Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.6 MB, 131 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

VÕ THANH CHÂU

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THƠNG
TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TỐN
MÃ SỐ: 8340301

LUẬN V N THẠC S

BÌNH DƢƠNG – 2021


UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƢƠNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

VÕ THANH CHÂU

CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CHẤT LƢỢNG THƠNG
TIN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƢƠNG

CHUN NGÀNH: KẾ TOÁN
MÃ SỐ: 83 40301

LUẬN V N THẠC S
NGƢỜI HƢỚNG DẪN



HO HỌC

PGS.TS PH N ĐỨC DŨNG

BÌNH DƢƠNG – 2021


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, tác giả muốn gửi lời cảm ơn thật sâu sắc đến các Thầy, Cơ khoa Kế
Tốn, trƣờng Đại học Thủ Dầu Một đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức và kinh
nghiệm quý báu trong suốt thời gian dài học tập tại trƣờng.
Bên cạnh đó, tác giả trân trọng cảm ơn đến PGS TS. Phan Đức Dũng, ngƣời đã
dành rất nhiều thời gian quý báu để hƣớng dẫn tác giả về những định hƣớng và phƣơng
pháp nghiên cứu cảu bài luận văn, cũng nhƣ góp ý về nội dung của luận văn để tác giả có
thể hồn thành tốt luận văn tốt nghiệp này.
Thêm vào đó, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ln giúp
đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tác giả có thể hồn thành tốt luận văn tốt
nghiệp này.
Cuối cùng, tác giả gửi lời cảm ơn trân thành đến toàn thể cán bộ viên chức kế toán
tại các đơn vị sự nghiệp cơng lập trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đã tham gia trả lời phiếu
khảo sát và cung cấp nhiều thơng tin vơ cùng bổ ích phục vụ cho quá trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Bình Dƣơng, ngày 21 tháng 5 năm 2021
Tác giả

Võ Thanh Châu


LỜI C M ĐO N

Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi và đƣợc sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS TS. Phan Đức Dũng; Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài
này là trung thực và chƣa cơng bố dƣới bất kỳ hình thức nào trƣớc đây. Những số liệu
trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá đƣợc chính tác giả thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu
của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
Bình Dƣơng, ngày 21 tháng 5 năm 2021
Tác giả

Võ Thanh Châu


TĨM TẮT
Trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ, việc gia
nhập các tổ chức kinh tế trong khu vực và thới giới đồi hỏi nhà nƣớc đặt biệt là các đơn
vị hành chính sự nghiệp phải cung cấp thơng tin đầy đủ, kịp thời, cơng khai, minh bạch,
do đó các đơn vị hành chính sự nghiệp phải bảo đản thơng tin trên báo cáo tài chính tại
đơn vị mình phải trung thực và chất lƣợng. Tác giả đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bình Dƣơng” nhần xác định và đo lƣờng các nhân tố tác động đến chất
lƣợng báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng.
Thơng qua việc tổng hợp cơ sở lý thuyết và dựa vào mơ hình nghiên cứu trƣớc đó
tác giả đã xây dựng mơ hình nghiên cứu gồm có 5 nhân tố tác động đến chất lƣợng thơng
tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp đó là: Trình độ nhân viên kế
tốn; sự hổ trợ của nhà quản lý cấp cao; công nghệ thơng tin; kết quả tài chính và cơ cấu
tài chính. Tác giả đã tiến hành nghiên cứu định lƣợng, dữ liệu đƣợc thu thập qua bảng

câu hỏi khảo sát gửi đến các đơn vị khảo sát thông qua Google Forms và xử lý, phân tích
bằng phần mền phần mềm Excel 2010 và SPSS phiên bàn v.25.0. Kết quả phân tích
tƣơng quan và hồi quy cho thấy các biến độc lập đều ảnh hƣởng đến báo cáo tài chính.
Qua quá trình phân tích tác giả đã loại bỏ nhân tó cơ cấu tổ chức do có độ tin cậy thấp,
các nhân tố cịn lại có mức độ tác động đến chất lƣợng thơng tin báo cáo tài chính theo
mức độ mạnh dần nhƣ sau: Trình độ nhân viên kế tốn với hệ số β = 0,335; Sự quan tâm
của nhà quản lý cấp với hệ số β = 0,247; Kết quả tài chính với hệ số β = 0,232; Hệ thống
công nghệ thông tin với hệ số β = 0,158.
Luận văn đƣa ra các giải pháp giúp hỗ trợ đơn vị hành chính sự nghiệp cải thiện
hiệu quả cơng tác quản lý, nếu đang vận hành tốt thì cần phát huy, nếu phát hiện những
dấu hiệu bất ổn thì cần dựa vào thơng tin từ bộ phận kế tốn để kết hợp và đƣa ra phƣơng
án vận hành tối ƣu nhất.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI C M ĐO N
TÓM TẮT
MỤC LỤC
PHÂN MỞ ĐẨU ------------------------------------------------------------------------------------ 1
1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 4
2.1. Mục tiêu tổng quát --------------------------------------------------------------------------- 4
2.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------------- 4
3. Đối tƣợng, khách thể và thời gian khảo sát .............................................................. 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................... 4
5. Ý nghĩa thực tiển của luận văn .................................................................................. 4
6. Kết cấu của luận văn................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU -------------------------------------------------- 6
1.1. Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................... 6

