Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục TIỀN và các KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN báo cáo tài CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – tư vấn ĐỊNH GIÁ ACC VIỆT NAM THỰC HIỆN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 124 trang )

lOMoARcPSD|2935381

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


VƯƠNG MINH HIẾU

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN

Chuyên ngành

: Kiếm toán

Mã số

: 22

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Đặng Thị Hương

Hà Nội, 2021

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()



lOMoARcPSD|2935381

BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH


VƯƠNG MINH HIẾU
CQ55/22.01

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN

Chuyên ngành

: Kiếm toán

Mã số

: 22

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Đặng Thị Hương

Hà Nội, 2021


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của
đơn vị thực tập.

Tác giả luận văn tốt nghiệp

Vương Minh Hiếu

SV: Vương Minh Hiếu

i

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
MỤC LỤC ......................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN
MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP THỰC
HIỆN ................................................................................................................. 4
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN .................................................................................................. 4
1.1.1 Khái niệm và phân loại ............................................................................ 4
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ............... 5
1.1.3 KSNB đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .............. 6
1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN ................................................................................... 7
1.2.1 Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền ...... 7
1.2.2 Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. ........ 8
1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền. .............................................................................................. 9
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN. ................................................................................ 10


SV: Vương Minh Hiếu

ii

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

1.3.1 Lập kế hoạch kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
......................................................................................................................... 10
1.3.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền .. 27
1.3.3 Kết thúc kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền..... 38
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 39
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TỐN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN
ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ................................................. 40
2.1 KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH
GIÁ ACC_VIỆT NAM ................................................................................... 40
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH Kiểm toán – Tư
vấn Định giá ACC_Việt Nam ......................................................................... 40
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn

Định giá ACC_Việt Nam ................................................................................ 41
2.1.3 Đặc điểm tổ chức hoạt động của Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn
Định giá ACC_Việt Nam ................................................................................ 43
2.1.4 Tổ chức hồ sơ kiểm toán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Định
giá ACC_Việt Nam ......................................................................................... 45
2.2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ
CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC CỦA
CƠNG TY ABC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐỊNH
GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ............................................................ 48
2.2.1 Khái qt về cuộc kiểm tốn BCTC tại Cơng ty ABC do cơng ty TNHH
Kiểm tốn – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện............................... 48
2.2.2 Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền trong kiểm tốn BCTC tại khách hàng Cơng ty ABC. ................. 50
SV: Vương Minh Hiếu

iii

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

2.3 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN . 80

2.3.1 Ưu điểm ................................................................................................. 80
2.3.2 Hạn chế.................................................................................................. 82
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế và bài học kinh nghiệm rút ra từ quy
trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương tiền tại công ty ABC ........... 84
Kết luận chương 2 ........................................................................................... 86
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN –
TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ................................. 87
3.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG
KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ VẤN ĐỊNH
GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ............................................................ 87
3.2 YÊU CẦU VÀ NGUN TẮC HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM
TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN
TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN – TƯ
VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ....................................... 88
3.3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG
KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN – TƯ VẤN ĐỊNH
GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ............................................................ 89
3.4 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG
TIỀN TRONG KIỂM TỐN BCTC DO CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN –
TƯ VẤN ĐỊNH GIÁ ACC_VIỆT NAM THỰC HIỆN ................................. 92
SV: Vương Minh Hiếu

iv

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

3.4.1 Về phía cơ quan Nhà nước .................................................................... 92
3.4.2 Về phía các hiệp hội nghề nghiệp ......................................................... 93
3.4.3 Về phía cơng ty kiểm tốn .................................................................... 94
3.4.4 Về phía khách hàng được kiểm tốn ..................................................... 94
Kết luận chương 3 ........................................................................................... 95
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 97
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 98

SV: Vương Minh Hiếu

v

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT ĐẦY ĐỦ

CHỮ VIẾT TẮT

Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá

ACC_Việt Nam

ACC_Việt Nam
BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCTC

Báo cáo tài chính

BCKT

Báo cáo kiểm tốn

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh


BGĐ

Ban giám đốc

CSDL

Cơ sở dẫn liệu

DN

Doanh nghiệp

GTLV

Giấy tờ làm việc

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

RRKS

Rủi ro kiểm soát

TGNH


Tiền gửi ngân hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

SV: Vương Minh Hiếu

vi

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với tiền và tương đương
tiền ................................................................................................................... 12
Bảng 1.2: Bảng đánh giá rủi ro phát hiện ....................................................... 15
Bảng 1.3: Chương trình kiểm tốn mẫu khoản mục tiền và các khoản tương
đương tiền (của VAPCA) ................................................................................ 17
Bảng 2.1: Hệ thống tham chiếu ....................................................................... 46
Bảng 2.2: Cơ cấu nhóm kiểm tốn .................................................................. 49
Bảng 2.3: Phân tích sơ bộ đối với tiền và các khoản tương đương tiền tại công

