Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý hoạt động dạy học môn ngữ văn tại trường trung học cơ sở Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển năng lực người học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1013.13 KB, 129 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ MAI LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÕ THỊ SÁU,
QUẬN LÊ CHÂN, HẢI PHÒNG
THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM THỊ MAI LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN
TẠI TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ VÕ THỊ SÁU,
QUẬN LÊ CHÂN, HẢI PHÒNG
THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

Người hướng dẫn khoa học: TS. Phạm Văn Thuần


HÀ NỘI - 2016


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận văn. Với
tình cảm chân thành, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ quản lý, các
thầy, cô giáo, các chuyên gia giáo dục của Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc
gia Hà Nội những người đã tham gia giảng dạy chương trình, tạo mọi điều kiện tốt
nhất giúp tơi trong q trình học tập, nghiên cứu.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Phạm
Văn Thuần, người đã định hướng, cung cấp những kiến thức lý luận và thực tiễn
địng thời trực tiếp chỉ bảo, hướng dẫn tơi tận tình trong q trình học tập, nghiên cứu
để hồn thành bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, giáo viên và học sinhh trường THCS
Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng đã tạo điều kiện, ủng hộ, cộng tác,
giúp đỡ tôi nhệt tình trong quá trình điều tra, khảo sát thu thập các dữ liệu liên quan
đến đề tài.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài, song
những thiếu sót, khiếm khuyết trong luận văn là khơng thể tránh khỏi. Kính mong
được sự chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cơ giáo, cùng ý kiến đóng góp quý báu của
các bạn đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn này có giá trị thực tiễn.
Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2016
Tác giả

Phạm Thị Mai Loan

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BGH:

Ban giám hiệu

CB, GV, NV:

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CBQL:

Cán bộ quản lý

CNTT:

Công nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐNGV:

Đội ngũ giáo viên

GDĐT:

Giáo dục – Đào tạo

GV:


Giáo viên

HĐDH:

Hoạt động dạy học

HS:

Học sinh

HT:

Hiệu trưởng

KQHT:

Kết quả học tập

KTĐG:

Kiểm tra đánh giá

MT:

Mục tiêu

NL:

Năng lực


PPDH:

Phương pháp dạy học

QL:

Quản lý

SGK:

Sách giáo khoa

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn..............................................................................................................i
Danh mục chữ viết tắt...........................................................................................ii
Mục lục.................................................................................................................iii
Danh mục bảng ...................................................................................................vii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ....................................................................................viii
MỞ ĐẦU …………………………………………………………...……...........1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI
HỌC Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ. ....................................................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 7
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước ................................................................... 7
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước ................................................................... 8
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 10
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục ........................................................................ 10
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học .................................. .13
1.2.3. Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực ............................................... .14
1.2.4. Quản lý hoạt động dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực người học .20
1.3. Đặc điểm hoạt động dạy học môn Ngữ văn ở trường THCS theo tiếp cận
phát triển năng lực người học........................................................................... ...21
1.3.1. Những năng lực chung được hình thành và phát triển trong mơn Ngữ văn
............................................................................................................................. 21
1.3.2. Năng lực chuyên biệt của môn Ngữ văn ………................................ .....22
1.3.3. Mối quan hệ giữa hoạt động dạy học và hình thành năng lực . .............. 24
1.3.4. Hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo hướng phát triển năng lực ......... 27
1.4. Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực
người học ở trường THCS .................................................................................. 29
1.4.1. Những nội dung quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận
phát triển năng lực người học............................................................................. 29

iii


1.4.2. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
tiếp cận phát triển năng lực người học ở trường THCS .....................................40
Tiểu kết chương 1 ………… …………………………………………….......…42
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN

NGỮ VĂN TẠI TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU, QUẬN LÊ CHÂN, HẢI
PHÒNG THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC.....43
2.1. Khái quát về trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, thành phố Hải
Phòng … ………………………………………………………………..............43
2.1.1. Quy mô phát triển GD từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 – 2015
.................... ......................................................................................................... 43
2.1.2. Chất lượng giáo dục …………………… …………………….................44
2.1.3. Đội ngũ giáo viên, đội ngũ cán bộ quản lý .............................................. 46
2.1.4. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật của nhà trường .................................... .46
2.1.5. Hệ thống trang thiết bị, phương tiện dạy học … ……………….…..........47
2.2. Khái quát về khảo sát thực trạng …… …………………………………….47
2.2.1. Mục đích của khảo sát …………………………………………………..47
2.2.2. Đối tượng khảo sát ………………………………………..…………… 47
2.2.3. Nội dung khảo sát …. ……………………………………………………48
2.2.4. Phương pháp khảo sát … . ……………………………………………….49
2.3. Thực trạng về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng
lực người học ở trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng ............ 49
2.3.1. Nhận thức về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển
năng lực người học .......................................................................................... ...49
2.3.2. Thực trạng hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng
lực người học ................................................................................................. .....49
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển
năng lực người học ở trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng
.......................................................................................................................... ........................51

iv


2.4.1. Thực trạng quản lý mục tiêu và kế hoạch dạy học theo tiếp cận phát triển
năng lực ..................................................................................... .........................51