1.2. Nghiên cứu nƣớc ngoài ............................................................................................. 10
1.3. Kết luận khoản trống trong nghiên cứu ................................................................. 12
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO ĐƠN
VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP -------------------------------------------------------------- 14
2.1. Các khái niệm nghiên cứu ........................................................................................ 14
2.1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ------------------------------------------------------------ 14
2.1.2. Khái niệm thơng tin ---------------------------------------------------------------------- 14
2.1.3. Khái niệm chất lƣợng -------------------------------------------------------------------- 15
2.1.4. Chất lƣợng thông tin BCTC------------------------------------------------------------ 15
2.2. Đơn vị hành chính sự nghiệp ................................................................................... 17
2.2.1. Đơn vị hành chính sự nghiệp ----------------------------------------------------------- 17
2.2.2. Phân loại đơn vị hành chính sự nghiệp ---------------------------------------------- 17
2.3. Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ..................................................... 18
2.3.1. Báo cáo tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp ------------------------------------ 18
2.3.2. Hệ thống báo cáo tài chính của đơn vị hành chính sự nghiệp ------------------- 19

i


2.3.3. Vai trị của báo cáo tài chính ----------------------------------------------------------- 21
2.3.4. Nguyên tắc báo cáo tài chính trong đơn vị sự nghiệp ----------------------------- 22
2.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn ----------------------------------------------------- 23
2.3.6. u cầu lập và hồn thiện báo cáo tài chính ---------------------------------------- 24
2.3.7. u cầu hồn thiện Báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp -- 25
2.3.8. Nội dung và thời hạn nộp báo cáo tài chính ---------------------------------------- 26
2.4. Vấn đề cần giải quyết ................................................................................................ 27
2.5. Các lý thuyết nền ....................................................................................................... 30
2.5.1. Lý thuyết thông tin bất cân xứng (Asymmetry Information Theory) --------- 30
2.5.2. Lý thuyết ngƣời đại diện (Agency Theory) ----------------------------------------- 31
2.5.3. Lý thuyết các bên liên quan (Stakeholder Theory) -------------------------------- 32

2.5.4. Lý thuyết lợi ích xã hội (Public Interest Theory) ---------------------------------- 33
2.5.5. Lý thuyết thể chế (Instituotion Theory) --------------------------------------------- 33
CHƢƠNG 3 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU -------------------------------------------- 36
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................... 36
3.1.1. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu thống kê ------------------------------------------------- 36
3.1.2. Nghiên cứu định lƣợng ------------------------------------------------------------------ 36
3.2. Mơ hình nghiên cứu và giả thiết nghiên cứu .......................................................... 37
3.3. Phƣơng pháp lấy mẫu và kích thƣớc mẫu nghiên cứu .......................................... 41
3.4. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ............................................................................... 41
CHƢƠNG 4

ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN------------------------------- 45

4.1. Đánh giá thực trạng báo cáo tài chính tại đơn vị hành chính sự nghiệp tại Bình
Dƣơng ............................................................................................................................... 45
4.2. Kết quả thống kê mơ tả mẫu khảo sát .................................................................... 46
4.3. Đánh giá độ tin cậy thang đo bằng hệ số Conbach’s lpha.................................. 49
4.3.1. Hệ thống cơng nghệ thơng tin ---------------------------------------------------------- 50
4.3.2. Trình độ của nhân viên kế toán ------------------------------------------------------- 50
4.3.3. Sự hỗ trợ của nhà quản lý cấp cao ---------------------------------------------------- 50
4.3.4. Cơ cấu tổ chức ---------------------------------------------------------------------------- 51
4.3.5. Kết quả tài chính ------------------------------------------------------------------------- 52
4.3.6. Chất lƣợng BCTC ------------------------------------------------------------------------ 52

ii


4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ........................................................................... 53
4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến độc lập ------------------------------- 53
4.4.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc --------------------------- 55

4.4.3. Kiểm định độ phù hợp của mơ hình nghiên cứu ----------------------------------- 56
4.4.4. Kiểm tra hiện tƣợng đa công tuyến của các biến độc lập ------------------------ 57
4.4.5. Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan ------------------------------------------------ 57
4.4.6. Kiểm tra phân phối chuẩn của phần dƣ --------------------------------------------- 57
4.5. Phân tích hồi quy ...................................................................................................... 60
4.5.1. Phƣơng trình hồi quy -------------------------------------------------------------------- 60
4.6. Thảo luận kết quả đối chiếu với thực tế.................................................................. 62
CHƢƠNG 5

ẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ------------------------------------------------- 66

5.1. Kết luận ...................................................................................................................... 66
5.2. Kiến nghị .................................................................................................................... 68
5.2.1. Trình độ nhân viên kế toán------------------------------------------------------------- 68
5.2.2. Sự hổ trợ của các nhà quả lý cấp cao ------------------------------------------------- 69
5.2.3. Kết quả tài chính ------------------------------------------------------------------------- 71
5.2.4. Hệ thống cơng nghệ thơng tin ---------------------------------------------------------- 71
5.3. Hạn chế nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo.............................................. 72
5.4. Các giải pháp để hoàn thiện BCTC tại các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Bình
Dƣơng ............................................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO -------------------------------------------------------------------- VIII
PHỤ LỤC ------------------------------------------------------------------------------------------ XI

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT


Chữ viết tắt

Tiếng Việt

1

BCTC

Báo cáo tài chính

2

KTNN

Kế tốn nhà nƣớc

3

HCSN

Hành chính sự nghiệp

4

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

5


KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

6

HTKT

Hạch toán kế toán

7

ĐVSNCL

Đơn vị sự nghiệp cơng lập

8

TCTC

Tự chủ tài chính

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Kết quả số lƣợng khảo sát ................................................................................. 46
Bảng 4.2. Kết quả thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát ............................................... 47
Bảng 4.3: Cronbach alpha của biến CNTT ....................................................................... 50
Bảng 4.4: Cronbach alpha của biến NVKT ....................................................................... 50

Bảng 4.5: Cronbach’s alpha của biến HTQL .................................................................... 50
Bảng 4.6: Cronbach’s alpha của biến HTQL .................................................................... 51
Bảng 4.7: Cronbach’s alpha của biến CCTC .................................................................... 51
Bảng 4.8: Cronbach’s alpha của biến KQTC .................................................................... 52
Bảng 4.9: Cronbach’s alpha của biến CLBCTC ............................................................... 53
Bảng 4.10: Phân tích nhân tố chính thức kết quả của biến độc lập ................................... 53
Bảng 4.11 Ma trận tƣơng quan giữa các biến mơ hình nghiên cứu. ................................. 55
Bảng 4.12: Bảng đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy ............................................ 56
Bảng 4.13: Bảng phân tích phƣơng sai ANOVA .............................................................. 57
Bảng 4.14: Ý nghĩa của các hệ số hồi quy từng biến lần 1 ............................................... 61
Bảng 4.15: Ý nghĩa của các hệ số hồi quy từng biến lần 2 ............................................... 62

