Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Chuyên đề Mạo từ Tiếng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.79 KB, 10 trang )

CHUYÊN ĐỀ 8: MẠO TỪ
(ARTICLES)
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A. LÝ THUYẾT
Định nghĩa
* Mạo từ là từ đứng trước danh từ nhằm cho biết danh từ đó nói đến một đối tượng xác định hay không
xác định.
* Mạo từ không phải là một loại từ riêng biệt, chúng có thể được xem là một bộ phận của tính từ, dùng để
bổ nghĩa cho danh từ.
* Mạo từ bao gồm: a, an, the.
Phân loại
Mạo từ trong tiếng Anh gồm 2 loại:
* Mạo từ không xác định (indefinite article): a, an
* Mạo từ xác định (definite article): the
1. Mạo từ không xác định (a, an)
Ta dùng mạo từ a, an trong những trường hợp sau:
* Để chỉ một vật, một người nói chung

Ví dụ:
A ball is round.

* Trước sự vật, sự việc được nhắc tới lần đầu tiên

(Quả bóng hình trịn.)
Ví dụ:
I live in a small house near a river.

(Tôi sống ở một ngơi nhà nhỏ gần một dịng sơng.)
* Trong các từ hoặc cụm từ chỉ định lượng: a pair Ví dụ:
of (một đôi), a little (một chút), a few (một vài), a He has a lot of money.
lot of (rất nhiều), a number of (một số lượng), an (Anh ta có rất nhiều tiền.)


amount of (một lượng), $5 a kilo (5 đơ la một
cân), ...
* Trước từ chỉ nghề nghiệp

Ví dụ:
She is a dentist.

(Cô ấy là nha sĩ.)
* Trong cách diễn đạt chỉ tần suất: three times a Ví dụ:
day (ba lần một ngày), once a week (một lần một

I visit my grandmother twice a month.

tuần), twice a month (hai lần một tháng), ...
* Lưu ý:

(Tôi đi thăm bà hai lần một tháng.)
Ví dụ:

* An được dùng trước những danh từ (hoặc tính từ, - This is an interesting book.
Trang 1


trạng từ được dùng trước danh từ để bổ nghĩa cho (Đây là một cuốn sách thú vị.)
danh từ) bắt đầu bằng các từ được phát âm là một - It took me an hour to fix this bike.
nguyên âm: u, e, o, a, i

(Tôi mất một tiếng để sửa chiếc xe đạp này.)
* hour bắt đầu bằng phụ âm “h” nhưng đây lại là
một âm câm. Từ hour được phát âm là /ˈaʊə(r)/


nên ta dùng an trong trường hợp này.
* A được dùng trước những danh từ (hoặc tính từ, Ví dụ:
trạng từ được dùng trước danh từ để bổ nghĩa cho - She bought a beautiful dress.
danh từ) bắt đầu bằng các từ được phát âm là một (Cô ấy mua một chiếc váy xinh đẹp.)
phụ âm.

- Alan is a university student.
(Alan là một sinh viên đại học.)
* university bắt đầu bằng nguyên âm “u” nhưng nó
được phát âm là /ju:/ trong từ /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ nên ta

dùng a trong trường hợp này.
* Ta không dùng a, an trước danh từ khơng đếm Ví dụ:
được.

S: I drank a water.
(Tơi đã uống nước.)
Đ: I drank a bottle of water.

(Tôi đã uống một chai nước.)
* Ta không dùng a, an trước bữa ăn “breakfast/ Ví dụ:
lunch/ dinner” (bữa sáng/ trưa/ tối). Nhưng chúng - What do you have for lunch?
ta lại dùng a, an nếu trước bữa ăn đó có tính từ.

(Bạn có gì cho bữa trưa vậy?)
- This is a wonderful dinner.

(Đây là một bữa tối tuyệt vời.)
* Quy tắc trên áp dụng tương tự với các ngày trong Ví dụ:

tuần.

There is no school on Sunday. - What a beautiful
Sunday!
(Không phải đi học vào ngày Chủ nhật. - Một ngày
Chủ nhật đẹp làm sao.)

