Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Biện pháp quản lý các hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng trường mầm non, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.49 KB, 115 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN ĐẶNG HẢI SÂM

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TRẺ
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON
HUYỆN LỤC NGẠN, TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN THỊ THẮNG

1


HÀ NỘI - 2015

2


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới các thầy cô giáo trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội
đã trang bị vốn kiến thức lý luận về khoa học quản lý, giúp đỡ tác giả trong
suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Đặc biệt, tác giả luận văn xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS
Nguyễn Thị thắng, người Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, giúp


đỡ, động viên cũng như tạo cho tác giả sự tự tin để hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, giáo viên các trường
mầm non trong toàn huyện Lục Ngan, bạn bè đồng nghiệp đã tạo điều kiện
giúp tác giả nghiên cứu, khảo sát và cung cấp thông tin, tư liệu cho luận văn.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn tới những người thân trong gia đình đã ln
quan tâm, động viên, chia sẻ để tác giả có được những thuận lợi trong q
trình học tập và hồn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình nghiên cứu, song luận văn
khơng tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của Hội đồng khoa học, quý Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để luận văn
được hoàn thiện hơn.
Bắc Giang, tháng 11 năm 2015
Tác giả

Nguyễn Đặng Hải Sâm

i


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Cụm từ viết tắt

1

CBGV

Cán bộ, giáo viên


2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hố, hiện đại hoá

4

GD

Giáo dục

5

GV

Giáo viên

6

QL

Quản lý


7

QLGD

Quản lý giáo dục

8

HĐQLGD

Hoạt động quản lý giáo dục

9

PHHS

Phụ huynh học sinh

10

XH

Xã hội

11

HĐND

Hội đồng nhân dân


12

UBND

Uỷ ban nhân dân

13

TB

Trung bình

14

GDMN

Giáo dục màm non

15

GVMN

Giáo viên mầm non

16

MN

Mầm non


STT

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ......................................................................................................i
Danh mục viết tắt ............................................................................................ii
Mục lục............................................................................................................iii
Danh mục các bảng .........................................................................................vii
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ..........................................................................
viii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON ................................7
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề ..........................................................7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................9
1.2.1. Hoạt động giáo dục ...............................................................................9
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục và biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục ...........................................................................................................12
1.3. Hoạt động giáo dục ở trường mầm non ..............................................17
1.3.1. Mục tiêu, nhiệm vụ hoạt động giáo dục ở trường mầm non ...............17
1.3.2. Nội dung giáo dục ở trường mầm non ..................................................19
1.3.3. Phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục ở trường mầm non ..........20
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng trường
Mầm non ........................................................................................................22
1.4.1. Vị trí, vai trị của Hiệu trưởng trường mầm non ................................ 22
1.4.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của người Hiệu trưởng trường mầm
non ............................................................................................................

23
1.4.3. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu trưởng trường
Mầm non ................................................................................................ 25
1.4.4. Biện pháp quản lý họat động giáo dục của Hiệu trưởng
trường Mầm non .......................................................................................
28
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động GD và QL HĐGD của
Hiệu trưởng trường mầm non ................................................................ 28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ..............................................................................28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ..........................................................................29

iii


Tiểu kết chương 1 ..........................................................................................31
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA HIỆU TRƯỞNG
TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN LỤC NGẠN, BẮC GIANG ..................32
2.1. Vài nét về giáo dục - đào tạo và giáo dục Mầm non ở huyện
Lục Ngạn, Bắc Giang ....................................................................................32
2.1.1. Vài nét về Giáo dục - Đào tạo huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ................32
2.1.2. Tình hình giáo dục Mầm non ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ..............34
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ở các trường Mầm non, huyện
Lục Ngạn, Bắc Giang ....................................................................................36
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CB-GV về tầm quan trọng, trách
nhiệm của các lực lượng trong hoạt động giáo dục trẻ mầm non ..................36
2.2.2. Thực trạng việc xác định mục tiêu của giáo viên trong công tác
giáo dục trẻ mầm non ......................................................................................39
2.2.3. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục trẻ mầm non ...................41
2.2.4. Thực trạng việc sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức

giáo dục trẻ ................................................................................................ 42
2.2.5. Thực trạng mức độ thực hiện các nội dung và phương pháp
đánh giá sự phát triển của trẻ .........................................................................45
2.2.6. Hiệu quả công tác giáo dục trẻ mầm non ở Lục Ngạn, Bắc Giang ................
47
2.2.7. Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả công tác giáo dục trẻ mầm non ở
Lục Ngạn, Bắc Giang ......................................................................................48
2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng
các trường Mầm non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ................................50
2.3.1. Thực trạng kế hoạch hóa hoạt động giáo dục trẻ mầm non ..................50
2.3.2. Thực trạng công tác tổ chức hoạt động giáo dục trẻ ở các trường
Mầm non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ........................................................51
2.3.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục trẻ
của Hiệu trưởng các trường Mầm non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ............53
2.3.4. Thực trạng công tác kiểm tra, giám sát hoạt động giáo dục trẻ
của Hiệu trưởng các trường Mầm non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ...........54

iv


2.3.5. Thực trạng mức độ thực hiện các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường Mầm non, huyện Lục Ngạn,
Bắc Giang ................................................................................................................
55
2.3.6. Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả công tác quản lý hoạt động giáo dục
trẻ của Hiệu trưởng ........................................................................................58
Tiểu kết chương 2 ..........................................................................................60
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
TRẺ CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON, HUYỆN LỤC
NGẠN, BẮC GIANG ................................................................................................ 61