2.4.2. Thực trạng quản lý chương trình, nội dung dạy học theo tiếp cận phát triển
năng lực .............................................................................................................. 53
2.4.3. Thực trạng quản lý hoạt động dạy học của giáo viên theo tiếp cận phát
triển năng lực ...................................................................................................... 55
2.4.4. Thực trạng quản lý hoạt động học của học sinh theo tiếp cận phát triển
năng lực .............................................................................................................. 57
2.4.5. Thực trạng quản lý chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học theo tiếp cận
phát triển năng lực . ............................................................................................. 59
2.4.6. Thực trạng xây dựng môi trường học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát
triển năng lực ...................................................................................................... 59
2.4.7. Thực trạng quản lý các phương tiện phục vụ hoạt động dạy học môn Ngữ
văn theo tiếp cận phát triển năng lực ................................................................. 61
2.4.8. Thực trạng quản lý việc kiểm tra, đánh giá hoạt động dạy học theo tiếp
cận phát triển năng lực.. ............................................................. ........................ 62
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo
tiếp cận phát triển năng lực người học . .................................... ..........................68
2.5.1. Điểm mạnh .......................................................................................... .....68
2.5.2. Điểm yếu .................................................................................................. 69
Tiểu kết chương 2 … ……………………………………………....…...............71
Chương 3. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN NGỮ
VĂN TẠI TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU, QUẬN LÊ CHÂN, HẢI
PHÒNG THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC.....72
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp ................................................................ 72
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học ......................................................... 72
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ..................................................... …72
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ........................................................... 72
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ............................................................. 73

v



3.2. Một số giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS
Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển năng lực người
học ...................................................................................................................... 73
3.2.1. Giải pháp 1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của hoạt động dạy
học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực người học ......................... 73
3.2.2. Giải pháp 2. Quản lý mục tiêu và chương trình dạy học mơn Ngữ văn theo
tiếp cận phát triển năng lực người học ............................................................... 76
3.2.3. Giải pháp 3. Quản lý hoạt động dạy của giáo viên, tổ chức bồi dưỡng nâng
cao chất lượng đội ngũ giáo viên Ngữ văn theo quan điểm tiếp cận năng lực
……………………………………………………. ………..………..............…78
3.2.4. Giải pháp 4. Quản lý các hoạt động học của học sinh và nâng cao khả
năng tự học của học sinh theo tiếp cận phát triển năng lực người học
………………………………… ………………………………………….…....82
3.2.5. Giải pháp 5. Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học đối với giáo viên theo
quan điểm tiếp cận năng lực ............................................................................... 84
3.2.6. Giải pháp 6. Xây dựng môi trường học tập theo tiếp cận phát triển năng
lực người học ...................................................................................................... 86
3.2.7. Giải pháp 7. Đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học theo tiếp cận
phát triển năng lực người học ............................................................................. 88
3.2.8. Giải pháp 8. Tăng cường kiểm tra và đánh giá hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực người học ........................................ 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................................... 100
3.4 Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..............101
Tiểu kết chương 3…………………… ……………………………........…..…105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 106
1. Kết luận ……………………… ……………………………………....……106
2. Khuyến nghị ................................................................................................. 107
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 110
PHỤ LỤC ……… …………………………………………………………....112


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: So sánh một số đặc trưng cơ bản của dạy học theo cách tiếp cận
truyền thống và theo tiếp cận phát triển năng lực người học …… ................… 19
Bảng 2.1. Chỉ tiêu tuyển sinh các năm …… …………………..................…… 44
Bảng 2.2. Chất lượng hạnh kiểm từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 2015 .................................................................................................................... 44
Bảng 2.3. Chất lượng học lực từ năm học 2011 – 2012 đến năm học 2014 –
2015 … ............................................................................................................... 45
Bảng 2.4. Kết quả thi vào lớp 10 THPT của trường THCS Võ Thị Sáu ...... ...45
Bảng 2.5. Kết quả thi vào lớp 10 THPT môn Ngữ Văn trường THCS Võ Thị
Sáu ………………………………………………………………........... ....….. 45
Bảng 2.6. Nhận thức về mức độ cần thiết và đánh giá mức độ thực hiện các biện
pháp quản lý thực hiện chương trình giảng dạy.................................... ............. 54
Bảng 2.7. Các biện pháp quản lý hoạt động học tập của học sinh ..... ............... 57
Bảng 2.8. Bảng khảo sát góc học tập học sinh. …………………..................…… …… 60
Bảng 2.9. Đánh giá mức độ cần thiết và mức độ thực hiện của nhóm biện pháp quản lý
cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học……………………………......................…… … 61
Bảng 2.10. Các bước cơ bản trong quy trình kiểm tra đánh giá KQHT của HS
THCS .............................................................................................. ....................65
Bảng 3.1. Các bậc nhận thức tương ứng với bài kiểm tra 15 phút .. ..............… 96
Bảng 3.2. Các bậc nhận thức tương ứng với bài kiểm tra 45 phút …............... 97
Bảng 3.3. Câu hỏi ứng với mục tiêu và điểm cho mỗi câu hỏi ... …….............. 97
Bảng 3.4. Kết quả khảo sát sự cần thiết và tính khả thi ……………............... 101

