Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 159 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ QUỲNH ANH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THỊ QUỲNH ANH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN

NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SỸ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đỗ Thị Thúy Phương

THÁI NGUYÊN - 2020


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, đây là công trình nghiên cứu của riêng tơi.
Những số liệu, thơng tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực
và chưa được sử dụng để bảo vệ bất cứ một luận văn nào. Mọi sự giúp đỡ cho
việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong
luận văn đều đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Trần Thị Quỳnh Anh


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện Đề tài Luận văn: “Quản lý nhà nước trong
phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên”,tôi đã nhận được sự hướng dẫn,

giúp đỡ, động viên của nhiều cá nhân và tập thể. Tôi xin được bày tỏ sự cảm
ơn sâu sắc nhất tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi
trong học tập và nghiên cứu.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đỗ Thị Thúy
Phương, người hướng dẫn khoa học của Luận văn, đã hướng dẫn tận tình và
giúp đỡ tơi về mọi mặt để hồn thành Luận văn thạc sỹ khoa học ngành quản
lý kinh tế.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường, Ban lãnh đạo các
Phòng, Khoa thuộc trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học
Thái Nguyên, cùng tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Luật - Quản lý Kinh
tế đã giúp đỡ tôi về thời gian cũng như kiến thức để tơi hồn thành q trình
học tập và hoàn thiện đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn các vị lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên đã cung cấp thông tin, tài liệu và hợp tác trong quá trình thực
hiện Luận văn. Đặc biệt một lần nữa cảm ơn đến những cán bộ nhân viên
ngân hàng đã dành chút ít thời gian để thực hiện Phiếu điều tra, và từ đây tơi
có được dữ liệu để phân tích, đánh giá.
Tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp, bạn bè đã bên tôi giúp
đỡ tôi về mặt vật chất cũng như tinh thần trong thời gian học tập và hoàn
thành luận văn thạc sỹ này.
Trân trọng!


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii

DANH MỤC BẢNG BIẺUM SƠ ĐỒ ........................................................................ iii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ................................................ 3
5. Kết cấu của luận văn ................................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
TRONG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của các ngân hàng
thương mại ....................................................................................................................... 5
1.1.1. Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại ................................................... 5
1.1.2. Tín dụng và phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại .............................. 16
1.1.3. Quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại ........... 24
1.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của ngân hàng thương
mại.................................................................................................................................. 42
1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng
tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ........................................................................................................................... 49
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 52
2.1. Các câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 52
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 52
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................... 52
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ............................................................................ 55
2.2.3. Phương pháp phân tích thơng tin ........................................................................ 55
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................. 56
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG PHÁT TRIỂN


iv


TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN.................................. 62
3.1. Giới thiệu về về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 62
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ...................................................... 62
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................. 63
3.1.3. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt
Nam chi nhánh tỉnh Thái Ngun ................................................................................. 65
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh tỉnh Thái Nguyên .. 67
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ................... 71
3.2.1. Kết quả kinh doanh, phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................. 71
3.2.2. Công cụ quản lý của Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Ngun trong phát triển tín
dụng đối với Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên ........................................................................................................... 77
3.2.3. Phương pháp uản lý của Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Nguyên trong phát
triển tín dụng đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 80
3.2.4. Quy trình quản lý của Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Ngun trong phát triển
tín dụng đối với Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ................................................................................................ 81
3.2.5. Đánh giá của ngân viên Ngân hàng hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đối với công tác quản lý nhà nước trong lĩnh
vực phát triển tín dụng của Ngân hàng Nhà nước tỉnh Thái Nguyên ........................ 103
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên113

3.3.1. Các yếu tố khách quan ...................................................................................... 113
3.3.2. Các yếu tố chủ quan .......................................................................................... 115


v

3.4. Đánh giá chung về công tác quản lý nhà nước trong phát triển tín dụngđối với
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên ............................................................................................................... 123
3.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................... 123
3.4.2. Một số hạn chế .................................................................................................. 124
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ................................................................................. 126
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH TỈNH THÁI NGUYÊN .... 129
4.1. Định hướng, mục tiêu quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của Ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ....... 129
4.1.1. Định hướng ........................................................................................................ 129
4.1.2. Mục tiêu ............................................................................................................. 130
4.2. Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái
Ngun ......................................................................................................................... 131
4.2.1. Nhóm giải pháp từ phía đơn vị quản lý (NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên)131
4.2.2. Nhóm giải pháp đối với Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên .............................................................................................. 134
4.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 141
4.3.1. Đối với Chính Phủ............................................................................................. 141
4.3.2. Đối với Ngân hàng Agribank............................................................................ 141
4.3.3. Đối với Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên................................................ 141
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 143

