Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NƠNG THỊ BÍCH THẢO

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

NƠNG THỊ BÍCH THẢO

QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN TỈNH BẮC KẠN
Ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện

THÁI NGUYÊN - 2020




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những ý tưởng, nội dung đã trình bày trong luận văn
này là những kiến thức của bản thân tác giả tiếp thu trong quá trình học tập,
tham khảo, nghiên cứu tài liệu, là kết quả của sự phân tích, tổng hợp các tư liệu
cũng như kinh nghiệm của bản thân qua quá trình thực tế tại địa phương và
dưới sự hướng dẫn, gợi ý của PGS.TS.Trần Chí Thiện.
Những nội dung thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được trích dẫn tuân
thủ theo quy định.
Thái Ngun, tháng 8 năm 2020
Tác giả

Nơng Thị Bích Thảo


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Kinh tế
& QTKD Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và hướng dẫn trong quá trình học
tập và nghiên cứu. Xin cảm ơn các đồng chí lãnh đạo UBND huyện Chợ Đồn,
Ban quản lý dự án Đầu tư xây dựng huyện Chợ Đồn đã giúp đỡ, cung cấp tài
liệu, đóng góp nhiều ý kiến cho nội dung nghiên cứu của đề tài và sự động viên
khích lệ từ phía gia đình và những người bạn.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.Trần Chí Thiện người
đã tận tình và trực tiếp hướng dẫn giúp đỡ tác giả hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, song luận văn không
thể tránh khỏi những thiếu sót, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
q thầy cơ, các bạn đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cảm ơn!


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG ............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn .................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN ........................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện .............................................................. 5
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 5
1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước ............................................................................................................ 7
1.1.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách
nhà nước ........................................................................................................... 9
1.1.4. Khái niệm và tầm quan trọng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước .............................................................. 10
1.1.5. Nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước trên địa bàn cấp huyện..................................................................... 16

1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện............................................. 28


iv
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 31
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước ở một số địa phương ................................................................ 31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............... 34
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 36
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 36
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin............................................................. 36
2.2.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ................................................. 38
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................... 38
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 38
2.3.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư ...................... 39
2.3.2.Các chỉ tiêu nghiên cứu trong giai đoạn thực hiện đâu tư ...................... 39
2.3.3. Các chỉ tiêu về hoạt động giám sát, thanh tra ........................................ 40
Chương 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ..................................... 41
3.1. Đặc điểm tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội huyện Chợ Đồn............ 41
3.1.1. Đặc điểm tự nhiên - kinh tế, xã hội ....................................................... 41
3.2. Tổ chức bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................ 44
3.3. Thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ............................................ 48
3.3.1. Quản lý quy hoạch và phân bổ đầu tư ................................................... 48
3.3.2. Quản lý thẩm định dự án đầu tư ............................................................. 55

3.3.3. Quản lý đấu thầu ................................................................................... 57
3.3.4. Quản lý cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng ...................................... 59
3.3.5. Công tác giải ngân vốn.......................................................................... 61


v
3.3.6. Cơng tác quản lý thi cơng cơng trình xây dựng .................................... 66
3.3.7. Quyết toán dự án ................................................................................... 74
3.3.8. Thanh tra, kiểm tra ................................................................................ 76
3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn
ngân sách trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ................................... 79
3.4.1. Nhân tố khách quan ............................................................................... 79
3.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................. 80
3.5. Đánh giá chung về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách
trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn .................................................... 83
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 83
3.5.2. Những hạn chế ...................................................................................... 84
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 87
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ, ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHỢ ĐỒN, TỈNH BẮC KẠN ........... 90
4.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2020 - 2030 .............................................................................. 90
4.1.1. Định hướng............................................................................................ 90
4.1.2. Mục tiêu................................................................................................. 91
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước ....................................................................... 92
4.2.1. Xác định chủ trương đầu tư, công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn
đầu tư............................................................................................................... 92