3.1. Những nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
giáo dục trẻ mầm non ..................................................................................61
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học .......................................................61
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .......................................................61
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .......................................................62
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả........................................................62
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .........................................................62
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu
trưởng trường mầm non huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ............................63
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng và trách nhiệm cho đội
ngũ CBGV và phụ huynh đối với HĐ GD trẻ mầm non ................................63
3.2.2. Tổ chức bồi dưỡng thường xuyên nâng cao năng lực chuyên
môn cho đội ngũ CBGV ................................................................................65
3.2.3. Bồi dưỡng và tự bồi dưỡng năng lực quản lý và trình độ chun
mơn cho đội ngũ cán bộ quản lý ................................................................ 68
3.2.4. Khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, sáng kiến
kinh nghiệm phục vụ công tác giáo dục trẻ ...............................................
70
3.2.5. Tăng cường cơ sở vật chất và ứng dụng công nghệ thông tin
vào trong công tác giáo dục trẻ .......................................................................72
3.2.6. Đa dạng các hình thức phối hợp GD giữa nhà trường, gia đình,
xã hội và thực hiện xã hội hóa cơng tác giáo dục trẻ mầm non ......................74
3.2.7. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................77

v


3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm
non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ................................................................79

3.3.1. Mục đích, nội dung, phương pháp và đối tượng khảo nghiệm .............79
3.3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp QL hoạt
động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm non, huyện Lục
Ngạn, Bắc Giang .............................................................................................80
3.3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL hoạt
động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm non, huyện Lục
Ngạn, Bắc Giang .............................................................................................81
3.3.4. Mức độ đồng thuận giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường
mầm non, huyện Lục Ngạn, Bắc Giang ..........................................................83
Tiểu kết chương 3 ..........................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................87
1. Kết luận .......................................................................................................87
2. Khuyến nghị ................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................91
PHỤ LỤC .......................................................................................................93

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Nhận thức của CBQL, GV về tầm quan trọng của HĐ giáo
dục trẻ mầm non ..............................................................................................37
Bảng 2.2: Nhận thức của CBQL và GV về trách nhiệm của các lực
lượng, cá nhân trong giáo dục trẻ mầm non ...................................................38
Bảng 2.3: Mức độ xác định các mục tiêu trong hoạt động giáo dục trẻ
mầm non ..........................................................................................................39
Bảng 2.4: Mức độ thực hiện các nội dung giáo dục trẻ mầm non của GV ..........
41

Bảng 2.5: Mức độ sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức các
HĐGD .............................................................................................................43
Bảng 2.6: Mức độ thực hiện các nội dung và PP đánh giá sự phát triển
của trẻ ..............................................................................................................45
Bảng 2.7: Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả công tác giáo dục trẻ mầm non ..........49
Bảng 2.8: Cơng tác kế họach hóa hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng ..........
50
Bảng 2.9: Công tác tổ chức hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng .............52
Bảng 2.10: Công tác chỉ đạo thực hiện hoạt động GD trẻ của Hiệu trưởng ............
53
Bảng 2.11: Công tác kiểm tra, giám sát hoạt động GD trẻ của Hiệu trưởng ...........
54
Bảng 2.12: Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng .............
56
Bảng 2.13: Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả công tác quản lý hoạt động
giáo dục trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm non ........................................58
Bảng 3.1: Mức độ cần thiết của các biện pháp ..............................................80
Bảng 3.2: Mức độ khả thi của các biện pháp ..................................................82
Bảng 3.3: Mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện pháp .................83

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1: Mơ hình chu trình quản lý .............................................................16
Biểu đồ 2.1: Hiệu quả cơng tác giáo dục trẻ mầm non ................................ 47

