QUY TẮC TÌM TRỌNG ÂM
I. Quy tắc 1: từ có 2 vần.
Quy tắc chung
Trong những từ 2 vần, trọng âm thường ở vần đầu. Nều
vần đầu là một tiếp đầu ngữ thì nhấn ở vần cuối.
Ex:
ábbey: tu viện
réally:thực ra
cárrot: cà rốt
cándy: kẹo
áctive:hoạt động
torture: sự tra tấn
Cadét: con thứ
Guitár: đàn ghi ta
Manúre: phân
Divíne: thiêng
Patról: sự đi tuần
bón
liêng
tra
Ngoại lệ:
Posséss: sở hữu
Nhấn ở vần cuối sau các tiếp đầu ngữ
- A:
Alíght: đang cháy
Alíve: đang sống
Afíeld: ở ngoài đồng
Aflóat: nổi lênh đênh
- AB,ABS:
Abstráct: rút ra, lấy trộm
Absáin: kiêng ăn
- AD, AC, AF, AL, AN, AR, AS, AT:
Accórd: về phía, gần lại
Annóunce: thông báo
Addréss: địa chỉ
Appénd: nối vào
Annéx: sáp nhập
- BE:
Beháve: cư xử
Besét: bao vây
- CO, COL, COM, CON, COR:
Cohére: dính liền nhau
Commánd: ra lệnh
Corréct: đúng
Consíder: cho là
Colléct: tập hợp lại
1
- DE, DIS:
Degráte: làm mất phẩm
Disárm: tước khí giới
giá
Dischárge: bốc hành hoá
Displáce: dời chổ
- E, EF, EX:
Ejéct: vọt ra
Emérge: nhô lên
Effáce: xoá
Exhále: bốc ra
- EM, EN, IM, IN:
Embárk: xuống thuyền, lên
Engráve: khắc vào
tàu
Infláme: đốt cháy
Impréss: nhấn mạnh
- FOR, FORE:
Forbíd: cấm
Forgét: quên
Foretéll: tiên đoán
Foresée: thấy trước
- OB, OP:
Obscúre: tối tăm
Oppóse: chống lạ
- OUT:
Outbíd: trả giá cao hơn
Outfáce: nhìn chòng chọc
Outbráve: can đảm hơn
- PRE, PRO:
Preclúde: dự phòng, ngăn
Projéct: phóng xạ
ngừa
Protéct: che chở
Predíct: nói trước, tiên
đoán
- RE:
Recást: đúc lại, viết lại
Refléct: phản ánh
- SUB, SUP:
Subjéct: chinh phục
2
Supplánt: thay thế, hất
cẳng
- SUR:
Surmoúnt: khắc phục
Surpáss: vượt qua
- TRAN, TRANS:
Transcríbe: sao lại, chuyển
Transfúse: chuyển sang
dịch
- UN:
Unséen: không thấy được
Unréad: không có người
đọc
- WITH:
Withhóld: từ chối không
Withóut: không có, không
làm, không cho
cần
Withín: ở trong
Ngoại lệ:
ssay: bài luận
Cónduct: sự hướng dẫn
spect: quang cảnh
Súbway: đường ngầm
II. Quy tắc 2: tiếng 3 vần
Quy tắc chung
Trong những từ 3 vần, trọng âm thường ở vần đầu, nếu
vần đầu là tiếp đầu ngữ thì nhấn vần tiếp theo.
