG ỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số ngành: 62 34 01 02
Cần Thơ, 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CẦN
THƠ

TẤT DUYÊN THƢ

QUẢN LÝ CHẤT LƢỢNG
SẢN PHẨM LÚA GẠO TÀI NGUYÊN
THEO CHUỖI CUNG ỨNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 62 34 01 02


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
PGS.TS. VÕ THỊ THANH LỘC

Cần Thơ, 2020


TÓM TẮT
Đề tài ―quản lý chất lượng sản phẩm lúa gạo Tài Nguyên theo chuỗi cung
ứng‖ vùng đồng bằng sông Cửu Long được thực hiện nhằm gi p c c nhà quản
lý địa phương c ng như c c t c nh n tham gia chuỗi cung ứng hiểu rõ hơn yêu
cầu thị trường về chất lượng lúa gạo Tài Nguyên hiện tại; Sự khác biệt giữa
chất lượng lúa gạo Tài Nguyên trước năm 2009 và năm nghiên cứu 2014; Lý do
suy giảm và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài Nguyên trong các
khâu sản xuất, bảo quản chế biến và khâu tiêu thụ; Các yếu tố hoạt động quản
lý chất lượng và quản lý Nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên dọc theo chuỗi cung ứng. Dựa trên cơ sở đó cùng với nghiên cứu các
giải ph p được đề xuất, các bên liên quan trong chuỗi cung ứng có đủ cơ sở
hoạch định và quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên tốt hơn, đ p ứng yêu cầu
người tiêu dùng gạo Tài Nguyên trong nước và xuất khẩu.
Với mục tiêu trên, 577 quan sát mẫu được phỏng vấn bao gồm các tác
nhân, nhà hỗ trợ và các bên tham gia trong chuỗi cung ứng lúa gạo Tài Nguyên.
Hai tỉnh Long An và Sóc Trăng nơi có diện tích và sản lượng lúa Tài Nguyên
c ng như có vùng chuyên canh l a gạo Tài Nguyên lớn nhất vùng đồng bằng
sông Cửu Long được chọn làm địa bàn nghiên cứu. Qua lược khảo tổng quan và
lược khảo chi tiết về chuỗi cung ứng nơng sản nói chung và lúa gạo nói riêng,
khung lý thuyết được đề xuất cho nghiên cứu. Các nghiên cứu định tính và định
lượng lần lượt được sử dụng để giải quyết các mục tiêu của luận án, trả lời các
câu hỏi c ng như c c giả thuyết nghiên cứu. C c phương ph p ph n tích chính
được ứng dụng bao gồm: thống kê mơ tả, phân tích lợi ích chi phí, thử nghiệm
hàm lượng amyloza, thời gian rỗi trong mơ hình JIT, kiểm định trung bình từng

cặp, phân tích nhân tố và nhân tố khẳng định, hồi quy nhị phân và hồi quy đa
biến.
Một số kết quả chính của nghiên cứu bao gồm: (1) Chất lượng lúa gạo Tài
Nguyên vùng đồng bằng sông Cửu Long đang trong tình trạng suy giảm chất
lượng nghiêm trọng so với trước năm 2009. Gạo Tài Ngun khơng cịn hạt
nhuyễn và đục như sữa, khơng cịn tơi xốp, vị ngọt và mùi thơm, rất cứng cơm
khi để nguội và để qua đêm. Hệ quả là một bộ phận người tiêu dùng chuyển hẳn
sang sử dụng loại gạo khác, một bộ phận khác vẫn cịn trung thành với gạo Tài
Ngun thì đấu trộn với các loại gạo mềm cơm hơn. Đặc biệt, một lượng lớn
gạo Tài Nguyên được công ty trộn với gạo Sóc Miên (nhập từ Campuchia) –
loại gạo có hình thức giống gạo Tài Nguyên nhưng chất lượng kém hơn và gi
rẻ hơn; (2) Nguyên nh n chất lượng gạo Tài Nguyên giảm xuất hiện trong tất cả
các khâu thuộc chuỗi cung ứng, từ suy giảm chất lượng lúa trong khâu sản xuất,
iii


đến bảo quản và chế biến cũng như trong kh u tiêu thụ. Cụ thể trong khâu sản
xuất, các yếu tố chính ảnh hưởng chất lượng lúa gạo Tài Nguyên bao gồm
giống l a được phục tráng, nguồn nước lợ và thuốc ức chế sinh trưởng (có
thành phần Paclobutrazol). Ngồi ra, trong khâu bảo quản và chế biến, các yếu
tố như thời gian bảo quản l a trước khi sấy/xay xát, công nghệ sấy, công nghệ
xay xát và thời gian bảo quản gạo sau xay x t cũng làm ảnh hưởng chất lượng
lúa gạo Tài Nguyên. Trong khâu tiêu thụ, hiện tượng đấu trộn các loại gạo chất
lượng kém hơn là yếu tố quan trọng làm ảnh hưởng chất lượng gạo Tài Nguyên
của khâu này; (3) Riêng các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng trong chuỗi
cung ứng lúa gạo Tài Nguyên thì hoạch định và kiểm tra là hai yếu ảnh hưởng
đến chất lượng lúa gạo ở tất cả các khâu trong chuỗi cung ứng. Cuối cùng, các
yếu tố quản lý Nhà nước bao gồm hỗ trợ nghiên cứu, quảng bá và phát triển
thương hiệu, phát triển thị trường, quản lý thị trường, hỗ trợ vốn, chính sách
khuyến khích đầu tư nơng nghiệp, hỗ trợ kỹ thuật và phát triển hạ tầng nơng

thơn đều có t c động đến chất lượng lúa gạo Tài Nguyên.
Từ các vấn đề cịn tồn tại qua phân tích trong hoạt động sản xuất, bảo
quản chế biến và tiêu thụ lúa gạo Tài Nguyên vùng đồng bằng sông Cửu Long,
các giải pháp quản lý quan trọng được đề xuất liên quan đến thay đổi tư duy
trong quản lý và trong sản xuất – tiêu thụ cho cơ quan hỗ trợ cũng như từng
khâu trong chuỗi cung ứng như sau:
• Rà sốt và ra những chính sách hỗ trợ mới về phục tráng giống Tài Nguyên,
nghiên cứu thổ nhưỡng, thử nghiệm quy trình kỹ thuật có đối chứng trong
việc trồng lúa Tài Nguyên chất lượng cao, nâng cao vai trò tổ trưởng tổ hợp
tác, chủ động liên hệ đối tác liên kết kinh doanh và cùng chịu trách nhiệm
với doanh nghiệp liên kết.
• Nơng dân cần liên kết ngang, cam kết sản xuất lúa Tài Nguyên chất lượng
cao theo vụ mùa 6 tháng, không sử dụng thuốc ức chế sinh trưởng, tổ hợp
tác cần có tổ trưởng uy tín, biết tổ chức và thương lượng cũng như thực hiện
hợp đồng liên kết có trách nhiệm về lâu dài.
• Nâng cao cơng nghệ sấy, cơng nghệ xay xát chất lượng cao, tổ chức và thực
hiện khâu dự trữ lúa và gạo ngắn hạn nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo một
cách tốt nhất và hiệu quả nhất.
• Tăng cường kiểm sốt thị trường cũng như đạo đức trong kinh doanh, tránh
trộn gạo Tài Nguyên với loại gạo có chất lượng kém hơn.
Từ khóa: Quản lý chất lượng, chuỗi cung ứng, lúa gạo Tài Nguyên.


