Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản các công trình của Văn phòng Trung Ương Đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (646.04 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUANG HUY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CƠNG
TRÌNH CỦA VĂN PHỊNG TRUNG ƢƠNG ĐẢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN QUANG HUY

QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CƠNG
TRÌNH CỦA VĂN PHỊNG TRUNG ƢƠNG ĐẢNG
Chun ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN TRÚC LÊ


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

PGS. TS. NGUYỄN TRÚC LÊ

GS. TS. PHAN HUY ĐƢỜNG

Hà Nội – 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện Luận văn Thạc sĩ này,
tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trƣớc tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội cùng các thầy, cơ giáo ở Khoa Kinh tế chính trị,
Phịng Đào tạo, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và nghiên
cứu, thực hiện luận văn.
Đ c biệt, tơi xin bày t lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo PGS. TS
Nguyễn Trúc Lê, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình tơi trong
suốt thời gian nghiên cứu để hồn thành luận văn này. Trong suốt quá trình
nghiên cứu, thầy đã kiên nhẫn hƣớng dẫn, trợ giúp và động viên tôi rất nhiều.
Sự hiểu biết sâu sắc về khoa học, cũng nhƣ kinh nghiệm của thầy chính là tiền
đề giúp tôi đạt đƣợc những thành tựu và kinh nghiệm quý báu.

Tơi cũng xin cảm ơn bạn bè và gia đình đã luôn bên tôi, cổ vũ và động
viên tôi những lúc khó khăn để có thể vƣợt qua và hồn thành tốt luận văn
này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên
cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chƣa đƣợc
công bố nội dung bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn
đƣợc chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của tơi.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2016
Học viên

Nguyễn Quang Huy


MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Về tính cấp thiết của đề tài: ........................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ nghiên cứu: ................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:................................................................ 2
5. Kết cấu của luận văn : ................................................................................... 3
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN ..................................................................................... 4
1.1. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu ............................................................. 4

1.1.1. Tổng quan tài liệu.................................................................................... 4
1.1.2. Đánh giá tổng quan tài liệu ..................................................................... 8
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ...................................... 9
1.2.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản và vai trò đầu tƣ xây dựng cơ bản đối với phát
triển kinh tế - xã hội .......................................................................................... 9
1.2.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản ........................................................... 13
CHƢƠNG II: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN ..................... 28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn ........................................................... 28
2.2.1. Các phƣơng pháp cụ thể đƣợc sử dụng trong nghiên cứu .................... 28
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
CÁC CƠNG TRÌNH CỦA VĂN PHỊNG TRUNG ƢƠNG ĐẢNG............. 30
3.1. Giới thiệu về Văn phòng trung ƣơng Đảng. ............................................ 30
3.1.1. Nhiệm vụ của Văn phòng Trung ƣơng Đảng ........................................ 30
3.1.2. Cơ cấu tổ chức và các đơn vị trực thuộc ............................................... 34


3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ĐTXDCB các công trình Văn phịng Trung
ƣơng Đảng. ...................................................................................................... 35
3.1.4. Về cơ sở hạ tầng, cơng trình do Văn phịngTrung ƣơng Đảng quản lý
hiện nay ........................................................................................................... 37
3.2. Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình của Văn phịng
Trung ƣơng Đảng những năm qua. ................................................................. 38
3.2.1. Tình hình thực hiện ĐTXDCB các dự án tại Văn phòng Trung ƣơng
Đảng từ năm 2013 đến nay ............................................................................. 38
3.2.2. Thực trạng quản lý ĐTXDCB các cơng trình ở Văn phịng Trung ƣơng
Đảng những năm qua ...................................................................................... 40
3.3. Nhận xét và đánh giá chung về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng
trình tại Văn phịng Trung ƣơng Đảng ............................................................ 50
3.3.1. Những kết quả đã đạt đƣợc trong quản lý ĐTXDCB các cơng trình của
Văn phịng Trung ƣơng Đảng. ........................................................................ 50