2. Mạo từ xác định (the)
Ta dùng mạo từ the trong những trường hợp sau:
* Trước các sự vật, sự việc đã được đề cập tới trước Ví dụ:
đó.

I live in a small house near a river. The house is
Trang 2


beautiful. (Tơi sống ở một ngơi nhà nhỏ gần một
dịng sơng. Ngơi nhà đó rất đẹp.)
* Trước các sự vật, sự việc mà cả người nghe và Ví dụ:
người nói đều biết tới trước đó.

I left my phone on the fridge in the kitchen.

(Tôi để điện thoại trên cái tủ lạnh ở trong bếp.)
* Trước sự vật tồn tại mang tính duy nhất: the sun Ví dụ:
(mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth (trái The moon goes around the earth and the earth
đất), the sky (bầu trời), the internet (mạng in-tơ-

goes around the sun.


net), the environment (môi trường), the world (Mặt trăng quay xung quanh trái đất còn trái đất
(thế giới), the universe (vũ trụ), ...
* Trong câu so sánh hơn nhất

quay xung quanh mặt trời.)
Ví dụ:
He is the most intelligent student I have met.

(Cậu ấy là học sinh giỏi nhất mà tơi từng gặp.)
* Trước một số tính từ để chỉ một nhóm người: the Ví dụ:
rich (người giàu), the poor (người nghèo), the There should be no discrimination between the
elderly (người già), the disadvantaged (người disabled and the non-disabled.
chịu thiệt thòi), the disabled (người khuyết tật), the (Khơng nên có sự phân biệt đối xử giữa người
non-disabled (người không khuyết tật), the less khuyết tật và người không khuyết tật.)
fortunate (người kém may mắn), ...
Trước số thứ tự: the first (đầu tiên), the second Ví dụ:
(thứ hai), the last (cuối cùng), ...

He is the first person to ask me for advice. (Cậu ấy

là người đầu tiên hỏi xin lời khuyên từ tôi.)
* Trước một số từ chỉ thời gian có tận cùng bằng Ví dụ:
“s”: the 1980s (những năm 1980), the 90s (những

He joined the army in the 1880s.

năm 90), ...
(Ông ấy đã nhập ngũ vào những năm 1880.)
* Trước danh từ chỉ các loại nhạc cụ: the guitar Ví dụ:
(đàn ghi-ta), the piano (đàn piano), the drum - This is an electric guitar.

(trống), ... khi ta muốn nói về khả năng chơi nhạc (Đây là một chiếc đang ghi-ta điện.)
của một người.

Nhưng:
- He can play the guitar.

(Anh ấy có thể chơi ghi-ta.)
* Trước các danh từ chỉ phương hướng: the east Ví dụ:
(phía đơng), the west (phía tây), the north (phía

- There are a lot of mountains in the north of

bắc), the south (phía nam), the southeast (phía

Vietnam. (Có rất nhiều núi ở phía bắc của Việt
Trang 3


đông nam), ...
Nam.)
* Trước họ của một người để chỉ tồn thể gia đình Ví dụ:
(đồng thời ta cần thêm “s” sau họ): The Smiths The Smiths rented us their spare bedroom for $30
(gia đình nhà Smith), The Turners (gia đình nhà a week. (Gia đình nhà Smith đã cho chúng tơi th
Turner),...

phịng ngủ dự phịng của họ với giá 30 đô la một

tuần.)
* Trước quốc tịch để chỉ người dân quốc gia đó: Ví dụ:
the French (người Pháp), the Chinese (người


Paper was invented by the Chinese in the first

Trung Quốc),...

century A.D.
(Giấy được phát minh bởi người Trung Quốc vào

thế kỉ thứ nhất sau Công nguyên.)
* Trước các buổi trong ngày để chỉ thời gian: the Ví dụ:
morning (buổi sáng), the afternoon (buổi chiều),

My little daughter usually sleeps in the afternoon.

the evening (buổi tối).