ABSTRACT
This thesis titled ―Quality management of Tai Nguyen rice supply chain‖ in the
Mekong Delta was conducted to enable local managers as well as chain
stakeholders better understanding the curent market requirements for the Tai
Nguyen rice quality; to recognize quality differences of Tai Nguyen rice before
the year 2009 and 2014; to find out causes for the quality decline and factors
affecting the quality of Tai Nguyen rice in all stages of rice supply chain:

production, preservation - processing and distribution; to analyze factors related
to quality management and State management that influence Tai Nguyen rice
quality along the supply chain. Based on findings and follow-up proposed
solutions, the chain stakeholders and facilitators can plan and manage the
quality of Tai Nguyen rice better for customers‘ demand.
With such goals, 506 sample observations were interviewed including chain
actors, stakeholders and experts. The two provinces of Long An and Soc Trang
were chosen for the research sites, where the area and production as well as
specialized region of Tai Nguyen rice are largest in the Mekong Delta. Through
an overview of the agricultural supply chain in general and rice in particular,
the theoretical framework was proposed for the study. Qualitative and
quantitative researches are applied to address objectives of the thesis, to answer
the research questions and hypotheses. The main methods of analysis include
descriptive statistics, cost benefit analysis, amyloza test, idle time of JIT model,
pair-sample t-test for means, factor and confirmatory factor analyses, binary
logistic and multivariate regression model.
Main results of the study including: (1) Quality of Tai Nguyen rice in the
Mekong Delta is declining seriously compared to the period before 2009; Tai
Nguyen rice is no longer delicate and milk turbid, no longer porous and fragrant
after cooking, stiff when cooled and left overnight. As a result, a part of some
consumers have switched to other kinds of rice, other customers who are still
loyal to Tai Nguyen rice have to mix it with softer rice such as OM4900, Nang
Hoa, ST, RVT, Mot Bui. Particularly, a large amount of Tai Nguyen rice has
been being mixed with Soc Mien rice (from Cambodia) – that have shape looks
like Tai Nguyen rice but lower quality and at cheaper price; (2) Causes for
decline of Tai Nguyen rice quality can be found in all stages of rice supply
chain, from inferior quality of paddy in production stage, to rice preservation
and processing as well as rice distribution stage. In production stage, main
factors affecting rice quality include restored seed, brackish water and
Paclobutrazol use. In addition, in preservation and processing stage, factors



such as paddy preservation time before drying/milling, drying technology,
milling technology and rice preservation time after milling are also counted for
quality of Tai Nguyen rice. In distribution stage, the phenomenon of mixing
poorer quality rice is the most important factor reducing the quality of Tai
Nguyen rice; (3) Regarding quality management activities in Tai Nguyên rice
supply chain, planning and control are the two factors influencing rice quality in
all stages of the supply chain. Eventually, supports of State management
consisting of research support, promotion and brand development, market
development, market management, capital support, agricultural investment,
support for technological and infrastructural development have an crutial
impact on the quality of Tai Nguyen rice.
Based on analyzed results, management solutions are proposed for better
quality of Tai Nguyen rice to all chain actors and stakeholders as bellow.
• It needs to review and make new supportive policies on restoring Tai
Nguyen seed, researching soil, testing controlled technical procedures in
planting high-quality Tai Nguyen rice, improving the role of cooperative
group leaders, proactively contacting milling/company managers for
business linkages responsibly.
• Farmers need to join a horizontal linkage and commit to produce high –
quality 6- month Tai Nguyên rice crop, without Paclobutrazol use and less
nitrogen fertilizer. Cooperative groups should have a reputable leader who
knows how to organize, negotiate and implement long- term contracts
responsibly with linked partners.
• It needs to improve the drying technology, high- quality milling technology;
to organize and implement short-term storage of paddy and rice in order to
improve Tai Nguyen rice quality in the best and most effective way.
• It should strengthen market control as well as business ethics to avoid
mixing Tai Nguyen rice with inferior quality rice.

Key words: Quality management, supply chain, Tai Nguyen Rice


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô Khoa Kinh tế, trường
Đại học Cần Thơ đã chân tình giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho tơi trong suốt
q trình học tập, thu thập, xử lý số liệu và tìm kiếm tài liệu tham khảo cho luận
án của mình.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Võ Thị Thanh Lộc vì sự
tận tâm chỉ dạy, hướng dẫn, góp ý và định hướng đầy đủ giúp tôi giúp tôi vượt
qua những bước ngoặc và giai đoạn khó khăn để có thể hồn thành luận án này.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả nông hộ, người thương l i, nhà
m y xay x t, công ty, người bán lẻ, quản lý địa phương và c c chuyên gia đã
nhiệt tình cung cấp thơng tin q giá cho tơi hồn thành luận án. Cảm ơn chính
quyền địa phương c c cấp, Sở Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn, Trung tâm
Khuyến nông các tỉnh có trồng lúa Tài Nguyên, đặc biệt là hai tỉnh Long An và
Sóc Trăng đã có những tư vấn cần thiết giúp tơi hồn thành luận án. Xin cảm ơn
các Anh, Chị là khuyến nông viên, chuyên viên ở huyện Cần Đước (tỉnh Long
An) và Thạnh Trị (tỉnh Sóc Trăng) đã cung cấp tài liệu, đóng góp ý kiến, chia sẻ
kinh nghiệm q báu giúp tơi hồn thành luận án.
Cuối cùng, sự quan tâm, tạo điều kiện và ủng hộ của Gia đình, người thân và
bạn bè là động lực không thể thiếu giúp tôi cố gắng trong hành trình thực hiện
luận án.
Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2020
Ngƣời thực hiện