vii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Khảo sát tỉ lệ GV và HS nắm rõ mục tiêu môn học ......................... 52
Biểu đồ 2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận
phát triển năng lực người học …......................................................................... 53
Biểu đồ 2.3. Xây dựng kế hoạch kiểm tra đánh giá .......................................... 62
Biểu đồ 2.4. Các hình thức kiểm tra đánh giá mơn Ngữ Văn ................................... 64
Biểu đồ 2.5. Đánh giá mức độ nghiêm túc trong kiểm tra môn Ngữ văn .......... .68
Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý .......................................................................... 11
Sơ đồ 1.2. Quan hệ các chức năng quản lý ...................................................... 12

viii


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước đang trong giai đoạn phát triển, hội nhập sâu rộng với nền kinh tế
của các nước trên thế giới. Chính vì thế, cần có những con người mới đáp ứng
yêu cầu của thời đại, năng động, sáng tạo, mang tâm hồn và cốt cách của người
Việt Nam, để trong tiến trình hội nhập ấy, vẫn bảo đảm phát triển và giữ được
bản sắc văn hóa dân tộc. Do đó, sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ và đào tạo nguồn
nhân lực đang đặt ra những yêu cầu mới; đổi mới “căn bản và toàn diện” giáo
dục trở thành quốc sách hàng đầu. Một trong những định hướng cơ bản của việc
đổi mới giáo dục là chuyển từ nền giáo dục mang tính hàn lâm, kinh viện, nhiều
khi xa rời thực tiễn sang một nền giáo dục chú trọng việc hình thành năng lực
hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo của người học. Từ đó, phát huy tính
tích cực, tự lực và sáng tạo, phát triển năng lực hành động, năng lực cơng tác
làm việc của người học. Đó cũng là những xu hướng quốc tế trong cải cách
phương pháp dạy học ở các nhà trường hiện nay. Trong đó, mơn Ngữ Văn có
một vị trí quan trọng đặc biệt trong chương trình của cấp học THCS. Ngồi việc
cung cấp kiến thức như các mơn học khác, mơn Ngữ Văn cịn góp phần to lớn

trong việc bồi dưỡng tư tưởng tình cảm cho các em học sinh: biết yêu thương,
quý trọng gia đình, thầy cơ, bạn bè, có lịng u nước, biết hướng tới những tư
tưởng cao đẹp như lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công bằng, lòng
căm ghét cái ác, cái xấu, bước đầu các em có năng lực cảm thụ các tác phẩm có
giá trị nhân văn cao cả.
Trong định hướng xây dựng chương trình giáo dục phổ thông sau 2015 đã
xác định môn Ngữ văn là mơn học cơng cụ. Theo đó, năng lực giao tiếp tiếng
Việt và năng lực thưởng thức văn học/cảm thụ thẩm mỹ là các năng lực mang
tính đặc thù của mơn học; ngồi ra, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực giải quyết
vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân (là các năng lực chung)
cũng đóng vai trị quan trọng trong việc xác định các nội dung dạy học của môn
học. Một trong những mục tiêu quan trọng, cũng là mục tiêu thế mạnh mang tính

1


đặc thù của mơn học là hình thành và phát triển cho học sinh năng lực giao tiếp
tiếng Việt được thể hiện ở 4 kĩ năng cơ bản: nghe, nói, đọc, viết và khả năng
ứng dụng các kiến thức và kĩ năng ấy vào các tình huống giao tiếp khác nhau
trong cuộc sống. Bên cạnh đó, thơng qua những tác phẩm văn học đặc sắc, giúp
học sinh phát triển năng lực thẩm mỹ, nhạy cảm và tinh tế với các sắc thái của
tiếng Việt, thảo luận về các tác phẩm văn học, nhờ đó các em có cơ hội khám
phá bản thân và thế giới xung quanh, thấu hiểu con người, có cá tính và đời sống
tâm hồn phong phú, có quan niệm sống và cách ứng xử nhân văn. Mơn Ngữ văn
cịn giúp học sinh phát triển năng lực tư duy, đặc biệt là tư duy suy luận, phản
biện, biết đánh giá tính hợp lý và ý nghĩa của những thông tin và ý tưởng được
tiếp nhận; giúp học sinh phát triển năng lực tưởng tượng và sáng tạo, sự tự tin,
năng lực tự lập, năng lực hợp tác và tinh thần cộng đồng. Ngồi ra, mơn học này
cịn giúp học sinh hình thành và phát triển phương pháp học tập, nhất là phương
pháp tự học để có thể tự học suốt đời và biết ứng dụng những kiến thức và kĩ