3.3.2. Những hạn chế về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản tại Văn phòng Trung
ƣơng Đảng và nguyên nhân ............................................................................ 51
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƢ
XÂY DỰNG CƠ BẢN CÁC CƠNG TRÌNH CỦA VĂN PHÒNG TRUNG
ƢƠNG ĐẢNG................................................................................................. 57
4.1. Một số giải pháp nâng cao công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản cơng
trình của Văn phịng Trung ƣơng Đảng .......................................................... 57
4.1.1. Giải pháp đối với nhân tố hạn chế 1: Nâng cao cơng tác tn thủ Luật
pháp, cơ chế chính sách quản lý kinh tế liên quan đến đầu tƣ XDCB............ 57
4.1.2. Giải pháp đối với hạn chế 2: Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý đầu tƣ
xây dựng cơ bản có chất lƣợng, nâng cao cơng tác quản lý đối với các chủ thể
tham gia dự án ĐTXDCB tại Văn phòng Trung ƣơng Đảng .......................... 58
4.1.3. Giải pháp đối với hạn chế 3: Nâng cao năng lực quản lý đầu tƣ xây
dựng cho cán bộ làm quản lý. ......................................................................... 60
4.1.4. Giải pháp đối với hạn chế 4: Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt,
giám sát đầu tƣ xây dựng các cơng trình cơ bản tại Văn phịng Trung ƣơng
Đảng. ............................................................................................................... 63


4.1.4 Các giải pháp khác trong công tác quản lý theo nội dung ..................... 65
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 73
I. Tiếng Việt .................................................................................................... 73
II. Một số trang WEB tham khảo .................................................................... 75


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

ĐTPT

Đầu tƣ phát triển

2

ĐTXD

Đầu tƣ xây dựng

3

ĐTXDCB

4

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

5

QLNN

Quản lý nhà nƣớc


6

QTTV

Quản trị tài vụ

7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

XD

9

XDCB

Đầu tƣ xây dựng cơ bản

Xây dựng
Xây dựng cơ bản


DANH MỤC BẢNG
STT


Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Những yếu tố trở ngại ảnh hƣởng đến quản

21

lý dự án
2

Bảng 3.1

Danh sách các dự án ĐTXDCB của Văn

38

phòng Trung ƣơng
3

Bảng 3.2

Danh mục dự án thẩm định của Cục Tài


43

chính và QL đầu tƣ
4

Bảng 3.3

Tỷ lệ số dự án đầu tƣ phải điều chỉnh

ii

47


MỞ ĐẦU
1. Về tính cấp thiết của đề tài:
Đầu tƣ xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) có tầm quan trọng đ c biệt, là một
lĩnh vực giữ vai trò chủ yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật,
thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc. Hàng năm, Văn phòng
Trung ƣơng Đảng dành một tỷ lệ lớn chi cho đầu tƣ xây dựng các cơng trình.
Tuy nhiên, chất lƣợng và hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng còn hạn chế. Việc
áp dụng văn bản pháp luật để quản lý đầu tƣ xây dựng các công trình tại Văn
phịng Trung ƣơng Đảng cịn nhiều lúng túng, việc thực thi chƣa nghiêm
chỉnh, trình tự thủ tục xây dựng trong thực tế còn bị coi nhẹ. Tổ chức quản lý
đầu tƣ các dự án còn nhiều lấn cấn, mối quan hệ công việc và trách nhiệm
giữa các bên liên quan có nhiều hạn chế làm chậm tiến độ của dự án; Chất
lƣợng cán bộ quản lý chƣa cao, chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu do chuyên môn
đ t ra; Tổ chức quản lý đầu tƣ còn chƣa thực sự quan tâm đến việc giám sát
đầu tƣ và đánh giá hiệu quả dự án. Cơ chế giám sát tình hình sử dụng vốn đầu
tƣ XDCB một cách tồn diện, thƣờng xuyên và có hệ thống chƣa thật rõ ràng.

Tất cả dẫn đến lãng phí, thất thốt làm suy giảm chất lƣợng các cơng trình, dự
án có vốn ĐTXDCB của Văn phòng Trung ƣơng Đảng.
Những nhân tố nào ảnh hƣởng ? Nguyên nhân hạn chế do đâu? Giải
pháp gì để nâng cao hiệu quả quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình
của Văn phịng Trung ƣơng Đảng ? Đó là câu h i nghiên cứu đ t ra mà Luận
văn thạc sĩ với tiêu đề: “Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình
của Văn phịng Trung ƣơng Đảng” phải tìm ra câu trả lời th a đáng.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở những lý luận, bài học kinh nghiệm thực tiễn về quản
lý đầu tƣ xây dựng cơ bản và thông qua việc phân tích đánh giá thực trạng