Tất Duyên Thƣ



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận n này được hoàn thành dựa trên c c kết quả
nghiên cứu của tôi và c c kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ
luận n cùng cấp nào kh c.
Cần Thơ, ngày tháng
Người hướng dẫn

PGS.TS. Võ Thị Thanh Lộc

năm 2020

Người thực hiện

Tất Duyên Thư


MỤC LỤC
TÓM TẮT......................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................v
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................ vi
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề.............................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung.................................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.....................................................................................................3
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu........................................................................... 3
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 3
1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu....................................................................................4
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 4

1.4.2 Đối tượng khảo sát...............................................................................................4
1.4.3 Phạm vi không gian nghiên cứu...........................................................................5
1.4.4 Phạm vi thời gian nghiên cứu.............................................................................. 5

1.4.5Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................... 5
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án............................................................. 5
1.5.1 Ý nghĩa khoa học của luận án..............................................................................5
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận án...............................................................................6
1.6 Cấu trúc nội dung luận án....................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT............................. 8
2.1 Bối cảnh lý thuyết................................................................................................... 8
2.1.1 Chất lượng............................................................................................................8
2.1.2 Quản lý chất lượng.............................................................................................12
2.1.3 Chuỗi cung ứng và quản lý chuỗi cung ứng...................................................... 15
2.1.4 Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng............................................22
2.2 Bối cảnh nghiên cứu............................................................................................. 26
2.2.1 Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................27


2.2.2 Các nghiên cứu trong nước................................................................................30
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng........................ 36
2.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản trong khâu sản xuất................37
2.3.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng nông sản trong khâu tiêu thụ.................40
2.3.4 Các yếu tố thuộc quản lý Nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng nông sản theo
chuỗi cung ứng...................................................................................................43
2.3.5 Các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng theo chuỗi cung ứng.........................47
2.4. Tổng quan chuỗi cung ứng lúa gạo Tài Nguyên vùng ĐBSCL...........................48
2.4.1 Thực trạng sản xuất lúa Tài Nguyên vùng ĐBSCL...........................................48
2.4.2 Chuỗi cung ứng lúa gạo Tài Nguyên vùng ĐBSCL.......................................... 53
2.5 Khung nghiên cứu.................................................................................................58

2.6 Tính mới của luận án............................................................................................ 60
CHƯƠNG 3 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................62
3.1 Một số khái niệm.................................................................................................. 62
3.1.1 Chất lượng lúa gạo.............................................................................................62
3.1.2 Đo lường chất lượng gạo tại một số quốc gia.................................................... 66
3.1.3 Chất lượng gạo theo hướng thị trường tiêu dùng...............................................69
3.2 Phương ph p nghiên cứu....................................................................................... 71
3.2.1 Phương ph p tiếp cận..........................................................................................71
3.2.2 Phương ph p chọn địa bàn nghiên cứu và quan sát mẫu....................................71
3.2.3 Tiến trình thu thập và phương ph p phân tích....................................................74
3.3 Khung phân tích....................................................................................................87
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.....................................89
4.1 Phân tích sự thay đổi chất lượng gạo TN..............................................................89
4.1.1 Chất lượng gạo TN qua cảm nhận người tiêu dùng...........................................89
4.1.2 Thử nghiệm chất lượng hóa tính của gạo TN.................................................... 93
4.2 Chất lượng lúa gạo TN trong khâu sản xuất......................................................... 97
4.2.1 Kết quả nghiên cứu định tính về chất lượng lúa TN trong khâu sản xuất.........97
4.2.2 Kết quả nghiên cứu định lượng về chất lượng lúa TN khâu sản xuất................98
4.3 Chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và chế biến.....................................102
4.3.1 Thực trạng chất lượng lúa gạo trong khâu bảo quản và chế biến......................102


4.3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và chế
biến...................................................................................................................105
4.4 Chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ.............................................................. 107
4.4.1 Thực trạng chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ..........................................107
4.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo TN trong khâu tiêu thụ.................110
4.5 Hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên............................................ 113
4.5.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................113
4.5.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................115

4.6 Các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng..............................................................................................................132
4.6.1 Kết quả nghiên cứu định tính...........................................................................132
4.6.2 Kết quả nghiên cứu định lượng........................................................................133
4.7 Thời gian nhàn rỗi (idle time) trong chuỗi cung ứng lúa gạo TN.......................144
4.8 Thực trạng liên kết sản xuất tiêu thụ trong chuỗi cung ứng lúa gạo TN.............145
4.8.1 Liên kết của nông dân trồng lúa.......................................................................145
4.8.2 Liên kết dọc giữa nông dân với các tác nhân trong chuỗi............................... 146
4.8.3 Liên kết giữa các tác nhân thương mại............................................................ 147
4.9 Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng lúa gạo TN theo CCU...........................149
4.9.1 Những tồn tại trong CCU ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN...................149
4.9.2 Giải pháp quản lý nâng cao chất lượng lúa gạo TN theo CCU........................152
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................156
5.1 Kết luận...............................................................................................................156
5.1.1 Chất lượng lúa gạo TN suy giảm nghiêm trọng so với trước năm 2009.........157
5.1.2 Các yếu tố trong các khâu của chuỗi cung ứng ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo
TN.................................................................................................................... 158
5.2 Kiến nghị..............................................................................................................159
5.3 C c hướng nghiên cứu tiếp theo.......................................................................... 159
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................162
A. Tài liệu tiếng Việt.................................................................................................163
B. Tài liệu tiếng Anh.................................................................................................164
PHỤ LỤC 1: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH.....................................................................174


PHỤ LỤC 2: PHIẾU KHẢO SÁT............................................................................250
PHỤ LỤC A..............................................................................................................281
PHỤ LỤC B..............................................................................................................283
PHỤ LỤC C..............................................................................................................286
PHỤ LỤC D..............................................................................................................288

PHỤ LỤC E.............................................................................................................. 290
PHỤ LỤC F.............................................................................................................. 292
PHỤ LỤC G..............................................................................................................294
PHỤ LỤC H..............................................................................................................296
PHỤ LỤC I............................................................................................................... 299
PHỤ LỤC J...............................................................................................................302
Phụ lục Hình 2.7........................................................................................................303


