UYỄ
Á
Â
Ị
ỐẢ
Í
U
Ở
SÁ
Ế SỰ LỰA
KẾ Ố
DOA
À
ỦA Á
Ỏ VÀ VỪA
Ỉ
BÌ
Ớ
LUẬ VĂ
SĨ
CHUN NGÀNH: KẾ OÁ
à SỐ
À
: 60340301
11 ăm 2016
UYỄ
Á
Â
Ị
ỐẢ
Í
U
Ở
SÁ
Ế SỰ LỰA
KẾ Ố
DOA
ỦA Á
Ỏ VÀ VỪA
Ỉ
BÌ
Ớ
LUẬ VĂ
Á BỘ H Ớ
À
SĨ
U
À
: KẾ Ố
à SỐ
À
: 60340301
DẪ K OA
: TS
Ồ
11 ăm 2016
ƠN
RÌNH ƯỢ H
N H NH
Ồ
án bộ hướng dẫn khoa học: TS
Luận văn hạc sĩ được bảo vệ tại rường ại học ông nghệ P. H M
ngày….tháng ….năm 2016
hành phần Hội đồng đánh giá Luận văn hạc sĩ gồm:
TT
ọv
ê
ức da
ộ đ
hủ tịch
1
2
Phản biện 1
3
Phản biện 2
4
Ủy viên
5
Ủy viên, hư ký
Xác nhận của hủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã sửa chữa
(nếu có).
ủ ịc
ộ đ
đ
LV
RƯỜN
Ộ
H ƠN N HỆ P. H M
PHỊNG QLKH –
ỊA XÃ
Ộ
Ủ
ộc lậ – ự do –
S
TP. HCM, ngày
V LUẬ VĂ
:
ê đ
IÁ
uyễ
ị
u
năm 2016
Nơi sinh :
MSHV
:
:
ỐẢ
OÁ
Ở
II-
mv v
III-
y
IV-
y o
V-
ộ
ao
ộ du
mv
d
DẪ
(Họ tên và chữ k )
Ồ
BÌ
Í
SÁ
KẾ
Ỏ VÀ VỪA
Ớ
:
:
mv
Ớ
Ế SỰ LỰA
ỦA Á DOA
Ỉ
S
tháng
iới t nh : Nữ
: ế toán
Â
Á BỘ
úc
SĨ
Ngày, tháng, năm sinh :
huyên ngành
ạ
-------------------------------------
---------------------------------
Họ tên học viên
ĨA V
:
: S
OÀ
K OA
UẢ L
UYÊ
(Họ tên và chữ k )
À
A
i
L
A
OA
ôi xin cam đoan đề tài luận văn “ ác nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
S
của các
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước” là cơng trình của việc học tập và
nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân. Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu
này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. ác số liệu trong luận văn
nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin
cậy.
P. Hồ h Minh, tháng 11 năm 2016
uyễ
ị
u
ii
L
ơi xin gửi đến qu
hầy
Ả
Ơ
ơ ở khoa
ế tốn – Tài chính – Ngân hàng;
Phịng Quản l khoa học và ào tạo sau đại học –
ôi chân thành cảm ơn S. Phạm Ngọc Tồn đã tận tâm hướng dẫn tơi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn. Nếu không
rường
ại học
ông nghệ
p.H M; hầy ô với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức
qu báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại
trường.có những lời hướng dẫn tận tình của thầy thì tơi rất khó hồn thiện được luận
văn này.
Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện
luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong
nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. ơi rất
mong nhận được những
kiến đóng góp qu báu của qu
hầy ơ để luận văn của
tơi được hồn thiện hơn nữa.
P. Hồ h Minh, tháng 11 năm 2016
c
uyễ
ả
ị
u
iii
Ĩ
Ắ
h nh sách kế tốn là một trong những ch nh sách quan trọng của doanh nghiệp
mà căn cứ vào đó để vận dụng cung cấp thơng tin trên báo cáo tài ch nh.
iệc vận
dụng ch nh sách kế toán khác nhau thì thơng tin trên báo cáo tài ch nh cũng sẽ khác
nhau. Mỗi doanh nghiệp được phép lựa chọn ch nh sách kế toán phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp đó nhưng cũng cần tuân thủ các chuẩn mực đề
ra nhằm đảm bảo mức độ trung thực và hợp l của thơng tin kế tốn. uy nhiên,
trên thực tế, ch nh sách kế toán ở mỗi
N bị chi phối bởi nhiều nhân tố chủ quan
với mục đ ch tối đa hóa giá trị doanh nghiệp làm giảm độ tin cậy của thông tin tài
ch nh. ì vậy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ch nh sách kế
toán là rất cần thiết trước thực trạng đáng lo ngại về chất lượng báo cáo tài ch nh
của các doanh nghiệp
iệt Nam hiện nay nói chung và các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở ình Phước nói riêng.
ổng hợp các l luận, thừa kế kết quả từ các nghiên cứu trước đây có liên quan
trực tiếp và gián tiếp đến đề tài, tác giả bước đầu hình thành nên các thang đo lựa
chọn các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ch nh sách kế toán của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở ình Phước gồm 05 nhân tố: Mức vay nợ, hi ph thuế, đặc
điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nhu cầu thông tin và yêu cầu và khả năng ứng dụng
cơng nghệ thơng tin. rong 5 nhân tố này thì nhân tố có sự ảnh hưởng mạnh nhất
đến sự lựa chọn ch nh sách kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh
ình
Phước là nhu cầu thơng tin ( = 0.724), tiếp đến là nhân tố yêu cầu và khả năng ứng
dụng công nghệ thông tin ( = 0.298), đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa ( =
0.251), hi ph thuế N N ( = 0.202), và cuối cùng là mức vay nợ ( = 0.191).