1


công tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình của Văn phịng Trung
ƣơng Đảng, luận văn nhằm hƣớng tới mục đích đề ra các giải pháp để hồn
thiện cơng tác quản lý đầu tƣ xây dựng các cơng trình của Văn phịng Trung
ƣơng Đảng tốt hơn trong thời gian tới.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề l‎ý luận, thực tiễn về quản lý đầu tƣ xây
dựng cơ bản các dự án.
- Phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các
cơng trình của Văn phịng Trung ƣơng Đảng hiện nay. Chỉ ra những m t đạt
đƣợc những m t chƣa đạt đƣợc và nguyên nhân của những hạn chế.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý đối với
ĐTXDCB trong ngành XD tại Văn phòng Trung ƣơng Đảng trong những năm
tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu trong luận văn này tập trung nghiên cứu công
tác quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng trình xây dựng. Luận văn phân

tích quản lý theo các giai đoạn của quá trình quản lý các khâu ĐTXDCB bao
gồm lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng; triển khai các dự án ĐTXDCB; kiểm tra,
giám sát các hoạt động đầu tƣ XDCB dƣới tác động của các yếu tố về môi
trƣờng luật pháp; xây dựng cơ cấu tổ chức và vận hành tổ chức quản lý, năng
lực đội ngũ cán bộ quản lý và công tác thẩm tra, kiểm tra giám sát.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Hoạt động quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các cơng
trình xây dựng của Văn phòng Trung ƣơng Đảng.

2


+ Về thời gian: Hoạt động đầu tƣ giai đoạn từ 2013 đến nay. Đề xuất
phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện quản lý nhà nƣớc đối với ĐTXDCB từ
đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
+ Về nội dung: Do giới hạn về năng lực và nguồn tài liệu, luận văn tập
trung phân tích về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản chuyên ngành dân dụng, cơ
sở hạ tầng kỹ thuật các cơng trình của Văn phịng Trung ƣơng Đảng quản lý
thông qua khảo sát thực trạng của một số dự án ĐTXDCB đã và đang quản lý
đầu tƣ .
5. Kết cấu của luận văn :
Luận văn đƣợc bố cục gồm 4 chƣơng, cụ thể nhƣ sau :
- Chƣơng 1: Tổng quan và cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ
bản.
- Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn.
- Chƣơng 3: Thực trạng quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản các công trình
của Văn phịng Trung ƣơng Đảng.
- Chƣơng 4: Các giải pháp nâng cao công tác quản lý đầu tƣ xây dựng
cơ bản các cơng trình của Văn phịng Trung ƣơng Đảng.


3


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan các tài liệu nghiên cứu
1.1.1. Tổng quan tài liệu
Hoàn thiện quản lý đối với ĐTXDCB từ nguồn vốn NSNN đã có một
số đề tài, bài viết đƣợc nghiên cứu và đăng tải trên những khía cạnh khác
nhau. Có thể nêu lên một số cơng trình đã ngiên cứu có liên quan trực tiếp đến
vấn đề này nhƣ :
Thứ nhất, liên quan đến khía cạnh quản lý nhà nƣớc nói chung có
Luận án tiến sỹ : « Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao chất lượng quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước » của Nguyễn Minh
Đức tại Trƣờng Đại học Xây dựng, năm 2012. Luận án nghiên cứu tìm ra các
giải pháp hữu hiệu và khả thi để nâng cao chất lƣợng quản lý các dự án đầu tƣ
xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nƣớc của Chủ đầu tƣ dự án trong đó tập
trung vào 3 loại cơng trình : Nhà ở, giao thông, thủy lợi. Luận án đề xuất
phƣơng pháp định lƣợng đánh giá chất lƣợng quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
cơng trình nhằm giúp Chủ đầu tƣ dự án có thêm cơng cụ khoa học để đánh giá
chất lƣợng quản lý dự án của mình trong từng giai đoạn đầu tƣ và sau khi dự
án hoàn thành. Đề xuất 2 nhóm giải pháp khoa học và khả thi nâng cao chất
lƣợng quản lý dự án ĐTXD sử dụng vốn nhà nƣớc : (1) Nhóm giải pháp nâng
cao năng lực quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nƣớc
của chủ đầu tƣ dự án ; (2) Nhóm giải pháp hồn thiện thể chế quản lý dự án
đầu tƣ xây dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nƣớc.
Luận án tiến sỹ « Đổi mới cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của Nhà nước » của Trần Văn Hồng tại Học viện Tài chính, năm 2002
đã hệ thống hóa, làm rõ một số lý luận cơ bản về vốn đầu tƣ XDCB và cơ chế
quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc. Luận án đã phân tích, đánh