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng...........................................................23
Bảng 2.2: Nội hàm lý thuyết có liên quan luận án......................................................25
Bảng 2.3: Tóm tắt phương pháp nghiên cứu về quản trị chất lượng CCU.................35
Bảng 2.4: Diện tích, năng xuất và sản lượng lúa TN năm 2014 và 2018...................48
Bảng 2.5a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2010-2014...........51
Bảng 2.5b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Thạnh Trị giai đoạn 2015-2018...........50
Bảng 2.6a: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2010-2014..........52
Bảng 2.6b: Tình hình sản xuất lúa TN huyện Cần Đước giai đoạn 2015-2018..........53
Bảng 2.7: Phân tích tổng hợp kinh tế chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL............58
Bảng 3.1: Tình hình sản xuất lúa TN vùng ĐBSCL năm 2014 và 2018…................72
Bảng 3.2: Cơ cấu quan sát mẫu...................................................................................73
Bảng 3.3: Các yếu tố trong khâu sản xuất…..............................................................75
Bảng 3.4: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến…..........................................77
Bảng 3.5: Các yếu tố trong khâu tiêu thụ....................................................................79
Bảng 3.6: Thang đo hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN theo CCU….............80
Bảng 3.7: Các yếu tố hoạt động quản lý chất lượng theo CCU…..............................82
Bảng 3.8: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý nhà nước.....................................82
Bảng 3.9: Các yếu tố quản lý Nhà nước.....................................................................85
Bảng 3.10. Các chỉ số kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình.............................87
Bảng 4.1: Kết quả nghiên cứu định tính thuộc tính chất lượng gạo TN trước năm 2009

và thời điểm 2014……………………………………………………………..
90
Bảng 4.2: Đánh giá thuộc tính chất lượng gạo TN vùng ĐBSCL..............................91
Bảng 4.3: Kiểm định trung bình từng cặp thuộc tính chất lượng gạo TN thời điểm
2014 và trước năm 2009.............................................................................................92
Bảng 4.4: Thay đổi chất lượng gạo TN trước năm 2009 và năm 2014......................93
Bảng 4.5: Kết quả ý kiến cảm quan cơm TN của người sử dụng (%)........................94
Bảng 4.6: So sánh hàm lượng amyloza trước và sau phục tráng giống (%)...............95
Bảng 4.7: Kết quả nghiên cứu định tính các thuộc tính chất lượng lúa TN................97
Bảng 4.8: Giá trị trung bình chất lượng lúa TN trong khâu sản xuất….....................99
Bảng 4.9: Các yếu tố ảnh hưởng chất lượng lúa gạo trong khâu sản xuất…............100


Bảng 4.10: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi…......101
Bảng 4.11: Các yếu tố trong khâu bảo quản và chế biến............................................103
Bảng 4.12: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi…......106
Bảng 4.13: Kết quả hồi quy ảnh hưởng của các yếu tố trong khâu tiêu thụ..............111
Bảng 4.14: Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi…......111
Bảng 4.15: Kết quả thang đo các hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN..............113
Bảng 4.16: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu sản
xuất..............................................................................................................................116
Bảng 4.17: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu bảo
quản và chế biến….....................................................................................................119
Bảng 4.18: Thực trạng quản lý chất lượng lúa gạo TN trong khâu bảo quản và chế
biến…..........................................................................................................................121
Bảng 4.19: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý chất lượng trong khâu tiêu
thụ................................................................................................................................123
Bảng 4.20: Giá trị trung bình thể hiện thực trạng quản lý chất lượng gạo TN trong
khâu tiêu thụ................................................................................................................126
Bảng 4.21: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach‘s Alpha.......................................128

Bảng 4.22: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý chất lượng.......................................130
Bảng 4.23: Kết quả phân tích hồi quy đa biến đã hiệu chỉnh…..................................131
Bảng 4.24: Kết quả phân tích EFA của các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến
chất lượng gạo TN......................................................................................................134
Bảng 4.25: Thống kê kết quả kiểm định Cronbach‘s Alpha.......................................137
Bảng 4.26: Kết quả hồi quy các yếu tố quản lý nhà nước.........................................139
Bảng 4.27: Kết quả kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến và phương sai sai số thay đổi
......................................................................................................................140
Bảng 4.28: Kết quả hồi quy đã được hiệu chỉnh…...................................................141


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Xác định các nhân tố chất lượng của nơng sản...........................................11
Hình 2.2: Mơ hình PDCA...........................................................................................14
Hình 2.3: Dịng chảy xi và ngược trong chuỗi cung ứng........................................17
Hình 2.4: Hệ thống lý thuyết chuỗi cung ứng nơng sản.............................................19
Hình 2.5: Quản lý chuỗi cung ứng nơng sản...............................................................21
Hình 2.6: Sự khác nhau giữa quản lý chất lượng và chuỗi cung ứng.........................24
Hình 2.7: Sơ đồ chuỗi cung ứng gạo TN vùng ĐBSCL.............................................54
Hình 3.1: Khung phân tich luận án….........................................................................88
Hình 4.1: Kết quả CFA thang đo các yếu tố quản lý chất lượng ảnh hưởng đến chất
lượng gạo TN theo chuỗi cung ứng.............................................................................127
Hình 4.2: Mơ hình CFA thang đo các yếu tố quản lý nhà nước ảnh hưởng đến chất
lượng lúa gạo TN…....................................................................................................136
Hình 4.3: Hoạt động quản lý nhà nước theo chuỗi cung ứng lúa gạo TN…..............143
Hình 4.4: Thời gian vận hành chuỗi cung ứng lúa gạo TN........................................145


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
:


Quản lý chuỗi cung ứng nông nghiệp (Agriculture supply
chain management)

CCU

:

Chuỗi cung ứng

ĐBSCL

:

Đồng bằng sông Cửu Long

:

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp
Quốc (Food and Agriculture Organization of the United
Nations)

:

Hợp tác xã

:

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hố (International
Organization for Standardization)


NN&PTNT

:

Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn

NMXX

:

Nhà máy xay xát

:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for
Economic Cooperation and Development)

:

Đánh giá nơng thơn có sự tham gia (Participatory Rural
Appraisals)

QM

:

Quản lý chất lượng (Quality management)

SCM


:

Quản lý chuỗi cung ứng (Supply chain management)

:

Quản lý chất lượng chuỗi cung ứng (Supply chain quality
management)

THT

:

Tổ hợp tác

TN

:

Tài Nguyên

TTKN

:

Trung tâm Khuyến nông

WTO


:

Tổ chức Thương mại Thế giới (World Trade Organization)