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1 Kế quả thống kê mơ tả về giới tính của mẫu khảo sát. .................................. 48
Biểu đồ 4.2 Thống kê mô tả về độ tuổi của mẫu khảo sát................................................. 48
Biểu đồ 4.3 Thống kê mô tả về trình độ học vấn của mẫu khảo sát.................................. 49
Biểu đồ 4.4 Thống kê mô tả về thâm niên công tác của mẫu khảo sát ............................. 49

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Mơ hình nghiên cứu........................................................................................... 39
Hình 4.1: Đồ thị phân tán phần dƣ .................................................................................... 58
Hình 4.2: Biểu đồ tần số Histogram .................................................................................. 59
Hình 4.3: Phân phối chuẩn của phần dƣ quan sát.............................................................. 60


vii


PHÂN MỞ ĐẨU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ tại Việt
Nam, việc gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới đòi hỏi Nhà nƣớc ta phải cung
cấp thơng tin có tính chuẩn mực, có khả năng so sánh và đƣợc quốc tế thừa nhận. Bối
cảnh hội nhập cũng đòi hỏi Việt Nam phải tuân thủ theo lộ trình đã thỏa thuận có cam kết
về minh bạch hóa thơng tin kế tốn, nhất là trong lĩnh vực kế toán nhà nƣớc. Yêu cầu đặt
ra trong giai đoạn mới là kế toán nhà nƣớc phải cung cấp thông tin đầy đủ không những
về ngân sách nhà nƣớc mà cịn về tài chính nhà nƣớc, làm căn cứ phân tích dự báo tình
hình tài chính nhà nƣớc một cách đầy đủ, kịp thời, cơng khai, minh bạch, góp phần nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn lực tài chính nhà nƣớc. Vì vậy nguồn thơng tin quan trọng
trong kế toán nhà nƣớc là báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Năm 2015 cụm từ “Báo cáo tài chính Nhà nƣớc” đƣợc nhắc đến trong luật kế toán
số 88/2015/QH13 đƣợc Quốc hội thơng qua 20/11/2015, trong đó có nêu báo cáo tài
chính nhà nƣớc đƣợc lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính của cơ quan nhà nƣớc, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế và các đơn vị có liên quan khác thuộc khu vực nhà
nƣớc, dùng để tổng hợp và thuyết minh về tình hình tài chính nhà nƣớc, kết quả hoạt
động tài chính nhà nƣớc và lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính nhà nƣớc trên phạm
vi toàn quốc và từng địa phƣơng. (Luật kế tốn, 2015).
Để hợp thơng tin tài chính của toàn bộ khu vực nhà nƣớc, cần phải tổ chức tốt dữ
liệu ngay từ các đơn vị Kế toán nhà nƣớc, đảm bảo phản ánh đầy đủ các đối tƣợng kế
toán của Tổng Kế toán nhà nƣớc. Kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp (HCSN) là
một bộ phận cấu thành của hệ thống kế toán Nhà nƣớc (KTNN), với chức năng tổ chức
hệ thống thông tin kế tốn tồn diện, liên tục, có hệ thống để phản ánh tình hình tiếp nhận
và sử dụng ngân sách nhà nƣớc (NSNN), quỹ, tài sản công ở các đơn vị, tổ chức có sử
dụng và khơng sử dụng NSNN. Kế toán HCSN rất cần thiết và quan trọng trong quản lý
ngân sách quốc gia bên cạnh vai trò trong quản lý ngân sách hoạt động của từng đơn vị.

Kế toán HCSN là đơn vị giữ vai trò quan trọng trong việc kip thời cung cấp các thông tin
về NSNN cho các cấp chính quyền, các cơ quan quản lý từ trung ƣơng đến địa phƣơng
phục vụ cho việc quản lý, điều hành hiệu quả NSNN các cấp cùng với Kho bạc Nhà nƣớc
(KBNN).

1


Thực tế này đặt ra yêu cầu phải hoàn thiện các thơng tin, dữ liệu kế tốn nhà nƣớc ở
tất cả các đơn vị, trong đó các đơn vị hành chính, sự nghiệp là đối tƣợng chủ yếu cung
cấp thơng tin đầu vào cho Tổng Kế toán nhà nƣớc. Báo cáo tài chính tại các đơn vị hành
chính, sự nghiệp là nguồn thông tin đầu vào quan trọng để xây dựng báo cáo tài chính
nhà nƣớc, báo cáo của Tổng Kế toán nhà nƣớc. Nhƣ vậy, việc lập báo cáo tài chính tại
các đơn vị hành chính, sự nghiệp là địi hỏi từ thực tiễn.
Hiện nay, việc lập và trình bày Báo cáo tài chính (BCTC) của các đơn vị hành
chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đƣợc thực hiện theo quy định của Chế độ
kế toán HCSN theo thơng tƣ 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ Tài chính về
việc ban hành chế độ kế tốn HCSN và Thơng tƣ 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010
của Bộ Tài chính hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán HCSN. Hiện nay, các đơn vị
HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng đã trình bày BCTC một cách tổng qt, tồn diện về
tình hình tiếp nhận, sử dụng kinh phí NSNN tại các đơn vị kế toán nhà nƣớc, phù hợp với
Luật NSNN và các chính sách hồn thiện báo cáo tài chính đối với các đơn vị HCSN.
Bên cạnh đó, hệ thống BCTC đã cung cấp đƣợc những thông tin cơ bản về tình hình tài
sản, tình hình thu, chi và kết quả của các hoạt động tại đơn vị; Cung cấp thơng tin bổ
sung để ngƣời đọc có thể nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động, các chính sách quản lý,
những vấn đề phát sinh trong đơn vị, từ đó có cái nhìn tổng thể về hoạt động của đơn vị
mình.
Tuy nhiên, hệ thống BCTC tại các đơn vị HCSN vẫn cịn những hạn chế và cần phải
bổ sung và hồn thiện. Cụ thể:
- Bảng cân đối tài khoản: Phản ánh tổng qt tình hình kinh phí và sử dụng kinh

phí, tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sự nghiệp của đơn vị
HCSN trong kỳ báo cáo qua số hiện có đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và số cuối kỳ. Báo
cáo này mới chỉ liệt kê số liệu trên các tài khoản phát sinh tại đơn vị; dùng để kiểm tra
tính cân đối của các tài khoản trong quá trình ghi sổ kép. Hiện nay, ngƣời đọc khó xác
định đƣợc khoản mục nào là tài sản và khoản mục nào là nguồn hình thành tài sản qua
cách thức phân loại hệ thống tài khoản kế tốn hành chính sự nghiệp. Ngƣời đọc chƣa thể
đƣa ra những nhận định thích hợp về tình hình tài chính của đơn vị khi đọc Bảng cân đối
tài khoản do không thể phân loại đƣợc các khoản mục ngắn hạn và dài hạn trong bản cân
đối.