4.2.2. Nâng cao chất lượng thẩm định và phê duyệt dự án ............................. 94
4.2.3. Chấn chỉnh và đổi mới công tác đấu thầu ............................................. 97
4.2.4. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng xây dựng ......................... 98
4.2.5. Đẩy nhanh tiến độ giải ngân, thanh toán vốn đầu tư. ........................... 99


vi
4.2.6. Đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng quyết toán dự án ............. 100
4.2.7. Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra quản lý đầu tư xây dựng
cơ bản ............................................................................................................ 101
4.3. Một số kiến nghị..................................................................................... 103
4.3.1. Kiến nghị với trung ương .................................................................... 103
4.3.2. Kiến nghị với tỉnh Bắc Kạn ................................................................ 103
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 106
PHIẾU ĐIỀU TRA ...................................................................................... 109


vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

1

XDCB


Xây dựng cơ bản

2

NSNN

Ngân sách nhà nước

3

HĐND

Hội đồng nhân dân

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

KT-XH

Kinh tế- Xã hội

6

CNH, HĐH


Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

NSTW

Ngân sách trung ương

9

NSĐP

Ngân sách địa phương

10

ĐTXDCB

Đầu tư xây dựng cơ bản

11

KBNN


Kho bạc nhà nước

12

TĐC

Tái định cư


viii


ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG
Hình 3.1. Bộ máy quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn NSNN
huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn ....................................................... 45
Bảng 3.1. Kế hoạch phân bổ nguồn vốn ĐTXDCB ...................................... 52
Bảng 3.2. Tình hình đầu tư theo kế hoạch vốn phân theo lĩnh vực đầu tư .... 53
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá về lập kế hoạch và phân bổ quản lý đầu tư xây
dựng cơ bản bằng vốn NSNN trên địa bàn tỉnh huyện Chợ Đồn ...... 54
Bảng 3.4. Tình hình phê duyệt dự án được bố trí vốn ................................... 55
Bảng 3.5. Đánh giá công tác thẩm định dự án đầu tư.................................... 56
Bảng 3.6. Tình hình quản lý đấu thầu giai đoạn 2017-2019 ......................... 57
Bảng 3.7. Đánh giá công tác lựa chọn nhà thầu ............................................ 59
Bảng 3.8. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN huyện Chợ Đồn
giai đoạn 2017-2019 ...................................................................... 61
Bảng 3.9. Nguồn vốn bố trí cho các cơng trình xây dựng ............................. 63
Bảng 3.10. Tình hình giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ......................... 64
Bảng 3.11. Đánh giá công tác giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản ........... 65
Bảng 3.12. Kiểm tra tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình giai đoạn

2017-2019...................................................................................... 69
Bảng 3.13. Tình hình nghiệm thu các dự án đầu tư xây dựng cơ bản giai
đoạn 2017-2019 ............................................................................. 70
Bảng 3.14. Đánh giá công tác quản lý thi công xây dựng .............................. 73
Bảng 3.15. Tình hình thẩm tra quyết tốn dự án hồn thành .......................... 74
Bảng 3.16. Đánh giá cơng tác quyết tốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN .......................................................................... 76
Bảng 3.17. Kết quả kiểm tra, giám sát vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại
huyện Chợ Đồn giai đoạn 2017-2019 ......................................... 77
Bảng 3.18. Đánh giá công tác kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng cơ bản
bằng nguồn vốn NSNN tại tỉnh Chợ Đồn .................................... 78
Bảng 3.19. Đánh giá của chủ đầu tư về chất lượng công tác quy hoạch, kế
hoạch trong đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Chợ Đồn ... 80
Bảng 3.20. Trình độ cán bộ quản lý dự đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
NSSN trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn ....................... 81