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 144
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 146


vi

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng
Bảng 2.1: Thang đo bình quân Likert .......................................................................54
Bảng 3.1: Kết quả huy động vốn của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2016 – 2018 ..................................................................................68
Bảng 3.2. Kết quả kinh doanh của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2016 - 2018 ............................................................................................70
Bảng 3.3. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo thời gian Agribank chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 .................................................72
Bảng 3.4. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo đối tượng khách hàng tại
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ................74
Bảng 3.5. Kết quả hoạt động tín dụng phân chia theo ngành kinh tế tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2018 ......................................76
Bảng 3.8. Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN tỉnh Thái Nguyên ...............77
Bảng 3.9. Định hướng hoạt động tín dụng của NHNN tỉnh Thái Nguyên ...............83
Bảng 3.10: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp của các định hướng phát triển
tín dụng của NHNN tỉnh Thái Nguyên .................................................84
Bảng 3.11: Kết quả điều tra đánh giá về sự phù hợp của các định hướng phát triển
dịch vụ của NHNN tỉnh Thái Nguyên ...................................................89
Bảng 3.12: Kết quả điều tra đánh giá mức độ đáp ứng yêu cầu quản lý trong hoạt
động của các NHTM của thanh tra giám sát NHNN tỉnh Thái Nguyên
............................................................................................................ 102
Bảng 3.13: Đánh giá về định hướng, chính sách phát triển ................................... 103
Bảng 3.14. Đánh giá về hệ thống văn bản pháp lý................................................. 104

Bảng 3.15: Đánh giá về hệ thống giám sát của NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
............................................................................................................ 105
Bảng 3.16: Đánh giá về sự đa dạng sản phẩm dịch vụ tín dụng tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 107
Bảng 3.17: Đánh giá về chính sách lãi suất tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 108


vii

Bảng 3.18: Đánh giá về chính sách phân phối sản phẩm tín dụng tại Agribank chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên ..................................................................... 109
Bảng 3.19: Đánh giá về chính sách tuyên truyền quảng cáo cho tín dụng tại
Agribank chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................... 111
Bảng 3.20. Đánh giá về công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động tín dụng tại Agribank
chi nhánh tỉnh Thái Nguyên ............................................................... 112
Bảng 3.21: Ý kiến đánh giá về chiến lược tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 116
Bảng 3.22: Ý kiến đánh giá về chính sách tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 117
Bảng 3.23: Ý kiến đánh giá về công nghệ thông tin tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 118
Bảng 3.24: Ý kiến đánh giá về nguồn nhân lực tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 119
Bảng 3.25: Ý kiến đánh giá về quy trình tín dụng tại Agribank chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................... 122
Sơ đồ:
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức và quản lý...........................................................65



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, trước sự đổi mới toàn diện của đất nước, ngành ngân hàng
đã có bước phát triển mạnh mẽ về cơng nghệ, trình độ quản lý, năng lực tài chính
và nguồn nhân lực, qua đó từng bước đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế.
Hoạt động tín dụng Ngân hàng góp phần tạo lập nguồn vốn và thu nhập ổn định
cho các ngân hàng, phân tán rủi ro và là lĩnh vực ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ
kinh tế. Bên cạnh đó, hoạt động tín dụng ngân hàng cịn góp phần quan trọng
trong việc mở rộng thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, ổn định hoạt động
cho ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank), chi
nhánh tỉnh Thái Nguyên thành lập năm 1988. Trong những năm qua, dưới sự quản
lý, điều tiết của NHNN và trực tiếp là NHNN chi nhánh tỉnh Thái Nguyên,
Agribank-chi nhánh tỉnh Thái Nguyên đã được nhiều kết quả vượt bậc trong phát
triển tín dụng. Năm 2018, hoạt động kinh doanh của Agribank - Chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên phát triển ổn định, bền vững, các chỉ tiêu kinh doanh đều tăng trưởng
cao so với năm trước, đơn vị đã hoàn thành xuất sắc tất cả các chỉ tiêu kế hoạch do
Agribank giao, cụ thể: Tổng nguồn vốn huy động đến 31/12/2018 (bao gồm số dư
Trái phiếu Agribank 56.137 triệu đồng): 14.434 tỷ đồng, tăng 1.950 tỷ đồng
(+15,6%) so cuối năm 2017, đạt 102,5% kế hoạch năm 2018 TSC giao; Tổng dư nợ
đến 31/12/2018: 11.430 tỷ đồng, tăng 1.287 tỷ đồng (+12,7%) so cuối năm 2017,
đạt 100% kế hoạch năm 2018 TSC giao; Nợ xấu chiếm 0,28%/tổng dư nợ, giảm
0,03% so đầu năm; Thu dịch vụ tăng 23% so với năm 2017, đạt 101,7% kế hoạch
TSC giao; Tài chính đạt 112,7% kế hoạch TSC giao.
Bên cạnh những thuận lợi, hoạt động phát triển tín dụng của các NHTMCP
trên địa bàn nói chung và của Agribank chi nhánh tỉnh Thái Ngun nói riêng cũng
cịn tồn tại nhiều khó khăn, hạn chế như: nợ xấu chưa được xử lý có hiệu quả; tình
hình thanh khoản ở một số NHTMCP có thời điểm cịn căng thẳng; cịn tồn tại tình