ASCM

FAO
HTX
ISO

OECD
PRA

SCQM


CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU
Các nội dung chính được trình bày trong chương 1 bao gồm: (i) Đặt vấn
đề; (ii) Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu;
(iii) Phạm vi giới hạn của nghiên cứu; và (iv) Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của
luận án.
1.1 Đặt vấn đề
Nơng nghiệp có vai trị rất quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, trong
đó sản xuất lương thực là ngành quan trọng nhất trong nông nghiệp, là giá đỡ
của nền kinh tế Việt. Một trong những chiến lược của ngành nông nghiệp là
―Phát triển sản xuất lúa gạo Việt Nam trở thành mặt hàng xuất khẩu mũi
nhọn có hiệu quả và đảm bảo an ninh lương thực‖ (QĐ số 3310/BNN-KH ngày
12/10/2009). Diện tích lúa cả nước năm 2018 đạt 7,57 triệu ha, giảm 134,8
nghìn ha so với năm 2017; năng suất lúa đạt 58,1 tạ/ha, tăng 2,6 tạ/ha. Mặc dù

diện tích lúa giảm nhưng năng suất tăng cao nên sản lượng lúa cả năm 2018
đạt 43,98 triệu tấn, tăng 1,24 triệu tấn so với năm 2017 (Tổng cục thống kê,
2019).
Theo ―Đề án phát triển thương hiệu gạo Việt Nam đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030‖ của Bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn
(NN&PTNT) thì mục tiêu chính thực hiện đề án là sẽ đưa gạo Việt Nam thành
thương hiệu hàng đầu thế giới. Cũng theo Bộ này, hàng năm Việt Nam sản
xuất khoảng 45 triệu tấn lúa (tương đương 26-27 triệu tấn gạo), xuất khẩu từ
6-7 triệu tấn gạo, trong đó 90% lượng gạo xuất khẩu là từ đồng bằng sông Cửu
Long (ĐBSCL). Tuy nhiên, hiện tại thương hiệu gạo Việt chưa nhiều và cũng
chưa có đủ độ ―phủ‖ trên phạm vi tồn cầu khi so sánh với gạo Thái
Lan (Ngọc Lê và Hà Vũ, 2015). Ngoài ra, báo cáo của Bộ NN&PTNT (2015)
cho rằng điểm yếu của sản phẩm gạo Việt Nam là sự thiếu đồng đều về chủng
loại và chất lượng, chủ yếu phân loại chất lượng theo tỷ lệ tấm như 5%, 10%,
15% và 25%. Mặc dù gạo Việt Nam đã và đang xuất khẩu sang 150 thị trường
nhưng vẫn xuất khẩu dưới dạng chưa có thương hiệu cụ thể. Tại các siêu thị
nước ngoài, người tiêu dùng chỉ biết đến thương hiệu gạo nhập khẩu từ Thái
chứ khơng có gạo Việt Nam (Trần Mạnh, 2019). Khả năng tiếp cận và cạnh
tranh với sản phẩm gạo Thái Lan còn rất hạn chế, đặc biệt là gạo thơm tại các
thị trường yêu cầu chất lượng cao như: Nhật Bản. Hàn Quốc, Đài Loan, Mỹ và
các nước EU. Tuy nhiên, năm 2018 gạo Việt Nam bước đầu thâm nhập được
các thị trường yêu cầu chất lượng cao như Hàn Quốc, Nhật Bản, Hồng Kông
17


(Trung Quốc), Mỹ, EU và liên tiếp duy trì vị trí nước xuất khẩu lớn thứ 3 thế
giới sau Ấn Độ và Thái Lan (Thanh Tùng, 2018). Vì vậy, trong ngắn hạn Việt
Nam sẽ tập trung ưu tiên xây dựng thương hiệu quốc gia dựa trên các giống
lúa có lợi thế cạnh tranh của vùng ĐBSCL. Cụ thể đến năm 2020, thương hiệu
gạo Việt Nam được quảng bá, giới thiệu đến ít nhất 20 thị trường xuất khẩu;

đảm bảo đạt 20% sản lượng gạo xuất khẩu mang thương hiệu gạo Việt Nam và
tham gia trực tiếp vào chuỗi giá trị toàn cầu (Ngọc Lê và Hà Vũ, 2015). Điều
này sẽ khả thi khi thương hiệu gạo ST25 của Việt Nam được bầu chọn là gạo
ngon nhất thế giới năm 2019 tại Viện Nghiên cứu lúa quốc tế (IRRI),
Philippines.
Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều giống lúa đặc trưng phục vụ xuất
khẩu cũng như được người tiêu dùng trong nước ưa thích. Đặc biệt, giống lúa
mùa Tài Nguyên (TN) là một trong những giống lúa đặc sản được trồng 1
vụ/năm, kéo dài trong 6 tháng theo quang kỳ, thu hoạch vào tháng 12-1 hàng
năm. Lúa TN được trồng ở 5 tỉnh thuộc vùng ĐBSCL bao gồm Long An, Bạc
Liêu, Cà Mau, Trà Vinh và Sóc Trăng (Lúa TN phù hợp trồng ở vùng nước
lợ). Từ năm 2009 trở về trước, gạo TN là một trong những loại gạo được
người tiêu dùng nội địa ưa thích vì hạt nhuyễn, đục như sữa, nở, xốp, thơm,
ngọt và mềm cơm. Từ sau 2009 đến nay gạo TN có chất lượng suy giảm
nghiêm trọng: hạt trong hơn, cứng cơm, khơng cịn tơi xốp và thơm ngọt như
trước đây. Qua khảo sát, có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng này. Trước
tiên, tuy việc sản xuất lúa TN có nhiều lợi thế cạnh tranh và có nhãn hiệu tập
thể như ―Gạo Tài Nguyên Châu Hưng‖ (Sóc Trăng), ―Tài Nguyên Chợ Đào‖
(Long An) nhưng sản xuất và tiêu thụ dọc theo chuỗi cung ứng vẫn chưa ổn
định trong thời gian qua. Đặc biệt trong khâu sản xuất, từ năm 2009, do muốn
tăng năng suất và chống đỗ ngã cây lúa nông dân sử dụng thuốc ức chế sinh
trưởng (có thành phần Paclobutrazol) và sử dụng nhiều phân hóa học hơn đã
làm giảm chất lượng gạo và rút ngắn thời gian sinh trưởng cịn 4,5 tháng (thay
vì sản xuất theo vụ mùa 6 tháng). Ngoài ra, lãnh đạo địa phương các tỉnh còn
cho rằng chất lượng lúa gạo TN suy giảm còn do chất lượng đất và nước thay
đổi; cụ thể đất thiếu phân hữu cơ, nguồn nước ô nhiễm và bị ngăn mặn so với
trước năm 2009. Khâu thu gom và xay xát thì bị trộn lẫn các loại lúa gạo khác.
Khâu tiêu thụ thì chưa có doanh nghiệp liên kết sản xuất và tiêu thụ lúa TN.
Hơn nữa, lúa TN sau khi các doanh nghiệp ở Long An mua, xay chà và chủ
động trộn với gạo Sóc Miên đục (có hình thức khá giống gạo TN nhưng giá

thấp hơn và gạo cứng cơm hơn) để tiêu thụ nội địa hoặc xuất khẩu tiểu ngạch
sang Trung Quốc. Trong khâu bán lẻ thì người tiêu dùng thích trộn với gạo
mềm cơm hơn như gạo Đài Loan, Một Bụi, Hương Lài hoặc OM4900, Nàng