Ex:
Cálendar: lịch
Disarránge:làm lộn xộn,
Cínema: rạp chiều bóng
làm xáo trộn
Recóver: bình phục
Ví dụ khác:
Tiếng 3 vần nhấn ở vần đầu
Béverage:thức
Cínema: rạp chiếu
ltitude:độ cao
uống
bóng
lephant:con voi
3
Cómedy: hài kịc
Ngoại lệ:
Cathrédral: nhà thờ lớn
Equátor: đường xích đạo
Políceman: cảnh sát
Potáto: khoai tây
Tiếng 3 vần nhấn ở vần thứ 2 hay 3 vì vần đầu hay
hai vần đầu là tiếp đầu ngữ
- A, AB, ABS:
Abstáiner: người kiêng rượu
Absórbent: hhút nước
- AD, AC, AF, AG, AL, AN, AP, AR, AS, AT
Adhérent: dính
Assémbly: quốc
Arríval: đến
vào
hội
Atténtive: chú y
Alíance: sự liên
Affíance: lễ đính
kết
hôn
- BE:
Beháviour: cách cư xử
Belábour: đánh nhừ tử
Behólder: khán giả
Belíevable: có thể tin được
- CO, COL, COM, CON, COR:
Coéxist: cùng tồn tại
Colléctor: người sưu tập
Commíxture: sự hoà trộn
Corréctive: dùng để sữ
Consíder: cho là
- DE, DIS:
Defénsive: thề thủ
Defórest: phá rừng
Discólour: làm phai màu
Discórdance: sự bất hoà
- E, EF, EX:
Ejéctive: để tống ra
Emérgence: sự nhô lên
Effáceable: có thể xoá
Exténsive: rộng
- EM, EN, IM, IN:
4
Empówer: cho quyền
Engráving: sự khắc vào
Impórter: người nhập khẩu
Infláter: ống bơm
- FOR, FORE:
Forgétful: hay quên
Forgíveness: sự tha thứ
- IM, IN, IL, IR:
Immóbile: bất động
Immórtal: bất tử
Illégible: khó đọc
Irrégular: không đều đặ
Inhérence: tính cố hữu
- OB, OP:
Objéctive: khách quan
Oppósable: có thể chống
lạ
- OUT:
Outdístance: vượt xa
Outstrétched: duỗi ra
- PRE, PRO:
Prejúdgement: sự vội phê
Projéctile: vật phóng xạ
phán
- RE:
Renáissance:sự phục hưng
Repáyment: sự hoàn tra
- SUB, SUP:
Submérgible: có thể nhận
Suppréssible: có thể đàn
chìm
áp
- SUR:
Surmóuntable: có thể khắc
Surróundings: vùng phụ
phục
cận
- TRAN, TRANS:
Transcríber: người sao lại
Transpósable: có thể hoán
vị
5
UN:
Unbeknównst: không biết
Undóubted: không nghi ngờ
được
- UNDER:
Undermíne: đào dưới chân,
Underwríte: bảo hiểm
làm hao mòm
Ngoại lệ:
Définite: xác
xcellent: tuyệt
Président: tổng
định
vời
thống
nvelope: phong
Dífficult: khó
bì
III. Quy tắc 3: tiếng 4 vần trở lên
Quy tắc tổng quát:
Những tiếng 4 vần trở lên, nếu không có tiếp đầu ngữ
hay tiếp vó ngữ thì trọng âm thường ở vần đầu
Ex:
Nécessary: cần thiết
Khi một từ được tạo thành bằng cách thêm vào từ gốc
một hay nhiều tiếp vó ngữ đầu và mmột hay nhiều tiếp vó
ngữ cuối (không phải là những tiếp vó ngữ đặc biệt sẽ
được nói đến ở quy tắc 4, 5, 6) thì trọng âm thường ở cùng
một vần với từ gốc.
Ex:
Interchángeable: có thể thay
Misapprehéndsion: sự hiểu
đổi đựơc
lầm
Inapproáchable: có thể đến
Consíderable: đáng chú ý
gần
IV. Quy tắc 4:
6
Trong những tiếng tận cùng bằng: OUS, ATE, TUDE, ITY, ETY,
ICAL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY trong âm thường ở âm
thứ 3 từ sau đếm ra trước.
Ex:
Advénturous: có tính mạo
Mechánical: thuộc máy
hiểm
móc
Incrédulous: không tự tin
Polítical: thuộc chính trị
Consíderate: ân cần
Astrólogy: thiên văn học
Indiscríminate: không phân
Bíology: sinh học
biệt, bừa bải
Paleógraphy: cổ tự học
ltitude:độ cao
Photógraphy: tấm hình
Varíety: sự khác nhau
Calorímetry: phép đo nhiệt
Capácity: khả năng
lượng
Incredúlity: sự hoài nghi,
Antínomy: sự mâu thuẩn
ngờ vực
Ngoại lệ:
Incárnate: hiện thân
Disástrous: thảm khóc
V. Quy tắc 5:
Trong những tiếng tận cùng bằng: IC, ION, IA, IAL, IAN, IAR,
IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM, IOUS, EOUS, UOUS (đừng
nhầm với OUS ở quy tắc 4) trọng âm thường được đặt ngay
trước những âm này.
Ex:
Phonétic: ngữ âm học
Colónial: thực dân
Mechánic: thợ máy
Matérial: vật chất
Educátion: sự giáo dục
Musícian: nhạc só
Descríption: sự mô tả
Physícian: nhà vật lý
Magnésia: magiê ôxit
Famíliar: thân thiết, giống
7
Expérience: kinh nghiệm
pium: nha phiến, thuốc
Defíciency: sự thiếu hụt
phiện
Effícient: hữu hiệu
Abstémious: có điều độ
Allégiance: sự trung thành
Disadventágeous: không có
Gymnásium: phòng tập thể
lợi ích
dục
Contínuous: tiếp tục , tiếp
diễn
Ngoại lệ:
1. những từ tận cùng là IC ta không nhấn âm ở trước
nó nếu nó được đọc bằng âm nhẹ như /∂/ hoặc /i/
Ex: aríthmetic: số học
héretic: người theo tà giáo
2. tận cùng là IANCE nhưng trước nó là những tiếp đầu
ngữ thì ta không nhấn vần ngay trước nó.