ty ABC............................................................................................................. 52
Bảng 2.4: Xác định mức độ trọng yếu và rủi ro .............................................. 53
Bảng 2.5: GTLV về chương trình kiểm tốn tiền và các khoản tương đương
tiền tại công ty ABC ........................................................................................ 55
Bảng 2.6: Ghi chú về hệ thống KSNB tiền và các khoản tương đương tiền .. 61
Bảng 2.7: Phân tích tỷ trọng số dư .................................................................. 63
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp số dư tiền và các khoản tương đương tiền ............. 65
Bảng 2.9: GTLV biên bản kiểm kê tiền mặt tại quỹ ....................................... 69
Bảng 2.10: Thư xác nhận số dư tài khoản gửi đến ngân hàng của công ty ABC
......................................................................................................................... 71
Bảng 2.11: GTLV đánh giá chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tại cơng ty ABC ....... 74
Bảng 2.12: Kiểm tra tính biến động của Tiền mặt .......................................... 76
Bảng 2.13: GTLV kiểm tra tính đúng kỳ ........................................................ 78

SV: Vương Minh Hiếu

vii

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ................................................. 42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ dịch vụ công ty cung cấp ..................................................... 43

SV: Vương Minh Hiếu

viii

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()

Lớp:CQ55/22.01


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động nhưng nhìn
chung đã có những bước phát triển vơ cùng mạnh mẽ và Việt Nam cũng khơng nằm
ngồi xu hướng đó. Cùng với sự ra đời và phát triển của thị trường chứng khốn,
ngành kiểm tốn Việt Nam đã có những bước tiến dài với những hành tựu đáng kể.
Là một công ty hoạt động chính trong lĩnh vực kiểm tốn, kế tốn, tư vấn tài chính,
tư vấn thuế và các dịch vụ liên quan, Cơng ty TNHH Kiểm tốn – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam được thành lập nhằm đáp ứng những yêu cầu bức thiết của nền
kinh tế thị trường hiện nay.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá
ACC_Việt Nam, em nhận thấy trong các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế tốn thì tiền

và các khoản tương đương tiền là một trong những khoản mục có vị trí quan trọng.
Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là một bộ phận của vốn sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu trong
quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh tốn trong doanh nghiệp. Vì vậy,
kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là một trong những phần
hành rất quan trọng đối với bất kỳ một cuộc kiểm toán BCTC nào.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền trên BCTC và qua thời gian thực tập tại công ty, vì vậy em đã lựa
chọn đề tài luận văn: “Hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục Tiền và các
khoản tương đương tiền trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán –
Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện”.
2. Mục đích của đề tài
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về quy trình kiểm tốn khoản mục
tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do kiểm tốn
độc lập thực hiện.
Mơ tả và phân tích thực trạng thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH

SV: Vương Minh Hiếu

1

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện. Qua đó làm rõ những ưu,
nhược điểm và tìm ra nguyên nhân của thực trạng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH
Kiểm tốn – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Lý luận và thực trạng quy trình kiểm tốn
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt Nam thực hiện.
Thời gian nghiên cứu: 1/1/2021 – 30/4/2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu dựa trên các phương pháp chủ yếu sau:
• Phương pháp luận chung gồm phép duy vật biện chứng và duy vật lịch sử.
• Phương pháp kỹ thuật cụ thể gồm:
- Phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp chọn mẫu, ước lượng khả năng
sai sót, nghiên cứu tổng hợp đối chiếu so sánh tài liệu và thực tiễn cơng tác kiểm
tốn của Cơng ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn và Định giá ACC_Việt Nam. Từ đó
rút ra thơng tin cần thiết phục vụ cho việc hoàn thành đề tài nghiên cứu.
- Quan sát trực tiếp việc tiến hành kiểm tốn tại khách hàng của cơng ty trong
quá trình đi thực tế, đồng thời trực tiếp thực hiện kiểm toán khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền theo sự phân công công việc của các anh chị kiểm tốn
viên trong cơng ty;
- Phương pháp tốn học, logic học.
- Các phương pháp, kỹ thuật kế toán, kiểm toán khác…
5. Nội dung kết cấu của luận văn tốt nghiệp