viii



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bậc học mầm non là bậc học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc
dân, giáo dục mầm non có nhiệm vụ quan trọng là hình thành ở trẻ những cơ
sở đầu tiên của nhân cách con người mới xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Mục
tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ,
thấm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ
vào học lớp Một. Muốn đạt được mục tiêu trên, chúng ta cần đặc biệt quan
tâm đến nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục trẻ trong các nhà trường, bởi
vì đó chính là nhân tố quyết định trực tiếp đến việc hoàn thành mục tiêu của
bậc học cũng như quyết đinh sự tồn tại của các cơ sở mầm non.
Những năm đầu đời đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong việc hình
thành nhân cách và phát triển năng lực của trẻ, bởi tuy trẻ bẩm sinh đã có khả
năng tiếp thu học tập, não bộ đã được lập trình để tiếp nhận các thơng tin cảm
quan và sử dụng để hình thành hiểu biết và giao tiếp với thế giới, nhưng thiên
hướng học tập của trẻ có thể bị hạn chế bởi nhiều yếu tố như thể chất, nhận
thức và tình cảm xã hội. Việc được hưởng sự chăm sóc và phát triển tốt từ lứa
tuổi trẻ thơ sẽ góp phần tạo nền móng vững chắc cho sự phát triển trong
tương lai của trẻ. Giáo dục mầm non sẽ chuẩn bị cho trẻ những kỹ năng như
tự lập, sự kiềm chế, khả năng diễn đạt rõ ràng, đồng thời hình thành hứng thú
đối với việc đến trường tiểu học, tăng khả năng sẵn sàng để bước vào giai
đoạn giáo dục phổ thơng. Vì vậy trường mầm non có nhiệm vụ giáo dục trẻ có
được thói quen học tập, sinh hoạt hàng ngày. Muốn thực hiện được điều đó,
trước hết người quản lý chỉ đạo chuyên môn phải nhận thức đúng về nhiệm
vụ, yêu cầu của ngành học, đồng thời nắm vững chỉ tiêu, kế hoạch của ngành
học giao.
Huyện Lục Ngạn Là huyện miền núi của Tỉnh Bắc Giang, tồn huyện
có 32 trường mầm non cơng lập ở 30 xã, thị trấn. Dưới sự chỉ đạo của các cấp


1


chính quyền, ban ngành, giáo dục mầm non của Huyện Lục Ngạn đã quyết
tâm và cố gắng làm tốt công tác giáo dục, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ mầm
non và thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả chương trình giáo dục mầm non
mới theo thông tư 17/2009/TT-BGD&ĐT.
Tuy nhiên, do tính chất là địa bàn huyện miền núi, có diện tích khá
rộng, số trường nhiều, các trường mầm non có nhiều điểm lẻ, đời sống của
một bộ phận không nhỏ nhân dân cịn khó khăn, mặt bằng dân trí và xuất phát
điểm thấp nên việc giáo dục, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ ở các trường mầm
non trong huyện còn gặp nhiều khó khăn và hiệu quả chưa cao. Cơ sở vật chất
còn thiếu thốn, nghèo nàn. Các phòng học và các phòng chức năng chưa đủ
theo chuẩn, chưa được trang bị các thiết bị giáo dục đạt chuẩn theo thơng tư
02/BGD ban hành bên cạnh đó năng lực chun môn nghiệp vụ, tay nghề của
giáo viên không đồng đều. Nhiều giáo viên mới ra trường trình độ tay nghề
cịn non nên cũng ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục
trẻ trong nhà trường.
Để giáo dục mầm non phát triển một cách bền vững, người hiệu trưởng
cần có tinh thần trách nhiệm cao, có năng lực quản lý và tổ chức các mặt hoạt
động phù hợp với điều kiện của cơ sở giáo dục do mình phụ trách. Người hiệu
trưởng có vai trị rất quan trọng trong việc chỉ đạo các hoạt động giáo dục
trong nhà trường theo hướng phát triển nhằm đạt được mục tiêu cũng như
nhiệm vụ của ngành học và xã hội giao phó.
Với trách nhiệm của một người cán bộ quản lý, tôi luôn trăn trở, suy
nghĩ làm thế nào để nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ được tốt. Đây
là nhiệm vụ quan trọng và cần phải có sự nỗ lực phấn đấu, quyết tâm cao. Cần
phải chú trọng công tác chuyên môn, làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục,
cơng tác nâng cao chất lượng giáo dục trẻ nhằm duy trì và phát triển chất
lượng giáo dục trong nhà trường ngày càng đi lên đáp ứng với yêu cầu sự

nghiệp giáo dục mầm non.

2


Thực tế cho đến nay, chưa có cơng trình nghiên cứu nào về biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu trưởng các trường mầm non, huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Xuất phát từ những lí do nêu trên, tơi chọn đề tài: “Biện pháp quản lý
các hoạt động giáo dục trẻ của Hiệu trưởng trường mầm non, huyện Lục
Ngạn, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và khảo sát thực trạng hoạt động giáo dục
và công tác quản lý hoạt động giáo dục ở các trường mầm non trên địa bàn
huyện Lục Ngạn, đề xuất biện pháp quản lí hoạt động giáo dục của Hiệu
trưởng các trường mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường
mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu trưởng trường mầm non
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu trưởng các trường mầm
non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bác Giang.
4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục
của Hiệu trưởng nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục ở các trường mầm non trên
địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bác Giang.
Đề tài dự kiến tiến hành nghiên cứu trên 200 khách thể, trong đó có 15
hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường mầm non, 185 giáo viên tại các
trường công lập trên địa bàn huyện Lục Ngạn. Cụ thể là các trường mầm non:

Tân Sơn, Chũ, Trù Hựu, Nghĩa Hồ, Phong vân.