năng học được vào cuộc sống. Nhờ được trang bị kiến thức, kĩ năng và có kinh
nghiệm đọc nhiều kiểu văn bản khác nhau trong nhà trường, khi trưởng thành,
học sinh có thể tự đọc sách để khơng ngừng nâng cao vốn tri thức và văn hóa
cần thiết cho cuộc sống và công việc. Học Ngữ văn sẽ trang bị cho học sinh
những kiến thức phổ thông, cơ bản và hiện đại về tiếng Việt và văn học, góp
phần phát triển vốn tri thức căn bản của một người có văn hóa. Giúp học sinh có
được hiểu biết về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn học với đời sống xã hội.
Bồi dưỡng cho học sinh có thái độ tích cực và tình u đối với tiếng Việt và văn
học, qua đó biết trân trọng, giữ gìn và phát triển các giá trị văn hóa Việt Nam; có
thói quen và niềm vui đọc sách, có tinh thần tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân
loại, có khả năng hội nhập quốc tế, trở thành những công dân tồn cầu, nhưng
ln ý thức về cội nguồn và bản sắc của dân tộc Việt Nam.
Xuất phát từ những yêu cầu cả về mặt lý luận và thực tiễn trên, với tư cách
là một cán bộ quản lý phụ trách công tác chuyên môn tại trường THCS Võ Thị
Sáu, trước những băn khoăn về chất lượng hoạt động đổi mới phương pháp dạy

2


học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực người học và mối quan hệ
với công tác chỉ đạo hoạt động đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường
trung học cơ sở hiện nay, với hy vọng tìm ra một hướng đi đúng để nâng cao
chất lượng và hiệu quả quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn nhằm đáp ứng
nhu cầu xã hội và phát triển đất nước, tác giả chọn đề tài nghiên cứu luận văn:
“Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị Sáu,
quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển năng lực người học”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động dạy học môn
Ngữ văn ở trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng, đề xuất một số
biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo quan điểm tiếp cận năng lực nhằm

nâng cao hiệu quả hoạt động đổi mới PPDH nói chung và mơn Ngữ văn nói
riêng.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Làm thế nào để phát triển năng lực của giáo viên và học sinh đối với hoạt
động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải
Phòng đáp ứng yêu cầu đổi mới và căn bản giáo dục và đào tạo theo tiếp cận
phát triển năng lực người học?
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS.
4.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị Sáu,
quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển năng lực người học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo tiếp cận phát triển năng lực người học ở trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê
Chân, Hải Phòng.

3


5.2. Khảo sát thực trạng hoạt động đổi mới phương pháp dạy học và thực
trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị Sáu
theo tiếp cận phát triển năng lực người học và phân tích nguyên nhân của thực
trạng;
5.3. Trên cơ sở phân tích thực trạng và nguyên nhân, đề xuất một số biện
pháp quản lý khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy
học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị Sáu theo tiếp cận phát triển năng lực
người học đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục trong giai
đoạn hiện nay.

6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu giải quyết những vấn
đề liên quan đến quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên và hoạt động học
của học sinh theo tiếp cận phát triển năng lực người học ở bộ môn Ngữ văn. (
Bao gồm: Chương trình, Phương pháp dạy học, Tài liệu, Người dạy và chất
lượng đầu ra )
- Thời gian khảo sát: từ năm 2014 đến năm 2016.
7. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất và áp dụng một số biện pháp quản lý phù hợp từ lập kế hoạch,
tổ chức chỉ đạo và kiểm tra đánh giá tác động đồng bộ và hệ thống đến các nhân
tố của hoạt động dạy học như: chương trình, người dạy, người học và các điều
kiện phục vụ dạy học sẽ góp phần nâng cao chất lượng hoạt động dạy học môn
Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực người học tại trường THCS Võ Thị
Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1.

Ý nghĩa lý luận:

Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo tiếp cận phát triển năng lực người học tại trường THCS.
8.2.