4


giá thực trạng cơ chế quản lý sử dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc, làm
rõ những m t tích cực, hạn chế chủ yếu, xác định đúng nguyên nhân gây ra
những hạn chế đó. Đề xuất đổi mới một số nội dung trong cơ chế quản lý sử
dụng vốn đầu tƣ XDCB của Nhà nƣớc phù hợp với điều kiện Việt Nam hiện
nay.
Luận án tiến sỹ kinh tế : « Quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư xây
dựng từ ngân sách nhà nước ở Việt Nam » của Tạ Văn Khối, tại Học viện
chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, năm 2009 nghiên cứu QLNN
đối với các dự dán ĐTXD từ NSNN trên các giai đoạn của chu trình dự án.
Làm rõ và phát triên lý luận về QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN, khẳng
định các bộ, ngành cần phải xây dựng và thực thi chƣơng trình phát triển dự
án ĐTXD từ NSNN làm cơ sở cho công tác kế hoạch hóa hoạt động tại các dự
án ĐTXD từ NSNN của bộ, ngành mình và của cơ quan cấp ngân sách trung
ƣơng. Luận án chỉ rõ 9 nhóm kết quả đạt đƣợc, 9 nhóm hạn chế, yếu kém
trong QLNN đối với dự án ĐTXD từ NSNN ở Việt Nam và 3 nhóm nguyên
nhân. Đề xuất hệ thống 6 nhóm giải pháp đổi mới QLNN đối với dự án
ĐTXD từ NSNN, đ c biệt là việc đề xuất xây dựng và thực thi chƣơng trình
phát triển dự án; đề xuất ứng dụng mơ hình hợp tác giữa nhà nƣớc và tƣ nhân,
mơ hình « mua » cơng trình theo phƣơng pháp tổng thầu chìa khóa trao tay;
phân bổ vốn NSNN theo đời dự án; áp dụng quản lý dự án theo đầu ra và kết
quả; kiểm soát thu nhập của cán bộ quản lý; kiểm toán trƣớc khi quyết định
đầu tƣ phê duyệt dự án; kiểm toán trách nhiệm kinh tế ngƣời đứng đầu, kiểm
toán theo chuyên đề; tăng cƣờng các chế tài xử lý trách nhiệm cá nhân.
Thứ hai, về các khía cạnh cụ thể của quản lý đối với vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản cơng trình có nhiều học viên đã nghiên cứu và cơng bố các
cơng trình khoa học.


5


Trong họat động đấu thầu có luận án tiến sỹ kinh tế : « Nâng cao chất
lượng đấu thầu xây dựng các cơng trình giao thơng ở VIệt Nam » của học
viên Trần Văn Hùng tại Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội, năm 2007. Luận án
đã hệ thống hóa các cơ sở lý luận, phƣơng pháp luận cho việc xây dựng và
đánh giá chất lƣợng đấu thầu xây dựng các cơng trình giao thơng đứng trên
góc độ chủ đầu tƣ. Đây sẽ là cơ sở cho việc nghiên cứu đánh giá, xem xét và
đƣa ra các giải pháp hồn thiện cơng tác đấu thầu, đề xuất các kiến nghị hồn
thiện cơ chế, chính sách quản lý đấu thầu xây dựng của nƣớc ta.
Về quản lý chất lƣợng có luận án tiến sỹ : « Một số giải pháp hoàn
thiện quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng đơ
thị tại thành phố Hồ Chí Minh » của Lê Mạnh Tƣờng tại Trƣờng Đại học
Giao thông vận tải, năm 2010. Luận án tập trung đi sâu nghiên cứu hệ thống
quản lý chất lƣợng các dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình giao thơng đơ thị tại
TP Hồ Chí Minh (chủ u là cơng trình cầu, đƣờng bộ).
Luận án tiến sỹ kinh tế : « Một số giả pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư XDCB tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà
Nội quản lý » của Cấn Quang Tuấn tại Học viện Tài chính, năm 2009 đã đề
cập một số vấn đề lý thuyết chung về vốn ĐTPT và vốn đầu tƣ XDCB tập
trung từ NSNN, trong đó việc nghiên cứu vốn ĐTPT đƣợc tiến hành dƣới góc
độ có liên quan đến vốn đầu tƣ XDCB tập trung từ NSNN. Góp phần hệ
thống hóa và phân tích sâu một số nội dung lý luận về quản lý vốn ĐTPT nói
chung, vốn đầu tƣ XDCB thuộc NSNN nói riêng. Thực trạng sử dụng vốn đầu
tƣ xây dựng cơ bản và các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn đầu tƣ XDCB tập trung do thành phố Hà Nội quản lý.
Luận án tiến sỹ kinh tế : « Nghiên cứu một số giải pháp quản lý rủi ro
trong các dự án xây dựng cơng trình giao thơng ở Việt Nam » của Trịnh Thùy