ừ kết quả nghiên cứu trên, tác giả đã đề xuất một số giải pháp có tác động trực
tiếp đến các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn ch nh sách kế tốn nhằm có giải
pháp tốt nhất để nâng cao chất lượng cơng tác kế tốn tại các doanh nghiệp nhỏ và
vừa ở ình Phước thơng qua việc lựa chọn ch nh sách kế toán phù hợp. Tuy nhiên,
nghiên cứu này chỉ thực hiện ở một nhóm mẫu, chưa đại diện hết cho tất cả các các
doanh nghiệp tại
iệt Nam, ngồi ra cịn nhiều hạn chế về thời gian, số lượng mẫu
nhỏ nên hạn chế t nh tổng quát cao
iv
ABSTRACT
Accounting policy is one of the important policies of businesses that relied to
apply provide information on the financial statements. The application of different
accounting policies, the information on the financial statements could be different.
Each business is allowed to select accounting policies consistent with business
characteristics of the business, but also need to comply with the proposed standards
to ensure the level of honesty and reasonableness of accounting information.
However, in fact, the accounting policies of each company is governed by several
factors for the purpose subjective maximize enterprise value reduces the reliability
of financial information. So the study of factors affecting the choice of accounting
policies is essential before worrying situation for the quality of financial statements
of the current Vietnam business in general and small businesses Binh Phuoc and in
particular medium.
The level of debt, tax expenses, the characteristics of small and medium
enterprises, information needs and requirements and capabilities of information
technology applications. 5 factors, the factors that most strongly influence the
choice of the accounting policy small and medium-sized enterprises in Binh Phuoc
province's demand for information (= 0724), followed by the elements required and
the ability to apply information technology (= 0298), the characteristics of small
and medium enterprises (= 0251), income tax expenses (= 0202), and finally the
level of debt (= 0191).
From the study results, the authors have proposed a number of measures
have a direct impact on the factors affecting the selection of accounting policies in
order to have the best solutions to improve the quality of accounting work in the
small and medium-sized enterprises in Binh Phuoc through the selection of
appropriate accounting policies. However, this study is only done in a sample
group, not representative of all for all businesses in Vietnam, in addition to many
restrictions on time, number of small samples should limit high generality
v
L
LỜ
AM
AN ..................................................................................................... i
LỜ
ẢM ƠN ......................................................................................................... ii
ÓM Ắ ..............................................................................................................iii
ABSTRACT ........................................................................................................... iv
M
L
.............................................................................................................. v
ANH M
ANH M
ANH M
PH N M
Ắ ................................................................................. ix
CÁC ẢN
HÌNH
............................................................................ x
................................................................................ xi
..................................................................................................... 1
1.L do lựa chọn đề tài: ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu: ........................................................................................... 1
3. âu hỏi nghiên cứu: .............................................................................................. 2
4. ối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2
6. Ý nghĩa của đề tài: ............................................................................................... 3
6.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... 3
6.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................... 3
7. Kết cấu luận văn .................................................................................................. 3
HƯƠN 1: ỔN Q AN
N H ÊN Ứ
RƯỚ ................................... 4
1.1 ác nghiên cứu nước ngoài ................................................................................ 4
1.2 ác nghiên cứu trong nước ................................................................................ 8
1.3 ác nhận xét .................................................................................................... 11
1.4 he hổng nghiên cứu ....................................................................................... 11
L ẬN HƯƠN 1 ...................................................................................... 12
HƯƠN 2: Ơ S LÝ H Y
...................................................................... 13
2.1 hái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 13
2.1.1 Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................ 13
2.1.2 ặc điểm họat động và quản lý của doanh nghiệp vừa và nhỏ....................... 15
2.1.3 ác khó khăn và thách thức đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay ........ 16
2.2 ổng quan về ch nh sách kế toán ..................................................................... 17
vi
2.2.1 hái niệm ch nh sách kế toán ....................................................................... 17
2.2.2 Vai trò .......................................................................................................... 18
2.2.3 Mục tiêu ....................................................................................................... 19
2.2.4 h nh sách kế toán của doanh nghiệp ........................................................... 19
2.3
ác nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ch nh sách kế toán của các doanh
nghiệp nhỏ và vừa ................................................................................................. 28
2.3.1 hi ph thuế N N ...................................................................................... 28
2.3.2 Mức vay nợ................................................................................................... 29
2.3.3 ặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 30
2.3.4 Nhu cầu thông tin ......................................................................................... 31
2.3.5 Yêu cầu và khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tin ..................................... 32
2.4 Mơ hình nghiên cứu ......................................................................................... 33
L ẬN HƯƠN 2 ...................................................................................... 34
HƯƠN 3: PHƯƠN PH P N H ÊN ỨU .................................................... 35
3.1. Phương pháp nghiên cứu và quy trình nghiên cứu........................................... 35
3.1.1. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 35
3.1.2. Quy trình nghiên cứu và các bước thực hiện nghiên cứu .............................. 36
3.1.2.1. hung nghiên cứu ..................................................................................... 36
3.1.2.2. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 37
3.1.2.3. ác bước thực hiện nghiên cứu ................................................................. 38
3.2. ác giả thuyết nghiên cứu ............................................................................... 39
3.2.1 ác giả thuyết nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước ............................................................... 39
3.2.2. Phương trình hồi quy tổng quát .................................................................... 39
3.3. hiết kế thang đo và xây dựng bảng câu hỏi ................................................... 40