2


- Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết tốn kinh phí đã sử dụng: Báo cáo này chủ
yếu phản ánh tình hình tiếp nhận và sử dụng các nguồn kinh phí từ NSNN nhằm cung cấp
thơng tin cho các cơ quan cấp trên, cơ quan quản lý nhà nƣớc phục vụ cơng tác quyết
tốn NSNN. Báo cáo này chƣa phản ảnh đầy đủ toàn bộ các hoạt động thu, chi và kết quả
hoạt động của đơn vị mà mới chỉ phản ánh một phần kết quả hoạt động của đơn vị.
- Báo cáo thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh doanh: Phản ánh
tổng quát phản ánh tình hình thu, chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động sản xuất kinh
doanh của đơn vị. Báo cáo này chƣa phản ánh đầy đủ toàn bộ thu, chi của đơn vị và kết
quả hoạt động của đơn vị mặc dù đã tuân thủ theo cơ sở dồn tích.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Giải thích và bổ sung thơng tin về tình hình thực
hiện các nhiệm vụ cơ bản của đơn vị, tình hình chấp hành kỷ luật tài chính về thu, chi
NSNN. Báo cáo này mới chỉ chi tiết số liệu của một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối tài
khoản, chƣa có sự phân tích đánh giá tình hình tăng, giảm tài sản, kết quả hoạt động, hiệu
quả sử dụng nguồn lực tại đơn vị…
Ngoài ra theo quy định hiện hành, đơn vị HCSN hiện cũng chƣa lập Báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ để phản ánh thông tin về các luồng tiền thu vào và chi ra phát sinh tại đơn
vị. Đây là nguồn thông tin đầu vào rất quan trọng để cung cấp cho Tổng KTNN, phục vụ

lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ nhà nƣớc, cung cấp cái nhìn tổng thể về tình hình tài chính
của Nhà nƣớc bằng việc chỉ ra dòng tiền vào và ra của các hoạt động nhƣ hoạt động đầu
tƣ, hoạt động tài chính...
Để có đƣợc thơng tin đầu vào đáp ứng yêu cầu của Tổng KTNN thì dữ liệu từ các
đơn vị Kế tốn nhà nƣớc, đảm bảo phản ánh đầy đủ các đối tƣợng kế toán của Tổng Kế
toán nhà nƣớc. Yêu cầu đặt ra trong giai đoạn này là phải hồn thiện các thơng tin, dữ
liệu Kế toán nhà nƣớc ở tất cả các đơn vị, trong đó các đơn vị hành chính, sự nghiệp là
đối tƣợng chủ yếu cung cấp thông tin đầu vào cho Tổng Kế tốn nhà nƣớc. Để có đƣợc
báo cáo tài chính nhà nƣớc phản ánh trung thực, hợp lý các thơng tin tài chính của Nhà
nƣớc thì u cầu các đơn vị hành chính sự nghiệp phải lập phản ánh đúng tình hình sử
dụng kinh phí và hoạt động của mình trong báo cáo tài chính nhà nƣớc của đơn vị.
Từ những lý do nêu trên, tôi quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng thơng tin báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bình Dương” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ của mình. Với mục đích sẽ

3


đƣa ra những giải pháp hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính của các đơn vị HCSN trên
địa bàn, thúc đẩy BCTC tài chính của đơn vị vận hành trơn tru, nâng cao chất lƣợng hoạt
động của các đơn vị Nhà nƣớc.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài là xác định đƣợc các nhân tố tác động đến chất lƣợng
thông tin BCTC tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng nhằm
cung cấp một cách đầy đủ các thơng tin hữu ích cho tổ chức, cá nhân, nhân dân trên địa
bàn dễ dàng tiếp cận, tham gia vào việc kiểm soát quản lý NSNN để giúp các cơ quan
hành chính sử dụng ngân sách một cách hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin báo cáo tài chính;

- Đo lƣờng tác động của các nhân tố này đến chất lƣợng thơng tin báo cáo tài chính;
3. Đối tƣợng, khách thể và thời gian khảo sát
- Đối tƣợng nghiên cứu: Chất lƣợng thơng tin báo cáo tài chính
- Khách thể nghiên cứu: Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua điều tra khảo sát tại
các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
- Thời gian khảo sát: Thời gian nghiên cứu từ tháng 11 năm 2020 đến tháng 02 năm
2021
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, nghiên cứu đã sử dụng phƣơng pháp
nghiên cứu định lƣợng với công cụ thu thập thông dữ liệu là bảng câu hỏi khảo sát trên
các đối tƣợng là các kế toán trƣởng, phụ trách kế tốn trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng
5. Ý nghĩa thực tiển của luận văn
Đề tài nghiên cứu áp dụng hiệu quả cho những nguyên nhân đang đe dọa tới chất
lƣợng BCTC trong đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng. Vấn đề đặt ra khi này là
các đơn vị HCSN cần chọn giải pháp nào để có khả năng tăng hiệu quả sử dụng BCTC và
chất lƣợng thông tin BCTC cung cấp.
Đề tài nghiên cứu cung cấp giải pháp thiết thực cho các đơn vị HCSN trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng đang trong trình trạng gặp khó khăn trong q trình lập và trình bày