Anh, tại Trƣờng đại học Giao thông vận tải, năm 2006 đã nghiên cứu phân

6


tích các rủi ro mang tới thiệt hại, mất mát trong các dự án xây dựng cơng trình
giao thơng. Luận án đã xây dựng danh mục 91 rủi ro trong dự án xây dựng
cơng trình giao thơng Việt Nam trên cơ sở điều tra ph ng vấn thực tế dƣới các
góc độ của nhà quản lý dự án. Từ đó tiến hành phân tích, tìm hiểu mối quan
hệ mang tính chất xâu chuỗi để thấy rõ nguyên nhân và hậu quả tất yếu của
các rủi ro trong các dự án xây dựng cơng trình giao thơng ở Việt Nam.
Về nguồn nhân lực quản lý nhà nƣớc có luận án tiến sỹ : « Các giải
pháp chủ yếu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ nhu cầu cơng
nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước » của Phan Thanh Tâm tại Trƣờng Đại
học Kinh tế Quốc dân, năm 2000. Luận án trình bày rõ luận cứ khoa học về
vai trò quyết định của nguồn nhân lực và chất lƣợng nguồn nhân lực trong
phát triển kinh tế xã hội. Đƣa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng trí lực của
nguồn nhân lực. Đánh giá chất lƣợng và hạn chế của nguồn nhân lực Việt
Nam hiện nay, phân tích các nguyên nhân, đề xuất hệ thống 4 giải pháp nhằm
nâng cao chất lƣợng của nguồn nhân lực ở Việt Nam hiện nay.
Bài viết « Phát triển nguồn nhân lực Việt Nam giai đoạn 2015-2020
đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
tế» của TS. Đ ng Xuân Hoan, Tổng Thƣ ký Hội đồng quốc gia Giáo dục và
Phát triển nhân lực
Luận văn thạc sĩ kinh tế : « Phát triển nguồn nhân lực cho quản lý dự
án xây dựng trong lĩnh vực giao thông đường bộ ở Việt Nam » của thạc sĩ
kinh tế Hoàng Đức Thắng tại Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội, năm 2007.
Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phát triển
nguồn nhân lực qua thực tiễn phát triển nguồn nhân lực nhƣ : Đ c điểm, vai
trò và các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển nguồn nhân lực cho quản lý dự án

xây dựng trong lĩnh vực giao thông đƣờng bộ giai đoạn đến năm 2005.

7


Trong cơng tác thanh quyết tốn cơng trình có luận án tiến sỹ kinh tế :
« Phương pháp kiểm tốn báo cáo quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản
hồn thành » của Trịnh Văn Vinh, tại Trƣờng Đại học Tài chính Kế tốn Hà
Nội, năm 2000. Luận án nghiên cứu kiểm tốn báo cáo quyết tốn các cơng
trình đƣợc đầu tƣ bằng nguồn vốn nhà nƣớc và những công trình chỉ định
thầu.
Trong lĩnh vực thanh tra, kiểm tra, giám sát có luận án tiến sỹ kinh tế :
« Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn Nhà nước ở Việt Nam » của Nguyễn Văn Bình tại học viện tài
chính, năm 2011. Luận án đi sâu nghiên cứu về thanh tra tài chính dự án đầu
tƣ xây dựng sử dụng vốn Nhà nƣớc. Đánh giá thực trạng, hiệu lực hoạt động
thanh tra tài chính dự án đầu tƣ xây dựng sử dụng vốn nhà nƣớc, đề xuất giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh tra tài chính.
Về hoạt động kiểm toán trong đầu tƣ xây dựng cơ bản có luận án tiến
sỹ : « Hoạt động kiểm tốn đối với việc chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực
trong đầu tư xây dựng cơ bản » của Hoàng Văn Lƣơng tại Trƣờng Học viện
tài chính, năm 2012. Luận án trên cơ sở phân tích lý luận cơ bản về thất thốt,
lãng phí và tiêu cực nói chung và trong lĩnh vực đầu tƣ XDCB sử dụng vốn
NSNN. Luận án đi sâu đánh giá vai trị của kiểm tốn, thực trạng hoạt động
của kiểm tốn từ đó đƣa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt
động kiểm tốn trong việc phịng, chống thất thốt, lãng phí và tiêu cực trong
đầu tƣ XDCB.
1.1.2. Đánh giá tổng quan tài liệu
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu ở những mức độ khác nhau, trên
nhiều khía cạnh khác nhau đã đề cập đến quản lý nhà nƣớc đối với ĐTXDCB

từ vốn NSNN.