3.4. họn mẫu nghiên cứu ..................................................................................... 43
3.4.1. Mẫu khảo sát dùng trong nghiên cứu định t nh............................................. 43
3.4.2. Mẫu khảo sát dùng trong nghiên cứu định lượng ......................................... 44
3.5. ông cụ phân t ch và quy trình thu thập, xử l dữ liệu .................................... 44
3.5.1. ông cụ phân t ch dữ liệu ............................................................................ 44
3.5.2. Quy trình thu thập dữ liệu ............................................................................ 45
vii
3.5.3. Quy trình xử l dữ liệu................................................................................. 45
L ẬN HƯƠN 3 ...................................................................................... 46
HƯƠN 4:
Q Ả N H ÊN Ứ .............................................................. 47
4.1 hực trạng việc lựa chọn ch nh sách kế tốn của các NN
4.2
ình Phước ..... 47
ết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của các
N
nhỏ và vừa tỉnh ình Phước .................................................................................. 49
4.2.1
ánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số robach’s Alpha .................... 49
4.2.1.1 ánh giá độ tin cậy thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước ............................................................... 49
4.2.1.2 ánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc (sự lựa chọn S
của các N
nhỏ và vừa tỉnh ình Phước) ................................................................................. 54
4.2.2 ánh giá giá trị thang đo - phân t ch nhân tố khám phá EFA ........................ 54
4.2.2.1 hang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của các
N nhỏ và
vừa tỉnh ình Phước .............................................................................................. 55
4.2.2.2 hang đo sự lựa chọn S
của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước ...... 59
4.2.3 iểm định tương quan .................................................................................. 60
4.2.4 iểm định phương sai AN
A .................................................................... 61
4.2.4.1 iểm định độ phù hợp của mơ hình hồi quy tổng thể ................................. 61
4.2.4.2 iểm định giả thuyết về
nghĩa của các hệ số hồi quy .............................. 63
4.2.5 iểm tra các giả định mơ hình hồi quy bội .................................................... 63
4.2.5.1
iểm định giả định phương sai của sai số (phần dư) không đổi ................. 64
4.2.5.2
iểm tra giả định các phần dư có phân phối chuẩn ................................... 64
4.2.6 iểm tra giả định khơng có mối tương quan giữa các biến độc lập (Hiện tượng
đa cộng tuyến) ....................................................................................................... 66
4.2.7 Mơ hình hồi quy ch nh thức các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của
các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước ...................................................................... 66
L ẬN HƯƠN 4 ...................................................................................... 68
HƯƠN 5:
L ẬN
N N H .......................................................... 69
5.1 ết luận ........................................................................................................... 69
5.2 ác kiến nghị về ph a doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh ình Phước .................... 69
5.2.1 Nhu cầu thông tin ......................................................................................... 69
viii
5.2.2 Yêu cầu và khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ..................................... 70
5.2.3 ặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................. 71
5.2.4 hi ph thuế N N ...................................................................................... 72
5.2.5 Mức vay nợ................................................................................................... 72
5.3 ác kiến nghị hỗ trợ từ Nhà nước .................................................................... 73
5.4 Hướng nghiên cứu tiếp theo của đề tài ............................................................. 74
L ẬN HƯƠN 5 ...................................................................................... 76
L ẬN H N ............................................................................................ 77
LỆ
HAM HẢ ..................................................................................... 78
ix
DA
BCTC
ỪV Ế
Ắ
Báo cáo tài chính
CSKT
h nh sách kế tốn
DN
oanh nghiệp
DNNVV
oanh nghiệp nhỏ và vừa
x
DA
CÁC BẢ
B
U
Bảng 3.1 : Xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................................................... 13
Bảng 4.1 : ánh giá độ tin cậy thang đo chi ph thuế TNDN ................................. 50
Bảng 4.2: ánh giá độ tin cậy thang đo mức vay nợ .............................................. 50
Bảng 4.3: ánh giá độ tin cậy thang đo đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa .......... 51
Bảng 4.4: ánh giá độ tin cậy thang đo nhu cầu thông tin ..................................... 52
Bảng 4.5:
ánh giá độ tin cậy thang đo yêu cầu và khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin ................................................................................................................ 53
Bảng 4.6: ánh giá độ tin cậy thang đo sự lựa chọn CSKT của các DN nhỏ và vừa
tỉnh ình Phước..................................................................................................... 54
Bảng 4.7: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................ 56
Bảng 4.8: Bảng ma trận nhân tố sau khi xoay ........................................................ 58
Bảng 4.9: Kiểm định điều kiện thực hiện của EFA ................................................ 60
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập ............... 61
Bảng 4.11a: Tóm tắt mơ hình với biến phụ thuộc là sự lựa chọn CSKT của các DN
nhỏ và vừa tỉnh ình Phước .................................................................................. 62
Bảng 4.11b: Phân tích ANOVA- ộ tin cậy của mơ hình ...................................... 62
Bảng 4.12: Bảng kết quả các trọng số hồi quy ....................................................... 63
Bảng 4.13: Bảng kiểm định giả định phương sai của sai số.................................... 64
Bảng 4.14: Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết ............................................. 67
Bảng 5.1: Bảng xắp sếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta của các yếu tố............. 69
xi
DA
CÁC
Ì
V
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ................................................................... 33
Hình 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn. ............................................................ 36
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu chi tiết .................................................................. 37
Hình 3.3. ác bước thực hiện nghiên cứu .............................................................. 38
Hình 4.1: ồ thị phân tán giữa giá trị dự đoán và phần dư từ hồi qui ..................... 64
Hình 4.2: ồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa ........................................... 65
Hình 4.3: ồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ....................................... 65
1
Ở
1. Lý do lựa c ọ đ
U
:
h nh sách kế toán là một trong những ch nh sách quan trọng của
N mà
căn cứ vào đó để vận dụng cung cấp thông tin trên báo cáo tài ch nh. iệc vận dụng
S
khác nhau thì thơng tin trên báo cáo tài ch nh cũng sẽ khác nhau. Mỗi
được phép lựa chọn
S
phù hợp với đặc điểm kinh doanh của
N
N đó nhưng
cũng cần tuân thủ các chuẩn mực đề ra nhằm đảm bảo mức độ trung thực và hợp l
của thơng tin kế tốn.