Nội dung của đề tài ngoài phần mở đầu, phần kết luận, phần danh mục từ viết
tắt, danh mục bảng biểu, sơ đồ, phần phụ lục cịn có 3 phần chính như sau:

SV: Vương Minh Hiếu

2

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

Chương 1: Lý luận chung về quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do kiểm tốn độc lập
thực hiện.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền trong kiểm tốn báo cáo tài chính do cơng ty TNHH kiểm tốn
– tư vấn định giá ACC_Việt Nam thực hiện.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện hồn thiện quy trình kiểm
tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền trong kiểm toán báo cáo tài
chính do cơng ty TNHH kiểm tốn – tư vấn định giá ACC_Việt Nam thực hiện.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Đặng Thị Hương cùng Ban giám đốc
và các anh chị KTV của Công ty TNHH Kiểm toán – Tư vấn Định giá ACC_Việt
Nam đã giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.

Hà Nội, tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Vương Minh Hiếu

SV: Vương Minh Hiếu

3

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO KIỂM TOÁN VIÊN ĐỘC LẬP
THỰC HIỆN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN TƯƠNG
ĐƯƠNG TIỀN
1.1.1 Khái niệm và phân loại
Khái niệm: Tiền và các khoản tương đương tiền là một bộ phận của vốn sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp thuộc tài sản lưu động được hình thành chủ yếu
trong quá trình bán hàng và các quan hệ thanh toán. Trên Bảng cân đối kế toán,

Tiền và các khoản tương đương tiền được trình bày ở phần tài sản, thuộc tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp.
Phân loại: Tiền và các khoản tương đương tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển (kể cả ngoại tệ, vàng bạc đá q, kim khí q).
• Tiền mặt: là khoản tiền do thủ quỹ bảo quản tại quỹ của doanh nghiệp
bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý, tín
phiếu và ngân phiếu.
• Tiền gửi ngân hàng là số tiền mà doanh nghiệp gửi tại các Ngân hàng,
Kho bạc Nhà nước hoặc các Cơng ty tài chính bao gồm tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc đá quý…
• Tiền đang chuyển là khoản tiền mặt, tiền séc đã xuất khỏi quỹ của doanh
nghiệp, đã nộp vào Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước, đã gửi Bưu điện để
trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo của Ngân hàng.
Nguyên tắc ghi nhận: Kế toán khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước sau đây:
• Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Việt Nam Đồng.
• Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra Việt Nam Đồng theo tỷ giá mua do
Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ

SV: Vương Minh Hiếu

4

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

kế toán và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007
“Ngoại tệ các loại”.
• Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ
tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi
chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại.
1.1.2 Đặc điểm của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Tiền và các khoản tương đương tiền, những đặc điểm trong quản lý đặc biệt
là trong hạch toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền có ảnh hưởng
quan trọng đến việc lựa chọn phương pháp kiểm toán như thế nào cho phù hợp. Cụ
thể:
• Tiền và các khoản tương đương tiền là loại tài sản lưu động có tính ln
chuyển linh hoạt nhất của doanh nghiệp được trình bày trước tiên trên
Bảng CĐKT. Khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền thường
đóng vai trị quan trọng trong q trình phân tích về khả năng thanh tốn
của DN.
• Tiền và các khoản tương đương tiền là khoản mục bị ảnh hưởng và có
ảnh hưởng đến nhiều khoản mục quan trọng như doanh thu, chi phí,… và
hầu hết các tài sản khác của doanh nghiệp. Do đó những sai sót và gian
lận trong các khoản mục khác thường có liên quan đến các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền như mua bán
vật tư, tài sản, thu tiền bán hàng, thanh tốn cơng nợ, các khoản chi phí
sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý,... Tiền và các khoản tương
đương tiền là tài sản dễ bị gian lận và biển thủ nhất.
• Số phát sinh của các tài khoản tiền thường lớn hơn số phát sinh hầu hết
các tài khoản khác. Vì thế, những sai phạm trong các nghiệp vụ liên quan
đến tiền có nhiều khả năng xảy ra và khó bị phát hiện nếu khơng có một

HTKSNB và các thủ tục kiểm sốt khơng ngăn chặn hay phát hiện được.
• Một số đặc điểm khác của tiền là bên cạnh khả năng của số dư bị sai lệch
do ảnh hưởng của các sai sót và gian lận, cịn có những trường hợp tuy số