trạng cạnh tranh khơng lành mạnh giữa các NHTMCP; hoạt động cịn tiềm ẩn nguy
cơ bất ổn, rủi ro có thể xảy ra khi môi trường kinh tế - xã hội trong và ngoài nước


2

biến động bất thường…Để khắc phục tình trạng nói trên, cần phải có can thiệp của
Nhà nước vào thị trường tín dụng thơng qua NHNN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tư cách là cơ quan ngang bộ trực thuộc
Chính phủ, thực hiện quản lý nhà nước trong lĩnh vực ngân hàng tiền tệ, thay mặt
chính phủ đưa ra các chính sách nhằm phát triển hệ thống ngân nói chung và phát
triển tín dụng ngân hàng. Thực hiện nhiệm vụ được giao trong thời gian qua Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và ngân hàng Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có vai trị quan trọng đối với tổ chức thực thi và phát triển tín dụng tại
các ngân hàng thương mại như ban hành các cơ chế quản lý, chính sách hướng dẫn
các tổ chức tín dụng thực hiện cho vay; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng; sử
dụng cơng cụ dự trữ bắt buộc để tạo nguồn vốn hỗ trợ cho các tổ chức tín dụng....
Tuy nhiên, những kết quả đạt được ở trên chưa thực sự đáp ứng được kỳ
vọng mục tiêu được đặt ra. Nguyên nhân của vấn đề trên là do cơ chế phối hợp giữa
NHNN và Agribank - Chi nhánh Thái Ngun trong cơng tác quản lý nhà nước về
tín dụng và thực hiện các chính sách phát triển tín dụng của Nhà nước chưa thực sự
hiệu quả.Hoạt động quản lý, giám sát của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) và các cơ
quan có thẩm quyền đối với hoạt động của các NHTMCP cịn một số bất cập. Việc
vận dụng chính sách quản lý nhà nước trong lĩnh vực quản lý, phát triển tín dụng
chưa được quan tâm và nghiên cứu.
Để góp phần thúc đẩy Agribank - Chi nhánh Thái Nguyên và các NHTM
khác hoạt động an toàn, lành mạnh, làm tốt vai trị trung gian tài chính, đẩy mạnh
huy động phát triển tín dụng cho nền kinh tế, cần thiết nâng cao hơn nữa hiệu quả
hoạt động quản lý nhà nước nói chung, trong đó có vai trị quản lý, giám sát của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) đối với hoạt động của các NHTM.

Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài: “Quản lý nhà nước
trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý nhà nước và việc áp dụng các công
cụ quản lý của cơ quan quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng


3

Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Ngun góp
phần tăng trưởng tín dụng của chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
-Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong
phát triển tín dụng tại các ngân hàng thương mại.
-Đánh giá thực trạng việc quản lý nhà nước và việc áp dụng các công cụ
quản lý của cơ quan quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyêntrong giai
đoạn 2016-2018, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những hạn chế, phân tích
nguyên nhân của những hạn chế đó.
- Tăng cường thực thi quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân
hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động phát triển

tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên trên cơ sở quản lý nhà nước và việc áp dụng các công cụ quản lý
nhà nước trong phát triển tín dụng.
- Phạm vi về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại Agribank-chi nhánh
tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu phục vụ cho nghiên cứu đề tài được thu thập
trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2018.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Luận văn là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, đã
góp phần hệ thống hóa và cập nhật những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý nhà
nước trong phát triển tín dụng đối với các NHTM.


4

Luận văn cho thấy những tồn tại và bất cập trong cơng tác quản lý nhà nước
trong phát triển tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thơn Việt
Nam, chi nhánh tỉnh Thái Ngun, phân tích các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế,
từ đó đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại
Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái
Nguyên
Luận văn dự kiến là cơng trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn giúp
Agribank-chi nhánh tỉnh Thái Nguyênxây dựng kế hoạch phát triển tín dụng đến
năm 2025 có cơ sở khoa học.
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo luận
văn được chia làm 4 chương.
Chương 1:Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước trong phát triển tín
dụng tại các ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.

