Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

THỰC HÀNH NGHIỆP vụ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường công ty mình xuất khẩu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.6 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT – CÔNG NGHIỆP KHOA
THƯƠNG MẠI

THỰC HÀNH NGHIỆP VỤ KINH
DOANH XUẤT NHẬP KHẨU
Họ và tên sinh viên: Vũ Thị Bảo Yến
Mã sinh viên: 20107200346
Lớp: DHTM14A1CL
Giảng viên: Nguyễn Thị Huyền

Hà Nội, 2/2023


MỤC LỤC
NỘI DUNG 1................................................................................................................ 1
I. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường cơng ty mình xuất khẩu......1
1. Rà soát thực trạng của nước xuất khẩu (Việt Nam):.......................................... 1
2. Nghiên cứu thị trường nhập khẩu (Đức):........................................................... 2
2.1. Đánh giá tổng quát về thị trường Đức trong 5 năm trở lại đây:...................2
2.2. Thuế quan và rào cản thương mại............................................................... 4
2.3. Các yêu cầu quy định nhập khẩu của Đức đối với hạt điều Việt Nam.........5
II. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường cơng ty mình nhập khẩu:.11

1. Đánh giá tổng quát về thị trường Việt Nam trong 5 năm trở lại đây:...............11
2. Thuế quan và rào cản thương mại.................................................................... 13
3. Các yêu cầu quy định nhập khẩu của Việt Nam đối với Trung Quốc...............13
NỘI DUNG 2.............................................................................................................. 15
I – MẶT HÀNG NHẬP KHẨU:............................................................................. 15
II– XÁC ĐỊNH 5 ĐỐI TÁC CÓ THỂ BÁN MẶT HÀNG ĐÓ VÀ BÁO CÁO CỤ
THỂ VỀ CÁC CƠNG TY ĐĨ:................................................................................ 15
1. Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd.................................................. 15


2. Anhui Three Six Seven Travel Products Co., Ltd............................................ 17
3. Longgang City Lemei Bags Co., Ltd............................................................... 19
4. Hangzhou Kuoshi Imp&Exp Co., Ltd............................................................. 21
5. Cangnan Red Dragon Packaging Co., Ltd....................................................... 23
NỘI DUNG 3.............................................................................................................. 25
I – THƯ HỎI HÀNG (INQUIRY)........................................................................... 25
II – BÁO GIÁ (QUOTATION)................................................................................ 26
1. Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd.................................................. 26
2. Anhui Three Six Seven Travel Products Co., Ltd............................................ 27
3. Longgang City Lemei Bags Co., Ltd............................................................... 28
4. Hangzhou Kuoshi Imp&Exp Co., Ltd............................................................. 29
5. Cangnan Red Dragon Packaging Co., Ltd....................................................... 29
III – THƯ THƯƠNG LƯỢNG GIÁ (NEGOTIATION LETTER)..........................30
1. Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd.................................................. 30
1.1. Thư hoàn giá (Counter offer).................................................................... 30
1.2. Thư phản hồi của bên bán......................................................................... 31


2. Anhui Three Six Seven Travel Products Co., Ltd.............................................

2.1.Thư hoàn giá 1 (Counter offe

2.2.Thư phản hồi của bên bán 1.

2.3.Thư hoàn giá 2 (Counter offe

2.4.Thư phản hồi của bên bán 2.

2.5.Thư hoàn giá 3 (Counter offe


2.6.Thư phản hồi của bên bán 3.
3.

Longgang City Lemei Bags Co., Ltd......................................

3.1.Thư hoàn giá (Counter offter

3.2.Thư phản hồi của bên bán:...
IV – ĐẶT HÀNG (ORDER)....................................................................................
1.

Quyết định đặt hàng:...............................................................

2. Thư đặt hàng (Order):......................................................................................
V – THƯ XÁC NHẬN (COMFIRMATION)..........................................................


NỘI DUNG 1
THỰC HÀNH NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ, TÌM KIẾM THỊ
TRƯỜNG XUẤT NHẬP KHẨU
I. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường cơng ty mình xuất khẩu
- Tên sản phẩm: Hạt điều thơ đã bóc vỏ
- Mã HS: 0801320000
- Xuất khẩu từ Việt Nam sang Đức.