Ý nghĩa thực tiễn:

4


Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho công tác quản lý hoạt động
dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển năng lực người học tại trường

THCS Võ Thị Sáu nói riêng và các trường THCS trong quận Lê Chân, Hải
Phịng nói chung.
9. Phương pháp nghiên cứu
9.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lí luận
Phương pháp này được sử dụng nhằm phân tích, tổng hợp, hệ thống
hóa và khái quát hóa các vấn đề về lý luận quản lý giáo dục từ các văn bản, tài
liệu khoa học, Nghị quyết của đảng, chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, sở
Giáo dục và Đào tạo về quản lý hoạt động dạy học.
9.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động dạy học của giáo viên và học
sinh THCS thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên phòng
Giáo dục và Đào tạo quận Lê Chân, Hải Phòng; cán bộ quản lý và giáo viên nhà
trường nhằm tìm hiểu kỹ hơn về thực trạng hoạt động dạy học, quản lý hoạt
động dạy học trong nhà trường và giải thích nguyên nhân của vấn đề.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ chức
cán bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục bậc THCS.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Phiếu trưng cầu gồm các câu hỏi
đóng/mở về vấn đề hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát triển
năng lực người học tại trường THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng.
Đối tượng khảo sát sẽ là giáo viên, cán bộ quản lí nhà trường từ bộ mơn đến ban
giám hiệu. Mục đích chủ yếu là thu thập các số liệu nhằm xác định thực trạng
quản lý hoạt động dạy học, phân tích các ngun nhân thành cơng, hạn chế thực
trạng này
9.3. Phương pháp xử lý số liệu:
Dùng thống kê toán học để xử lý các kết quả nghiên cứu.

5



10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn
theo tiếp cận phát triển năng lực người học ở trường trung học cơ sở.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại
trường trung học cơ sở Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát
triển năng lực người học.
Chương 3: Giải pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường
trung học cơ sở Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển
năng lực người học.

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
NGỮ VĂN THEO TIẾP CẬN PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGƯỜI HỌC Ở
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Những nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới, hoạt động dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực người
học rất được quan tâm. Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề này. Từ thế
kỷ XV – XVIII, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Comesnky đã khái quát kinh
nghiệm dạy học của loài người nâng lên đỉnh cao bằng cách đưa ra một hệ thống
các nguyên tắc chỉ đạo cơng tác dạy học, đó là những nguyên tắc như: Dạy học
phát huy tính tích cực của học sinh, dạy học vừa sức, đảm bảo tính trực quan,
đảm bảo độ bền vững của tri thức, dạy học phải đảm bảo tính hệ thống, liên tục,
... Cho đến nay, nguyên tắc này vẫn còn nguyên giá trị lý luận của nó.
Nhiều nhà giáo dục có tư tưởng tiến bộ đã chú ý đến dạy học hướng vào

người học, khai thác tiềm năng của mỗi cá nhân HS. Thế kỷ XX, J.Dewey
(1916) cho rằng giáo dục và dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng, năng lực
vốn có của HS. Do vậy, q trình dạy học là sự chỉ dẫn phát triển tiềm năng,
năng lực vốn có của HS. Do vậy, quá trình dạy học phải hướng vào người học,
đảm bảo cho họ học bằng sự phân tích kinh nghiệm của mình. Việc học tập là
q trình xử lý kinh nghiệm mà người học tự tiến hành với sự giúp đỡ của nhà
giáo dục theo nhu cầu và lợi ích cá nhân. Như vậy, dạy học phải chú ý đến cái
riêng của mỗi người, đặc biêt là nhu cầu, hứng thú. Dạy học dựa trên kinh
nghiệm cá nhân và hiệu quả học tập do từng người quyết định.
Quốc đảo Singapore là một ví dụ điển hình cho vai trò của giáo dục và dạy
học. Với mục tiêu giáo dục là “Phát triển tài năng của từng cá nhân, sao cho mỗi
người đều có thể đóng góp vào sự nghiệp kinh tế và vào cuộc đấu tranh liên tục
nhằm biến Singapore thành một thị trường quốc tế giàu năng suất và mang tính
cạnh tranh” đã tạo nên một Singapore trở thành một nước có cơ sở hạ tầng hiện