Ex: applíance: dụng cụ
relíance: sự tín nhiệm
defíance: sự thách đố
VI. Quy tắc 6:
Trong những từ tận cùng bằng: ADE, EE, ESE, EER, OO, OON,
ETTE, ESQUE, và NHỮNG TỪ MƯN CỦA PHÁP NGỮ
thường được nhấn ở vần cuối
Ex:
Charáde: trò chơi đố chữ
Mignométte: màu lục xám
Referée: trọng tài
Burlésque: khôi hài, hài
Vietnamése: người Việt
hước
Enginéer: kỉ sư
Finésse/finés (pháp ngữ):
Tabóo: điều cấm kị
tế nhị
Ballóon: bong bóng
Ngoại lệ:
8
Céntigrate: bách phân
verseer: giám thị
Commíttee: uỷ ban
Thay đổi trọng âm theo từ loại:
Có một hiện tượng đáng để ý là trọng âm chính có thể
thay đổi vị trí tuỳ theo từ loại của hai tiếng tuy viết giống
nhau nhưng đó là một danh từ hay tính từ, một động từ hay
trạng từ. Đặc biệt nhất là những tiếng hai vần, tuy viết
giống nhau nhưng nếu là danh từ hay tính từ thì nhấn ở
vần đầu, nếu là động từ thì nhấn ở vần cuối.
Ex:
Danh từ hay tính từ
Động từ
Díctate: mệnh lệnh
Dictáte: viết chính tả
xport: sự xuất khẩu
Expórt: xuất khẩu
Rébel: người nổi tiếng
Rebél: nổi dậy
Présent: tặng phẩm,
Presént: trình bày
hiện tại
9
BẢNG TÓM TẮT
QUY
NỘI DUNG
TẮC
Quy tắc
Thường nhấn ở vần đầu. Báker…
1 (Tiếng
Nếu vần đầu được nhấn với âm nhẹ như /i/ or /∂/
2 vần)
thì nhấn ở vần cuối.Japán
Không nhấn ở tiếp đầu ngữ. Alíve, becáuse…
Nếu tiếp đầu ngữ được đọc bằng âm mạnh thì
Quy tắc
nhấn ở tiếp đầu ngữ: récord…
Thường nhấn ở vần đầu: cínema…
2 (Tiếng
Nếu vần đầu được nhấn với âm nhẹ như /i/ or /∂/
3 vần)
thì nhấn ở vần thứ 2: eléven…
Không nhấn ở tiếp đầu ngữ: begínning …
Nếu tiếp đầu ngữ được đọc bằng âm mạnh thì
Quy tắc
nhấn ở tiếp đầu ngữ: ádjective …
Thường được nhấn ở vần đầu nếu không có
3 (tiếng
tiếp đầu ngữ hay tiếp vó ngữ đặc biệt nói ở
4 vần
quy tắc 4, 5, 6: nécessary…
trở lên)
Khi một tiếng tạo nên bằng cách thêm vào chữ
gốc một hay nhiều tiếp đầu ngữ ở đầu, một
hay nhiều tiếp vó ngữ ở cuối (không phải là
những tiếp vó ngữ ở quy tắc 4, 5, 6) thì trọng âm
thừơng cùng một vần với chữ gốc: change
Quy tắc
interchángeable
Trong những tiếng tận cùng là: OUS, ATE, TUDE,
4
ITY, ETY, ICAL, LOGY, GRAPHY, METRY, NOMY trọng âm
được đặt ở vần thứ 3 đếm từ sau ra trước:
Quy tắc
capácity…
Trong những tiếng tận cùng bắng: IC, ION, IA, IAL,
5
UAL, IAN, IAR, ULAR, IENCE, IENCY, IENT, IANCE, IUM,
10
IOUS, EOUS, UOUS trọng âm được đặt ở vần ngay
trước những tiếp vó ngữ ấy: atómic,
Quy tắc
courágeous…
Trong những tiếng tận cùng bằng: ADE, EE, ESE,
6
EER, OO, OON, ETTE, ESQUE và NHỮNG TIẾNG
MƯN CỦA PHÁP NGỮ thường được nhấn ở
vần cuối: Vietnameùse, engineùer…
11