Chương 3: Thực trạng quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh Thái Nguyên.
Chương 4:Một số giải pháp tăng cường quản lý nhà nước trong phát triển tín
dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh tỉnh
Thái Nguyên.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước trong phát triển tín dụng của các ngân
hàng thương mại
1.1.1. Ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Ngân hàng nhà nước
Theo Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2010, Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng trung ương của nước
Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối; thực hiện chức năng
Ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và
cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm
ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm sự an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các
tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh tốn quốc gia;
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Là các đơn vị
thuộc cơ cấu tổ chức của NHNN, có chức năng tham mưu, giúp Thống đốc thực
hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và
thực hiện một số nghiệp vụ Ngân hàng trung ương theo ủy quyền của Thống đốc.
(Luật ngân hàng nhà nước, 2017)

Nhiệm vụ và quyền hạn
Ngân hàng Nhà nước thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Luật
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Nghị định số 36/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ, cơ quan ngang Bộ và những nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể sau:
- Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp
lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của
Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của Ngân
hàng Nhà nước đã được phê duyệt và các dự án, đề án theo sự phân công của Chính


6

phủ, Thủ tướng Chính phủ; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển hàng năm và
dài hạn; chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hành động và các dự án,
cơng trình quan trọng quốc gia thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý.
- Trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác
thuộc lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước quản lý hoặc theo phân công.
- Ban hành thông tư, chỉ thị và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Ngân hàng Nhà nước. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra và chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; các chương trình, dự án, kế
hoạch phát triển đã được ban hành hoặc phê duyệt thuộc phạm vi quản lý của Ngân
hàng Nhà nước.
- Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để trình Chính phủ; sử dụng các cơng
cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm: Tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối
đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác để
thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia.
- Tổ chức thống kê, thu thập thông tin về kinh tế, tiền tệ và ngân hàng trong
nước và nước ngoài phục vụ việc nghiên cứu phân tích và dự báo diễn biến tiền tệ
để xây dựng và điều hành chính sách tiền tệ quốc gia; công khai thông tin về tiền tệ

và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của các tổ
chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, giấy phép
thành lập văn phịng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngồi, tổ chức nước ngồi
khác có hoạt động ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ
trung gian thanh tốn cho tổ chức khơng phải là ngân hàng; cấp, thu hồi giấy phép
hoạt động cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng cho các tổ chức; chấp thuận việc
mua, bán, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập và giải thể tổ chức tín dụng theo quy định
của pháp luật.
- Quyết định áp dụng biện pháp xử lý đặc biệt đối với tổ chức tín dụng vi
phạm nghiêm trọng các quy định của pháp luật về tiền tệ và ngân hàng gặp khó
khăn về tài chính, có nguy cơ gây mất an toàn cho hệ thống ngân hàng, gồm mua cổ
phần của tổ chức tín dụng; đình chỉ, tạm đình chỉ, miễn nhiệm chức vụ người quản


7

lý, người điều hành của tổ chức tín dụng; quyết định sáp nhập, hợp nhất, giải thể tổ
chức tín dụng; đặt tổ chức tín dụng vào tình trạng kiểm sốt đặc biệt; thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của pháp luật về phá sản đối với tổ
chức tín dụng.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan hữu quan xây dựng chính sách, kế hoạch
và tổ chức thực hiện phòng, chống rửa tiền.
- Kiểm tra, thanh tra, giám sát ngân hàng; kiểm tra, thanh tra đối với hoạt
động ngoại hối, hoạt động kinh doanh vàng; kiểm sốt tín dụng; xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối theo quy
định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo hiểm tiền gửi theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm tiền gửi.
- Chủ trì lập, theo dõi, dự báo và phân tích kết quả thực hiện cán cân thanh

toán quốc tế; báo cáo tình hình thực hiện cán cân thanh tốn quốc tế của Việt Nam
theo quy định của pháp luật; làm đầu mối cung cấp số liệu cán cân thanh toán quốc
tế của Việt Nam cho các tổ chức trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức, quản lý, vận hành và giám sát bảo đảm sự an tồn, hiệu quả của
hệ thống thanh tốn quốc gia, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các ngân hàng; giám
sát hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán; quản lý các phương tiện
thanh toán trong nền kinh tế.
- Quản lý nhà nước về ngoại hối, hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh
vàng:

+ Quản lý ngoại hối và hoạt động ngoại hối trong các giao dịch vãng lai,

giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam; hoạt động kinh doanh,
cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối; hoạt
động ngoại hối khu vực biên giới theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý Dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định của pháp luật; mua bán
ngoại hối trên thị trường trong nước vì mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia; mua,
bán ngoại hối với ngân sách nhà nước, các tổ chức quốc tế và các nguồn khác; mua,
bán ngoại hối trên thị trường quốc tế và thực hiện giao dịch ngoại hối khác theo quy
định của pháp luật;