Hoa (tùy địa phương). Những vấn đề trên đã ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng
lúa gạo TN và sức tiêu thụ gạo TN trên thị trường hiện nay; qua phỏng vấn
người tiêu dùng gạo TN thì đa phần họ đã chuyển sang tiêu thụ hoặc đấu trộn
với các loại gạo khác. Chính vì vậy, sản phẩm gạo TN ở ĐBSCL có dấu hiệu
suy giảm mạnh về chất lượng, sức tiêu thụ và thương hiệu vốn có lâu đời do
chất lượng kém hơn. Vì vậy, việc nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất
lượng lúa gạo TN tốt hơn theo chuỗi cung ứng là rất cần thiết.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên
theo chuỗi cung ứng nhằm giúp các tác nhân tham gia trong chuỗi cũng như
các nhà quản lý địa phương có đủ cơ sở để hoạch định và quản lý chất lượng
sản phẩm lúa gạo Tài Nguyên tốt hơn, đáp ứng yêu cầu người tiêu dùng gạo
Tài Nguyên trong nước và xuất khẩu.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể






Mục tiêu cụ thể của luận án bao gồm:
Mục tiêu 1: Phân tích thực trạng chất lượng lúa gạo Tài Nguyên theo chuỗi
cung ứng vùng đồng bằng sơng Cửu Long
Mục tiêu 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo Tài

Nguyên theo chuỗi cung ứng (khâu sản xuất, bảo quản chế biến và khâu tiêu
thụ)
Mục tiêu 3: Phân tích tác động của hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN
theo chuỗi cung ứng và quản lý Nhà nước đến chất lượng lúa gạo Tài Nguyên.
Mục tiêu 4: Đề xuất các giải pháp quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên
theo chuỗi cung ứng để đáp ứng tốt hơn yêu cầu người tiêu dùng
1.3 Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu
1.3.1 Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Nguyên nhân chất lượng lúa gạo TN vùng ĐBSCL thay đổi
hiện nay (2014) so với trước năm 2009 dọc theo chuỗi cung ứng là gì? Các
vấn đề có liên quan trong từng khâu thể hiện ra sao?
Câu hỏi 2: Đặc điểm của chuỗi cung ứng lúa gạo TN hiện nay tạo nên
thuận lợi và khó khăn gì trong việc quản lý chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng? Các yếu tố nào trong khâu sản xuất, bảo quản, chế biến và khâu
tiêu thụ ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN?


Câu hỏi 3: Hoạt động quản lý chất lượng lúa gạo TN của các tác nhân
trong chuỗi cung ứng ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng lúa gạo TN? Và
các yếu tố quản lý Nhà nước nào có liên quan và ảnh hưởng đến chất lượng
lúa gạo TN?
1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu
Luận án sẽ kiểm định các giả thuyết sau:
Giả thuyết 1: Chất lượng lúa gạo TN vùng ĐBSCL đang trong tình trạng
suy giảm chất lượng so với trước năm 2009.
Giả thuyết 2: Các yếu tố thuộc các khâu sản xuất; bảo quản và chế biến;
khâu tiêu thụ; hoạt động quản lý chất lượng và quản lý Nhà nước có ảnh
hưởng đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của luận án là chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi
cung ứng và quản lý chất lượng lúa gạo TN để đáp ứng tốt hơn yêu cầu người
tiêu dùng gạo TN trong nước và xuất khẩu.
1.4.2 Đối tƣợng khảo sát
Đối tượng khảo sát của luận án bao gồm các tác nhân trong chuỗi cung
ứng lúa gạo TN: nông hộ trồng lúa TN, thương lái, các nhà máy xay xát, công
ty, đại lý sỉ/lẻ, đây là các tác nhân chính tạo ra sản phẩm và ảnh hưởng đến
chất lượng sản phẩm lúa gạo TN vùng ĐBSCL. Các tác nhân này có mối liên
kết, tác động lẫn nhau trong q trình hoạt động. Ngồi ra, do gạo TN chủ yếu
tiêu thụ nội địa, xuất khẩu khơng đáng kể, vì vậy người tiêu dùng gạo TN tại
thị trường nội địa được khảo sát để thu thập thông tin về yêu cầu và chất lượng
gạo TN. Cuối cùng, đối tượng khảo sát của luận án còn bao gồm những
chuyên gia nông nghiệp, kinh tế nông nghiệp và cán bộ quản lý các cấp của
địa phương để thu thập, phân tích những thơng tin tồn diện về sự thay đổi
chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng cũng như định hướng phát triển
trong những năm tới.


1.4.3 Phạm vi không gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện ở hai tỉnh Sóc Trăng và Long An vì hai tỉnh
này có diện tích và sản lượng lúa gạo TN lớn nhất vùng ĐBSCL và có vùng
chuyên canh lúa gạo TN (xem chi tiết tính đại diện và phương pháp chọn mẫu
trong Chương 3 – phần phương pháp nghiên cứu). Ngồi ra, có bổ sung trường
hợp (case study) lúa TN không sử dụng thuốc ức chế sinh trưởng và sản xuất
theo vụ mùa 6 tháng của tỉnh Cà Mau.
Các tác nhân khác tham gia chuỗi cung ứng lúa gạo TN được lựa chọn
phỏng vấn bằng phương pháp theo liên kết chuỗi của GTZ (2007). Đối tượng
nông dân được phỏng vấn tại các huyện Cần Đước (Long An) và huyện Thạnh
Trị (Sóc Trăng) do hai huyện này có diện tích và sản lượng lúa gạo TN cao
nhất tỉnh (xem chi tiết tính đại diện trong phần phương pháp nghiên cứu,