4


BCTC. Chú trọng vào nghiên cứu các giải pháp để nâng cao chất lƣợng BCTC là mục
tiêu mấu chốt để các đơn vị HCSN có đƣợc niềm tin đối với ngƣời sử dụng.
Đề tài nghiên cứu làm cho ngƣời hành nghề kế tốn thấy rõ đƣợc vai trị của bộ
phận kế tốn có thể hỗ trợ tích cực cho hoạt động của các phịng ban khác hồn thành
nhiện vụ cũng nhƣ nâng tầm vai trị kế tốn ở góc nhìn mới, trong nhiệm vụ chung của
một đơn vị HCSN. Đó là đóng góp quan trọng trong thực hiện nhiệm vụ làm tăng giá trị
đơn vị HCSN từ giải pháp của kế toán. Luận văn là cở sở để ban lãnh đạo các đơn vị

HCSN đánh giá lại các yếu kém của BCTC ảnh hƣởng đến các hoạt động của đơn vị. Từ
đó có thể vận dụng một số giải pháp đƣợc đề xuất để khắc phục.
Luân văn đã nghiên cứu các đặc điểm BCTC trong các đơn vị HCSN trên địa bàn
tỉnh Bình Dƣơng, kết quả đánh giá đƣợc những ƣu điểm cũng nhƣ những hạn chế và
nguyên nhân của những hạn chế này. Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu, khảo sát và
đánh giá, luận vân đề xuất những phƣơng hƣớng và giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện
các nhân tố ảnh hƣởng đến BCTC trong các đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.
Ngồi ra luận văn còn làm cơ sở để cho các nghiên cứu tiếp theo tham khảo và có
những nghiên cứu mới trong cùng chủ đề nghiên cứu.
6.

Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 05 chƣơng:
Chƣơng 1 Tổng quan các nghiên cứu
Chƣơng 2 Cơ sở lý luận về báo cáo tài chính áp dụng cho đơn vị hành chính
sự nghiệp
Chƣơng 3 Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 4 Kết quả nghiên cứu và bàn luận
Chƣơng 5 Kết luận và kiến nghị

5


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1.

Nghiên cứu trong nƣớc


Hoàn thiện hệ thống BCTC tại các đơn vị hành chính sự nghiệp đặc biệt trong lĩnh
vực giáo dục đào tạo, khi nguồn nhân lực đóng vai trị quan trọng trong sự phát triển,
quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài chính, ngân sách nhà nƣớc. Để thực hiện tốt sự
phát triển bền vững, một BCTC có thể so sánh đƣợc, có thể công khai minh bạch, sẽ cho
thấy đƣợc hiệu quả hoạt động, hiệu quả quản lý ngân sách. Tác giả Huỳnh Thị Phƣơng
Anh, (2015) đã đƣa ra 6 yếu tố ảnh hƣởng đến q trình hồn thiện báo cáo tài chính các
trƣờng đại học, cao đẳng cơng lập, gồm: (1) Các quy định pháp lý chi phối đến quá trình
soạn thảo BCTC; (2) Nhân tố tác động đến thông tin trên BCTC; (3) Nội dung và phƣơng
pháp lập BCTC; (4) Kiểm soát chất lƣợng BCTC từ bên trong; (5) Kiểm soát chất lƣợng
BCTC từ bên ngoải; (6) Kiểm soát nội bộ. Trong yếu tố “Nhân tố tác động đến thông tin
trên BCTC”, tác giả nêu cụ thể mơ hình các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo
tài chính các trƣờng đại học, cao đẳng cơng lập, trong đó có các nhân tố mơi trƣờng bên
ngồi nhƣ: văn hóa, giáo dục nghề nghiệp, pháp lý, chính trị, kinh tế, quốc tế. Phƣơng
pháp nghiên cứu trong đề tài này cụ thể là kiểm định Cronbach’s Alpha sau đó phân tích
nhân tố khám phá EFA và cuối cùng là phân tích mơ hình hồi quy bội.
Nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC tại các đơn vị
sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả Đỗ Nguyễn
Minh Châu (2016) đã nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin
BCTC tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
gồm 7 tố ảnh “Mơi trƣờng pháp lý”, “Mơi trƣờng kinh tế”, “Mơi trƣờng văn hóa”, “Mơi
trƣờng chính trị”, “Hệ thống thơng tin kế tốn tại đơn vị”, “Khả năng của nhà quản lý”,
“Trình độ nhân viên kế toán”. Từ kết quả nghiên cứu của luận văn đã xác định tầm quan
trọng của chất lƣợng thông tin kế tốn trình bày trên BCTC đối với các đơn vị HCSN trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và đã đề xuất những biện pháp ngăn ngừa, hƣớng tác
động tích cực vào các nhân tố này nhằm nâng cao chất lƣợng thơng tin kế tốn trên
BCTC tại đơn vị.
Đi sâu phân tích về các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính tại các
bệnh viện cơng lập, tác giả Phạm Thị Mỹ Phƣớc (2017), luận văn nêu trong điều kiện