8

+ Cơng bố tỷ giá hối đối; quyết định chế độ tỷ giá hối đoái, cơ chế điều
hành tỷ giá hối đoái;
+ Cấp, thu hồi văn bản chấp thuận kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối
cho tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức khác theo quy
định của pháp luật;
+ Quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư nước ngoài vào Việt Nam và

đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài theo quy định của pháp luật;
+ Quản lý hoạt động kinh doanh vàng theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện quản lý hoạt động vay, trả nợ nước ngoài của người cư trú là các
đối tượng được thực hiện tự vay, tự trả nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật;
hướng dẫn quy trình tổ chức, thực hiện việc đăng ký, đăng ký thay đổi, thu hồi hoặc
chấm dứt hiệu lực văn bản xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi các khoản
vay nước ngoài được Chính phủ bảo lãnh.
- Thực hiện quản lý hoạt động cho vay, thu hồi nợ nước ngoài, bảo lãnh cho
người khơng cư trú của tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
- Đại diện cho nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ Việt
Nam tại Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Nhóm Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng
Phát triển Châu Á (ADB), Ngân hàng Đầu tư Quốc tế (IIB), Ngân hàng Hợp tác
Kinh tế Quốc tế (IBEC) và các tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế khác.
Thực hiện quyền và nghĩa vụ của Việt Nam tại các tổ chức tiền tệ và ngân
hàng quốc tế mà Ngân hàng Nhà nước là đại diện; đề xuất với Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ các chính sách và biện pháp để phát triển và mở rộng quan hệ hợp
tác với các tổ chức này.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan chuẩn bị nội dung, tiến hành
đàm phán, ký kết điều ước quốc tế với các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế mà Ngân
hàng Nhà nước là đại diện và là đại diện chính thức của người vay quy định tại điều
ước quốc tế theo phân cơng, uỷ quyền của Chủ tịch nước hoặc Chính phủ.
- Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực tiền tệ, ngân hàng và ngoại hối
theo quy định của pháp luật; tham gia, triển khai thực hiện nghĩa vụ của Việt Nam
với tư cách thành viên các tổ chức quốc tế về phòng, chống rửa tiền.


9

- Ổn định hệ thống tiền tệ, tài chính:
+ Tổng hợp, phân tích, dự báo tình hình tiền tệ, tài chính; đề xuất các biện

pháp ngăn ngừa rủi ro có tính hệ thống trong lĩnh vực tiền tệ, tài chính;
+ Xây dựng chính sách, biện pháp ứng phó với khủng hoảng, đảm bảo ổn
định hệ thống tiền tệ, ngân hàng, tài chính.
- Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương:
+ Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện
nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại;
+ Thực hiện tái cấp vốn nhằm mục đích cung ứng vốn ngắn hạn và phương
tiện thanh toán cho các tổ chức tín dụng;
+ Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ; tổ chức quản lý, vận
hành thị trường nội tệ, thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Tổ chức hệ thống thơng tin tín dụng và cung ứng dịch vụ thơng tin tín dụng;
thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các tổ chức hoạt động thơng tin tín
dụng; phân tích xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam.
- Làm đại lý và thực hiện các dịch vụ ngân hàng cho Kho bạc Nhà nước.
- Tham gia với Bộ Tài chính về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu do Chính phủ bảo lãnh.
- Quyết định phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư thuộc thẩm
quyền; thẩm định và kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ngân
hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức và chỉ đạo công tác nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa
học, công nghệ và bảo vệ môi trường trong lĩnh vực ngân hàng theo quy định của
pháp luật.
- Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về tiền tệ và ngân hàng theo quy
định của pháp luật.
- Quyết định các chủ trương, biện pháp cụ thể và chỉ đạo thực hiện cơ chế
hoạt động của các đơn vị dịch vụ công trong lĩnh vực tiền tệ, hoạt động ngân hàng
và ngoại hối; quản lý các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.