SV: Vương Minh Hiếu

5

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

tiền trên BCTC vẫn đúng nhưng sai lệch đã diễn ra trong các nghiệp vụ
phát sinh và làm ảnh hưởng đến các khoản mục khác.
1.1.3 KSNB đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền được
xây dựng dựa trên các nguyên tắc: Nguyên tắc phân công phân nhiệm; Nguyên tắc
bất kiêm nhiệm; Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn. Mỗi nguyên tắc đều cần có
chức năng kiểm soát nội bộ độc lập phù hợp.
Để kiểm soát đơn vị phải tiến hành các cơng việc kiểm sốt cụ thể gắn liền
với từng nguyên tắc nêu trên. Nội dung cơng việc KSNB được khái qt ở những
cơng việc chính sau đây:
-


Đơn vị xây dựng và ban hành các quy định về quản lý và KSNB cho các
khâu công việc cụ thể. Những quy định này được chia thành 2 loại:

• Quy định về chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của bộ phận
có liên quan đến xử lý cơng việc (Ví dụ: Quy định về chức năng, trách
nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ của bộ phận được giao nhiệm vụ theo dõi
và quản lý tiền mặt của đơn vị,…). Những quy định này vừa thể hiện
trách nhiệm công việc chuyên môn nhưng đồng thời cũng thể hiện trách
nhiệm về góc độ kiểm sốt việc viết phiếu thu, phiếu chi; Kiểm soát việc
đối chiếu định kỳ với ngân hàng hoặc nhà cung cấp;…
• Quy định về trình tự, thủ tục KSNB thơng qua trình tự thủ tục thực hiện
xử lý cơng việc, như: trình tự, thủ tục xuất quỹ tiền mặt; trình tự, thủ tục
nhập quỹ tiền mặt; trình tự, thủ tục xét duyệt các khoản chi…
-

Đơn vị tổ chức triển khai thực hiện các quy định về quản lý và kiểm sốt
nói trên: Tổ chức phân cơng, bố trí nhân sự; phổ biến quán triệt về chức
năng, nhiệm vụ; kiểm tra đôn đốc thực hiện các quy định;…

SV: Vương Minh Hiếu

6

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

1.2 KHÁI QUÁT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN
1.2.1

Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền

➢ Mục tiêu kiểm tốn chung:
• Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng BCTC, xét trên phương diện tổng thể,
khơng cịn những sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn do đó giúp
KTV đưa ra những ý kiến về việc liệu BCTC được lập trung thực và hợp
lý trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với các quy định về lập và trình
bày BCTC hiện hành và các quy định pháp lý có liên quan hay chưa.
• Lập báo cáo kiểm tốn về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán, phù hợp với các quyết định của KTV
➢ Mục tiêu kiểm tốn cụ thể:
-

Nghiệp vụ thu chi:

• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi có tiền có thực sự xảy ra và được phê
duyệt đúng đắn hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được đánh giá và tính tốn đúng
đắn, hợp lý hay khơng.

• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại và hạch toán vào
các sổ kế toán đầy đủ, đúng kì và đúng ngun tắc, phương pháp kế tốn,
đồng thời chính xác về số liệu hay khơng.
• Xác minh các nghiệp vụ thu, chi tiền có được phân loại, tổng hợp đầy đủ,
chính xác và trình bày vào báo cáo kế tốn, BCTC phù hợp hay khơng.
-

Số dư Tiền và các khoản tương đương tiền:

• Xác minh xem tiền và các khoản tương đương tiền trên thực tế tồn tại
doanh nghiệp có thuộc quyền sở hữu của cơng ty khơng.
• Xác minh xem số dư tiền và các khoản tương đương tiền được phản ánh
đúng giá trị và số lượng không.

SV: Vương Minh Hiếu

7

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

➢ Mục tiêu kiểm tốn đối với kiểm sốt nội bộ:

• Xác định xem đơn vị có xây dựng và ban hành các quy định về quản lý
nói chung và KSNB nói riêng cho khâu công việc liên quan đến tiền và
các khoản tương đương tiền khơng.
• Xác minh xem doanh nghiệp có tổ chức triển khai thực hiện các quy định
về quản lý và kiểm sốt khơng.
1.2.2 Căn cứ kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền.
Các nguồn tài liệu, thông tin cần thiết để phục vụ hoạt động kiểm toán khoản
mục tiền và các khoản tương đương tiền là rất đa dạng. Tuy nhiên, có thể khái quát
những nguồn tài liệu, thông tin chủ yếu làm căn cứ kiểm tốn bao gồm:
• Các chính sách, chế độ liên quan đến quản lí tiền và các khoản tương
đương tiền do Nhà nước ban hành như: quy định về mở tài khoản tiền gửi
ngân hàng; quy định về thanh toán qua ngân hàng; thanh tốn khơng dùng
tiền mặt; quy định về phát hành séc; quy định về quản lí và hạch tốn
ngoại tệ vàng bạc, đá q….
• Các quy định của hội đồng quản trị (hay ban giám đốc) đơn vị về trách
nhiệm, quyền hạn, trình tự, thủ tục phê chuẩn, xét duyệt chi tiêu, sử dụng
tiền và các khoản tương đương tiền; về phân công trách nhiệm giữ quỹ,
kiểm kê đối chiếu quỹ, báo cáo quỹ….
• Các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế tốn; báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh; thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
• Các sổ hạch tốn, bao gồm các sổ hạch toán nghiệp vụ (sổ quỹ, sổ theo
dõi ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, nhật kí ghi chép cơng việc) và các sổ kế
tốn tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của các tài khoản liên quan trong hạch
toán các nghiệp vụ về tiền và các khoản tương đương tiền.
• Các chứng từ kế tốn về các nghiệp vụ biến động tiền và các khoản tương
đương tiền như: phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân
hàng, chứng từ chuyển tiền…..
• Các hồ sơ, tài liệu khác có liên quan đến tiền và các khoản tương đương

SV: Vương Minh Hiếu


8

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

tiền: hồ sơ về phát hành séc; hồ sơ về phát hành trái phiếu; biên bản về
thanh tốn cơng nợ…..
Các nguồn tài liệu này cần thiết cho kiểm toán viên khi khảo sát để đánh giá
về hoạt động kiểm soát nội bộ của đơn vị và kiểm tra, xác nhận về các thông tin tài
chính về tiền mà đơn vị đó trình bày trên báo cáo tài chính.
1.2.3 Các sai sót thường gặp khi kiểm toán khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền.
Kinh nghiệm kiểm tốn từ các cơng ty kiểm tốn lớn cho thấy khả năng sai
phạm đối với tiền là rất đa dạng. Sai phạm có thể xảy ra ở cả ba loại tiền: Tiền mặt,
tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Đồng thời sai phạm có thể liên quan tới
tiền Việt Nam đồng, tiền ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý, kim loại quý…
Đối với tiền mặt khả năng sai phạm thường có các trường hợp sau:
• Tiền được ghi chép khơng có thực trong két tiền mặt.
• Các khả năng chi khống, chi tiền quá giá trị thực bằng cách làm chứng từ
khống, sửa chữa chứng từ, khai tăng chi, giảm thu để biển thủ tiền.
• Khả năng hợp tác giữa thủ quỹ và cá nhân làm công tác thanh toán trực tiếp

với khách hàng để biển thủ tiền.
• Khả năng mất mát tiền do điều kiện bảo quản, quản lý khơng tốt.
• Khả năng sai sót do những nguyên nhân khác nhau dẫn tới khai tăng hoặc
khai giảm khoản mục Tiền trên Bảng cân đối kế tốn.
• Đối với ngoại tệ, khả năng có thể ghi sai tỷ giá khi quy đổi với mục đích trục
lợi khi tỷ giá thay đổi hoặc thanh toán sai do áp dụng sai nguyên tắc hạch
toán ngoại tệ.
Đối với tiền gửi ngân hàng, khả năng xảy ra sai phạm dường như thấp hơn
do cơ chế kiểm soát, đối chiếu với tiền gửi ngân hàng thường được đánh giá là khá
chặt chẽ. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra khả năng các sai phạm dưới đây:
• Qn khơng tính tiền khách hàng.
• Tính tiền khách hàng với giá thấp hơn giá do công ty ấn định.

SV: Vương Minh Hiếu

9

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

• Sự biển thủ tiền thông qua việc ăn chặn các khoản tiền thu từ khách hàng
trước khi chúng được ghi vào sổ.