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước nói riêng và của tồn xã hội
nói chung ngày càng tăng, góp phần quan trọng làm chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân. Trong thời gian qua huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn đã triển
khai nhiều dự án đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) thuộc nguồn vốn ngân sách
nhà nước (NSNN). Nhìn chung, các cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương đã
có nhiều biện pháp nhằm tăng cường quản lý vốn đầu tư nên đã có nhiều đống
góp to lớn trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Các dự án đầu tư đã phát
huy hiệu quả, điều này đã mang lại cho địa phương một hệ thống cơ sở hạ tầng
khá đồng bộ, diện mạo xã hội đang từng bước khởi sắc, kinh tế phát triển, đời

sống người dân ngày càng được nâng cao, góp phần vào sự phát triển chung
của tỉnh và cả nước.
Bên cạnh những kết quả đạt được trong việc sử dụng vốn Ngân sách nhà
nước vào đầu tư xây dựng cơ bản, trên địa bàn huyện cũng còn tồn tại nhiều
hạn chế cần phải giải quyết như: Do xuất phát điểm thấp, hệ thống các văn bản
pháp quy chưa được đồng bộ dẫn đến việc triển khai ở cơ sở cịn lúng túng, lực
lượng cán bộ có chuyên môn quản lý đầu tư chưa nhiều, dẫn đến tình trạng cịn
sai phạm trong quản lý, hiệu quả đầu tư chưa cao...
Cơng tác bố trí và giải ngân nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các dự
án đầu tư XDCB nổi lên một số vấn đề như: nguồn vốn ngân sách huyện bố trí
cho các dự án hàng năm thấp, chưa tương xứng với nhu cầu; tiến độ thực hiện
dự án chậm; khả năng giải ngân thấp so với u cầu; cơng tác quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơng trình hồn thành chậm, kéo dài, cơng trình chậm đưa vào
khai thác sử dụng, dẫn đến hiệu quả sau đầu tư hạn chế.


2
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quản lý đầu
tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện
Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn” làm luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận văn phân tích thực trạng
cơng tác quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, từ đó đề xuất
giải pháp nhằm hồn thiện, tiết kiệm ngân sách, năng cao hiệu quả trong quản
lý đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện.
- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư XDCB từ

nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
trong 3 năm 2017-2019;
- Chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động quản lý đầu tư XDCB
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường công tác quản lý đầu tư XDCB từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn
trong giai đoạn 2020-2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN của huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
a. Nội dung nghiên cứu
- Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động quản lý đầu tư xây dựng cơ
bản từ nguồn vốn NSNN, gồm các nội dung sau: công tác lập kế hoạch đầu tư


3
XDCB, phân bổ đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN, cơng tác thanh tốn đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN, cơng tác quyết tốn đầu tư XDCB từ nguồn vốn
NSNN và hoạt động thanh tra, giám sát đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN.
b. Không gian nghiên cứu.
Đề tài được thực hiện trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
c. Về thời gian nghiên cứu
Tài liệu, số liệu được thu thập từ năm 2017-2019.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn
4.1. Về lý luận
Luận văn góp phần tổng hợp và làm rõ những vấn đề lý luận về đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN, sự cần thiết khách quan phải đổi mới công tác
quản lý đầu tư XDCB của Nhà nước trên địa bàn cấp huyện.

4.2. Về thực tiễn
- Luận văn đã khảo sát một số kinh nghiệm thực tiễn về công tác quản lý
đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN ở một số huyện từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho huyện Chợ Đồn.
- Luận văn đã phân tích, đánh giá thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ
NSNN ở huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn; phân tích các nhân tố ảnh hưởng, chỉ
ra những thành tựu và những hạn chế. Tìm ngun nhân để có biện pháp xử lý
phù hợp. Từ đó, đưa ra những giải pháp nhằm tăng cường quản lý đầu tư XDCB
từ nguồn vốn NSNN tại huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn. Đây là những thông tin
quan trọng giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước hữu quan đổi mới quản lý
đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện


4
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.
Chương 4: Một số giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN trên địa bàn huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Kạn.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