10

- Thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có
vốn nhà nước:
+ Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ đề án thành lập, sắp xếp, tổ chức lại,
chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng
Nhà nước và chỉ đạo thực hiện sau khi được phê duyệt;
+ Phê duyệt theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều lệ
tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng;
+ Cử người đại diện cho phần vốn Nhà nước, bổ nhiệm các chức danh Chủ
tịch Hội đồng thành viên và các thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc và
các Phó Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng, Trưởng ban kiểm soát và các thành viên
Ban kiểm soát tại Ngân hàng thương mại Nhà nước do Nhà nước sở hữu 100% vốn
điều lệ.
Cử người đại diện cho phần vốn nhà nước tại Ngân hàng thương mại cổ phần
có vốn Nhà nước tham gia.
Chấp thuận danh sách dự kiến những người được bầu, bổ nhiệm làm thành
viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát,
Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ chức tín dụng là cơng ty cổ phần, cơng ty
trách nhiệm hữu hạn.
+ Sử dụng vốn pháp định để góp vốn thành lập doanh nghiệp đặc thù nhằm
thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng Nhà nước theo quyết định của Thủ
tướng Chính phủ.
- Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đối với hội, các tổ chức phi Chính phủ
thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước theo quy định của pháp
luật.
- Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực, quan liêu, cửa quyền; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo quy định
của pháp luật.
- Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của

Ngân hàng Nhà nước theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính
của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ; quyết định và chỉ đạo đổi mới


11

phương thức làm việc, hiện đại hố cơng sở và ứng dụng công nghệ thông tin phục
vụ hoạt động của Ngân hàng Nhà nước.
- Quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế cơng chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên
chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong đơn vị sự
nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức, nghỉ hưu, thôi việc, khen thưởng, kỷ luật; các chế độ chính sách đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, cơng chức, viên chức thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- Trình Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế tuyển dụng, chế độ đãi ngộ
cán bộ, công chức phù hợp với hoạt động nghiệp vụ đặc thù của Ngân hàng Nhà
nước.
- Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao và theo quy định của pháp luật.
Như vậy, đối với phát triển tín dụng thì NHNN mang tính chất là cơ quan
quản lý nhà nước với hai vai trò cơ bản là ổn định nền kinh tế vĩ mô và đảm bảo an
tồn của các tổ chức tín dụng.
Đối với chức năng ổn định nền kinh tế vĩ mô, NHNN với vai trị là cơ quan
ngang Bộ thuộc Chính phủ, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt
động ngân hàng và ngoại hối (trong đó bao gồm cả các hoạt động tín dụng tại các
NHTM); thực hiện chức năng của Ngân hàng Trung ương, có nhiệm vụ xây dựng
và thực hiện chính sách tiền tệ (CSTT). Bản chất của CSTT là tổng thể các biện
pháp chính sách của NHNN tác động làm thay đổi cung tiền và lãi suất, qua đó mà
tác động đến tăng trưởng, lạm phát và công ăn việc làm cao, do vậy, chính sách tiền
tệ ln là nhu cầu để ổn định kinh tế vĩ mô với hạt nhân là ổn định tiền tệ, tạo lập

nền tảng cho sự phát triển chung.
Đối với chức năng đảm bảo an toàn của các tổ chức tín dụng thì “đảm bảo an
tồn của các tổ chức tín dụng” được nhìn nhận là “đảm bảo cho hệ thống ngân hàng
không xảy ra khủng hoảng, đổ vỡ ngân hàng mang tính hệ thống”. Theo đó, cơ chế
đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng được áp dụng theo hai cơ chế là: (i) Phòng
tránh khủng hoảng và (ii) Xử lý khủng hoảng để giảm nguy cơ lây lan thành khủng


12

hoảng hệ thống. Bên cạnh đó, NHNN cịn phải đảm bảo sự cạnh tranh cơng bằng
trong hoạt động tín dụng của các NHTM.
1.1.1.2. Ngân hàng thương mại
Theo luật tổ chức tín dụng, khái niệm NH như sau: “Ngân hàng là loại hình
tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để áp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh tốn, và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”.
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các dịch vụ ngân hàng gắn liền
với quá trình sản xuất và lưu thơng của hàng hố. Phương thức hoạt động của các
NHTM khác với các doanh nghiệp khác: Nguyên liệu đầu vào cũng như sản phẩm
đầu ra khơng thay đổi hình thái vật chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để kinh
doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền tệ. Bản chất của hoạt động kinh
doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay
đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong hoạt động kinh
doanh và tiêu dùng.
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt
động và các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng theo quy định của Luật các
tổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Xét về bản chất, NHTM là một doanh
nghiệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
Đặc điểm hoạt động của các Ngân hàng thương mại