3


5. Giả thiết khoa học
Hoạt động giáo dục và công tác quản lí hoạt động giáo dục của Hiệu
trưởng các trường mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bác Giang vẫn
còn một số vấn đề bất cập và chưa đạt hiệu quả, nếu xây dựng được các biện
pháp quản lí hoạt động giáo dục một cách khoa học, hợp lý sẽ góp phần nâng
cao hơn hiệu quả và chất lượng giáo dục ở các trường mầm non trên địa bàn
huyện Lục Ngạn, tỉnh Bác Giang.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề giáo dục và quản lí hoạt động giáo
dục ở các trường Mầm non.
6.2. Làm rõ thực trạng hoạt động giáo dục và công tác quản lý hoạt động giáo
dục ở các trường Mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
6.3. Đề xuất và khảo nghiệm một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục của
Hiệu trưởng các trường mầm non nhằm nâng cao chất lượng giáo dục ở các
trường mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Đề tài sử dụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống
hố các tài liệu có liên quan nhằm nghiên cứu cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Đây là phương pháp chính, được sử dụng nhằm khảo sát thực trạng hoạt
động giáo dục và công tác quản lý hoạt động giáo dục hiện nay ở các trường
mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Sử dụng phương pháp này, chúng tôi sẽ xây dựng các phiếu hỏi dành cho

các đối tượng: Hiệu trưởng các trường mầm non trên địa bàn huyện Lục

4


Ngạn, giáo viên các trường mầm non: Tân Sơn, Chũ, Trù Hựu, Ngĩa Hồ,
Phong vân thuộc huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Phiếu hỏi được thiết kế gồm nhiều câu hỏi với mục đích tìm hiểu nhận
thức của cán bộ QL và giáo viên trường mầm non về tầm quan trọng của công
tác giáo dục, cũng như thu thập thông tin về thực trạng hoạt động giáo dục và
công tác quản lý hoạt động giáo dục hiện nay ở các trường mầm non trên địa
bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
Ngoài ra, phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi còn được sử dụng để thu
thập ý kiến của CB quản lý và GV về tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp quản lý hoạt động giáo dục được đề xuất trong luận văn.
7.2.2. Phương pháp trò chuyện
Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra viết nhằm tìm hiểu
thêm thơng tin về phía đối tượng được điều tra. Những thơng tin thu được từ
phương pháp trị truyện góp phần làm sáng tỏ thêm quan điểm của các đối
tượng được điều tra và giúp vấn đề nghiên cứu được sâu hơn.
7.2.3. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động giáo dục, tinh thần, ý thức trách nhiệm... của giáo
viên để có những đánh giá khách quan nhất về cơng tác giáo dục cho trẻ tại
các trường mầm non.
Quan sát hoạt động QL chỉ đạo hoạt động giáo dục của hiệu trưởng các
trường mầm non trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang qua các buổi sinh
hoạt chuyên môn, dự giờ thăm lớp, kiểm tra hồ sơ của GV nhằm đánh giá thực
trạng quản lí hoạt động giáo dục của hiệu trưởng các trường Mầm non.
Phương pháp này hỗ trợ cho phương pháp điều tra.
7.2.4. Phương pháp chuyên gia

Sử dụng phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc nắm bắt các quan
điểm đánh giá về công tác giáo dục và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
của hiệu trưởng các trường mầm non.

5


7.2.5. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm
Phương pháp nghiên cứu này giúp cho việc thu thập những thông tin liên
quan đến vấn đề giáo dục cho trẻ mầm non thông qua các bài viết và tài liệu
báo cáo để phục vụ cho nhiệm vụ nghiên cứu lý luận và thực trạng của đề tài.
7.2.6. Phương pháp khảo nghiệm sư phạm
Khảo nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục của hiệu
trưởng các trường mầm non nhằm đánh giá mức độ cần thiết và khả thi của
một số biện pháp được đề xuất ở các trường mầm non thuộc huyện Lục Ngạn,
tỉnh Bắc Giang.
7.3. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lý các dữ liệu, các thơng
tin trong q trình nghiên cứu, điều tra, thu thập từ các phương pháp trên.
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
8.1. Ý nghĩa lý luận
Góp phần làm sáng tỏ cơ sở lý luận việc quản lý hoạt động giáo dục cho
trẻ mầm non.
8.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất những biện pháp quản lý hoạt động giáo dục phù hợp với thực tế
và có tính khả thi giúp nâng cao chất lượng giáo dục ở các trường mầm non
trên địa bàn huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương

Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu
trưởng trường Mầm non
Chương 2. Thực trạng hoạt động giáo dục và quản lý hoạt động giáo
dục của Hiệu trưởng trường Mầm non, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục của Hiệu trưởng
trường Mầm non, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang

6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
CỦA HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG MẦM NON
1.1. Tổng quan về nghiên cứu vấn đề
Ngày nay với sự phát triển như vũ bão của nền khoa học kỹ thuật, chất
lượng hoạt động giáo dục ln đóng một vai trị chủ đạo, then chốt trong việc
đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Để có được nguồn nhân lực chất
lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội, việc nâng cao chất lượng
hoạt động giáo dục là vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết, trong đó bậc học
mầm non là bậc học đầu tiên đặt nền móng cho sự hình thành và phát triển
nhân cách của mỗi con người. Người ta ví “tâm hồn trẻ như một trang giấy
trắng”, chúng ta vẽ lên trang giấy trắng như thế nào thì kết qủa sẽ như thế đó.
Trên báo nhân dân số 5526 ngày 1/6/1969 có bài viết của Bác về thiếu niên,
nhi đồng có tựa đề: “Nâng cao trách nhiệm chăm sóc và giáo dục thiếu niên
nhi đồng” Người đã khẳng định “Thiếu niên nhi đồng là người chủ tương lai
của nước nhà. Vì vậy chăm sóc và giáo dục tốt các cháu là nhiệm vụ của toàn
Đảng, toàn dân”, thấm nhuần lời dạy của Bác chúng ta phải luôn quan tâm
đến chất lượng giáo dục trẻ ngay từ bậc học mầm non, bởi đó là cả một thế hệ
của tương lai đất nước.
Những năm gần đây phong trào xây dựng trường MN đạt chuẩn quốc gia

ngày càng phát triển, do đó chất lượng CSGD trẻ ngày một tốt hơn. GDMN
tồn tại với đủ các quy mô trường, lớp, nhóm, với các loại hình cơng lập, bán
cơng, dân lập, tư thục. GDMN ngày càng đáp ứng được lòng tin và yêu cầu
của xã hội.
Trong những năm qua vấn đề quản lý bậc học mầm non đã được nhiều
nhà nghiên cứu quan tâm, nhiều cơng trình nghiên cứu ở các cấp độ khác
nhau đã được thực hiện: đề tài cấp Nhà nước và cấp Bộ, một số luận văn tiến
sỹ, thạc sỹ.

7


Những biện pháp chỉ đạo nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ
của trường mầm non (Phạm Thị Châu, trường Cao đẳng sư phạm nhà trẻ Mau giáo TW1 năm 1995) đề tài đã đề cập một số biện pháp chỉ đạo chuyên
môn của Ban giám hiệu và các cấp quản lý nhằm góp phần nâng cao chất
lượng chăm sóc và giáo dục trẻ. Tuy vậy đề tài chưa chú ý tập trung các biện
pháp có tính tồn diện mà Hiệu trưởng trường mầm non phải vận dụng đế
nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
Nguyễn Thị Hồi An: "Biện pháp quản lý cơ sở mầm non Hà Nội
nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ". Luận văn thạc sỹ khoa
học giáo dục năm 1999. Công trình nghiên cứu này đề cập các biện pháp
quản lý trường tư thục, một loại hình GDMN xuất hiện khá nhiều trong giai
đoạn hiện nay.
Nguyễn Thị Dung: “Một số biện quản lý chất lượng trường trọng điểm
trên địa bàn tỉnh Nghệ An”. Luận văn thạc sỹ khoa học giáo dục năm 2003);
Đề tài đã chỉ ra được một số biện pháp quản lý chất lượng trường trọng điêm
trên địa bàn tỉnh Nghệ An nên chưa đi sâu nghiên cứu chất lượng giáo dục các
trường mầm non.
Qua đó chúng ta thấy các cơng trình nghiên cứu về quản lý giáo dục trẻ
ở các trường MN hầu như chưa được đề cập đến. Đặc biệt là các biện pháp

quản lý hoạt động giáo dục trẻ của hiệu trưởng ở các trường mầm non trên địa
bàn huyện Lục Ngạn Tỉnh Bắc Giang
Khi lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài này sẽ thừa kế những kết
quả các cơng trình nghiên cứu đã đề cập tới và nêu ra thực trạng của chất
lượng giáo dục trẻ mầm non tại các trường mầm non cũng như đề xuất một số
giải pháp mang tính khả thi căn cứ vào tình hình thực tế nhằm phần nào giúp
cải thiện tình hình mới tạo ra những sản phẩm đào tạo có chất lượng thật sự.