uy nhiên, trên thực tế,
S
nhiều nhân tố chủ quan với mục đ ch tối đa hóa giá trị
thơng tin tài chính.
S
ở mỗi
N bị chi phối bởi
N làm giảm độ tin cậy của
ì vậy việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
là rất cần thiết trước thực trạng đáng lo ngại về chất lượng
của các
N iệt Nam hiện nay.
Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu ở
iệt Nam và trên thế giới về vấn đề này
nhưng đối tượng khảo sát lại quá rộng và bao quát, không tập trung vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh để áp dụng S
cụ thể hơn và cho ra kết quả nghiên cứu
ch nh xác hơn.
ới những l do nêu trên, tác giả chọn nghiên cứu đề tài luận văn “ ác nhân
tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
của các
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước”. ây
là vấn đề mang t nh thiết yếu, giúp làm rõ động cơ lựa chọn
S
của
N, góp
phần làm lành mạnh hóa thơng tin báo cáo tài ch nh, thúc đẩy nền kinh tế phát
triển..
2.
c êu
ê cứu:
- Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của đề tài là Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn S
của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
S
của các
+ Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn S
của các
N nhỏ và vừa.
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước.
2
+
ề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả lựa chọn S
của các
N nhỏ
và vừa tỉnh ình Phước.
3. âu ỏ
ê cứu:
ể giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, các câu hỏi nghiên cứu hình
thành tương ứng như sau:
+ Các nhân tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn
S
của các
N nhỏ và
vừa.?
+ Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn S
của các N nhỏ
và vừa tỉnh ình Phước?
+
iải pháp nào nâng cao hiệu quả lựa chọn
S
của các
N nhỏ và vừa
tỉnh ình Phước?
ợ
4
-
v
ạm v
ê cứu
ối tượng nghiên cứu của đề tài: Ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến
sự lựa chọn S
của các N nhỏ và vừa.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ hông gian nghiên cứu: đề tài tập trung vào nghiên cứu tại các
N nhỏ và
vừa tỉnh ình Phước
+ hời gian nghiên cứu:
ữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành năm
2016.
5
ơ
ê cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là phương pháp hỗn hợp, bao gồm
phương pháp định t nh và định lượng.
Phương pháp định t nh:
-
hảo sát sơ bộ, tổng hợp, so sánh, đối chiếu để nhận diện các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn S
của các
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước.
ừ đó xây
dựng bảng câu hỏi khảo sát để phóng vấn nhà quản l , các cán bộ viên chức tại các
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước. ừ đó đề xuất mơ hình nghiên cứu phù hợp với
điều kiện của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước.
Nghiên cứu định lượng
3
-
hảo sát các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước thông qua bảng câu hỏi được
thiết kế dựa trên thang đo Likert 5 mức độ nhằm đánh giá ảnh hưởng của các nhân
tố đến sự lựa chọn S
của các N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước.
- ánh giá giá trị và độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số ronbach Alpha và
phân t ch nhân tố khám phá (EFA).
-
ánh giá và kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy bằng phần mềm
SPSS.
ĩa của đ
6.
61
:
ĩa k oa ọc
ận dụng được cơ sở l thuyết về ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến
-
sự lựa chọn S
của các
hiệu quả lựa chọn S
N và kết quả khảo sát để phát triển mơ hình nâng cao
của các N.
ận dụng được phương pháp kiểm định mơ hình hồi quy tuyến t nh bội để
-
đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn
S
của các
N
nhỏ và vừa.
62
ĩa
ực ễ
ề tài đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin
cậy của chúng. Xác định được ảnh hưởng của các nhân tố đến sự lựa chọn
của các
N nhỏ và vừa tỉnh ình Phước. ừ đó giúp các
S
N nhỏ và vừa tỉnh ình
Phước có những ch nh sách và phương pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả lựa chọn
S
của các N nhỏ và vừa.