1. Rà soát thực trạng của nước xuất khẩu (Việt Nam):
Ngay trong tiêu đề của bảng, có thể thấy: Xuất khẩu của Việt Nam chiếm
65,1% kim ngạch xuất khẩu của thế giới đối với mặt hàng này, xếp hạng trong xuất
khẩu thế giới là 1. Khoảng cách trung bình của các quốc gia nhập khẩu là 9008 km.
Mức độ tập trung xuất khẩu là 0,14. Chỉ số này càng thấp thì càng tốt cho Việt Nam,

cho thấy mức độ cạnh tranh của Việt Nam đối với các quốc gia đối thủ trên thị trường
xuất khẩu thấp và rất dễ để cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu hạt điều này.
Trong dòng dữ liệu đầu tiên của bảng, có thể thấy tổng kim ngạch xuất khẩu hạt
điều của Việt Nam là sấp xỉ 3,1 tỷ USD trong năm 2021. Cán cân thương mại là 2,957,117
cho thấy rằng thị trường Việt Nam đang suất siêu, phản ánh tình trạng thặng dư cán cân
thương mại hàng hố. Điều này tác động tích cực đối với nền kinh tế của quốc gia. Trong
đó Mĩ và Trung Quốc là những đối tác thương mại nhập khẩu của Việt Nam nhiều nhất
với kim ngạch lần lượt là 949,737; 413,128 (triệu USD) tương đương với 30,7% và 13,4%
lượng hạt điều xuất khẩu của Việt Nam. Hai quốc gia này cũng
1


đồng thời đứng thứ 1 và thứ 4 trong những quốc gia nhập khẩu nhiều hạt điều nhất thế
giới. Chúng ta cũng có thể thấy Đức (nhà nhập khẩu hạt điều lớn thứ 4 của Việt Nam)
đã gia tăng kim ngạch nhập khẩu hạt điều đến 5% trong 5 năm qua (từ 2017 đến 2021)
và tăng 4% trong năm qua (2020-2021). Điều này cho thấy Đức với lượng nhập khẩu
hạt điều thứ 2 thế giới là thị trường hứa hẹn với các nhà xuất khẩu của Việt Nam.

Lựa chọn Đức là quốc gia mà cơng ty mình muốn xuất khẩu hạt điều sang

2. Nghiên cứu thị trường nhập khẩu (Đức):
2.1. Đánh giá tổng quát về thị trường Đức trong 5 năm trở lại đây:
Ngay trong tiêu đề của bảng, có thể thấy: Nhập khẩu hạt điều của Đức chiếm
9,6% kim ngạch nhập khẩu của thế giới đối với mặt hàng này, xếp hạng trong nhập
khẩu thế giới là 2. Khoảng cách trung bình của các quốc gia cung cấp hạt điều cho
Đức là 3376 km. Mức độ tập trung thị trường là 0,05. Mức độ tập trung này thấp cho
thấy Đức nhập khẩu hạt điều từ rất nhiều các quốc gia.
Trong dịng dữ liệu đầu tiên của bảng, có thể thấy tổng kim ngạch nhập khẩu
hạt điều của Đức là sấp xỉ 425,7 triệu USD trong năm 2021. Việt Nam, Ấn Độ và Hà
Lan là ba quốc gia xuất khẩu lớn nhất vào thị trường Đức với kim ngạch lần lượt là

266,215; 93,818; 18,456 (triệu đô). Với việc chiếm 62,5% lượng hạt điều mà Đức đã
nhập khẩu, Việt Nam vẫn là nguồn cung hạt điều số 1 tại thị trường Đức nhờ nguồn
cung ổn định và chất lượng đảm bảo nhất.
Hiện Đức tăng mạnh nhập khẩu hạt điều từ các nguồn cung như: Indonesia với
kim ngạch xuất khẩu hạt điều sang Đức tăng đến 25% trong 5 năm qua (từ 2017 đến
2021) và tăng 245% trong năm qua (2020-2021); hay Côte d’lvoire với kim ngạch
xuất khẩu hạt điều sang Đức tăng đến 18% trong 5 năm qua (từ 2017 đến 2021) và
tăng 367% trong năm qua (2020-2021). Do đó ngành hạt điều Việt Nam đang chịu sự
cạnh tranh gay gắt từ các nguồn cung khác. Mặc dù vậy, Việt Nam vẫn là nguồn cung
hạt điều quan trọng cho Đức, khó có nguồn cung nào có thể thay thế.