NHTM là loại ngân hàng hoạt động kinh doanh chủ yếu trong lĩnh vực tiền
tệ và dịch vụ ngân hàng với mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh tiền tệ được
biểu hiện thơng qua các hình thức : huy động vốn, trên cơ sở đó cấp tín dụng cho
khách hàng (cho vay, chiết khấu chứng từ có giá, bao thanh tốn, bảo lãnh, cho th
tài chính). Hoạt động dịch vụ của NHTM được biểu hiện thông qua các nghiệp vụ
thanh toán, chuyển tiền, ngân quỹ, kiều hối, uỷ thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ..),
dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin, ngân hàng điện tử…
Các dịch vụ gắn liền với hoạt động ngân hàng không những tạo điều kiện
cho NHTM đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng là cá nhân, tổ chức, doanh
nghiệp và các chủ thể kinh tế, mà cịn hỗ trợ tích cực cho NHTM thực hiện tốt chức


13

năng trung gian tín dụng và trung gian thanh tốn. Các dịch vụ mà NHTM cung cấp
cho khách hàng, không chỉ đơn thuần là để thu phí và/hoặc hưởng hoa hồng, yếu tố
làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho NHTM, mà thông qua các dịch vụ này nhằm
hỗ trợ các hoạt động chính của NHTM, mà trước hết là hoạt động cấp tín dụng.
Sự gia tăng nhanh chóng trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ của NHTM. Nhằm
tìm kiếm lợi nhuận, các NHTM khơng ngừng đa dạng hố dịch vụ cung cấp cho
khách hàng. Quá trình mở rộng, đa dạng hố dịch vụ tài chính - ngân hàng tăng lên
trong các năm gần đây trước sự cạnh tranh khốc liệt từ các tổ chức tài chính khác,
từ sự phát triển cơng nghệ, từ sự địi hỏi ngày càng cao của khách hàng. Các NHTM
đối phó với các đối thủ cạnh tranh (tổ chức tài chính phi ngân hàng) bằng cách mở
rộng phạm vi cung cấp dịch vụ sang lĩnh vực bảo hiểm, mơi giới chứng khốn và
các dịch vụ khác. Với các dịch vụ tài chính mới đã tạo ra nguồn thu mới, nhưng
đồng thời cũng làm tăng chi phí cho các NHTM và dẫn đến rủi ro phá sản NHTM
cũng tăng lên. Do đó, địi hỏi sự cần thiết phải tăng cường và nâng cao hiệu quả
quản lý của NHNN đối với hoạt động của các NHTM.
NHTM là loại hình hoạt động kinh doanh có điều kiện. Muốn được cấp giấy

phép hoạt động kinh doanh, NHTM phải thoả mãn các điều kiện bắt buộc do pháp
luật quy định (phải có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định;
người quản lý, người điều hành, thành viên ban kiểm sốt có đủ các tiêu chuẩn, điều
kiện theo quy định; có Điều lệ phù hợp với quy định....).
NHTM là loại hình kinh doanh hàng hố đặc biệt. Khác với các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh hàng hố thơng thường, đối với NHTM kinh doanh
hàng hố đặc biệt - đó là hàng hố tiền tệ. Do đó, mức độ rủi ro đối với NHTM sẽ
lớn hơn rất nhiều so với các loại hình kinh doanh khác và có thể ảnh hưởng dây
chuyền đến hệ thống tài chính ngân hàng. Thơng qua vai trị trung gian tài chính của
mình, các NHTM huy động vốn từ nền kinh tế và cấp tín dụng cho khách hàng dưới
nhiều hình thức. Trong các hình thức cấp tín dụng, thì cho vay là hình thức cấp tín
dụng có khả năng tạo ra nhiều rủi ro cho NHTM; rủi ro tín dụng xảy ra, sẽ dẫn đến
rủi ro đối với tiền gửi của khách hàng tại NHTM và đối với toàn bộ nền kinh tế. Vì
vậy, hoạt động NHTM tại các nước trên thế giới thường xuyên được quản lý, giám


14

sát và điều tiết hết sức chặt chẽ bởi NHNN thông qua hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật chuyên biệt và CSTT, nhằm góp phần đảm bảo cho hoạt động ngân hàng
an toàn, lành mạnh.
Phần lớn các hoạt động kinh doanh của NHTM tiềm ẩn nhiều rủi ro. Để
phòng ngừa, hạn chế các rủi ro trong quá trình hoạt động, NHTM cần nhận biết,
lượng hố và có biện pháp phòng chống rủi ro. Các loại rủi ro trong hoạt động kinh
doanh mà NHTM luôn phải đối mặt bao gồm : rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản,
rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro hoạt động, rủi ro tài chính…Các loại rủi ro tác
động đến NHTM đều có thể kéo theo nhiều hậu quả khác cho hệ thống tài chính
ngân hàng và tồn bộ nền kinh tế.
Chức năng của NHTM
Chức năng trung gian tín dụng: Chức năng trung gian tín dụng được xem là

chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại. Khi thực hiện chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai trò như là cầu nối giữa đơn vị
thặng dư và đơn vị thâm hụt trong nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng
thương mại vừa đóng vai trị nhận tiền gửi, vừa đóng vai trị là người cho vay và
hưởng lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và
góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay...
Nhận tiền gửi và cho vay luôn là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thương
mại, nó mang đến lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng thương mại.
Chức năng trung gian thanh toán: Ở đây ngân hàng thương mại đóng vai trị
là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh tốn theo u cầu
của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh tốn tiền hàng
hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh
toán tiện lợi cả ở trong nước hay ở nước ngoài như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,
thẻ rút tiền, thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn
cho mình phương thức thanh tốn phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể kinh tế không
phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở


15

gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản
thanh tốn. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian,
lại đảm bảo thanh tốn an tồn. Chức năng này vơ hình trung đã thúc đẩy lưu thơng
hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh tốn, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát
triển kinh tế.
Chức năng tạo tiền: Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản
chất của ngân hàng thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một
nhiệm vụ chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với

nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vơ hình trung thực hiện chức
năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân hàng
thương mại là chức năng tín dụng và chức năng thanh tốn. Thơng qua chức năng
trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền
cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh tốn dịch vụ hay
kinh doanh trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn
được coi là một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa,
thanh tốn dịch vụ… Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm
tăng tổng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi
trả của xã hội. Ngân hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỉ lệ dự trữ bắt buộc
của ngân hàng trung ương đã áp dụng đối với ngân hàng thương mại. Do vậy ngân
hàng trung ương có thể tăng tỉ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. (Luật
các tổ chức tín dụng 2010)
Như vậy, đối với các hoạt động tín dụng thì các NHTM có 4 vai trị cơ bản
sau:
Thứ nhất: NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công cụ quan trọng
thúc đẩy phát triển lực lượng sản xuất.
Thứ hai: NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thơng qua
hoạt động tín dụng của Ngân hàng đối với các doanh nghiệp.
Thứ ba: NHTM là công cụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thứ tư: Là cầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế.


16

1.1.2. Tín dụng và phát triển tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Tín dụng ngân hàng
Khái niệm
Trong nền kinh tế hàng hố, trong cùng một thời gian ln có một số người

tạm thời thừa vốn, có vốn tạm thời nhàn rỗi và có nhu cầu cho vay. Bên cạnh đó
ln có một số người tạm thời thiếu vốn, có nhu cầu đi vay. Hiện tượng này làm
nảy sinh mối quan hệ kinh tế mà nội dung của nó là vốn được dịch chuyển từ nơi
tạm thời thừa sang nơi thiếu với điều kiện hoàn trả vốn và lãi tiền vay là lợi nhuận
thu được do sử dụng vốn vay. Đây chính là quan hệ tín dụng.
Như vậy tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên nguyên tắc hoàn trả kèm
theo lợi tức, nó để thoả mãn nhu cầu của cả 2 bên, do đó nó là một quan hệ bình
đẳng, cả 2 bên cùng có lợi và mang tính thoả thuận lớn.
Quan hệ tín dụng đã hình thành và ra đời từ rất lâu, thậm chí mối quan hệ tín
dụng thơ sơ nhất được phát sinh ngay từ sau khi chế độ cộng sản nguyên thuỷ tan
rã. Quan hệ tín dụng đã phát triển qua nhiều hình thức từ thấp đến cao, từ đơn giản
đến phức tạp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, qua từng thời kỳ,
từng giai đoạn phát triển mà dần hình thành nên các hình thức tín dụng mới có trình
độ cao hơn, đã có các hình thức tín dụng sau: tín dụng nặng lãi, tín dụng thương
mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước và tín dụng tiêu dùng. Mỗi một hình
thức tín dụng đều có điều kiện kinh tế xã hội cụ thể. Tuy nhiên trong sự phát triển
của mình, các hình thức quan hệ tín dụng trước khơng hề mất đi mà vẫn cịn tồn tại
và phát huy tác dụng khi có sự ra đời một hình thức tín dụng mới. Ngày nay, tất cả
các hình thức tín dụng trên đều cịn tồn tại và bổ sung lẫn nhau, và nó có vai trị
quan trọng trong sự phát triển kinh tế.
Trong các hình thức trên thì tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vơ
cùng quan trọng, nó là một quan hệ tín dụng chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín
dụng cho các doanh nghiệp, các thể nhân khác trong nền kinh tế. Với cơng nghệ
ngân hàng hiện nay, tín dụng ngân hàng càng trở thành một hình thức tín dụng
khơng thể thiếu ở cả trong nước và quốc tế.
Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng còn bên
kia là các tác nhân và thể nhân khác trong nền kinh tế.



×