7 Kế cấu luậ vă
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, Luận văn dự kiến
được kết cấu thành 5 chương như sau:
hương 1: ổng quan nghiên cứu
Chương 2: ơ sở l thuyết.
hương 3: Phương pháp nghiên cứu
hương 4: ết quả nghiên cứu
hương 5: ết luận và kiến nghị
4
Ơ
1: Ổ
UA
rên thế giới cũng như ở
Á
Ê
ỨU
Ớ
iệt Nam, có nhiều tác giả đã nghiên cứu về các
kh a cạnh khác nhau của sự lựa chọn S
, các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn
CSKT của các N. hương này, sẽ thực hiện việc hệ thống hóa, phân t ch, đánh giá
các nghiên cứu đã thực hiện có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Qua đó xác định
khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu.
11
c
ê cứu
c
o
Nghiên cứu của Szilveszter Fekete và các cộng sự (2010)
Nghiên cứu của Szilveszter Fekete và các cộng sự (2010) dựa trên nghiên cứu
của
osnyák (2003), đã giải th ch sự lựa chọn
S
của các
Rumani. heo tác giả, các nhân tố tác động đến lựa chọn S
là thuế, nhu cầu thông tin của đối tượng sử dụng
(đối với các bên liên quan), hình ảnh
N vừa và nhỏ ở
bao gồm 6 nhân tố
, hình ảnh
N bên ngồi
N bên trong (đối với cổ đơng hiện hành),
kinh tế, t nh xem xét trung thực và hợp l .
ữ liệu được thu thập từ những người đại diện như giám đốc tài ch nh, kế toán
trưởng của các
N vừa và nhỏ.
ối với việc xác định các biến trong mơ hình, tác
giả dựa trên khn mẫu đề xuất của osnyák (2003) để xây dựng 20 biến đo lường
(biến quan sát) các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S T.
ết quả từ nghiên cứu của Szilveszter Fekete cho thấy nhân tố nhu cầu thông
tin của người sử dụng
có ảnh hưởng lớn nhất đến sự lựa chọn S
và thuế là nhân tố ảnh hưởng thứ hai.
đến sự lựa chọn S
của
N,
ác nhân tố theo thứ tự ảnh hưởng giảm dần
là hình ảnh N, sự xem xét trung thực và hợp l của báo cáo
tài ch nh, và cuối cùng là nhân tố kinh tế của N.
Nghiên cứu của osnyák (2003)
Một nghiên cứu được xem là hiệu quả của osnyák (2003) nghiên cứu về sự
lựa chọn
S
của cả các tập đoàn lớn và
N nhỏ ở Hungary. Nghiên cứu của
osnyák xác định các nhân tố tác động đến sự lựa chọn
thuế, hình ảnh của
S
bao gồm chi ph
N, nhu cầu thông tin kế toán, t nh nghề nghiệp và cách ghi
nhận nghiệp vụ kế toán.
ết quả khảo sát cho thấy đối với các
N vừa và nhỏ thì
nhân tố chi ph thuế là yếu tố tác động mạnh mẽ nhất, trong khi đó nhân tố nhu cầu
thông tin lại tác động lớn nhất đến sự lựa chọn S
trong các tập đoàn lớn.
5
Nghiên cứu của osnk đã đưa ra mơ hình cũng như các biến quan sát cụ thể,
có thể nói đây là nghiên cứu nền tảng cho các nghiên cứu sau này liên quan đến sự
lựa chọn S
.
Nghiên cứu của hristos zovas (2006)
ả hai nghiên cứu đề cập bên trên đều nhấn mạnh đến nhân tố thuế tác động
đến việc lựa chọn
S
. uy nhiên,
hristos zovas, (2006) cho rằng dù
tiết kiệm thuế có thể giúp cải thiện dịng tiền của
S
N, mang lại ảnh hưởng kinh tế
nói trên nhưng việc tìm cách giảm đi tiền thuế phải đóng ln đi đơi với việc tìm
cách cơng bố lợi nhuận thấp đi, và điều này lại ảnh hưởng đến quyền lợi của các
bên sử dụng những thông tin này cho việc k kết hợp đồng hay ra quyết định.
ác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ra quyết định S
trong điều
kiện kế toán và thuế là đồng nhất thông qua khảo sát các nhà quản l của 200
lớn nhất Hy Lạp. heo đó, sự lựa chọn S
N
chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố gồm
mục tiêu lợi nhuận, mục tiêu tối thiểu hóa nghĩa vụ thuế và sự nhận thức của các
bên liên quan. ó thể nhận thấy sự mâu thuẫn lẫn liên quan giữa các nhân tố trên,
khi
N tìm cách tối thiểu hóa thuế phải đóng dẫn đến giảm mức lợi nhuận báo cáo
cung cấp cho các bên liên quan, điều này sẽ tác động xấu đến nhận thức của họ và
làm chi ph vay vốn gia tăng. Hay nói cách khác, việc thực hiên ch nh sách nhằm
mục tiêu giảm thuế sẽ kéo theo những chi ph khác không liên quan đến thuế do tác
động số liệu kế tốn dẫn đến thơng tin không phù hợp cho các bên đầu tư. ụ thể sự
ảnh hưởng ở đây là quyết định cho vay vốn từ các bên đầu tư, ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu của
N hay để tránh việc vi phạm cam kết vốn vay.
ghi lại bằng chứng về mức độ lợi nhuận giảm mà
ì vậy, nghiên cứu đã
N mong muốn để giảm thuế và
mức độ lợi nhuận tăng nhằm tạo điều kiện đi vay, tăng giá cố phiếu hay tránh cam
kết vi phạm vốn vay.