8


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động giáo dục
Ở trường mầm non có hai loại hoạt động cơ bản: Hoạt động chăm sóc
và hoạt động giáo dục. Hai hoạt động này được diễn ra song song, hỗ trợ lẫn
nhau. Nó được trải đều vào hoạt động hàng ngày của trẻ.
Hoạt động chăm sóc bao gồm các hoạt động như ăn, ngủ, vệ sinh. Đây
là hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu sinh lí của trẻ, đồng thời tập cho trẻ một
số nề nếp, thói quen tốt trong sinh hoạt hằng ngày và tạo cho trẻ trạng thái
sảng khoái, vui vẻ.
Trong giờ ăn: Phải đảm bảo đủ suất ăn và chất lượng ăn theo khẩu
phần cho trẻ. Trước khi ăn phải vệ sinh mặt mũi tay chân, quần áo gọn gàng
sạch sẽ. Trong và sau giờ ăn giáo dục trẻ các thói quen, hành vi văn minh
trong ăn uống.
Trong hoạt động vệ sinh: Vệ sinh thân thê cần được tố chức hợp lý.
Những trẻ nhỏ cần được sự giúp đỡ của cơ, cần rèn cho trẻ các thói quen vệ
sinh phù hợp với từng độ tuổi, giáo viên cần chuẩn bị đầy đủ các vật dụng, đồ
dùng trước giơ vệ sinh một cách đầy đủ, đúng yêu cầu.
Hoạt động ngủ: Phịng ngủ phải sạch sẽ, thống mát về mùa hè, ấm về
mùa đông. Trước khi ngủ tránh cho trẻ hoạt động mạnh, hoặc quá sợ hãi, có

thê hát ru cho trẻ ngủ. Khi trẻ ngủ phải luôn theo dõi giấc ngủ của trẻ.
Hoạt động giáo dục bao gồm: Hoạt động học (Hoạt động chơi tập có
chủ đích, hoạt động chung), hoạt động chơi (hoạt động vui chơi, hoạt động
góc, hoạt động ngoài trời), hoạt động ngày hội, ngày lễ, hoạt động lao động.
Hoạt động chơi: Giáo viên cần tổ chức cho trẻ những trò chơi phù hợp
với độ tuổi, chương trình lịch trình. Chú ý cung cấp đầy đủ đồ chơi, tạo điều
kiện cho trẻ được tìm hiểu, khám phá các hiện tượng thiên nhiên, các sự vật
diễn ra bên ngồi mơi trường thiên nhiên có xung quanh trẻ. cần tạo cho trẻ

9


tâm thế thoải mãi, ý thức kỷ luật...quan sát trẻ chơi, tạo tình huống cho trẻ
chơi và chơi cùng trẻ khi cần thiết.
Hoạt động học: Tạo cho trẻ tâm trạng thoải mái, tránh gị bó, áp đặt
khiến cho trẻ khó tiếp thu tri thức. Trong quá trình thực hiện tiết học giáo viên
nên động viên kịp thời tính tích cực của trẻ. Giờ học phải đảm bảo phương
châm học mà chơi, chơi mà học, chú ý đặc điểm cá nhân của mỗi trẻ, tạo các
tình huống đê trẻ giải quyết và đưa ra các câu trả lời khác nhau...
Hoạt động lao động: Là các hoạt động mà cá nhân trẻ và các bạn cùng
nhau họp tác để hoàn thành các nhiệm vụ của giáo viên, người lớn giao cho,
ví dụ như: Nhặt lá, lau cây, tưới cây, sắp xếp bàn ghế trước và sau khi hoạt
động...Trong qúa trình tổ chức giáo viên cần nêu ra nhiệm vụ cụ thể cho trẻ
biết, động viên, khuyến khích trẻ tự giác làm việc để hoàn thành nhiệm vụ.
Hoạt động ngày hội, ngày lễ: Là các hoạt động được tổ chức kỷ niệm
vào các ngày lễ hội, các sự kiện quan trọng trong năm liên quan đến trẻ có ý
nghĩa giáo dục và mang lại niềm vui cho trẻ.
Chất lượng và chất lượng hoạt động giáo dục: Chất lượng nói lên cái
bản chất, cái giá trị của một sự vật hiện tượng xung quanh chúng ta, nó làm
cho sự vật này khác với sự vật kia. Vậy chất lượng giáo dục là gì? Từ cách

nhìn khác nhau, mỗi nhóm người hay mỗi người cũng có thể có nhiều cách
hiểu khác nhau về chất lượng giáo dục. Chăng hạn như: giáo viên đánh giá
chất lượng học tập bằng mức độ mà học sinh nắm vững các kiến thức kỹ
năng, phương pháp và thái độ học tập của cá nhân. Học sinh có thể đánh giá
chất lượng học tập bằng việc nắm vững kiến thức và vận dụng vào thực hành
các bài tập, bài kiểm tra, bài thi... Cha mẹ học sinh đánh giá chất lượng bằng
điểm số kiêm tra - thi, xếp loại. Người sử dụng sản phẩm đào tạo thì đánh giá
chất lượng bằng khả năng hoàn thành nhiệm vụ được giao, khả năng thích
ứng với mơi trường...