(Cô con gái nhỏ của tôi thường ngủ vào buổi

chiều.)
* Trước tên đại dương, sông, dãy núi, quần đảo...: Ví dụ:
The Pacific Ocean (Thái Bình Dương), The Nile The Alps are the highest mountain range that lies
(sông Nin), The Alps (dãy núi An-pơ)...

entirely in Europe. (Dãy núi An-pơ là dãy núi cao

* Lưu ý:

nhất nằm hoàn toàn ở châu Âu.)
Ví dụ:


* Khơng dùng the trước “danh từ + số đếm” như: Our train leaves from Platform 9. (Chuyến tàu của
Platform 9 (sân ga số 9), room 122 (phịng 122),

chúng tơi đi từ sân ga số 9.)

page 53 (trang 53), question 3 (câu hỏi số 3), size
46 (cỡ 46), ...
* Đối với các danh từ hospital (bệnh viện),

Ví dụ 1:

university (trường Đại học), school (trường học),

My children don’t like going to school.

church (nhà thờ), prison (nhà tù) ...

(Các con của tơi khơng thích đi học.)

+ Khơng dùng the khi các địa điểm được sử dụng Ví dụ 2:
đúng mục đích.

Jenny’s mom has gone to the school to see her

+ Dùng the khi đó là một địa điểm cụ thể

today. (Mẹ của Jenny đã tới trường để thăm cô ấy
ngày hôm nay.)

B. BÀI TẬP MINH HỌA

Circle one letter to indicate the option that best completes each of the following sentences.
Câu 1: (Trích “Đề thi thử THPT QG 2019 trường THPT Chuyên Bắc Ninh”)
Trang 4


I have left my book in _________kitchen and I would like you to get it for me.
A. the

C. ∅

B. a

D. an

Hướng dẫn:
Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the
trong trường hợp này.
Xét về nghĩa của câu, “tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tơi muốn bạn lấy nó giúp tơi” ta có thể
hiểu rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.
Chọn A.
Câu 2: It’s________honor to get_________bachelor’s degree.

Notes:

A. a - a

Một số từ có bắt đầu bằng “h”

B. an - a


C. the -the

D. an -the

Hướng dẫn:

câm:

Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít honor (vinh

hour /ˈaʊə(r)/

dự), bach- elor’s degree (bằng cử nhân). Hai danh từ này được đề honest /ˈɒnɪst/
cập đến lần đầu tiên nên là danh từ khơng xác định, ta có thể dùng honor /ˈɒnə(r)/
a/an trước nó.

heir /eər/

Danh từ honor có chữ “h” bị câm, được phiên âm là /ˈɒnə(r)/, nên ta
dùng an honor.
Chọn B.
Câu 3: My close friends spend most of their free time helping________homeless in the community.
A. a

B. an

D. ∅

C. the


Hướng dẫn:
Trước vị trí cần điền là ngoại động từ help (giúp đỡ). Sau động từ này bắt buộc phải có một danh từ.
Sau vị trí cần điền là một tính từ, sau tính từ đó khơng có danh từ nào.
Ta có cấu trúc the + tính từ = danh từ chỏ một nhóm người. Như vậy, khi thêm the vào trước từ
homeless ta thành lập được danh từ the homeless (những người vô gia cư) phù hợp với cấu trúc ngữ pháp
của câu.
Chọn C.
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG
I - Circle one letter to indicate the best option that completes each of the following exchanges
1. I need________ new cell phone. I’m going to the electronics store to pick one out today.
A. a

B. an

C. the

D. ∅

2. I want to have_______apple for________lunch.
Trang 5


A. a-the

B. an – ∅

C. the - ∅

D. ∅ - ∅


3. Quick! Someone called the police. I need________help right now.
A. a

B. an

C. the

D. ∅

4. All she wanted was a place where she could live without________fear.
A. ∅

B. a

C. the

D. an

5. It takes not only________talent, but also________ hard work to succeed in a career.
A. ∅ - ∅

B. ∅ - the

C. the - ∅

D. an - the

6. It is estimated that about 640 million women remain illiterate in________world,
A. the-the


B. the - ∅

C. a – ∅

D. a - the

7. It is estimated that only 1,000 pandas remain in_______wild.
A. a

B. an

C. the

D. ∅

8. Can you give me_______little more information about the hotel?
A. a

B. an

C. the

D. ∅

9. Janet ran into one of her old friends on her way_________home from Paris.
A. a

B. an

C. the


D. ∅

10. You will find the image of an Asian fire dragon on_______ninth page.
A. this

B. ∅

C. an

D. the

11. Is Mr.Smith going to have_______X-ray check tomorrow morning?
A. ∅

B. a

C. an

D. the

12. Lisa loves listening to music while David is interested in playing _______piano.
A. a

B. the

C. ∅

D. an


13. _______Statue of Liberty was a gift of_______friendship from France to the United States.
A. the - ∅