Nghiên cứu không chỉ áp dụng ở Hy Lạp mà cịn ở các quốc có đặc điểm mơi
trường kế toán tương tự như một số quốc gia ở
phụ thuộc vào vay nợ ngân hàng.
hâu Âu mà phần lớn nguồn vốn
iệc hiểu rõ về ảnh hưởng qua lại giữa các nhân
tố của sự lựa chọn kế tốn khơng chỉ đóng góp cho các nghiên cứu học thuật, mà
cịn là cơ sở phân t ch kế toán và tài ch nh quốc tế, đóng vai trị quan trọng trong
hầu hết các quyết định đầu tư.
6
Nghiên cứu của Mariana
heo Mariana
urău (2014)
urău và các cộng sự, việc lựa chọn S
hợp cụ thể với những mục tiêu khác nhau sẽ tác động đến
tình hình tài ch nh và hiệu quả hoạt động của
trong từng trường
, nhằm phản ánh
N, từ đó cung cấp thơng tin cho
người sử dụng ra các quyết định kinh tế.
heo tác giả, việc lựa chọn
S
là kết quả giữa mong muốn, kỳ vọng từ
các nhà quản trị hay chủ đầu tư và sự tác động của các chuẩn mực được ban hành
cần tuân thủ.
ì vậy, thông tin phản ánh trên
trung thực và hợp l .
ối với việc lựa chọn S
khơng được xem là hồn tồn
, tác giả đưa ra ba mục tiêu gồm:
điều chỉnh lợi nhuận kế tốn trong kỳ, bảo tồn vốn dài hạn và tuân thủ các quy tắc
kế toán cũng như quy định luật thuế.
Nhìn chung, nghiên cứu của Mariana
pháp, hướng dẫn cụ thể khi lựa chọn S
urău góp phần làm rõ các phương
nhằm đáp ứng các mục tiêu của N. à
đây cũng là nghiên cứu được tác giả sử dụng trong luận văn để xây dựng thang đo
cho biến lựa chọn S
của N.
Nghiên cứu của Steven Young (1998)
Nghiên cứu xác định các nhân tố quyết định sự lựa chọn ch nh sách kinh tế ở
Anh tại các công ty thuộc ngành cơng nghiệp và thương mại. ác giả xây dựng mơ
hình nghiên cứu trên cơ sở l thuyết chi ph k kết hợp đồng (costly contracting
theory) và l thuyết ổn định lợi nhuận (income smoothing theory).
L thuyết k kết hơp đồng đề cập đến hai nhân tố ảnh hưởng t ch cực đến
lựa chon
thưởng.
S
là tỷ lệ đòn bẩy (tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu) và yếu tố tiền
ối với nhân tố tỷ lệ đòn bẩy, bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng cho
thấy nhà quản l có xu hướng lựa chọn S
sao cho giảm xác suất vi phạm cam
kết vốn vay và điều này phụ thuộc vào tỷ lệ địn bẩy hiện tại của cơng ty. uy nhiên,
mối quan hệ giữa S
và nhân tố đòn bẩy cũng được thể hiện khác nhau qua các
giai đoạn, phản ánh thay đổi trong khả năng vi phạm cam kết vốn vay trong từng
giai đoạn.
L thuyết ổn định lợi nhuận cho rằng yếu tố mong muốn duy trì lợi nhuận ổn
định ảnh hưởng đến sự lựa chọn ch nh sách. ụ thể, nếu lợi nhuận mong muốn của
N dưới mức lợi nhuận mục tiêu đặt ra thì N sẽ lựa chọn S
sao cho lợi nhuận
7
ngày càng giảm.
ây được xem như một S
thận trọng , các nhà quản trị có thể
thấy được dịng tiền mong muốn đồng thời giảm vi phạm cam kết vốn vay.
những nhân tố trên, trong từng thời kỳ, nhà quản trị sẽ đề ra S
ừ
có lợi nhất cho
DN.
Nghiên cứu của Michael J.Aitken và Janice A.Loftus (2009)
Nghiên cứu yếu tố quyết định lựa chọn S
thuộc ngành bất động sản ở Úc.
ương tự l thuyết Steven Young (1998), nghiên cứu xây dựng giả thuyết dựa trên
l thuyết k kết hợp đồng, tập trung vào yếu tố nguồn vốn cũng như thu nhâp của
chủ sở hữu tác động thế nào đến sự lựa chọn
S
.
ết quả cho thấy tầm quan
trọng của một thỏa thuận bồi thường (tức là khoản thưởng cho nhà quản trị hay thu
nhập cho chủ sở hữu) đến các quyết định ch nh sách. uy nhiên, kết quả nghiên cứu
không cung cấp bằng chứng cho thấy ảnh hưởng của nhận tố nợ (đòn bẩy) hay
ch nh trị đối với sự lựa chọn ch nh sách.