TRÊN ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn cấp huyện
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Chi ngân sách nhà nước
- Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các
pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu cơng ích.
- Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại
những khoản thu nhập phát sinh trong q trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền
tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở
mang các sự nghiệp văn hóa - xã hội, duy trì hoạt động quản lý của bộ máy nhà
nước và bảo đảm an ninh quốc phòng.
1.1.1.2. Chi ngân sách nhà nước về xây dựng cơ bản
Đầu tư cơ bản là hoạt động đầu tư để tạo ra các TSCĐ đưa vào hoạt động
trong các lĩnh vực KT-XH nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau.
Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào mà khơng cần phải có
các TSCĐ. TSCĐ bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật đủ các tiêu
chuẩn theo quy định của Nhà nước. Để có được TSCĐ chủ đầu tư có thể thực
hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các TSCĐ .
XDCB chỉ là một khâu trong hoạt động đầu tư XDCB; XDCB là các hoạt
động cụ thể để tạo ra các TSCĐ (khảo sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt). Kết quả
của hoạt động XDCB là các TSCĐ, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất
định. Vì vậy có thể nói: XDCB là một q trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng
có kế hoạch các TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật


6
chất, cũng như khơng sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất
và kỹ thuật cho CNXH.
Như vậy, chi ngân sách về XDCB: là khoản chi tài chính nhà nước được

đầu tư cho các cơng trình thuộc kết cấu hạ tầng (cầu cống, bến cảng, sân bay,
hệ thống thuỷ lợi, năng lượng, viễn thông…) các cơng trình kinh tế có tính
chất chiến lược, các cơng trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm,
phúc lợi cơng cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo ra tiền
đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục
đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người
dân .
1.1.1.3. Đầu tư, xây dựng cơ bản
Trong phạm trù công tác quản lý thì đầu tư phát triển bao gồm có hai nội
dung: Đầu tư và xây dựng cơ bản.
Đầu tư là bước khởi đầu một quá trình chọn lựa, sử dụng hướng đích các
nguồn lực vật chất cho phát triển, bao gồm cả công tác quy hoạch, chủ trương
đầu tư, quản lý nguồn vốn
Xây dựng cơ bản là bước triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư theo
từng cơng trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền
kinh tế - xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng, hiện
đại hố hay khơi phục TSCĐ.
Xây dựng mới là tạo ra các TSCĐ chưa có trong bảng cân đối TSCĐ của
nền kinh tế, thơng qua q trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay trong danh
mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới.
Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại người
ta xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng giá trị TSCĐ
đã có.
Hiện đại hố khơng phải là xây dựng mới, cũng khơng phải là mở rộng
nhưng có tính chất mở rộng. Hiện đại hoá thực hiện trong trường hợp do sự tiến


7
bộ khoa học kỹ thuật, cơ sở vật chất kỹ thuật, TSCĐ đã có trong nền kinh tế sẽ
được mua sắm các yếu tố kỹ thuật để bù lại vào hao mịn vơ hình.

Khơi phục là hoạt động được thực hiện với những TSCĐ đó tồn tại nhưng
do thiên tai, do chiến tranh… bị tàn phá, nay được khôi phục.
Đầu tư XDCB dẫn đến tích luỹ vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm
thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới
sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trị quan trọng trong
việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Khi tiếp cận với đầu tư XDCB, người
ta thường muốn có một định nghĩa ngắn gọn. Để đáp ứng nhu cầu này, có rất
nhiều định nghĩa khác nhau. Một số định nghĩa thông dụng như: (i) Đầu tư
XDCB của hiện tại là phần tăng thêm giá trị xây lắp do kết quả sản xuất trong
thời kỳ đó mang lại. (ii) Đầu tư XDCB là việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể
của chính sách kinh tế thơng qua chính sách đầu tư XDCB. (iii) Đầu tư XDCB
là một hoạt động kinh tế đem một khoản tiền đã được tích luỹ để sử dụng vào
XDCB nhằm mục đích sinh lợi. (iv) Đầu tư XDCB là sử dụng nguồn vốn để
tạo ra các sản phẩm xây dựng mới để từ đó kiếm thêm được một khoản tiền lớn
hơn.
Như vậy, từ những đặc điểm chung thống nhất có thể nêu một định nghĩa
được nhiều người chấp nhận như sau: Đầu tư xây dựng cơ bản là một hoạt động
kinh tế đưa các loại nguồn vốn để sử dụng vào xây dựng cơ bản nhằm mục đích
sinh lợi.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước
Hoạt động đầu tư XDCB là một trong những hoạt động quan trọng của
bất kỳ nhà nước nào (nhất là các nước đang phát triển) nhằm mở rộng quy mô
và đổi mới kỹ thuật của các hoạt động KT-XH… Tái sản xuất mở rộng, tăng
TSCĐ sản xuất và phi sản xuất. Đầu tư cơ bản được thực hiện thông qua việc
xây dựng mới hoặc khôi phục, cải tạo mở rộng cơng trình sẵn có và mua sắm