B. the - the

C. ∅ - ∅

D. the - a

14. There are only a few seats left for_______tonight’s musical at ________university.
A. a - ∅

B. the - a

C. ∅ - the

D. the - the

15. It is said that scientists made an expedition to Mars during_______1990s.
A. the

B. ∅

C. a

D. an

16. My father is on night duty. When we go to________bed, my father goes to ________work.
A. the - ∅


B. ∅ - ∅

C. a - ∅

D. ∅ - the

17. ________money you lent me is not enough to buy laptop.
A. the - a

B. ∅ - a

C. the - ∅

D. ∅ - ∅
Trang 6


18. My aunt Jessica is in________hospital, so I went to visit her last night.
A. the

B. the

C. an

D. ∅

C. the

D. ∅


19. Do you live in________capital city of Vietnam.
A. an

B. the

20. Thirty-three centuries ago at Karnak, in ancient Egypt, on________east bank of the
Nile________great temple arose.
A. ∅ - some

B. an - ∅

C. any-the

D. the – a

21. There is_______umbrella in________corner of the house.
A. ∅ - a

B. an - ∅

C. an - the

D. a – the

22. It takes me_______hour and_______half to go to the church.
A. an - a

B. a - a

C. a-the


D. an - the

23. _______boy standing at the bus stop over there is my best friend.
A. A

B. The

C. ∅

D. An

24. I’d like_______cup of_______black coffee without sugar, please.
A. ∅ - a

B. a - ∅

C. a-the

D. the - the

25. Mr. Mel is________old man with________reservoir of knowledge.
A. ∅-a

B. an - ∅

C. an - the

D. an - a


C. a

D. an

26. She has________breakfast with bread and milk.
A. ∅

B. the

27. The restaurant serves________big dinner with reasonable price.
A. a

B. the

C. ∅

D. an

28. ________solar eclipse occurs when the earth falls between________sun and________moon.
A. ∅-the-the

B. the - the - the

C. a-the-the

D. the - ∅ - ∅

29. My brother works as________teacher for a secondary school in the city.
A. a


B. the

C. ∅

D. an

30. Now, open________page 53 and do________exercise 2.
A. the-the

B. the - ∅

C. ∅-the

D. ∅-∅

II - Complete the passage with “a/an”, “the” or “zero” (∅) article.
Passage 1
Something very strange happened to me the other night. As ! was going home (1) ________man came
up to me. He had (2) ________untidy hair and (3) ________paint all over his clothes. He told me that
Trang 7


he was (4) ________head of the local council and that he was offering me a job as (5) ________road
sweeper. He said that (6) ________road sweeper earns a great deal of money and that I would have (7)
________ responsibility for miles of roads. Well, I just said “No thanks” and walked on. When I looked
back he had stopped (8) ________woman. He was telling her that he was (9) ________President of the
United States and that he wanted her to be (10) ________Defence Secretary.
(advanced English grammar in use)
Passage 2
Last summer Peter and his father went to London for summer holidays. They stayed in (1) ________hotel

next to (2) ________beautiful park in (3) ________centre of the city. Peter found everything in London
very Interesting and had a good time there. Only the noise was terrible and it wasn’t easy to remember
that they always drive on (4) ________left side of the road in England. One day, for example, Peter and
his parents
waited for (5) ________bus to the zoo - and after half (6) ________hour a policeman said to them that
(7) ________bus stopped on (8) ________other side of the road.
Before they caught the plane back to Germany, they were all very excited. And then something went
wrong: first, their taxi was late; and there were (9) ________twenty passengers at the ticket desk.
Suddenly Peter’s father said: “oh dear, where are our tickets? I haven’t got them.” Well, can you guess
where they found them? Under the clothes in Peter’s (10) ________bag!
(ESL printables)

Trang 8


Trang 9



×