10


Theo PGS.TS. Nguyễn Văn Đản (Trường đại học Sư phạm Hà Nội),
chất lượng giáo dục là những lợi ích, giá trị mà kết quả học tập đem lại cho cá
nhân và xã hội, trước mắt và lâu dài. Khái niệm trên được đúc kết từ nhiều
góc độ khác nhau. Dưới góc độ quản lý thì chất lượng giáo dục có được khi
người học nắm được các kiến thức, kỹ năng, phương pháp, chuẩn mực, thái
độ sau một quá trình học; đáp ứng được các yêu cầu khi lên lớp, chuyến cấp,
vào học nghề hay đi vào cuộc sống lao động...Còn dưới góc độ giáo dục học
thì chất lượng giáo dục được giới hạn trong phạm vi đánh giá sự phát triển
của cá nhân sau quá trình học tập và sự phát triển xã hội khi họ tham gia vào
các lĩnh vực hoạt động kinh tế sản xuất, chính trị - xã hội, văn hóa - thể thao.
Như vậy, chất lượng giáo dục là sự phù hợp với mục tiêu giáo dục. Đối
với giáo dục mầm non, chất lượng giáo dục cũng là sự phù hợp vói mục tiêu
giáo dục mầm non, được cụ thể hóa ở mục tiêu của Chương trình GDMN
(được đo bằng kết quả mong đợi của trẻ theo từng độ tuổi) và bộ chuẩn phát
triển trẻ em 5 tuổi. Muốn đạt được mục tiêu đó thì cần chú ý tới chất lượng
của tất cả các hoạt động chăm sóc giáo dục trong ngày của trẻ bao gồm (Đón
trẻ: thể dục sáng; tiết học; Chơi, hoạt động ở các góc; hoạt ngồi trời, hoạt

động ăn, ngủ; hoạt động chiều); sao cho đảm bảo thực hiện được mục tiêu
chăm sóc- giáo dục trẻ mầm non, đảm bảo phù hợp với sự tăng trưởng và
phát triển của độ tuổi, sự cân đối hài hồ giữa ni và dạy (chăm sóc - giáo
dục), đảm bảo sự điều hoà giữa hoạt động và nghỉ ngơi, trình tự hoạt động
ổn định, phải phù hợp với điều kiện thực tế địa phương và khí hậu từng
vùng, từng mùa.
Trong trường mầm non mỗi một hoạt động giáo dục đều hướng tới việc
đạt được mục tiêu, kết quả mong đợi của trẻ ở các độ tuối thông qua việc thực
hiện nội dung giáo dục theo yêu cầu của chương trình GDMN. Ví dụ: Để đạt
được mục tiêu chương trình ở lĩnh vực phát triển tình cảm - xã hội là “Trẻ có
ý thức về bản thân” thì giáo viên phải thơng qua hoạt động khám phá khoa

11


học đẻ dạy trẻ nắm được các nội dung như: Tên, tuổi, giới tính, sở thích, khả
năng của bản thân, điểm giống nhau của mình với người khác, vị trí và trách
nhiệm của bản thân trong gia đình và lóp học, ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe
của bản thân...
Để đạt được chất lượng hoạt động giáo dục, chúng ta cần bám sát vào
nội dung chương trình của từng độ tuổi, triến khai vào các hoạt động hàng
ngày của trẻ để trẻ được học, được chơi dưới nhiều hình thức phong phú, tạo
được sự hứng thú, tị mị, thích tìm hiểu khám phá, hoạt động tích cực từ đó
tạo cho trẻ sự tự tin trong giao tiếp, tiếp nhận các kiến thức, kỹ năng nội dung
học tập một cách thoải mái, góp phần tích cực vào hình thành và phát triển
nhân cách của mỗi cá nhân trẻ.
1.2.2. Quản lý hoạt động giáo dục và biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
1.2.2.1. Quản lý hoạt động giáo dục
* Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục 1998, thuật ngữ quản

lý được định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ
quan”. Trong khía cạnh khác “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động
theo những yêu cầu nhất định” (Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, tr.772).
Nghiên cứu về quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau. Các quan
niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quản lý, song về
cơ bản các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể, đối tượng quản lý, nội
dung phương thức và mục đích của q trình quản lý.
Theo C.Marx: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. (C.Mác –
Toàn tập, Ăngghen: tập 25, phần II, tr.30). C.Mác đã coi việc xuất hiện quản
lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá biệt, tản
mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội được phối hợp lại. C.Mác
đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy
mô khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hịa những hoạt động

12


cá nhân… Một nhạc sỹ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc
thì phải có nhạc trưởng”.
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, có định hướng được tiến hành
bởi một chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các
mục tiêu xác định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể
tiến hành những sách; hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều
hòa, phối hợp, kiểm tra đánh giá và huy động, sử dụng hợp lý, có hiệu quả các
nguồn lực cơ bản như tài lực, vật lực, nhân lực… Để thực hiện các mục tiêu,
mục đích mong muốn trong bối cảnh và thời gian nhất định.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là nhà thực hành quản lý khoa
học về lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác các quá trình lao động nhằm
khai thác tối đa thời gian lao động, sử dụng cơng cụ, phương tiện lao động có
hiệu quả nhất với năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Ông đã đưa ra