8
TSCĐ cho nền kinh tế quốc dân. Hoạt động này nhằm thực hiện mục đích Nhà

nước và các tổ chức kinh tế khác bỏ vốn, vay vốn để đầu tư xây dựng.
Hoạt động đầu tư xây dựng rất đa dạng và phong phú, được thực hiện ở
khắp các lĩnh vực KT-XH (kể cả sản xuất và phi sản xuất) với mục đích kinh
tế, chính trị, xã hội nhằm góp phần vào sự nghiệp xây dựng đất nước giàu mạnh.
Hoạt động XDCB diễn ra thường xuyên, liên tục với mức độ và quy mơ khác
nhau. Hoạt động đó có liên quan với sự tham gia đồng thời của nhiều ngành:
Kinh tế - Kỹ thuật - Quản lý. Do đó, hoạt động XDCB có những đặc điểm riêng
biệt so với hoạt động khác.
Hiện nay, để một dự án đầu tư trở thành hiện thực, từ khâu lập dự án đến
thực hiện dự án và đưa dự án hoàn thành vào khai thác sử dụng phải trải qua
nhiều công đoạn quản lý của các cơ quan khác nhau.
Về cơ bản, trình tự của một dự án được thực hiện đầu tư phân chia thành
ba giai đoạn chính (theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 Nghị
định12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày
31/01/2003 của Chính phủ ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng), gồm:
a) Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, gồm: (1) - Nghiên cứu về sự cần thiết phải
đầu tư và quy mô đầu tư; (2) - Tiến hành tiếp xúc, thăm dị thị trường trong
nước và ngồi nước để xác định nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, tìm nguồn cung ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về
nguồn vốn đầu tư và lựa chọn hình thức đầu tư; (3) - Tiến hành điều tra, khảo
sát và chọn địa điểm xây dựng; (4) - Lập dự án đầu tư; (5) - Gửi hồ sơ dự án và
văn bản trình đến người có thẩm quyền quyết định đầu tư, tổ chức cho vay vốn
đầu tư và cơ quan thẩm định dự án đầu tư.
b) Giai đoạn thực hiện đầu tư, gồm: (1) - Xin giao đất hoặc thuê đất (đối
với dự án có sử dụng đất); (2) - Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có)
và giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có); (3) - Thực hiện việc đền bù GPMB,
thực hiện kế hoạch tái định cư và phục hồi, chuẩn bị mặt bằng xây dựng (nếu


9

có); (4) - Mua sắm thiết bị và cơng nghệ; (5) - Thực hiện việc khảo sát, thiết kế
xây dựng; (6) - Thẩm định, phê duyệt thiết kế và tổng dự tốn, dự tốn cơng
trình; (7) - Tiến hành thi công xây lắp; (8) - Kiểm tra và thực hiện các hợp đồng;
(9) - Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lượng xây dựng; (10) - Vận
hành thử, nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư, bàn giao và thực hiện bảo hành
sản phẩm.
c) Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng, gồm:
(1) - Nghiệm thu, bàn giao cơng trình; (2) - Thực hiện việc kết thúc
xây dựng cơng trình; (3) - Vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng
trình; (4) - Bảo hành cơng trình; (5) - Quyết tốn vốn đầu tư; (6) - Phê duyệt
quyết tốn.
1.1.3. Vai trị của đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
Đầu tư XDCB có vai trị quyết định trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, là nhân tố quyết định làm thay đổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nước, thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế đất nước. Đặc trưng
của XDCB là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt có những đặc điểm riêng,
khác với sản phẩm vật chất khác. Sản phẩm xây dựng cũng có đặc điểm riêng
khác với vốn kinh doanh của các ngành khác.
Đầu tư XDCB là điều kiện cần thiết để phát triển tất cả các ngành kinh tế
quốc dân và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng từ đó làm thay đổi cơ cấu kinh tế
theo ý đồ, chiến lược của đường lối phát triển kinh tế nói chung. Ví dụ để khuyến
khích nơng nghiệp phát triển, Nhà nước đầu tư xây dựng hệ thống kênh mương…
từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho nông nghiệp.
Đầu tư XDCB là tiền đề cho việc xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho
các cơ sở sản xuất dịch vụ, từ đó nhằm nâng cao năng lực sản xuất cho từng
ngành, toàn bộ nền kinh tế quốc dân, tạo điều kiện cho phát triển sức sản xuất
xã hội, tăng nhanh giá trị sản xuất và giá trị tổng sản phẩm trong nước, tăng
tích luỹ, đồng thời nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân lao động.