• Thanh tốn một hố đơn nhiều lần.
• Thanh tốn tiền lãi cho một phần tiền cao hơn hiện hành.
• Khả năng hợp tác giữa nhân viên ngân hàng và nhân viên thực hiện giao dịch
thường xuyên với ngân hàng.
• Chênh lệch giữa số liệu theo ngân hàng và theo tính toán của kế toán ngân
hàng tại đơn vị.
Đối với tiền đang chuyển: Do tính chất và đặc điểm của tiền đang chuyển mà sai
phạm đối với mục này có mức độ thấp. Tuy nhiên khả năng sai phạm tiềm tàng của
tiền đang chuyển cũng rất lớn:
• Tiền đang chuyển sai địa chỉ.
• Ghi sai số tiền chuyển vào ngân hàng, chuyển thanh tốn.
• Nộp vào tài khoản muộn và dùng tiền vào mục đích khác.
1.3 QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
TƯƠNG ĐƯƠNG TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO KIỂM TOÁN
ĐỘC LẬP THỰC HIỆN.
1.3.1 Lập kế hoạch kiểm tốn khoản mục tiền và các khoản tương đương
tiền
Ngồi các bước công việc chung trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm tốn
BCTC, KTV cần tiến hành tìm hiểu đối với khoản mục Tiền và các khoản tương
đương tiền.
a) Tìm hiểu về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường hoạt động của đơn vị
Trước khi chấp nhận một khách hàng để đi đến kí hợp đồng kiểm tốn, KTV
và Cơng ty kiểm tốn phải tìm hiểu về đơn vị được kiểm tốn và mơi trường hoạt
động của đơn vị, loại hình doanh nghiệp, hình thức sở hữu, cơng nghệ sản xuất, tổ
chức bộ máy quản lý và thực tiễn hoạt động tại đơn vị, qua đó đánh giá khả năng có
thể thu thập được những thơng tin cần thiết về tình hình kinh doanh của khách hàng
để kí hợp đồng và thực hiện kiểm toán sau này.

SV: Vương Minh Hiếu


10

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

Trên cơ sở hợp đồng đã được kí kết, KTV triển khai tìm hiểu, nghiên cứu và
lập kế hoạch kiểm toán. KTV phải thu thập những thông tin cần thiết ngay từ khi
bắt đầu cơng việc kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn KTV phải luôn xem xét,
đánh giá, cập nhật và bổ sung thêm các thơng tin mới về khách hàng có liên quan
đến cuộc kiểm toán.
Đối với hợp đồng kiểm toán năm sau, KTV phải cập nhật và đánh giá lại
những thông tin đã thu thập trước đây, nhất là những thơng tin trong bộ hồ sơ kiểm
tốn năm trước.
Đối với các trợ lý kiểm toán phụ trách phần hành tiền cũng phải đảm bảo
được sự hiểu biết nhất định về tình hình kinh doanh để thực hiện hiệu quả cơng việc
của mình.
Ngồi ra phải thực hiện việc thu thập các thông tin bổ sung đáp ứng yêu cầu
công việc của mình, bao gồm:
- Thơng tin chung về nền kinh tế: mức độ lạm phát, tỷ lệ lãi suất, các chính
sách của Chính phủ có liên quan đến hoạt động của đơn vị, tỷ giá ngoại tệ,…
- Ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh hiện tại của doanh nghiệp, những đặc thù
về bộ máy quản lý (cơ cấu, việc phân quyền, phân cấp trong quản lý), tìm hiểu về

quá trình bán hàng và thu tiền, q trình mua hàng và thanh tốn của doanh nghiệp.
- Những văn bản, quy định của Nhà nước về tiền và các khoản tương đương
tiền mà doanh nghiệp đang áp dụng.
- Những thông tin ghi trong điều lệ công ty liên quan đến quản lý tiền và các
khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu kết quả kiểm toán khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
lần trước.
Những hiểu biết về các tài liệu này sẽ giúp KTV giải thích bằng chứng kiểm
tốn về tiền và các khoản tương đương tiền có liên quan trong suốt cuộc kiểm tốn
và đảm bảo tình bày trung thực trong các BCTC.

SV: Vương Minh Hiếu

11

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

b) Tìm hiểu về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận
Sau khi có được những hiểu biết về khách hàng, KTV sẽ tiến hành thu thập
và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng thông qua bảng câu hỏi mẫu
được xây dựng dưới đây:


Bảng 1.1: Bảng câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với tiền và
tương đương tiền
STT

Tại đơn vị

Các thơng tin chính
Quy chế nội bộ về chi tiêu và phê duyệt, quản lý tiền mặt và tiền gửi
ngân hàng?

- Mức duyệt chi tiêu cụ thể?
1

- Quy trình phê duyệt chi tiêu?
- Người phê duyệt/ ủy quyền?
- Có phân cấp phê duyệt khơng ?