Chương 3). Do liên quan đến chất lượng lúa gạo TN theo CCU nên ngồi tác
nhân nơng dân, nghiên cứu cịn phải phỏng vấn các tác nhân khác theo phương
pháp liên kết chuỗi như: thương lái, nhà máy xay xát, công ty, đại lí và người
tiêu dùng. Vì vậy, ngồi địa bàn hai tỉnh Long An và Sóc Trăng, thì các tác
nhân sau nông dân theo liên kết chuỗi ở các tỉnh khác như Cần Thơ, Tiền
Giang và Trà Vinh cũng được điều tra.
1.4.4 Phạm vi thời gian nghiên cứu
Dữ liệu thu thập để thực hiện luận án: Đợt 1 tháng 11/2014 đến tháng
10/2015; đợt 2 cập nhật thông tin vào tháng 9/2018.
1.4.5 Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Để thực hiện ba mục tiêu chính của luận án, nhiều cơng cụ và phương
pháp khác nhau được sử dụng. Cụ thể, mục tiêu 1 có 9 cơng cụ, mơ hình hồi
quy đa biến cho mục tiêu 2, phân tích nhân tố, nhân tố khám phá EFA và nhân
tố khẳng định CFA cho mục tiêu 3 (được trình bày cụ thể trong Khung phân
tích thuộc Chương 3). Tuy nhiên, mục tiêu 2 khơng thể sử dụng CFA chung
cho cả ba khâu sản xuất, bảo quản chế biến và khâu tiêu thụ lúa gạo Tài
Nguyên do cơ sở dữ liệu không đủ điều kiện để thực hiện, đặc biệt các biến
độc lập X và biến phụ thuộc Y khơng cùng thang đo và tính chất sản phẩm ở
ba khâu không giống nhau. Do vậy, phương pháp sử dụng để thực hiện mục
tiêu 2 chỉ dừng lại ở mơ hình hồi quy đa biến trong từng khâu. Hạn chế này sẽ
được đề xuất trong hướng nghiên cứu tiếp theo trong tương lai.
1.5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
1.5.1 Ý nghĩa khoa học của luận án


Luận án sử dụng cách tiếp cận kết hợp giữa quản lý chất lượng và chuỗi
cung ứng để thực hiện đề tài ―Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi cung
ứng‖ (Agri-food Supply Chain Quality Management – ASCQM), cụ thể ở thời
điểm hiện tại quản lý chất lượng lúa gạo Tài Nguyên theo chuỗi cung ứng
chưa được thực hiện ở Việt Nam nói chung và ĐBSCL nói riêng.

Luận án hệ thống cơ sở lý thuyết về chuỗi cung ứng, quản trị chuỗi cung
ứng, quản lý chất lượng, quản lý chất lượng theo chuỗi cung ứng để từ đó đưa
ra cách tiếp cận mới trong nghiên cứu về ―Quản lý chất lượng nơng sản theo
chuỗi cung ứng‖. Mơ hình nghiên cứu của luận án có giá trị tham khảo trong
việc xây dựng hệ thống quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng
trong ngành nơng nghiệp Việt Nam.
Luận án đóng góp mơ hình, phương pháp định lượng và bộ thang đo sử
dụng trong quản lý chất lượng nông sản, đặc biệt là sản phẩm lúa gạo.
Luận án góp phần khẳng định quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi
cung ứng là một trong những giải pháp nhằm phát triển ổn định nông sản Việt
Nam về số lượng, chất lượng và giá cạnh tranh.
1.5.2 Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Luận án cung cấp một phương pháp quản lý chất lượng lúa gạo TN theo
chuỗi cung ứng theo cách tiếp cận tổng hợp các lý thuyết có liên quan, từng
tác nhân trong chuỗi cung ứng có thể tham khảo để xây dựng quy trình quản lý
chất lượng lúa gạo trong từng khâu nói riêng và trong tồn chuỗi cung ứng nói
chung.
Luận án cung cấp các giải pháp hướng đến hai đối tượng: (1) Các cơ
quan công quyền của nhà nước; và (2) Các tác nhân trong chuỗi cung ứng lúa
gạo TN vùng ĐBSCL nhằm nâng cao chất lượng lúa gạo, đáp ứng yêu cầu thị
trường và tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường nội địa cũng như xuất khẩu
trong tương lai.
Luận án là nguồn thông tin đáng tin cậy cho các nhà hoạch định chính
sách nơng nghiệp của Trung ương, các tỉnh và thành phố dùng để tham khảo
trong quá trình xây dựng các bộ tiêu chuẩn, quy trình quản lý chất lượng nơng
sản nói chung và lúa gạo TN nói riêng theo chuỗi cung ứng.
1.6 Cấu trúc nội dung luận án
Luận án được cấu trúc 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu. Các nội dung chính được trình bày trong chương
này bao gồm: (i) Đặt vấn đề; (ii) Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và

các giả thuyết nghiên cứu; (iii) Phạm vi giới hạn của nghiên cứu; và (iv) Ý
nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án.


Chương 2: Tổng quan tài liệu. Chương này bao gồm các lược khảo về (i)
Quản lý chất lượng nông sản theo chuỗi cung ứng; (ii) Các nghiên cứu về
chuỗi cung ứng; (iii) Tổng quan chuỗi cung ứng lúa gạo TN vùng ĐBSCL; Và
(iv) Khung nghiên cứu.
Chương 3: Cơ sở lý luận và Phương pháp nghiên cứu. Các nội dung
chính được trình bày trong chương 3 liên quan đến các khái niệm, phương
pháp nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu và khung phân tích luận án.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Các nội dung của chương 4
bao gồm (i) Phân tích thực trạng chất lượng lúa gạo TN vùng ĐBSCL; (ii)
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung
ứng; (iii) Phân tích ảnh hưởng của hoạt động quản lý chất lượng cũng như
quản lý Nhà nước đến chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng; Và (v) Giải
pháp quản lý nâng cao chất lượng lúa gạo TN theo chuỗi cung ứng.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Chương này tóm lược các kết quả
nghiên cứu theo mục tiêu, câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu. Bên cạnh đó,
nhiều kiến nghị cũng được đề xuất đến các đối tượng, các bên có liên quan
trong chuỗi để nâng cao chất lượng lúa gạo TN vùng đồng bằng sông Cửu
Long.
***


CHƢƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chương 2 trình bày bối cảnh lý thuyết, bối cảnh nghiên cứu và chuỗi
cung ứng lúa gạo TN vùng ĐBSCL có liên quan đến nội dung luận án. Trong
đó, hệ thống lý thuyết bao gồm các vấn đề về chất lượng, quản lý chất lượng,

chuỗi cung ứng, quản lý chuỗi cung ứng và quản lý chất lượng theo chuỗi
cung ứng; các nghiên cứu trong và ngồi nước có liên quan; thực trạng chuỗi
cung ứng lúa gạo TN và khung nghiên cứu của luận án cũng được đề cập trong
phần cuối của chương này.
2.1 Bối cảnh lý thuyết
2.1.1 Chất lƣợng
2.1.1.1 Khái niệm về chất lượng
Mặc dù thuật ngữ chất lượng được sử dụng khá rộng rãi nhưng hiện nay
vẫn chưa có sự thống nhất nào về định nghĩa cho khái niệm này vì các định
nghĩa khác nhau về chất lượng sẽ phù hợp trong các trường hợp khác nhau
(Russell và Miles, 1998; Beaumont và Sohal, 1999; Sebastianelli và Tamimi,
2002; Ojasalo, 2006; Sower, 2012; Diaz, 2014). Thật vậy, chất lượng qua thời
gian đã được định nghĩa: là sự tuân thủ các thông số kỹ thuật (Levitt, 1972), là
giá trị (Feigenbaum, 1951), là phù hợp để sử dụng (Juran, 1974), là sự thỏa
mãn các yêu cầu (Crosby, 1979), là xuất sắc (Tuchman, 1980), là sự đạt được
các thuộc tính mong muốn của sản phẩm (Leffler, 1982), là tránh mất mát
(Taguchi, 1987), đáp ứng mong đợi của khách hàng (Ryall và Kruithof, 2001;
ISO 9000, 2005) và là cơng cụ để so sánh với hàng hóa hay dịch vụ cùng loại
(Diaz, 2014). Một định nghĩa về chất lượng được chấp nhận rộng rãi khơng
tồn tại vì nhiều lý do. Chẳng hạn như các định nghĩa rộng về chất lượng như
đáp ứng mong đợi khách hàng hay xuất sắc rất khó để vận dụng. Trong khi đó,
các định nghĩa hẹp (ví dụ: tn thủ các thơng số kỹ thuật, tránh mất mát) lại
khơng đủ tồn diện để truyền tải được sự phong phú và phức tạp của khái
niệm (Reeves và Bednar, 1995). Tuy nhiên, Garvin (1984) đã mô tả năm
phương pháp tiếp cận cơ bản cho định nghĩa chất lượng bao gồm: phương
pháp siêu việt, phương pháp dựa trên sản phẩm, phương pháp dựa trên sản
xuất, phương pháp dựa trên giá trị và phương pháp dựa trên người tiêu dùng.
Những cách tiếp cận này đã được điều chỉnh, cải tiến và mở rộng trong toàn
bộ tài liệu để định nghĩa chất lượng. Các phương pháp tiếp cận này cũng được
đề cập bởi nhiều tác giả khác nhau sau nhiều thập kỷ (Forker, 1991; Reeves và

Bednar, 1994; Seawright và Young, 1996; Russell và Miles, 1998; Fynes và


Voss, 2001; Sebastianelli và Tamimi, 2002; Sousa và Voss 2002; Ojasalo,
2006; Zu và cộng sự, 2008; Kondasani và cộng sự, 2019; và Goplakrishnan và
cộng sự, 2019).
Một định nghĩa về chất lượng được sử dụng rộng rãi do Juran và Godfrey
(1999) giới thiệu đó là đáp ứng tất cả các điều kiện, trong đó chất lượng được
định nghĩa là phù hợp cho sử dụng và đáp ứng các yêu cầu của khách hàng.
Ngoài ra, Diaz (2014) cũng định nghĩa chất lượng của một hàng hóa dịch vụ
tốt là sự nhận thức của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ đó có khả năng đáp
ứng được nhu cầu cầu của họ. Tuy nhiên, giá sản phẩm, dịch vụ có thể ảnh
hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng (Sebastianelli và Tamimi, 2002).
Vì lý do này, định nghĩa về chất lượng của Broh (1982), Ishikawa và Lu
(1985) đã tinh chỉnh định nghĩa về chất lượng của Juran (1951) là phù hợp để
sử dụng với mức giá chấp nhận được (cách tiếp cận dựa trên giá trị). Sửa đổi
trên đã củng cố định nghĩa về chất lượng của Juran (1951), nhưng đó vẫn là
định nghĩa chưa phù hợp về chất lượng vì các yêu cầu của khách hàng liên tục
thay đổi (Chacko, 1998; Bowie và cộng sự, 2016) và những gì khách hàng u
cầu hơm nay khơng phải là những gì họ u cầu ngày hơm qua và sẽ khơng
phải là những gì họ sẽ yêu cầu vào ngày mai (Kano và cộng sự, 1984; Hoyle,
2007). Theo nghĩa đó, bất kỳ nỗ lực nào để đưa ra định nghĩa về chất lượng
nên xem xét liên tục các yêu cầu của khách hàng (Hoyle, 2007). Kết quả là
nhiều định nghĩa về chất lượng trước đây như các định nghĩa về chất lượng
được đề xuất bởi Oakland (2003), ISO 9000 (2005), Kemp (2006), Nelsen và
Daniels (2007) dường như khơng phù hợp và chưa hồn chỉnh vì họ bỏ qua
việc xem xét liên tục các yêu cầu của khách hàng. Với suy nghĩ này, thuật ngữ
chất lượng cần phải được xác định không chỉ liên quan đến yêu cầu của khách
hàng mà còn với các bên liên quan khác - Yêu cầu của cộng đồng (Hoyle,
2007).

Tóm lại, chất lượng được khẳng định bởi nhiều tác giả ở nhiều khía cạnh
khác nhau, để mọi định nghĩa về chất lượng có hiệu lực, nó phải bao hàm ý
nghĩa của việc tuân thủ các thông số kỹ thuật nội bộ (Shewhart, 1931) được
xác định trước và theo yêu cầu của khách hàng (Crosby, 1979), và đáp ứng
các yêu cầu thay đổi liên tục của cả khách hàng/tổ chức (Bowie và cộng sự,
2016) và các bên liên quan (Hoyle, 2007).
2.1.1.2 Chất lượng sản phẩm
Chất lượng sản phẩm là các thuộc tính sản phẩm phù hợp với tám thành
phần cụ thể là hiệu suất, tính năng, sự phù hợp, độ tin cậy, độ bền, khả năng
phục vụ, tính thẩm mỹ và chất lượng cảm nhận của khách hàng. Hiệu suất là
đặc tính vận hành chính của sản phẩm; các tính năng bổ sung cho sản phẩm;


×