8


Phần lớn các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố nghiên cứu sâu về một
khía cạnh nhất định của quản lý đầu tƣ xây dựng. Có những cơng trình đã
nghiên cứu khá lâu, cách đây hơn chục năm, có những cơng trình nội dung
quản lý đầu tƣ XDCB đối với tất cả các nguồn vốn nói chung ; ho c là có
cơng trình nghiên cứu quản lý đối với các giai đoạn của chu trình dự án.
Nghiên cứu quản lý đối với dự án ĐTXD cơ bản của học viên tiếp cận
theo các giai đoạn của chu trình dự án. Với 4 nhân tố ảnh hƣởng đến chất
lƣợng quản lý dự án: Nhân tố luật pháp và cơ chế chính sách quản lý kinh tế
liên quan đến đầu tƣ XDCB; Nhân tố liên quan đến xây dựng và vận hành bộ
máy tổ chức quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản; Nhân tố gắn với năng lực cán bộ
quản lý; Nhân tố kiểm tra, kiểm soát của đối với xây dựng.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.1. Đầu tƣ xây dựng cơ bản và vai trò đầu tƣ xây dựng cơ bản đối với
phát triển kinh tế - xã hội
1.2.1.1. Khái niệm đầu tƣ xây dựng cơ bản
a) Khái niệm về Đầu tƣ
Đầu tƣ là sự b ra, sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại (tiền, của cải,
công nghệ, đội ngũ lao động , trí tuệ, bí quyết cơng nghệ, … ), để tiến hành
một hoạt động nào đó ở hiện tại, nhằm đạt kết quả lớn hơn trong tƣơng lai.
b) Khái niệm Đầu tƣ phát triển
Đầu tƣ phát triển là hình thức đầu tƣ có ảnh hƣởng trực tiếp đến việc
tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của
từng cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng , là điều kiện chủ yếu để tạo công ăn
việc làm và nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
c) Khái niệm Xây dựng cơ bản và đầu tƣ Xây dựng cơ bản

Xây dựng cơ bản và đầu tƣ Xây dựng cơ bản là những hoạt động với
chức năng tạo ra tài sản cố định cho nền kinh tế thơng qua các hình thức xây

9


dựng mới, mở rộng, hiện đại hố ho c khơi phục các tài sản cố định. Đầu tƣ
Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của đầu tƣ phát
triển . Đây chính là quá trình b vốn để tiến hành các hoạt động xây dựng cơ
bản nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định
trong nền kinh tế. Do vậy đầu tƣ Xây dựng cơ bản là tiền đề quan trọng trong
quá trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở
sản xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ Xây dựng cơ bản là hoạt động chủ yếu
tạo ra tài sản cố định đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội , nhằm
thu đựơc lợi ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ Xây dựng cơ bản
trong nền kinh tế quốc dân đƣợc thơng qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải
tạo, mở rộng, hiện đại hố hay khơi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định ( khảo
sát, thiết kế, xây dựng, lắp đ t máy móc thiết bị ) kết quả của các hoạt động
Xây dựng cơ bản là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất
định.
1.2.1.2. Đ c điểm chung của đầu tƣ Xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tƣ phát triển
do vậy nó cũng mang những đ c điểm của đầu tƣ phát triển .
a. Đòi h i vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tƣ Xây dựng cơ bản đòi h i một số lƣợng vốn lao động,
vật tƣ lớn . Nguồn vốn này nằm đọng trong suốt quá trình đầu tƣ. Vì vậy
trong quá trình đầu tƣ chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn
vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tƣ
thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn

chống lãng phí nguồn lực.
b. Thời gian dài với nhiều biến động

10


Thời gian tiến hành một công cuộc đầu tƣ cho đến khi thành quả của nó
phát huy tác dụng thƣờng đòi h i nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy
ra.
c. Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của đầu tƣ xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài, có
khi hàng trăm năm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn nhƣ các cơng
trình nổi tiếng thế giới nhƣ vƣờn Babylon ở Iraq , tƣợng nữ thần tự do ở Mỹ,
kim tụ tháp cổ Ai cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trƣờng thành ở Trung
Quốc, tháp Angcovat ở Campuchia, …
d. Cố định
Các cơng trình xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng
cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh hƣởng lớn đến quá trình thực
hiện đầu tƣ , cũng nhƣ việc phát huy kết quả đầu tƣ . Vì vậy cần đƣợc bố trí
hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc phòng, phù
hợp với qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so
sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo đƣợc sự phát triển cân đối
của vùng lãnh thổ.
e. Liên quan đến nhiều ngành
Hoạt động đầu tƣ Xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều
ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phƣơng mà
còn nhiều địa phƣơng với nhau. Vì vậy khi tiến hanh hoạt động này, cần phải
có sự liên kết ch t chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tƣ.
Bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia
đầu tƣ.