2


Trục ngang thể hiện thị phần của nước xuất khẩu trên thị trường Đức . Bong
bóng càng lệch về bên phải thì thị phần của quốc gia đó ở Đức càng lớn. Trên hình vẽ,
chúng ta thấy thị phần của Việt Nam là lớn nhất (gần 63%). Tất cả các quốc gia khác
đều có thị phần nhỏ hơn 25% (bong bóng nằm lệch về bên trái).
Trục đứng thể hiện tốc độ tăng trưởng của nước xuất khẩu trên thị trường thế
giới. Bong bóng ở vị trí càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng lớn. Theo đó, Việt Nam
có tốc độ tăng trưởng là 0, gần như là không tăng trưởng.
Kích thước của bong bóng thể hiện tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đó
trên thị trường thế giới. Bong bóng càng to thì lượng xuất khẩu của nước đó càng lớn,
với kích thước của bong bóng màu nâu tương ứng với 10% lượng nhập khẩu của thế
giới. Theo biểu đồ, ta có thể thấy Đức có lượng nhập khẩu khá nhỏ tầm 10%.

Theo như bản đồ,ta có thể thấy lượng hạt điều được Đức nhập khẩu nhiều nhất
là ở Việt Nam (> 50%) và tiếp sau đó là Ấn Độ (20-50%).
3



2.2. Thuế quan và rào cản thương mại
Đối với sản phẩm mã HS 0801320000 (hạt điều thơ đã bóc vỏ) của Việt Nam,
hiện tại Đức đang áp dụng thuế MFN theo WTO là 0%. Đức không áp dụng bất kỳ
biện pháp phòng vệ thương mại nào đối với sản phẩm này của Việt Nam.

4


2.3. Các yêu cầu quy định nhập khẩu của Đức đối với hạt điều Việt Nam
Theo bảng dưới đây, hiện Việt Nam cần đáp ứng 31 thủ tục để xuất khẩu mặt
hàng này vào thị trường Đức.

A120 - Geographical restrictions on eligibility (Hạn chế về địa lý về tính đủ điều kiện)

A130 - Systems approach (Phương pháp tiếp cận hệ thống)

A140 - Authorization requirement for SPS reasons for importing certain products (Yêu
cầu ủy quyền vì lý do SPS để nhập khẩu một số sản phẩm)

A150 - Authorization requirement for importers for SPS reasons (Yêu cầu ủy quyền
đối với nhà nhập khẩu vì lý do SPS), bao gồm 2 thủ tục:
5


A210 - Tolerance limits for residues of or contamination by certain (nonmicrobiological) substances (Giới hạn dung sai đối với dư lượng hoặc nhiễm bẩn bởi
một số chất), bao gồm 2 thủ tục:

A220 - Restricted use of certain substances in foods and feeds and their contact
materials (Hạn chế sử dụng một số chất trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi và vật

liệu tiếp xúc của chúng)

A310 - Labelling requirements (Yêu cầu ghi nhãn), bao gồm 3 thủ tục:

A330 - Packaging requirements (Yêu cầu đóng gói)

6


A410 - Microbiological criteria of the final product (Chỉ tiêu vi sinh của sản phẩm
cuối cùng)

A420 - Hygienic practices during production related to SPS conditions (Thực hành vệ
sinh trong quá trình sản xuất liên quan đến các điều kiện SPS)

A630 - Food and feed processing (Chế biến thực phẩm và thức ăn chăn nuôi)

A830 - Certification requirement (Yêu cầu chứng nhận)

7


A840 - Inspection requirement (yêu cầu kiểm tra)

A850 - Traceability requirements (Yêu cầu truy xuất nguồn gốc)

A851 - Origin of materials and parts (Nguồn gốc của vật liệu và các bộ phận), gồm 2
thủ tục:

A852 - Processing history (Lịch sử xử lý)


8


A853 - Distribution and location of products after delivery (Phân phối và vị trí của sản
phẩm sau khi giao hàng)

B140 - Authorization requirement for importing certain products (Yêu cầu ủy quyền
để nhập khẩu một số sản phẩm)

B310 - Labelling requirements (Yêu cầu ghi nhãn), gồm 3 thủ tục:

9


B700 - Product quality, safety or performance requirement (Yêu cầu về chất lượng, an
toàn hoặc hiệu suất sản phẩm)