10
Đầu tư XDCB tạo nên nền tảng vững chắc cho việc ứng dụng những
cơng nghệ mới góp phần làm thay đổi cơ chế quản lý kinh tế, cơ sở kinh tế cho
phù hợp tình hình hiện nay.
1.1.4. Khái niệm và tầm quan trọng của quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước
1.1.4.1. Khái niệm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
i) Quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là gì?
Quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN, là sự tác động có mục
đích của chủ thể quản lý vào đối tượng quản lý, nhằm đạt được hiệu quả sử
dụng vốn NSNN một cách cao nhất trong điều kiện cụ thể xác định [4].
ii) Mục tiêu của quản lý đầu tư XDCB
Mục tiêu của quản lý XDCB nằng nguồn vốn NSNN là nâng cao hiệu
quả kinh tế xã hội nhằm phục vụ lợi ích của người dân, xã hội, góp phần phát
triển kinh tế với tốc độ tăng GDP cao và ổn định với cơ cấu kinh tế phù hợp,
nâng cao đời sống nhân dân. Đối với từng dự án, mục tiêu cụ thể là với một
số vốn nhất định của Nhà nước có thể tạo ra được cơng trình có chất lượng tốt
nhất, thực hiện nhanh nhất và rẻ nhất.
iii) Chủ thể và đối tượng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản
Chủ thể quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN bao gồm,
các cơ quan chức năng của Nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN (quản lý tất cả các dự án) và cơ quan chủ đầu tư
thực hiện quản lý vi mô (quản lý từng dự án).
Đối tượng quản lý
Nếu xét về mặt hiện vật, thì đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ NSNN; nếu xét về cấp quản lý, thì đối tượng quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN chính là cơ quan sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN cấp dưới.



11
Khái niệm chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ NSNN là một khái niệm tương đối. Tùy từng giác động hiên cứu, chủ thể
và đối tượng quản lý sẽ được xem xét cho phù hợp.
iv) Nguyên tắc quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Căn cứ vào Luật đầu tư năm 2014, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng
nguồn vốn NSNN dựa trên các nguyên tắc sau:
a. Nguyên tắc tiết kiệm và hiệu quả
Tiết kiệm và đạt hiệu quả cao vừa là mục tiêu, vừa là phương hướng,
tiêu chuẩn để đánh giá công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn NSNN.
Nội dung của nguyên tắc này là, quản lý sao cho với một đồng vốn đầu
tư xây dựng cơ bản từ NSNN bỏ ra, phải thu được lợi ích lớn nhất. Nguyên tắc
tiết kiệm, hiệu quả phải được xem xét trên phạm vi toàn xã hội và trên tất cả các
phương diện kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
b. Ngun tắc tập trung, dân chủ
Trong quản lý đầu tư xây dựng cơ bản, nguyên tắc này thể hiện toàn bộ
nguồn vốn từ NSNN được tập trung quản lý theo một cơ chế thống nhất của
Nhà nước thông qua các tiêu chuẩn, định mức, các quy trình, quy phạm về kỹ
thuật nhất quán và rành mạch. Việc phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
NSNN phải theo một chiến lược, quy hoạch, kế hoạch tổng thể.
Tính dân chủ là đảm bảo cho mọi người cùng tham gia vào quản lý đầu tư
xây dựng cơ bản từ NSNN. Dân chủ địi hỏi phải cơng khai cho mọi người biết,
thực hiện cơ chế giám sát cộng đồng, minh bạch, công khai các số liệu liên quan
đến đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN.
c. Nguyên tắc kết hợp hài hòa giữa các lợi ích
Có nhiều lợi ích như: lợi ích kinh tế và xã hội, lợi ích Nhà nước, tập thể
và cá nhân, lợi ích trực tiếp và gián tiếp, lợi ích trước mắt và lâu dài,... Thực
tiễn hoạt động kinh tế cho thấy, lợi ích kinh tế là động lực quan trọng thúc đẩy