Nhìn một cách tổng quan, nghiên cứu thu hẹp phạm vị dựa trên đặc trưng N
sẽ cho ra các kết quả ch nh xác hơn.
Nghiên cứu của Watts và Zimmerman (1990)
Nếu như các nghiên cứu sau này nhấn mạnh vào những nhân tố thông tin và
chi ph thuế thì các nghiên cứu trong quá khứ lại tập trung xem xét các l thuyết kế
toán (như l thuyết kế toán thực chứng, l thuyết đại diện, l thuyết k kết hợp
đồng…) để giải th ch các nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn S
.
Watts và Zimmerman (1978) cho rằng các quy định kế tốn (chuẩn tắc) rất
khơng thực tiễn bởi vì nó tập trung vào miêu tả các quy định thay vì xem xét các
quy định kế tốn được áp dụng trong thực tế có phù hợp và đạt hiểu quả kinh tế để
từ đó đưa ra các điều chỉnh cần thiết. Watt và Zimmerman (1978, 1979, 1980) chỉ ra
rằng kế toán thực chứng nhằm phát triển các giả thuyết để giải th ch cho các sự vật
hiện tượng mà chúng ta chưa nhận biết được.
o vậy, l thuyết kế tốn thực chứng
có thể giúp các nhà tạo lập ch nh sách đưa ra các S
mới cho các giao dịch kinh
tế mới phát sinh.
rong bài báo “Positive accounting theory: A ten year perspective”, tác giả
đề cập cho rằng có 3 nhân tố tác động đến sự lựa chọn S
bao gồm nhân tố tiền
8
thưởng, nhân tố nợ và nhân tố chi ph ch nh trị với giả thiết đặt ra là người quản l
theo chủ nghĩa cơ hội và chi ph k kết hợp đồng hiệu quả.
heo đó, tác giả đưa ra giả thuyết với nhân tố thưởng là nếu mức thưởng của
nhà quản l phụ thuộc vào lợi nhuận của công ty thì nhà quản l có động cơ tác
động vào S
quản l .
điều chỉnh lợi nhuận N từ đó đem lại các lợi ch cho bản thân nhà
ới nhân tố nợ, giả thuyết đặt ra là nếu tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu của
N càng cao thì có khả năng N lựa chọn S
các vi phạm trong cam kết vốn vay.
làm tăng lợi nhuận nhằm hạn chế
ề nhân tố ch nh trị tác giả cho rằng để giảm
thiểu chi ph ch nh trị tiềm tàng, những
N định hướng lâu dài đưa ra các ch nh
sách tác động t ch cực đến hình ảnh của họ nhằm tránh được sự chú
từ cơ quan
quản lý.
uy nhiên, thử nghiệm ban đầu cho thấy nhân tố tiền thưởng không thực sự
ảnh hưởng trong nhiều trường hợp, trong khi đó bằng chứng thực nghiệm lại phù
hợp với nhân tố nợ và chi ph ch nh trị.
Nhìn chung, nghiên cứu của Watts và Zimmerman đã thể hiện sự liên kết
chặt chẽ giữa l thuyết và điều tra thực nghiệm, là cơ sở dẫn chứng cho các nghiên
cứu về sau. ác nhân tố thưởng, nợ và chi ph ch nh trị đều được đề cập trong nhóm
nhân tố “Hình ảnh N” trong nghiên cứu của osnk (2003) và Szilveszter Fekete
(2010).
12
c
ê cứu ro
c
Nghiên cứu của Nguyễn hị Phương Hồng và Nguyễn hị im anh (2014)
iệc nghiên cứu nhìn chung được xem xét dựa trên các ảnh hưởng kinh tế
(economic consequences) mà các ch nh sách này mang lại. Ảnh hưởng kinh tế, theo
Holthausen và Leftwich (1983), là kết quả của sự thay đổi S
các chỉ tiêu kinh tế của
dẫn đến thay đổi
N như sự phân phối dòng tiền hoặc quyền lợi của các bên
sử dụng những thông tin này cho việc k kết hợp đồng hay ra quyết định. heo đó,
tác giả đã xây dựng giả thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
S
dựa
trên các nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới gồm chi ph thuế N N, mức vay nợ,
ặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa, ch nh sách thưởng dành cho nhà quản trị, tình
trạng niêm yết, Nhu cầu thơng tin và Nhu cầu thông tin.
9
ựa vào kết quả khảo sát, chỉ có bốn nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn
S
của
N tại
niêm yết của
iệt Nam, đó là: chi ph thuế N N, mức vay nợ, tình trạng
N và Nhu cầu thơng tin (trị trung bình 3.41-5.0). Các nhân tố cịn lại
ặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa, ch nh sách thưởng dành cho nhà quản trị, và
Nhu cầu thông tin không được xem là có ảnh hưởng đến việc lựa chọn
các
N
S
tại
iệt Nam (trị trung bình từ 1,00 – 2,60). ừ kết quả nghiên cứu, tác giả đã
đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao chất lượng
dụng
iệt Nam giúp người sử
có được những nhận thức rõ về những động cơ này ở mỗi
có cái nhìn khách quan và rõ ràng hơn về thơng tin trên
của
N, qua đó
N mình quan
tâm để đưa ra các quyết định phù hợp. uy nhiên, nghiên cứu vẫn bộc lộ một số hạn
chế nhất định, trong đó việc xây dựng mơ hình tổng hợp từ các nhân tố rời rạc và
chưa hình thành được mối quan hệ giữa các nhân tố trên.