E100 - Non-automatic import-licensing procedures other than authorizations covered
under SPS and TBT chapters (Các thủ tục cấp phép nhập khẩu không tự động ngoài
các giấy phép được đề cập trong các chương SPS và TBT)

E125 - Licensing for the protection of public health (Cấp phép hoạt động bảo vệ sức
khỏe cộng đồng)

10


II. Thực hành nghiên cứu, đánh giá, tìm kiếm thị trường cơng ty mình nhập
khẩu:

- Sản phẩm: Túi tote
- Mã HS: 42022900
1. Đánh giá tổng quát về thị trường Việt Nam trong 5 năm trở lại đây:
Ngay trong tiêu đề của dữ liệu dưới đây, ta có thể nhanh chóng thấy được: Nhập
khẩu túi xách của Việt Nam chiếm 2,6% kim ngạch nhập khẩu của thế giới đối với mặt
hàng này, xếp hạng trong nhập khẩu thế giới là 13. Khoảng cách trung bình của các
quốc gia cung cấp là 6341 km. Mức độ tập trung thị trường là 0,3. Mức độ tập trung
này thấp cho thấy Việt Nam nhập khẩu túi xách này từ rất nhiều quốc gia.
Trong dòng dữ liệu đầu tiên của bảng, có thể thấy tổng kim ngạch nhập khẩu túi
xách của Việt Nam là sấp xỉ 19,223 triệu USD trong năm 2021. Năm quốc gia Việt
Nam nhập khẩu túi xách nhiều nhất là Trung Quốc, Pháp, Ý, Tây Ban Nha, Nhật Bản.
Trong đó Trung Quốc là đối tác thương mại xuất khẩu vào Việt Nam nhiều nhất với
kim ngạch 8,167 (triệu USD) tương đương với 42,5% lượng túi xách nhập khẩu của
Việt Nam.

11


Trục ngang thể hiện thị phần của nước xuất khẩu vào thị trường Việt Nam .
Bong bóng càng lệch về bên phải thì thị phần của quốc gia đó ở Việt Nam càng lớn.
Trên hình vẽ, chúng ta thấy thị phần của Trung Quốc là lớn nhất (gần 56%). Tất cả các
quốc gia khác đều có thị phần nhỏ hơn 20% (bong bóng nằm lệch về bên trái).
Trục đứng thể hiện tốc độ tăng trưởng của nước xuất khẩu trên thị trường thế
giới. Bong bóng ở vị trí càng cao thì tốc độ tăng trưởng càng lớn. Theo đó, Trung
Quốc có tốc độ tăng trưởng là 0, gần như là không tăng trưởng. Tăng trưởng xuất khẩu
của Trung Quốc ra thế giới nhỏ hơn tốc độ tăng trưởng của nhập khẩu Việt Nam từ
Trung Quốc
Kích thước của bong bóng thể hiện tổng kim ngạch xuất khẩu của quốc gia đó
trên thị trường thế giới. Bong bóng càng to thì lượng xuất khẩu của nước đó càng lớn,
với kích thước của bong bóng màu xanh tương ứng với 37,13% lượng xuất khẩu của

thế giới.

Theo như bản đồ, ta có thể thấy lượng sản phẩm được Việt Nam nhập khẩu
nhiều nhất là ở Trung Quốc(> 50%) và tiếp sau đó là Pháp (19%).

12


2. Thuế quan và rào cản thương mại
Đối với các sản phẩm mã HS 42022900 của Trung Quốc, hiện tại Việt Nam
đang áp dụng thuế, MFN theo WTO là 25%; áp dụng thuế quan ưu đãi theo hiệp định
RCEP là 22,5%; Thuế ưu đãi dành cho Trung Quốc là 0%. Việt Nam khơng áp dụng
bất kỳ biện pháp phịng vệ thương mại nào đối với sản phẩm này của Trung Quốc.

3. Các yêu cầu quy định nhập khẩu của Việt Nam đối với Trung Quốc
Theo bảng dưới đây, hiện Trung Quốc cần đáp ứng 11 thủ tục để xuất khẩu mặt
hàng này vào thị trường Việt Nam.