12
mọi hoạt động kinh tế, tuy nhiên, lợi ích kinh tế của các đối tượng khác nhau
vừa có tính thống nhất vừa có tính mâu thuẫn.
Trong hoạt động đầu tư, kết hợp hài hịa các lợi ích thể hiện sự kết hợp
giữa lợi ích của xã hội mà đại diện là Nhà nước với lợi ích của cá nhân và tập
thể người lao động, giữa lợi ích của chủ đầu tư, nhà thầu, các cơ quan thiết kế,
tư vấn, dịch vụ đầu tư và người hưởng lợi.
d. Nguyên tắc kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo vùng
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN theo ngành,
trước hết bằng các quy định về tiêu chuẩn, định mức kỹ thuật do Bộ Xây dựng
và các Bộ quản lý chuyên ngành ban hành. Quản lý theo địa phương, vùng là
xây dựng đơn giá vật liệu, nhân công, ca máy cho từng địa phương.
v) Đặc điểm quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN gắn liền với
định hướng phát triển kinh tế xã hội của đất nước, của địa phương theo từng
thời kỳ. Nguồn lực NSNN phải bảo đảm các hoạt động của Nhà nước trên tất
cả các lĩnh vực, do đó Nhà nước phải lựa chọn phạm vi, để tập trung nguồn tài
chính vào chiến lược, định hướng phát triển kinh tế xã hội, để giải quyết những
vấn đề lớn của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ cụ thể, do vậy chi
xây dựng cơ bản từ NSNN luôn gắn liền với định hướng phát triển kinh tế xã
hội của đất nước, của địa phương trong từng thời kỳ nhất định.
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN gắn liền với
quyền lực của Nhà nước. Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất quyết định
quy mô, nội dung, cơ cấu chi và phân bổ nguồn vốn đầu tư cho các mục tiêu
quan trọng, bởi vì Quốc hội là cơ quan quyết định nhiệm vụ kinh tế, chính trị,
xã hội của quốc gia. Chính phủ là là cơ quan có nhiệm vụ quản lý, điều hành
các khoản chi xây dựng cơ bản từ NSNN. Đối với NSNN cấp huyện, Hội đồng
nhân dân huyện quyết định dự toán chi NSNN huyện, chi tiết theo các lĩnh vực
chi xây dựng cơ bản, chi thường xuyên; quyết định phân bổ; quyết định các chủ