Nghiên cứu của Huỳnh hị ẩm Nhung (2015)
ác giả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến lựa chọn
xây lắp trên địa bàn thành phố
à Nẵng.
S
của các
N
ằng việc thu hẹp đối tượng nghiên cứu
trong một ngành nghề kinh doanh cụ thể, kết quả nghiên cứu được mong đợi tin cậy
đáng kể. ương tự như nghiên cứu của Nguyễn hị Phương Hồng và Nguyễn hị
im anh (2014), các nhân tố được tác giả đưa vào mơ hình nghiên cứu khá rời rạc
được tìm thấy từ các nghiên cứu khác nhau, gồm 8 nhân tố: chi ph thuế, mức vay
nợ,
ặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa, ch nh sách thưởng dành cho nhà quản trị,
tình trạng niêm yết, Nhu cầu thơng tin, quy mơ
N, trình độ của kế tốn viên. uy
nhiên, các kết quả nghiên cứu cho thấy, chỉ có 4 nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn S
tại các N iệt Nam, và có sự thống nhất khá cao trong quan điểm của
kế toán viên và kiểm toán viên khi đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố này đến việc
lựa chọn
tốn viên.
S
, đó là: chi ph thuế, mức vay nợ, tình trạng niêm yết, trình độ kế
ài nghiên cứu cũng đưa ra các khuyến nghị nhằm nâng cao t nh hiệu
quả trong việc lựa chọn S
của các N xây lắp trên địa bàn P. à Nẵng.
Nghiên cứu của Nguyễn Hồng Hà (2015)
ác giả tìm kiếm bằng chứng thực nghiệm về nhân tố ảnh hưởng đến sự lựa
chọn S
của
N vừa và nhỏ trên địa bàn PH M.
ựa trên kết quả cơng trình
nghiên cứu của Szilveszter (2010), tác giả kế thừa 20 biến đo lường các nhân tố ảnh
10
hưởng đến lựa chọn
S
.
ên cạnh đó, tác giả cũng kết hợp mơ hình Mariana
urau (2014) bổ sung thêm thang đó gồm các biến sau: mức độ hay khả năng tăng
lợi nhuận khi lựa chọn S
của N, mức độ hay khả năng bảo toàn vốn, đảm bảo
hướng lợi nhuận bền vững trong dài hạn của
N; mức độ phù hợp giữa S
với
quy định của luật thuế hiện hành.
ết quả nghiên cứu cho thấy có 6 nhân tố ảnh hưởng đến sự lưa chọn S
của
N là thuế, kinh tế, thơng tin, hình ảnh bên ngồi, hình ảnh bên trong, trung
thực và hợp l nhưng để giải th ch cho sự lựa chọn ch nh sách kinh tế của các
N
vừa và nhỏ trên địa bàn PH M thì chỉ dựa vào nhân tố thuế.
Luận văn đóng góp tổng kết hầu hết các nghiên cứu có liên quan đến đề tài
này giúp người đọc có cái nhìn bao quát và hiểu hơn về S
.
ết quả nghiên cứu
của luận văn cung cấp bằng chứng thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
lựa chọn
S
của
N
N tại P.H M hiện nay, góp phần bổ sung vào tổng
quan nghiên cứu về
S
ở
iệt Nam.
uy nhiên, việc thực hiện khảo sát trên
nhiều loại hình N với nhiều đặc điểm kinh doanh khác nhau sẽ khó cho ra kết quả
ch nh xác thay vì chỉ tập trung nghiên cứu vào một ngành nghề nhất định.
Nghiên cứu của Phạm hị
ch ân (2012)
ác giả nghiên cứu ảnh hưởng của thuế thu nhập
S
N đến sự lựa chọn các
của các N trên địa bàn hành Phố à Nẵng. Mục tiêu của nghiên cứu nhằm
phân t ch sự ảnh hưởng của thuế đến sự lựa chọn các S
của các N ở cả góc độ
l thuyết và thực tiễn, giúp cho N nhận thức rõ ràng hơn t nh độc lập và phụ thuộc
giữa kế toán và thuế, qua đó thay đổi cách nhìn về ảnh hưởng của thuế đối với cơng
tác kế tốn nói chung và lựa chọn S
190
N, trong đó có 15
nói riêng. ác giả tiến hành điều tra số liệu
N có vốn nhà nước chi phối (chiếm tỷ lệ 7.9%); 39 công
ty cổ phần (chiếm tỷ lệ 20.5%); 114 công ty trách nhiệm hữu hạn (chiếm tỷ lệ 60%)
và số lượng N tư nhân là 22 (chiếm tỷ lệ 11.6%).
ết quả nghiên cứu cho thấy sự
ưu tiên của báo cáo tài ch nh trong việc cung cấp thơng tin kế tốn cho các đối
tượng khác nhau giữa các loại hình
các loại hình
N có sự khác nhau. Nhưng về mặt tổng thế,
N có xu hướng lập báo cáo tài ch nh ưu tiên cung cấp cho cơ quan
thuế và ch nh N.
iều này được l giải bởi các l do sau: quy mơ N, trình độ và
đội ngũ nhân viên kế toán, hai hệ thống sổ thuế và nội bộ cùng tồn tại, N thờ ơ với