định nghĩa: “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm,
và sau đó hiểu được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất”. Theo ơng có bốn ngun tắc quản lý khoa học (The Principles of
Scientific Management):
1. Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác định
phương pháp tốt nhất để hoàn thành;
2. Tuyển chọn người và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng phương
pháp khoa học;
3. Người quản lý phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với người bị quản lý để đảm
bảo chắc chắn rằng họ làm theo phương pháp đúng đắn;
4. Có sự phân cơng trách nhiệm giữa người quản lý và người bị quản lý.
H.Koontz thì lại khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó
đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được các mục
đích của nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một mơi trường

13


mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian,
tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất”.
Hery Fayol (1841-1925) đã xuất phát từ nghiên cứu các loại hình hoạt
động quản lý và phân biệt thành 5 chức năng cơ bản: “kế hoạch hóa, tổ chức,
chỉ huy, phối hợp và kiểm tra” và sau này được phối hợp thành 4 chức năng
cơ bản của quản lý: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Nghiên cứu của
ông đã khẳng định rằng, khi con người lao động hợp tác thì điều quan trọng là
họ cần phải xác định rõ công việc mà họ phải hồn thành. Theo nghiên cứu
của mình, ông đã đưa ra 14 nguyên tắc trong quản lý là: Phân công lao động,
quyền hạn, kỷ luật, thống nhất chỉ huy, thống nhất chỉ đạo, quyền lợi cá nhân
phải phục tùng quyền lợi chung, tiền lương xứng đáng, tập trung hóa, sợi dây
quyền hạn, trật tự, bình đẳng, ổn định đội ngũ, sáng kiến và tinh thần đồng

đội…Những cống hiến của ông về lý luận quản lý đã mang tính phổ biến cao
và nhiều luận điểm đến nay vẫn còn giá trị khoa học và thực tiễn.
Theo quan điểm tác giả đề tài, để phù hợp với đề tài thì khái niệm về
quản lý được định nghĩa như sau: Quản lý là tác động có định hướng, có chủ
đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị
quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục
đích của tổ chức.
* Các chức năng quản lý
Chức năng quản lý là một công cụ của quản lý, thông qua đó chủ thể
quản lý tác động vào khách thể quản lý, nhằm thực hiện một mục tiêu nhất
định. Xã hội luôn phát triển và nền sản xuất xã hội luôn vận động và phát
triển nên chức năng quản lý cũng khơng ngừng biến đổi, cải tiến và hợp lý
hố theo quá trình phát triển của xã hội. Vậy chức năng quản lý là hình thức
biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu quản lý.

14


Chức năng quản lý xác định khối lượng công việc cụ thể, các trình tự
tiến hành cơng việc đó. Trong quá trình quản lý, người quản lý phải thực hiện
một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc, bắt đầu từ việc xác
định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý đến khi kiểm tra các kết quả đạt được và
tổng kết các quá trình quản lý.
Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đưa ra nhiều đề xuất về nội dung
của các chức năng quản lý, mỗi chức năng quản lý có nhiều nhiệm vụ cụ thể,
là q trình liên tục các bước cơng việc tất yếu phải thực hiện. Tổ hợp các
chức năng tạo nên nội dung của quá trình quản lý, tất cả các chức năng quản
lý gắn bó và qui định lẫn nhau, phân loại các chức năng quản lý là liên kết
chúng lại với nhau thành một hệ thống trọn vẹn, đồng thời phân chia chúng

thành những phân hệ dựa trên những dấu hiệu chung, theo một nguyên tắc
nhất định.
Những người đầu tiên nghiên cứu về chức năng quản lý là F.W Taylor
(1856-1915) và Henri Fayol (1841-1925) đã đưa ra 5 chức năng quản lý
(thường gọi là những yếu tố Fayol) đó là :
- Chức năng Kế hoạch hoá (Planning)
- Chức năng Tổ chức (Organizationing) (Bao gồm cả việc xây dựng cấu
bộ máy quản lý và tổ chức thực hiện)
- Chức năng Chỉ đạo (Directing)
(Bao gồm động viên, kích thích, giám sát và phối hợp)
- Chức năng Kiểm tra (Controlling)
(Bao gồm cả tổng kết quyết toán và đánh giá)
Chức năng kế hoạch hoá là qúa trình xác định mục tiêu và lựa chọn
những giải pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Như vậy thực chất kế
hoạch hố là đưa tồn bộ những hoạt động vào kế hoạch, có mục đích, giải
pháp rõ ràng, vạch ra những bước đi cụ thể trong một thời gian nhất định và
các điều kiện để thực hiện mục tiêu đó.

15


×