13
trương, biện pháp để triển khai thực hiện ngân sách. Uỷ ban nhân dân huyện
lập, phân bổ, quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch chi xây dựng cơ
bản theo từng lĩnh vực và địa bàn.
- Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ mang tính đặc thù. Đây là các khoản
chi chủ yếu đầu tư xây dựng các công tŕnh kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khơng
có khả năng thu hồi vốn. Chính vì vậy, chi xây dựng cơ bản từ NSNN là các khoản
chi khơng hồn trả trực tiếp. Đặc điểm này, giúp phân biệt với các khoản tín dụng
đầu tư của doanh nghiệp, chi xây dựng cơ bản gắn với hoạt động đầu tư xây dựng
có đặc điểm quy mơ quản lý lớn, thời gian quản lý dài, tính rủi ro cao, sản phẩm
đầu tư đơn chiếc, phụ thuộc đặc điểm, tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện địa hình,
địa chất, thời tiết khí hậu của từng địa phương.
1.1.4.2. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
Sự cần thiết phải quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN
xuất phát từ ba nguyên nhân sau:
Thứ nhất, Do yêu cầu của việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách Nhà nước một cách tiết kiệm và hiệu quả:
- Hiệu quả đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thể hiện cuối cùng ở
kết quả, ở chất lượng cơng trình sau khi hồn thành và đưa vào sử dụng đúng
thời gian gắn liền với năng lực quản lý đầu tư XDCB từ NSNN. Trong những
năm qua, nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN đã góp phần quan trọng vào
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH, HĐH, phát triển kết cấu hạ tầng
kinh tế xã hội, tăng đáng kể năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế, xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm việc làm mới, cải thiện và nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần của nhân dân. Tuy nhiên, việc quản lý đầu tư XDCB bằng
nguồn vốn NSNN còn tồn tại nhiều vấn đề bức xúc: một số quyết định chủ
trương đầu tư thiếu chính xác; tình trạng đầu tư dàn trải diễn ra phổ biến thể
hiện trong tất cả các khâu của quá trình đầu tư, từ chủ trương đầu tư quy hoạch,

lập, thẩm định dự án, khảo sát thiết kế đến thực hiện đầu tư đấu thầu, nghiệm
thu, điều chỉnh tăng dự toán, thanh quyết toán và đưa cơng trình vào khai thác


14
sử dụng kém chất lượng; Nợ tồn đọng vốn đầu tư XDCB ở mức cao và có xu
hướng ngày càng tăng. Những thất thốt, lãng phí trong xây dựng cơng trình
làm giảm sút chất lượng của cơng trình, ảnh hưởng đến tuổi thọ của cơng trình
so với thiết kế... Những điều này đòi hỏi Nhà nước, địa phương cũng phải quan
tâm đến việc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản một cách tiết kiệm, hiệu quả
chống lãng phí và thất thoát.
Thứ hai, Do yêu cầu phải thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chính sách và
nguyên tắc tài chính của Nhà nước trong đầu tư XDCB:
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư là tạo điều kiện thúc đẩy
tăng trưởng và ngược lại. Trong đầu tư XDCB, mọi việc làm tăng chi phí đầu
tư so với mức cần thiết dẫn đến làm giảm hiệu quả vốn đầu tư được coi là sự
lãng phí, thất thốt vốn và đều làm cho nhịp độ và chất lượng của tăng trưởng
và phát triển kinh tế - xã hội suy giảm. Quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý
Nhà nước về quá trình đầu tư và xây dựng từ bước xác định dự án đầu tư để
thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu
đã định. Đối với việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản cần phải theo dõi sát
sao và nắm chắc được trình tự đầu tư và xây dựng. Trên cơ sở quy hoạch đã
được phê duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công việc: (1)
Nghiên cứu cơ hội đầu tư; (2) Nghiên cứu dự án tiền khả thi; (3) Nghiên cứu
dự án khả thi; (4) Tự thẩm định dự án; (5) Thiết kế lập tổng dự toán, dự toán;
(6) Ký kết hợp đồng (xây dựng, thiết bị); (7) Thi công xây dựng, đào tạo cán
bộ; (8) Chạy thử, nghiệm thu, quyết toán.
- Thực hiện đầy đủ các yêu cầu về trình tự nêu trên là cơ sở để khắc phục
những khó khăn, tồn tại do đặc điểm riêng có của hoạt động đầu tư XDCB gây
ra. Vì vậy, những quy định về trình tự, đầu tư xây dựng có ảnh hưởng trực tiếp

và gián tiếp đến chất lượng cơng trình, chi phí xây dựng cơng trình trong q
trình thi cơng xây dựng và tác động của cơng trình sau khi hồn thành xây dựng
đưa vào sử dụng đối với nền kinh tế. Do đó, việc chấp hành trình tự đầu tư và
xây dựng có ảnh hưởng lớn vì có tính chất quyết định khơng những đối với chất
lượng cơng trình, dự án đầu tư mà cịn có thể gây ra những lãng phí, thất thốt,


×