7


đại, có một số ngành cơng nghiệp phát triển cao hàng đầu Châu Á và thế giới.
Đặc biệt, Singapore là một quốc gia rất thành công trong việc xây dựng một đất
nước có trình độ dân trí cao và là một trong những quốc gia có hệ thống giáo
dục phát triển hàng đầu Châu Á
Rất nhiều vấn đề và góc độ dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực người
học đã được các tác giả nghiên cứu. Mỗi công trình đều có những điiểm mạnh,
điểm yếu và những mục đích riêng. Nhưng điểm chung nhất của các nghiên cứu
là cùng tập trung nhấn mạnh ý nghĩa, tầm quan trọng của dạy học theo tiếp cận
phát triển năng lực người học để nâng cao chất lượng giáo dục đáp ứng nhu cầu
của xã hội.
1.1.2. Những nghiên cứu trong nước
Kế thừa những thành tựu về dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực người

học của một số nước trên thế giới, ở nước ta cũng đã có một số cơng trình
nghiên cứu và những bài viết của các chuyên gia hàng đầu của Việt Nam. Trong
đó phải kể đến:
Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2010), Đại cương khoa học quản
lý, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
Nguyễn Văn Cường – Bernd Meier (2011) lý luận dạy học hiện đại.
Trần Khánh Đức – Trịnh Văn Minh (2013), Nghiên cứu nhu cầu và xây
dựng mơ hình đào tạo theo năng lực trong lĩnh vực giáo dục, Đề tài trọng điểm
cấp ĐHQGHN, mã số QGĐT 11.19.
Nguyễn Thu Hà (2014), Giảng dạy theo NL và đánh giá theo NL trong giáo
dục: một số vấn đề lý luận cơ bản, TC KHĐHQGHN: NCGD, tập 30, số 2
(2014), trang 56 – 64
Đỗ Ngọc Thống (2011), Xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng theo
hướng tiếp cận năng lực. TC KHGD số 68,5- 2011
Bên cạnh những cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động dạy học đã
nêu trên cịn có những nghiên cứu về hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp
cận phát triển năng lực người học:

8


Bộ Giáo dục và Đào tạo – Chương trình phát triển giáo dục trung học, Tài
liệu tập huấn dạy học và kiểm tra, đánh giá kết quả học tập theo định hướng
phát triển năng lực học sinh (lưu hành nội bộ)
Đỗ Ngọc Thống, (2014), Đổi mới căn bản, tàn diện chương trình Ngữ văn,
Tạp chí Khoa học giáo dục, số 103, (tháng 4/2014), tr.1.
Trần Thị Hiền Lương, (2015), Thiết kế chuẩn học tập môn Ngữ văn theo
định hướng phát triển năng lực, Tạp chí khoa học giáo dục, 114, (tháng 3/2015),
tr.6
Trần Thị Kim Dung, (2014), Đánh giá năng lực học sinh trong dạy học

môn Ngữ văn ở trung học cơ sở - nhìn từ mục tiêu dạy học, Tạp chí khoa học
giáo dục, số 106, (tháng 7/2014), tr.18
Nguyễn Thị Hồng Vân (2015), Đề xuất cấu trúc và chuẩn đánh giá năng
lực đọc hiểu trong chương trình giáo dục phổ thơng mới, Tạp chí khoa học giáo
dục, số 114, (tháng 3/2015), tr.19
Giaoducthoidai.vn “Học văn Trung học cơ sở”, báo Giáo dục và Thời đại
2014
Các cơng trình nghiên cứu, bài viết trên đây đã tập trung phân tích thực
trạng, tìm ngun nhân ảnh hưởng đến chất lượng học tập môn Ngữ văn. Trong
đó các nghiên cứu cũng đã xác định một trong những nguyên nhân khiến chất
lượng giáo dục không được nâng cao chính là do hoạt động dạy học mơn Ngữ
văn. Các nghiên cứu đã đưa ra những biện pháp khả thi song chưa có nghiên cứu
nào đưa ra biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn theo tiếp cận phát
triển năng lực người học.
Đề tài “Quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại trường THCS Võ Thị
Sáu, quận Lê Chân, Hải Phòng theo tiếp cận phát triển năng lực người học” lần
đầu tiên được nghiên cứu với các số liệu được điều tra, thu thập tại trường
THCS Võ Thị Sáu, quận Lê Chân, thành phố Hải Phịng có tính khả thi và cấp
thiết trong nhiệm vụ nâng cao chất lượng mơn Ngữ văn nói riêng và chất lượng

9


giáo dục nói chung để đáp ứng yêu cầu về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục
trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý.
a) Khái niệm:
Nói đến quản lý, có khá nhiều những khái niệm, định nghĩa khác nhau tùy

theo cách tiếp cận.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì:
Quản lý = quản + lý (quản: giữ; lý: chỉnh sửa)
Quản lý = Ổn định và phát triển
Quản lý = Tập quyền và tán quyền
Quản lý = Nắm và buông
Quản lý = Học thuật và nghệ thuật (1)
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là tác động có định hướng, có
chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hóa,
tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra” (22)
Qua các khái niệm trên, có thể hiểu khái niệm quản lý bao gồm các nội
hàm chủ yếu: quản lý là hoạt động được tiến hành trong một tổ chức; với các tác
động có tính hướng đích của chủ thể quản lý, nhằm phối hợp nỗ lực của các cá
nhân để thực hiện mục tiêu của tổ chức.
Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản
lý đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong giáo dục
nhà trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và
các lực lượng khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
Có thể mô tả mối quan hệ giữa các thành tố cơ bản của hệ thống quản lý
qua sơ đồ sau:

10


Quyết định
Chủ thể quản lý

Xác lập


Công cụ quản lý

Đối tượng quản lý

Mục tiêu
quản lý

Thực hiện

Sơ đồ 1.1. Mơ hình về quản lý
Chủ thể quản lý có thể là một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
Khách thể quản lý là những con người cụ thể và sự hình thành tự nhiên các
quan hệ giữa những con người, giữa các nhóm người khác nhau; là các nhiệm vụ
cần giải quyết để tổ chức thực hiện sứ mạng của mình...
b) Các chức năng cơ bản của quản lý: Quản lý có bốn chức năng chính
như sau:
- Chức năng kế hoạch hố.
- Chức năng tổ chức.
- Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo).
- Chức năng kiểm tra.
Các chức năng chính của hoạt động quản lý luôn được thực hiện liên tiếp,
đan xen vào nhau, phối hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
Trong chu trình này, yếu tố thơng tin ln có mặt trong tất cả các giai đoạn, nó
vừa là điều kiện, vừa là phương tiện khơng thể thiếu được khi thực hiện chức
năng quản lý và ra quyết định quản lý. Tác giả Nguyễn Quốc Chí đã nhấn mạnh
vai trị của thơng tin trong quản lý: "khơng có thơng tin, khơng có quản lý".

11



Mối liên hệ các chức năng quản lý được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế hoạch

Kiếm tra

Thông tin

Tổ chức

Chỉ đạo

Sơ đồ 1.2. Quan hệ các chức năng quản lý
Như vậy, thuật ngữ quản lý có thể được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau,
tuỳ thuộc vào góc độ nghiên cứu của các ngành khoa học khác nhau. Có thể nói
rằng: quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Là hoạt động khoa
học, bởi lẽ các hoạt động quản lý có tổ chức, có định hướng dựa trên những quy
luật, những nguyên tắc và phương pháp hoạt động cụ thể. Đồng thời, quản lý
cũng là một nghệ thuật vì nó vận dụng sáng tạo trên những điều kiện cụ thể
trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong xã hội.
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Quản lý hoạt động giáo dục trong nhà trường phổ thơng chính là xây dựng
mối quan hệ quản lý giữa các hình thức cơng tác tập thể, cách đối xử giữa học
sinh và giáo viên. Tất cả những điều đó đặt ra yêu cầu cao đối với việc quản lý
nhà trường, việc tổ chức hợp lý quá trình giáo dục, học tập, việc xây dựng các
điều kiện vật chất kỹ thuật, tổ chức sư phạm và việc tạo ra những điều kiện khác
của lao động, của giáo viên, của học sinh.
Theo Đặng Quốc Bảo "Trường học là một thiết chế xã hội trong đó diễn
ra q trình đào tạo, giáo dục với sự hoạt động tương tác của hai nhân tố:


12


Thầy - Trò. Trường học là một bộ phận của cộng đồng và guồng máy của hệ
thống GDQD.” [4]
Quản lý nhà trường chính là những cơng việc mà người cán bộ quản lý nhà
trường thực hiện chức năng quản lý để thực hiện các nhiệm vụ cơng tác của
mình. Vì vậy, quản lý nhà trường là quản lý toàn diện. Bao gồm:
- Quản lý đội ngũ nhà giáo
- Quản lý học sinh
- Quản lý quá trình dạy - học
- Quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học
- Quản lý tài chính trường học
- Quản lý mối quan hệ giữa con người và cộng đồng.
Tận dụng các nguồn lực đầu tư cũng như các lực lượng xã hội đóng góp,
xây dựng hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường đạt được
mục tiêu, kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường đến một trạng thái mới.
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học
1.2.2.1. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy theo tác giả Đặng Vũ Hoạt: "Hoạt động của thầy là hoạt
động điều khiển, hoạt động của trị là đối tượng của q trình dạy học ”.
Dạy học là một q trình tồn vẹn có sự thống nhất giữa hai mặt của các
chức năng hoạt động dạy và hoạt động học. Đó là quá trình vận động và phát
triển của các thành tố tạo nên hoạt động dạy học. Hiệu quả của hoạt động dạy
học phụ thuộc vào mối quan hệ tương tác, sự hỗ trợ của hoạt động dạy và hoạt
động học, hoạt động dạy học “là một quá trình bộ phận, một phương tiện trao
đổi học vấn, phát triển năng lực và giáo dục phẩm chất nhân cách thông qua sự
tác động qua lại giữa người dạy và người học nhằm truyền thụ và lĩnh hội một
cách có hệ thống những tri thức khoa học, những kỹ năng nhận thức và thực
hành”. Nói cách khác, hoạt động dạy học là q trình vận động kết hợp giữa hai

tiểu hoạt động dạy và học nhằm đạt được nhiệm vụ của dạy học.