E100 - Non-automatic import-licensing procedures other than authorizations covered
under SPS and TBT chapters (Các thủ tục cấp phép nhập khẩu khơng tự động ngồi
các giấy phép được đề cập trong các chương SPS và TBT), bao gồm 3 thủ tục:

E320 - Prohibition for non-economic reasons (Cấm vì lý do phi kinh tế)

13


B830 - Certification requirement (Yêu cầu chứng nhận)

G900 - Finance measures, n.e.s. (Các biện pháp tài chính, nes)


H900 - Measures affecting competitions, n.e.s. (Các biện pháp tác động đến cạnh
tranh)

14


NỘI DUNG 2
TÌM KIẾM ĐỐI TÁC NHẬP KHẨU
I – MẶT HÀNG NHẬP KHẨU:
-

Tên sản phẩm: Túi tote vải
Mã HS: 42022900

II– XÁC ĐỊNH 5 ĐỐI TÁC CÓ THỂ BÁN MẶT HÀNG ĐĨ VÀ BÁO CÁO CỤ

THỂ VỀ CÁC CƠNG TY ĐĨ:
1. Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd.
Được thành lập vào năm 2007, Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd. là
nhà sản xuất hàng đầu toàn cầu hướng tới việc cho phép mọi người sử dụng túi thân
thiện với môi trường.
Công ty tập trung vào các loại túi không dệt, polyester, RPET, cotton, canvas,
đay, PLA và các vật liệu thân thiện với môi trường khác, bao gồm nhiều kiểu dáng, túi
mua sắm, túi tote, túi dây rút, túi bụi, túi có thể gập lại, túi mỹ phẩm, túi đựng túi, túi
lạnh, túi may mặc và túi siêu âm.

15



Trong hơn 15 năm kinh nghiệm sản xuất và xuất khẩu trong lĩnh vực kinh
doanh này, cơng ty đã có vinh dự được hợp tác với nhiều thương hiệu và doanh nghiệp
trên khắp thế giới, đặc biệt là châu Âu, Mỹ, Úc và Nhật Bản
* Hồ sơ công ty:

Quy mô

Năng lực
sản xuất

-

Kinh
nghiệm
thương
mại
Tên công ty: Xiamen Fei Fei Bag Manufacturing Co., Ltd.
Địa chỉ hoạt động: No. 1, Xinguang East Road, Xiamen,

-

Tỷ lệ giao hàng đúng hạn: 96.4%

Liên lạc

Hiệu suất
* Các chứng nhận của công ty:

16



* Sản phẩm chính của cơng ty:

2. Anhui Three Six Seven Travel Products Co., Ltd.
An Huy Three Six Seven Travel Products Co., ltd đã bắt đầu sản xuất túi từ năm
2004, cơng ty có trụ sở tại Hợp Phì, trung tâm của Trung Quốc, là nhà sản xuất túi chuyên
nghiệp, nhà máy đã phát triển giải pháp toàn diện cho khách hàng trên thế giới.

Các sản phẩm chính của cơng ty là ba lô, túi du lịch, cặp đi học, túi đựng máy
tính, túi đựng máy tính xách tay, túi đựng tài liệu, túi đeo thắt lưng, túi đeo vai, túi giữ
nhiệt, túi xác ướp, tổ chức xe mềm, tổ chức xe hơi cứng, tổ chức bộ dụng cụ, tổ chức
nhà, tổ chức thú cưng, bộ dụng cụ sơ cứu, bộ dụng cụ, bộ dụng cụ du lịch, túi xe đạp.

* Hồ sơ công ty:
17


Quy mô

Năng lực
sản xuất

Kinh
nghiệm
thương mại

Liên lạc

Hiệu suất


* Các chứng nhận của công ty:


18


* Sản phẩm chính của cơng ty:

3. Longgang City Lemei Bags Co., Ltd.
Công ty TNHH Túi Longgang City Lemei được thành lập năm 2010 với 11 năm
kinh nghiệm sản xuất túi vải khơng dệt, túi cotton, túi ép nóng, túi dây rút, túi giữ
nhiệt, đã cam kết về thiết kế sản xuất và đời sống cho khách hàng sử dụng nhiều loại
túi thân thiện với môi trường. Công ty là đối tác cảu nhiều thương hiệu nội tiếng như
Walmart, Sony, HobbyLobby, Coca-Cola, Skoda, v.v.

* Hồ sơ công ty:

Quy mô

19


Năng lực
sản xuất
Kinh
nghiệm
thương
mại

Liên lạc


Hiệu suất

* Các chứng nhận của công ty:


20


×