2

Có quy định về định mức tồn quỹ khơng?

3

Sơ đồ về quy trình thu chi tiền mặt của đơn vị (nếu có)

4

Cách đánh phiếu thu, phiếu chi, tính liên tục của số phiếu?


5

Sự phân cơng phân nhiệm giữa thủ quỹ và kế toán tiền mặt?

6

Các nghiệp vụ thu, chi bằng tiền mặt chủ yếu?
Thông tin về tiền gửi ngân hàng của Công ty.

7

- Các tài khoản Cơng ty đang sử dụng và đứng tên
- Có những loại tài khoản nào ?
- Có TK nào bị phong tỏa hay hạn chế, cầm cố, ký quỹ?

8

Các thông tin khác đặc thù cần lưu ý tại đơn vị (nếu có)

9

Định kỳ kiểm kê kê quỹ tiền mặt

10

Đối chiếu số dư giữa kế toán tiền mặt và thủ quỹ

Từ những kết quả thu được sau khi hoàn thành các câu hỏi trên, KTV sẽ
đánh giá được tính hiệu lực của hệ thống KSNB của khách hàng, làm căn cứ để
đánh giá rủi ro, đưa ra các thủ tục và xây dựng chương trình kiểm tốn.


SV: Vương Minh Hiếu

12

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

c) Phân tích sơ bộ
Theo Chuẩn mực Kiểm tốn số 520 quy trình phân tích áp dụng trong q
trình lập kế hoạch kiểm tốn được dựa trên các thơng tin tài chính và thơng tin phi
tài chính. Thủ tục phân tích đối với Tiền và các khoản tương đương tiền được thực
hiện bao gồm: phân tích ngang và phân tích dọc.
- Phân tích ngang (phân tích xu hướng): Đối với Tiền và các khoản tương đương
tiền, KTV có thể so sánh số liệu năm trước với năm nay, qua đó thấy được những
biến động bất thường và phải xác định nguyên nhân. Đồng thời KTV có thể so sánh
dữ kiện của khách hàng với số liệu của ngành.
- Phân tích dọc (phân tích tỷ suất): Đối với Tiền và các khoản tương đương tiền,
KTV có thể tính tốn một hệ số như hệ số thanh toán nhanh, tỷ suất thanh toán tức
thời, tỷ suất thanh toán hiện hành.
- Việc áp dụng thủ tục phân tích khơng chỉ giúp KTV nhận ra tình hình biến
động cũng như tính chất trọng yếu của khoản mục mà còn ước tính được khối lượng

cơng việc cần thực hiện sau đó: thực hiện kiểm tra chi tiết nhiều hay chỉ là cơ bản.
d) Đánh giá rủi ro và xác định mức độ trọng yếu
-

Đánh giá rủi ro kiểm toán:

Dựa trên cơ sở mức trọng yếu phân bổ cho khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền, KTV sẽ thiết kế các thủ tục kiểm toán và xây dựng chương trình
kiểm tốn thích hợp cho khoản mục này. KTV cần đánh giá các loại rủi ro sau:
• Rủi ro tiềm tàng (IR): rủi ro tiềm tàng đối với khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền là khả năng số dư của khoản mục có thể xảy ra sai sót dù
có hay khơng hệ thống KSNB của đơn vị khách hàng. Các yếu tố ảnh hưởng
đánh giá rủi ro tiềm tàng khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền dựa
trên tính chất ngành nghề kinh doanh của khách hàng, quy mô của khoản
mục, mức độ trọng yếu của số dư tài khoản, các phán đoán nghề nghiệp của
KTV về rủi ro của khoản mục từ việc thực hiện thủ tục phân tích trong bước
chuẩn bị kiểm tốn