6



hiện nay cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, chất lƣợng thơng tin về tài
chính cho nhà quản trị của các đơn vị đòi hỏi ngày càng cao. Mặt khác, với cơ chế tự chủ
tài chính (TCTC) đối với các bệnh viện công lập trong giai đoạn sắp tới, việc quản lý và
sử dụng các nguồn kinh phí tiết kiệm và hiệu quả, đánh giá thực trạng nguồn tài chính
của đơn vị, đồng thời cung cấp thơng tin về tình hình thu chi của hoạt động kinh doanh
các dịch vụ khác của đơn vị phải đƣợc kịp thời và chính xác để giúp nhà quản trị nắm rõ
tình hình hoạt động và đƣa ra những quyết định trong tƣơng lai thì yêu cầu đặt ra là phải
hồn thiện chất lƣợng báo cáo tài chính tại đơn vị. Trong phạm vi luận văn này, tác giả
dựa trên các nghiên cứu trong nƣớc và nƣớc ngồi có liên quan, cùng với phƣơng pháp
thảo luận với các chuyên gia để tổng hợp, phân tích và đƣa ra các nhân tố phù hợp với
đối tƣợng đƣợc nghiên cứu. Theo tác giả, có 06 nhân tố đƣợc đƣa vào để nghiên cứu sự
ảnh hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính tại các bệnh viện công lập trên địa bàn
TPHCM. Kết quả khảo sát mẫu thu thập dữ liệu sau khi phân tích Cronbach’s Alpha đã
loại bỏ đi 1 nhân tố có độ tin cậy thấp. Sau đó, các thang đo đều có độ tin cậy và đƣợc
đƣa vào phân tích nhân tố khám phá EFA, các biến quan sát đƣợc nhóm thành 5 nhân tố
bao gồm: (1) Hệ thống pháp lý và các văn bản hƣớng dẫn, (2) Hệ thống kiểm sốt nội bộ,
(3) Trình độ của nhân viên kế tốn, (4) Quan tâm hồn thiện BCTC của chủ doanh
nghiệp, (5) Hệ thống công nghệ thông tin (CNTT). Tác giả tiến hành thực hiện với 5 biến
độc lập này, kết quả phân tích tƣơng quan và hồi quy cho thấy các biến độc lập đều ảnh
hƣởng đến chất lƣợng báo cáo tài chính. Tuy nhiên, hiện tại có nhiều bệnh viện cơng lập
đã chuyển sang cơ chế TCTC thì cần có thêm nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng
đến cơng tác tổ chức kế tốn tại các đơn vị này hơn nữa.
Bên cạnh môi trƣờng giáo dục đào tạo thì y tế cũng là một ngành đặc thù trong đơn
vị HCSN trọng điểm của nƣớc ta. Trong bối cảnh nhà nƣớc đang chủ trƣơng chuyển đổi
các đơn vị sự nghiệp cơng sang cơ chế TCTC thì cơng tác hồn thiện chất lƣợng báo cáo
tài chính tại các đơn vị này đóng vai trị rất quan trọng. Chính vì vậy tác giả Lê Thanh
Huệ đã nghiên cứu về đề tài “Hồn thiện báo cáo tài chính theo cơ chế TCTC tại Bệnh
viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên”. Đề tài nghiên cứu các vấn đề cơng tác hồn

thiện báo cáo tài chính liên quan tới cơ chế TCTC đối với các bệnh viện công theo cơ chế
TCTC tại Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên và qua đó đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao công tác hồn thiện báo cáo tài chính ở Bệnh viện. Tác giả đã tổng

7


hợp và hệ thống hóa những lý luận cơ bản về hồn thiện báo cáo tài chính cơng, phản ánh
các thực trạng trong báo cáo tài chính và xác định đƣợc các yếu tố tác động đến báo cáo
tài chính tại Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên. Tác giả đã tổng kết những kinh
nghiệm hoàn thiện báo cáo tài chính hiện đang áp dụng trong nƣớc và trên thế giới để từ
đó cho thấy hồn thiện báo cáo tài chính đã đóng góp khơng nhỏ trong việc xây dựng và
phát triển của Bệnh viện đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên nhằm nâng cao chất lƣợng
phục vụ khám chữa bệnh cho ngƣời bệnh, giảm bớt gánh nặng về NSNN. Tác giả cũng
đƣa ra một số các nhân tố có yếu tố bên ngoài và bên trong ảnh hƣởng đến cơng tác hồn
thiện báo cáo tài chính tại các bệnh viện cơng lập, cụ thể đó là: (1) yếu tố bên ngồi (bao
gồm: Chính sách, pháp luật của Nhà nƣớc; Trình độ phát triển kinh tế - xã hội, Sự phát
triển nhanh chóng của khoa học cơng nghệ, đặc biệt trong lĩnh vực y học) và (2) yếu tố
bên trong (bao gồm: Phƣơng hƣớng chiến lƣợc phát triển của bệnh viện; Đội ngũ nhân
lực chuyên môn; Quy mô phát triển và chất lƣợng khám chữa bệnh của bệnh viện; Văn
hoá bệnh viện, đặc biệt là mối quan hệ giữa bệnh viện với khách hàng). Từ đó, tác giả đề
xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện hoàn thiện báo cáo tài chính theo
hƣớng đạt hiệu quả tài chính cao và bảo đảm cơng bằng. Cụ thể hơn là trong thời gian tới
Ban giám đốc bệnh viện phải tăng cƣờng rà soát các khoản chi để loại bỏ những khoản
chi không cần thiết, kêu gọi đầu tƣ liên doanh liên kết và huy động các nguồn vốn hợp
pháp khác. Đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn y bác sĩ có phẩm chất tốt, có tay nghề
vững để phục vụ công tác khám chữa bệnh đƣợc tốt hơn, việc đầu tƣ mua sắm trang thiết
bị y tế cho cơng tác chun mơn có hiệu quả và tăng thêm thu nhập cho cán bộ công chức
viên chức bệnh viện. Hệ thống giải pháp này tuân thủ theo quy định và định hƣớng chung
của Nhà nƣớc, Bộ Y tế.

Trong bối cảnh Nhà nƣớc ban hành những chủ trƣơng, chính sách mới nhằm thực
hiện xã hội hóa trong các đơn vị sự nghiệp công lập (SNCL) đã tạo hành lang pháp lý cho
các đơn vị này phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Tác giả Đặng Thị Hồng Vân
(2015), cơ chế hồn thiện báo cáo tài chính tại Đài truyền hình Việt Nam gồm cơ chế
quản lý của nhà nƣớc đối với Đài truyền hình Việt Nam và cơ chế quản lý trong nội bộ
Đài truyền hình Việt Nam. Luận văn chủ yếu nghiên cứu cơ chế quản lý của nhà nƣớc
đối với Đài truyền hình Việt Nam và trên mức độ cần thiết có nghiên cứu cả cơ chế quản
lý nội bộ Đài truyền hình Việt Nam. Luận văn đã hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý

8


luận liên quan đến cơ chế quản lý đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập (ĐVSNCL) nói
chung và đối với Đài truyền hình Việt Nam nói riêng. Phân tích, đánh giá thực trạng cơ
chế hoàn thiện báo cáo tài chính tại Đài truyền hình Việt Nam trong thời gian từ khi
chuyển đổi sang cơ chế BCTC nhƣ đối với đơn vị HCSN cho đến giai đoạn hiện nay. Đề
xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện cơ chế báo cáo tài chính ở Đài truyền
hình Việt Nam trong thời gian tới.
Trần Mỹ Ngọc (2017) dựa trên việc nghiên cứu các cơng trình, mơ hình nghiên cứu
trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài nghiên cứu cũng nhƣ sự thảo luận, phỏng vấn ý
kiến của chuyên gia, luận văn đã xác định đƣợc 7 yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thơng
tin kế tốn ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC tại các đơn vị các đơn vị hành
chính phƣờng/xã trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre gồm “Mơi trƣờng pháp
lý”, “Mơi trƣờng chính trị”, “Môi trƣờng kinh tế”, “Môi trƣờng giáo dục”, “Môi trƣờng
văn hóa”, “Đào tạo bồi dƣỡng nhân viên” và “Hệ thống thơng tin kế tốn tại đơn vị”. Kế
quả sau khi tác giả khảo sát và chạy mơ hình SPSS cho thấy cả 7 nhân tố mà tác giả đề
xuất đều có ảnh hƣởng đến chất lƣợng thơng tin kế tốn tại các đơn vị hành chính
phƣờng/xã trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Dựa vào kết quả phân tích hồi
quy, tác giả đã nhận định trong 7 nhân tố thì nhân tố mơi trƣờng chính trị có ảnh hƣởng
mạnh mẽ nhất đối với chất lƣợng thông tin kế tốn tại các đơn vị hành chính phƣờng/xã

trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu đề tài này đã xác định
đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thông tin BCTC tại các đơn vị hành chính
phƣờng/xã trên địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre nói riêng và các đơn vị hành
chính sự nghiệp nói chung.
Trần Thị Bảo Minh (2019), đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp công – nghiên cứu trên địa bàn
Thành phố Bến Tre. Trong bài nghiên cứu bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và
định lƣợng, đƣợc thực hiện thơng qua khảo sát bằng bảng trả lời câu hỏi về các nhân tố
ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre. Dữ
liệu thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20
Trần Thị Bảo Minh đã đƣa ra 5 nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng BCTC của các
ĐVSNC trên địa bàn thành phố Bến Tre, đó là: (1) Các quy định pháp lý về kế tốn; (2)
Trình độ chun mơn của ngƣời làm cơng tác kế tốn; (3) Cơ sở hạ tầng về kế toán; (4)

9


Sự quan tâm của nhà quản lý; (5) Yêu cầu hội nhập về kế tốn khu vực cơng. Đồng thời
đã chỉ ra nhân tố tác động mạnh nhất là nhân tố Các quy định pháp lý về kế tốn, cịn
nhân tố tác động thấp nhất là nhân tố Yêu cầu hội nhập về kế tốn khu vực cơng.
Nguyễn Thị Lời (2020), tác giả đã đƣa ra các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
BCTC tại các đơn vị HCSN tại Bình Dƣơng gồm 5 nhân tố (1) Mức độ tuân thủ chế độ
kế toán HCSN; (2) Chất lƣợng nhân viên kế toán; (3) Cam kết của tổ chức; (4) Mức độ
ứng dụng CNTT; (5) Mức độ thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ. Kết quả nghiên cứu
cho thấy trong số 5 nhân tố đều tác động chất lƣợng thông tin BCTC với thứ tự các
nhân tố tác động xếp theo độ mạnh nhƣ sau: Mức độ tuân thủ chế độ kế tốn hành chính
sự nghiệp với Beta= 0,234; Mức độ thực hiện hệ thống kiểm soát nội bộ với Beta=
0,214; Chất lƣợng nhân viên kế toán với Beta= 0,207; Ứng dụng công nghệ thông tin
với Beta=0,181; Cam kết với tổ chức với Beta= 0,162. Từ đó nghiên cứu đã đề xuất
đƣợc 5 nhóm giải pháp nhằm nâng cao CLTT BCTC trong các đơn vị HCSN tại đại bàn

tỉnh Bình Dƣơng.
Các bài viết về hồn thiện báo cáo tài chính, cơ chế hồn thiện báo cáo tài chính ở
các ĐVSNCL có thu đăng trên các tạp chí kinh tế trong nƣớc và quốc tế. Các cơng trình
nghiên cứu nói trên đều nghiên cứu theo các khía cạnh khác nhau về báo cáo tài chính
cơng, cải cách báo cáo tài chính cơng; chính sách và cơ chế quản lý báo cáo tài chính
cơng trong các ĐVSNCL. Tuy nhiên, do đặc điểm của từng ĐVSNCL có sự khác nhau
cũng nhƣ cơ chế, chính sách đối với hoạt động hồn thiện báo cáo tài chính trong các
ĐVSNCL cũng có sự thay đổi trong bối cảnh thực hiện hiện chủ trƣơng BCTC, tinh giản
biên chế, sắp xếp lại bộ máy. Đây là lĩnh vực cần phải liên tục đổi mới trong cơ chế quản
lý nói chung và hồn thiện báo cáo tài chính nói riêng trong bối cảnh Cách mạng công
nghiệp 4.0 ảnh hƣởng rất lớn đến lĩnh vực này.
1.2.

Nghiên cứu nƣớc ngoài

Một trong các lĩnh vực đặc thù của khu vực sự nghiệp là ngành y tế đã có cuốn sách
“Financial Management, Concepts and Applications for Health Care Providers” (Hoàn
thiện báo cáo tài chính - Khái niệm và áp dụng vào cơ sở y tế) của các tác giả Bruce
R.Neumann, James D.Suver, William N.Zelman xuất bản năm 2009 và đã đƣợc tái bản
nhiều lần. Các nội dung chính của cơng trình này là mơi trƣờng y tế và chức năng của
hồn thiện báo cáo tài chính; kế tốn tài chính - ngơn ngữ của hoàn thiện báo cáo tài

10


chính; phân tích báo cáo tài chính; quản lý vốn, tài sản, công nợ trong các đơn vị; các nội
dung về kế tốn quản trị nhƣ chi phí hành vi, lập dự tốn, phân bổ chi phí, định giá, ra
quyết định đầu tƣ… Trong lần tái bản thứ 4 năm 2013, cuốn sách đã giới thiệu các công
cụ và kỹ thuật đƣợc sử dụng nhiều nhất trong hoàn thiện báo cáo tài chính chăm sóc sức
khỏe, bao gồm kế tốn trong ngành y tế và các báo cáo tài chính; quản lý tiền mặt, hóa