1.2.1.3. Vai trò của đầu tƣ Xây dựng cơ bản
Nhìn một cách tổng quát đầu tƣ Xây dựng cơ bản trƣớc hết có những
vai trò chung của hoạt động đầu tƣ nhƣ : tác động đến tổng cung và tổng cầu,

11


tác động đến sự ổn định, tăng trƣởng và phát triển kinh tế, tăng cƣờng khả
năng khoa học và công nghệ của đất nƣớc.
Ngồi ra với tính chất đ c thù của mình, đầu tƣ Xây dựng cơ bản là
điều kiện trƣớc tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh
hƣởng vai trị riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất . Đó là :
Đầu tƣ Xây dựng cơ bản đảm bảo tính tƣơng ứng giữa cơ sở vật chất kỹ
thuật và phƣơng thức sản xuất.
Mỗi phƣơng thức sản xuất từ đ c điểm sản phẩm , yếu tố nhân lực, vốn
và điều kiện về địa điểm,… lại có địi h i khác biệt về máy móc thiết bị ;nhà
xƣởng. Đầu tƣ Xây dựng cơ bản đã giải quyết vấn đề này.
Đầu tƣ Xây dựng cơ bản là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và
thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng .
Khi đầu tƣ Xây dựng cơ bản đƣợc tăng cƣờng, cơ sở vật chất kỹ thuật
của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành.
Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân.
Nhƣ vậy đầu tƣ Xây dựng cơ bản đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển
của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế .
Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong
nƣớc, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân
dân lao động, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội.
Nhƣ vậy đầu tƣ Xây dựng cơ bản là hoạt động rất quan trọng: là một
khâu trong q trình thực hiện đầu tƣ phát triển, nó quyết định trực tiếp đến
sự hình thành chiến lƣợc phát triển kinh tế từng thời kỳ; góp phần làm thay

đổi cơ chế quản lý kinh tế, chính sách kinh tế của nhà nƣớc. (Cụ thể: Đầu tƣ
Xây dựng cơ bản ảnh hƣởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế; Tác động đến
sự tăng trƣởng và phát triển kinh tế;Tạo ra cơ sở vật chất cho xã hội; Tác

12


động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nƣớc; Tác động đến sự ổn
định kinh tế tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động)
1.2.2. Quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
1.2.2.1. Khái niệm quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
Từ những năm 50 trở lại đây, cùng với sự phát triển nhƣ vũ bão của
khoa học kỹ thuật và kinh tế xã hội, các nƣớc đều cố gắng nâng cao sức mạnh
tổng hợp của bản thân nhằm theo kịp cuộc cạnh tranh toàn cầu hóa. Chính
trong tiến trình này, các tập đồn doanh nghiệp lớn hiện đại không ngừng xây
dựng những dự án công trình có quy mơ lớn. kỹ thuật cao, chất lƣợng tốt.
Cùng với xu thế mở rộng quy mô dự án và sự khơng ngừng nâng cao về trình
độ khoa học công nghệ, các nhà đầu tƣ dự án cũng yêu cầu ngày càng cao đối
với chất lƣợng dự án.
Vì thế, quản lý dự án trở thành yếu tố quan trọng quyết định sự tồn tại
của dự án. Quản lý dự án là sự vận dụng lý luận, phƣơng pháp, quan điểm có
tính hệ thống để tiến hành quản lý có hiệu quả tồn bộ cơng việc liên quan tới
dự án dƣới sự ràng buộc về nguồn lực có hạn. Để thực hiện mục tiêu dự án,
các nhà đầu tƣ phải lên kế hoạch tổ chức, chỉ đạo, phối hợp, điều hành, khống
chế và định giá tồn bộ q trình từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc dự án.
Quản lý đầu tƣ trong xây dựng là tập hợp những tác động của nhà nƣớc, chủ
đầu tƣ đến toàn bộ quá trình đầu tƣ xây dựng kể từ bƣớc xác định dự án đầu
tƣ xây dựng đến khi thực hiện dự án tạo ra cơng trình bàn giao đƣa vào sử
dụng để đạt đƣợc mục tiêu đầu tƣ đó xác định.
Quản lý dự án bao gồm những đ c trƣng cơ bản sau:

a) Chủ thể của quản lý dự án chính là ngƣời quản lý dự án.
b) Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án
(tức là tồn bộ nhiệm vụ cơng việc của dự án). Những công việc này tạo thành