SV: Vương Minh Hiếu

13

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

• Rủi ro kiểm soát (CR): Rủi ro kiểm soát đối với khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền là khả năng hệ thống KSNB của khách hàng không
hoạt động hoặc hoạt động khơng có hiệu quả do đó khơng phát hiện và ngăn
chặn được các sai phạm đối với khoản mục này. Các yếu tố ảnh hưởng đến
mơi trường kiểm sốt, trình độ của đội ngũ kế tốn, thủ quỹ việc thiết lập và
thực hiện các quy trình chung về quản lý thu chi tiền…
• Rủi ro phát hiện (DR): Rủi ro phát hiện đối với khoản mục tiền và các
khoản tương đương tiền là khả năng xảy ra sai sót hay gian lận đối với khoản
mục này mà không được ngăn ngừa hay phát hiện bởi hệ thống KSNB và
KTV cũng khơng phát hiện được ra trong q trình thực hiện các bước cơng
việc kiểm tốn. Rủi ro này có thể xảy ra do KTV thực hiện các bước công
việc kiểm tốn khơng thích hợp hoặc thực hiện khơng đầy đủ các bước cơng
việc đó. Ví dụ thủ tục phân tích KTV đánh giá chưa chính xác hay như KTV
khơng gửi thư xác nhận độc lập mà tin tưởng tuyệt đối vào Hệ thống KSNB
của khách hàng. Từ một mức rủi ro kiểm toán mong muốn cùng mức rủi ro
kiểm soát và rủi ro tiềm tàng KTV đã đánh giá ở trên, KTV sẽ tính ra được
rủi ro phát hiện đối với khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền theo
mơ hình dưới đây, từ đó KTV ước lượng được số lượng bằng chứng kiểm
tốn thích hợp để đưa ra ý kiến chính xác đối với khoản mục Tiền và các
khoản tương đương tiền.
Mơ hình rủi ro kiểm tốn: DAR = IR x CR x DR Hay DR = DAR/ ( IR x CR)
Trong đó:
DAR: Rủi ro kiểm tốn

CR: Rủi ro kiểm soát

IR: Rủi ro tiềm tàng


DR: Rủi ro phát hiện

Các loại rủi ro kiểm tốn có thể được đánh giá cụ thể bằng các con số theo tỷ
lệ phần trăm hoặc được đánh giá một các khái quát theo yếu tố định tính như
“thấp”, “trung bình”, “cao”. Mơ hình đánh giá rủi ro phát hiện được trình bày ở
bảng sau:

SV: Vương Minh Hiếu

14

Lớp:CQ55/22.01

Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


lOMoARcPSD|2935381

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

GVHD: TS. ĐẶNG THỊ HƯƠNG

Bảng 1.2: Bảng đánh giá rủi ro phát hiện
Đánh giá của KTV về rủi ro kiểm soát

Đánh giá của KTV về
rủi ro cố hữu

-


Cao

Trung bình

Thấp

Cao

Thấp nhất

Thấp

Trung bình

Trung bình

Thấp

Trung bình

Cao

Thấp

Trung bình

Cao

Cao nhất


Xác định mức trọng yếu tổng thể của toàn bộ BCTC:

KTV phải đánh giá mức độ trọng yếu để ước tính mức độ sai sót của BCTC có
thể chấp nhận được, xác định phạm vi của cuộc kiểm toán và đánh giá ảnh hưởng
của các sai sót đối với BCTC để xác định bản chất, thời gian, phạm vi thực hiện các
thử nghiệm. Nếu các KTV ước lượng mức trọng yếu càng thấp, nghĩa là độ chính
xác của các số liệu trên BCTC càng cao lúc đó số lượng bằng chứng phải thu thập
càng nhiều và ngược lại. Việc xác định mức trọng yếu là cơng việc xét đốn mang
tính nghề nghiệp của KTV. Dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuât kinh doanh của
khách hàng, KTV sẽ lựa chọn ra chỉ tiêu (doanh thu, vốn chủ sở hữu, tổng tài
sản…) để ước lượng mức độ trọng yếu ban đầu cho toàn bộ BCTC, hay chính là
mức độ sai sót có thể chấp nhận được đối với BCTC (dựa vào phán đoán và kinh
nghiệm của KTV).
Từ đó, KTV sẽ tiến hành phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục. Mức
trọng yếu đối với khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền chính là sai số có
thể chấp nhận được đối với khoản mục này. Việc phân bổ này là hoàn toàn cần thiết
vì đây là cơ sở để KTV quyết định quy mô bằng chứng cần thu thập cũng như
khẳng định xảy ra ở đơn vị (nếu có) thì có trọng yếu hay không. Cơ sở này sẽ cho
KTV những bằng chứng thích hợp ở mức chi phí thấp nhất để KTV đưa ra kết luận
đối với khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền
Cơ sở để KTV phân bổ mức trọng yếu cho khoản mục Tiền và các khoản
tương đương tiền là bản chất khoản mục, đánh giá về rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm
soát, kinh nghiệm của KTV và chi phí kiểm tốn đối với khoản mục.

SV: Vương Minh Hiếu

15

Lớp:CQ55/22.01


Downloaded by EBOOKBKMT VMTC ()


×