Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đề KTCHKII tiếng việt 4 năm học 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.22 KB, 5 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM LỚP 4
NĂM HỌC : 2022 – 2023
MÔN TIẾNG VIỆT
Mức 1

Mạch kiến

Số câu

thức, kĩ

và số

TN

năng

điểm

KQ

Số câu

3
1,2,

1. Đọc

Câu số

TL



Mức 2
HT

TN

khác

KQ

Số câu
Kiến thức Câu số
Tiếng Việt Số điểm
Số câu
2. Đọc
Số câu
thành

Số điểm

tiếng
3. Chính
tả
4. Tập
làm văn

HT

TN


khác

KQ

HT

TN

khác

KQ

TL

Tổng
HT

TN

khác

KQ

HT
TL

khá
c

6


4,5
1,5đ
1
6
1d


1
7,8


1
9


3


1

1





Số câu
Số điểm
Số câu

Số điểm

3
Số câu
Tổng cộng
Số điểm 1,5đ

TL

Mức 4

2

3,
Số điểm 1,5đ

hiểu

TL

Mức 3

1

1




1


1


1


UBND HUYỆN MAI SƠN

TRƯỜNG PTDTBT TH
&THCS PHIÊNG PẰN

3
2,5đ

2


1


2



4


6
14đ


§Ị KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM
Năm học: 2022 - 2023

Mơn: TIẾNG VIỆT – Lớp 4

1



Họ và tên học sinh:................................................................Lớp
4.....................................
(Học sinh làm trực tiếp trên đề)
Họ tên người coi...............................................Chữ kí.......................................................
Họ tên người chấm ..........................................Chữ kí:......................................................
Điểm

Lời nhận xét của người chấm thi
......................................................................................................

..........................

......................................................................................................

A/ Phần kiểm tra đọc: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm)
(Giáo viên chọn một đoạn bất kì trong các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 33)
II. Đọc hiểu – bài tập tiếng việt (7 điểm)
Đọc thầm bài “ Hoa học trò” trang 43 TV 4 tập 2
Dựa theo nội dung bài đọc , khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và làm các

bài tập
Câu 1. Ai là tác giả của bài Hoa học trò?
A. Xuân Diệu.
B. Nguyễn Khoa Điềm C. Vũ Bằng
Câu 2. Hoa phượng có màu gì?
A. màu vàng
B. màu đỏ
C.Màu tím
Câu 3. Mùa xuân lá phượng như thế nào?

D. Nguyễn Phan Hách
D. Màu hồng

A. Xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non.
B. Lá bắt đầu dụng.
C. Ngon lành như lá me non.
D. Mùa xuân không có lá
Câu 4. Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trị?
A. Vì hoa phượng cho ta bóng mát.
B. Vì phượng có hoa màu đỏ.
C. Vì khi hoa phượng nở học sinh được nghỉ hè
D. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.
Câu 5. Nội dung của bài văn nói lên điều gì?
A. Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, lồi hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của
tuổi học trò.


B. Nói về tuổi học trị.
C. Tình cảm của tác giả với cậu học trị.
D. Nói lên tình u thương của thầy và trò

Câu 6. Câu nào là câu kể Ai là gì ?
A. Hoa phượng nở rất đẹp
B. Hoa phượng nở lúc nào mà bất ngờ vậy ?
C. Màu phượng mạnh mẽ kêu vang: Hè đến rồi !
D. Hoa phượng là hoa học trò.
Câu 7. Câu “ Lòng cậu học trị phơi phới làm sao!” thuộc kiểu câu gì?
A. Ai là gì ?
B. Ai thế nào ?
C. Ai làm gì ?
D. Ở đâu
Câu 8 . Trong các từ sau từ cùng nghĩa với từ “Dũng cảm” là:
A. Hiền lành
B. Chăm chỉ
C. Gan dạ
Câu 9. Gạch chân chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

D. Hèn nhát

Hoa phượng là hoa học trị
B. KIỂM TRA VIẾT
I. CHÍNH TẢ: (4 điểm ).
GV đọc cho học sinh viết bài : Đường đi Sa Pa ( SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 102)
Từ “ Buổi chiều,…lê, mận.”
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Tả một loại cây mà em yêu thích.


.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT :
I/ ĐỌC:
1/ Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
- Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn với tốc độ 90 tiếng/ 1 phút .
Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ: 3 đ.


Tùy theo mức độ sai sót về cách đọc như đọc thiếu tiếng, bỏ tiếng, không ngắt nghỉ hơi
đúng chỗ; Giọng đọc khơng rõ ràng, rành mạch... có thể cho các mức điểm: 2,5 - 2 - 1,5
-1,- 0,5 đ.
2/ Đọc thầm: ( 7 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
B
A
D
A
Điểm
0,5

0,5
0,5
0,5
1
Câu 9. (1 điểm) Gạch chân chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:

6
D
1

7
B
1

8
C
1

Hoa phượng là hoa học trị
CN

VN

II/ VIẾT:
1/ Chính tả: (4 điểm)
Cách chấm điểm:
-Bài viết khơng sai lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 đ.
-Mỗi lỗi chính tả trong bài viết( sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần hoặc thanh, không viết
hoa đúng quy định) trừ 0,25 đ.
- Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn...

trừ 1 điểm tàn bài.
2/ Tập làm văn: 6 điểm
Cách chấm điểm:
- Tả đúng ba phần của bài văn đầy đủ các bộ phận, rõ ràng, hay ( 6 điểm )
- Lời văn rõ ràng, mạch lạc, sử dụng dấu câu hợp lí, đúng chỗ
- Biết sử dụng có hiệu quả các biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hoá,...trong văn
miêu tả
- Bài tả sinh động, biết kết hợp hài hoà các yếu tố trên, giàu cảm xúc và có sức thuyết
phục, chữ viết sạch sẽTuỳ theo mức độ sai về chính tả, cách dùng từ, đặt câu mà trừ 0,51-1,5-2-2,5-3-3,5-4



×