13


quá trình vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc gọi là
chu kỳ tồn tại của dự án.
c) Mục đích của quản lý dự án là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc
quản lý không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
d) Chức năng của quản lý dự án có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tổ chức. chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức
năng này thì dự án khơng thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng
không đƣợc thực hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng
tạo, vì thế chúng ta thƣờng coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
1.2.2.2. Nội dung quản lý đầu tƣ xây dựng cơ bản
Quản lý dự án là việc lên kế hoạch; chỉ đạo, tổ chức, điều phối; kiểm
tra, giám sát đối với vòng đời dự án trong khi thực hiện dự án (giai đoạn hình
thành, giai đoạn phát triển, giai đoạn trƣởng thành và giai đoạn kết thúc). Mục
đích của nó là từ góc độ quản lý và tổ chức, áp dụng các biện pháp nhằm đảm
bảo thực hiện tốt mục tiêu dự án nhƣ mục tiêu về giá thành, mục tiêu thời
gian, mục tiêu chất lƣợng. Vì thế, làm tốt cơng tác quản lý là một việc có ý
nghĩa vơ cùng quan trọng.
Nội dung quản lý dự án
A. LẬP KẾ HOẠCH

C. KIỂM TRA, GIÁM SÁT


B. TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN

14


A. Lập kế hoạch
- Xác định nhu cầu và cơ hội;
- Thiết lập các mục tiêu của dự án: Các mục tiêu của dự án cần S.M.A.R.T;
Cụ thể (Specific)
Đo đƣợc (Measureble)
Các mục tiêu của dự án

Phân công đƣợc (Assignable)

S.M.A.R.T
Thực tế (Realistic)
Có tính thời gian (Time-bound)
- Liệt kê các mục đích của dự án;
- Xác định sơ bộ các nguồn lực;
- Xác định các giả thiết và rủi ro g p phải;
- Xác định phạm vi của dự án, các công việc, kết quả và các chi tiết kỹ thuật;
- Dự kiến thời gian, chi phí và các nguồn lực khác;
- Lên tiến độ các công việc của dự án;
- Xác định các công việc cần đ c biệt lƣu tâm;
- Lập kế hoạch giám sát và kiểm soát dự án;
- Viết và duyệt đề cƣơng của dự án;
- Th a thuận và ký hợp đồng.
B. Triển khai, tổ chức thực hiện
- Xác định nhu cầu nhân lực;
- Bố trí tiến độ thời gian;

- Tuyển dụng các thành viên dự án;

15


- Tổ chức nhóm thực hiện dự án;
- Phân cơng nguồn nhân lực, phân công công việc và trách nhiệm cho các
thành viên của nhóm;
- Phân phối các hoạt động;
- Khuyến khích động viên;
C. Giám sát thực hiện:
- Xác định phƣơng thức quản lý phù hợp;
- Thiết lập các công cụ giám sát và điều khiển;
- Tiến hành giám sát và đánh giá thƣờng xuyên;
- Đo lƣờng kết quả ;
- So sánh các mục tiêu;
- Báo cáo;
- Giải quyết các vấn đề và mâu thuẫn.
9 lĩnh vực chính của quản lý dự án:
a) Quản lý phạm vi dự án
Là việc xác định phạm vi, giám sát việc thực hiện mục đích, mục tiêu
của dự án, xác định cơng việc nào thuộc về dự án và cần phải thực hiện, công
việc nào nằm ngồi phạm vi của dự án. Nó bao gồm việc phân chia phạm vi,
quy hoạch phạm vi, điều chỉnh phạm vi dự án …
b) Quản lý thời gian dự án
Quản lý thời gian dự án là quá trình quản lý mang tính hệ thống nhằm
đảm bảo chắc chắn hoàn thành dự án theo đúng thời gian đề ra. Là việc lập kế
hoạch, phân phối trình tự hoạt động và giám sát tiến độ thời gian nhằm đảm
bảo thời hạn hồn thành dự án. Nó chỉ rõ mỗi cơng việc phải kéo dài bao lâu,
khi nào thì bắt đầu, khi nào thì kết thúc và tồn bộ dự án kéo dài bao lâu, phải

hoàn thành khi nào.
c) Quản lý chi phí dự án

16


×