13


Bản chất của hoạt động dạy học thể hiện tính thống nhất của hoạt động dạy
và hoạt động học, sự thống nhất biện chứng giữa các thành tố của hoạt động dạy
học trong quá trình triển khai hoạt động dạy học.
Dạy và học là hệ thống hoạt động thống nhất biện chứng còn bởi quy định
lẫn nhau của các hoạt động này cả về nội dung lẫn hình thức.
1.2.2.2. Quản lý hoạt động dạy học
QL hoạt động dạy học là một hệ thống những tác động có mục đích, có kế
hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL tới khách thể QL trong quá trình dạy học
nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Là quá trình người HT hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm tra hoạt động
dạy học của GV nhằm đạt được mục tiêu đó đề ra. Trong tồn bộ quá trình QL
nhà trường thì QL hoạt động dạy học của HT là hoạt động cơ bản nhất, quan
trọng nhất.
Như vậy, QL hoạt động dạy học thực chất là quá trình truyền thụ tri thức
của đội ngũ GV và quá trình lĩnh hội kiến thức, kỹ năng, kỷ xảo của HS; QL các
điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động dạy học
của cán bộ QL nhà trường.
Mục tiêu của quản lý hoạt động dạy học
Đó là chất lượng, hiệu quả của hoạt động dạy và kết quả đạt được ở HS với
sự phát triển tồn diện các mặt: Đức, trí, thể, mỹ đã được quy định trong mục
tiêu dạy học. Nói cách khác, mục tiêu của QL hoạt động dạy học là: Đảm bảo
thực hiện đầy đủ các mục tiêu, kế hoạch đào tạo, nội dung chương trình giảng
dạy theo đúng tiến độ và thời gian quy định (QL mục tiêu, nội dung). Đảm bảo
hoạt động dạy học đạt kết quả cao.
1.2.3. Dạy học theo tiếp cận phát triển năng lực

Khái niệm năng lực được hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Năng lực được
hiểu là thành thạo, khả năng thực hiện của cá nhân đối với một công việc. Năng
lực cũng được hiểu là khả năng, công suất của một doanh nghiệp, thẩm quyến
pháp lý của một cơ quan.

14


Từ điển tiếng Việt do Hoàng Phê chủ biên (NXB Đà Nẵng. 1998) có giải
thích: Năng lực là: “Khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực
hiện một hoạt động nào đó. Phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con người khả
năng hồn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao”
Trong tài liệu tập huấn việc dạy học và kiểm tra, đánh giá theo theo định
hướng phát triển năng lực của học sinh do Bộ giáo dục và Đào tạo phát hành
năm 2014 thì “Năng lực được quan niệm là sự kết hợp một cách linh hoạt và có
tổ chức kiến thức, kỹ năng với thái độ, tình cảm, giá trị, động cơ cá nhân,…
nhằm đáp ứng hiệu quả một yêu cầu phức hợp của hoạt động trong bối cảnh nhất
định. Năng lực thể hiện sự vận dụng tổng hợp nhiều yếu tố (phẩm chất của
người lao động, kiến thức và kỹ năng) được thể hiện thông qua các hoạt động
của cá nhân nhằm thực hiện một loại công việc nào đó. Năng lực bao gồm các
yếu tố cơ bản mà mọi người lao động, mọi công dân đều cần phải có, đó là
các năng lực chung, cốt lõi” [6]
Năng lực được hiểu là “ một thuộc tính nhân cách rất phức hợp, nó bao
gồm kĩ năng và kĩ xảo cần thiết, được hình thành trên cơ sở kiến thức, được gắn
bó đa dạng với động cơ và thói quen tương ứng, làm cho người học có thể đáp
ứng được những yêu cầu đặt ra trong công việc”[13]
Năng lực của người học là khả năng làm chủ những hệ thống kiến thức, kỹ
năng, thái độ … phù hợp với lứa tuổi và vận hành (kết nối) chúng một cách hợp
lý vào thực hiện thành công nhiệm vụ học tập, giải quyết hiệu quả những vấn đề
đặt ra cho chính các em trong cuộc sống. (Nguyễn Cơng Khanh, 2012)

Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm
năng lực được sử dụng như sau:
- Năng lực liện quan đến bình diện mục tiêu dạy học: mục tiêu dạy học của
môn học được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành;
- Trong các mơn học, những nội dung và hoạt động cơ bản được liên kết
với nhau nhằm hình thành các năng lực;
- Năng lực là sự kết hợp tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn ….;

15


×