đơn và hệ thống chứng từ; thực hiện các khoản đầu tƣ vốn lớn; xác định chi phí và sử
dụng thơng tin chi phí trong q trình ra quyết định; lập ngân sách và đo lƣờng hiệu suất;
tính tốn giá cả,...
Cenar, (2011), tác giả thực hiện việc nghiên cứu nội dung và đặc điểm của các báo
cáo tài chính trong các tổ chức giáo dục đại học thực hiện việc chuyển đổi sang cơ sở dồn
tích. Bài viết phân tích, so sánh về nội dung, cấu trúc và chất lƣợng thơng tin đƣợc trình
bày trên báo cáo tài chính của q trình chuyển đổi, từ đó đánh giá đƣợc sự phát triển của
kế toán.
Xu & ctg (2003), tác giả đã khám phá ra một số nhân tố tác động đến chất lƣợng
thơng tin kế tốn nhƣ yếu tố con ngƣời và hệ thống (sự tƣơng quan giữa con ngƣời với hệ
thống máy tính, giáo dục và nâng cao trình độ nhân viên, nâng cấp hệ thống), cơ cấu tổ
chức, văn hóa tổ chức, các chính sách và chuẩn mực, kinh tế toàn cầu, mối quan hệ giữa
các tổ chức và giữa các quốc gia, sự phát triển cơng nghệ, thay đổi các quy định pháp lý.
Ngồi ra từ kế quả nghiên cứu các tình huống chủ yếu đƣợc thực hiện ở cả đơn vị thuộc
khu vực tƣ và cơng đã đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận rất hữu ích trong việc nghiên
cứu vấn đề có liên quan trong khu vực cơng, cũng nhƣ có thể sử dụng các nhân tố khám
phá này để kiểm định lại tại các quốc gia khác, chẳng hạn tại Việt Nam.
Clark, C (2010), nghiên cứu sự phát triển thơng tin hữu ích của kế tốn với những
nghiên cứu thực nghiệm về nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin của cả 2 khu vực công
và tƣ nhân. Tác giả tiến hành khảo sát nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin BCTC trong
khu vực công để làm nền tảng cho việc phát triển chuẩn mực kế tốn cơng quốc tế tại các
quốc gia.
Timoshenko, K & Adhikari, P (2009), nghiên cứu về cải cách kế tốn của chính phủ
Trung Ƣơng Nga thâm nhập vào hệ thống kế toán các trƣờng đại học. Kế quả nghiên cứu
của bài viết cho thấy kế tốn dồn tích khơng đƣợc các nhà quản lý của các trƣờng đại học
biết đến và nhân viên kế tốn trong các trƣờng đại học cũng gặp khó khăn trong việc đƣa

11



ra ý nghĩa của hệ thống kế toán mới. Hệ thống kế tốn dựa trên cơ sở dồn tích là một
cơng cụ hồn thiện báo cáo tài chính thực tế cho các trƣờng đại học và là một biểu tƣợng
của tính hợp pháp hơn. Với tâm thế cƣỡng chế của Nhà nƣớc Liên Xơ địi hỏi phải cải
cách kế tốn trong thời gian ngắn đã làm cản trở quá trình chuyển đổi thành cơng sang cơ
sở dồn tích.
1.3. Kết luận khoản trống trong nghiên cứu
Qua nghiên cứu và tổng hợp các cơng trình nghiên cứu trên thế giới cho thấy các
cơng trình nghiên cứu này đã xác định các nhân tố và đánh giá mức độ ảnh hƣởng của
từng nhân tố đến BCTC trong khu vục nhà nƣớc ở nhiều nƣớc khác nhau. Các nghiên cứu
có tính khái qt chung và phạm vi nghiên cứu trong môi trƣờng khác với nƣớc ta. Do đó
các nghiên cứu của các tác giả trong nƣớc đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng BCTC nhƣ: Trần Thị Bảo Minh (2019), đã nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến
chất lƣợng Báo cáo tài chính của các đơn vị hành chính sự nghiệp công – nghiên cứu trên
địa bàn Thành phố Bến Tre, Đặng Thị Hồng Vân (2015), Phạm Thị Mỹ Phƣớc (2017) và
các tác giả khác. Các nghiên cứu này đã khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về báo
cáo tài chính tại đơn vị hành chánh sự nghiệp. Nhìn chung các đề tài đã đi sâu nghiên cứu
chất lƣợng BCTC tại các đơn vị sự nghiệp. Các công trình nghiên cứu này đã góp phần
rất lớn trong hồn thiện BCTC tại đơn vị sự nghiệp nói chung, quản lý có hiệu quả nguồn
kinh phí tại đơn vị, các nguồn thu tại đơn vị. Và cũng đánh giá đƣợc thực trạng BCTC tại
đơn vị và từ đó tìm ra các giải pháp để hoàn thiện hoàn thiện BCTC. Tuy nhiên chƣa đi
sâu tìm hiểu BCTC trong từng đơn vị riêng biệt và chất lƣợng thông tin BCTC tại các
đơn vị HCSN tại tỉnh Bình Dƣơng chỉ mới có một cơng trình đƣợc nghiên cứu. Ta có thể
thấy thiếu vắng các nghiên cứu chuyên sâu, sát thực tế, nên không thể hiện đƣợc cái nhìn
tồn diện về các nhân tố. Do vậy, tác giả đã hƣớng tới nghiên cứu các nhân tố mang tính
thực tế hơn và cụ thể hơn. Điều này đƣợc trình bày chi tiết ở các chƣơng sau.

12


TĨM TẮT CHƢƠNG 1

Thơng qua chƣơng 1, tác giả đã giới thiệu các đề tài nghiên cứu trƣớc đây ở trong
nƣớc và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài hoàn thiện báo cáo tài chính trong đơn vị cơng.
Đối với mỗi cơng trình nghiên cứu trƣớc đây đều đƣợc tác giả nhìn nhận trên mặt đạt
đƣợc và mặt hạn chế. Từ đó rút ra đƣợc khoảng trống của những nghiên cứu này để làm
tiền đề cho nghiên cứu của tác giả là các nhân tố ảnh hƣởng đến BCTC tại các đơn vị
HCSN trên địa bàn tỉnh Bình Dƣơng.

13


×