Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

150 câu đáp án KẾ TOÁN TÀI CHÍNH AC01 EHOU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.39 KB, 31 trang )

KẾ TỐN TÀI CHÍNH AC01 EHOU
( Để tìm kết quả nhanh thì nên sử dụng máy tính thay vì điện thoại. Sau khi sao chép câu
hỏi (copy) thì bấm ctrl+F và dán (Paste) câu hỏi vào ơ tìm kiếm sẽ thấy câu trả lời )

(Câu trả lời đúng được tô màu xanh)

1. “ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa” được
dùng để:
Tổng hợp giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa từ các sổ, thẻ chi tiết; Đối
chiếu số liệu với kế toán tổng hợp trên Sổ cái
Hiện vật và giá trị
Tất cả các phương án đều sai.
2. “ Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa” (mẫu S10-DN) dùng
để phản ánh vật liệu, cơng cụ, dụng cụ, hàng hóa theo thước đo:
Hiện vật và giá trị
Giá trị
Hiện vật
Thời gian
3. “ Thẻ kho” (mẫu S12-DN) dùng để phản ánh vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa
theo thước đo:
Giá trị
Hiện vật
Hiện vật và giá trị
Thời gian
4. “Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ” (mẫu số 07- VT) dùng để phản
ánh giá trị vật liệu, công cụ, dụng cụ
Xuất dùng và phân bổ cho các đối tượng sử dụng
Tồn kho cuối kỳ
Thu mua trong kỳ
Xuất kho trong kỳ
5. “Biên bản kiểm kê vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa” (mẫu số 05-VT) được


dùng
Tất cả các phương án đều đúng.
Làm căn cứ xác định trách nhiệm trong việc bảo quản, xử lý vật tư, cơng cụ, sản
phẩm, hàng hóa thừa, thiếu và ghi sổ kế tốn
Xác định giá trị vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở kho tại thời điểm kiểm

Xác định số lượng vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa có ở kho tại thời điểm
kiểm kê


6. “Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa” (mẫu số 03-VT)
được lập trong trường hợp:
Tất cả các trường hợp đều đúng.
Vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho có sai lệch so với hóa đơn, hợp
đồng mua bán
Vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho là loại quý hiếm có giá trị cao hoặc
có tính chất lý hóa phức tạp
Vật tư, cơng cụ, sản phẩm, hàng hóa nhập kho với số lượng lớn
7. “Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) dùng để:
Tất cả các phương án đều đúng.
Làm căn cứ ghi thẻ kho, thanh toán tiền hàng
Xác định trách nhiệm của những người có liên quan và ghi sổ kế tốn
Xác nhận số lượng vật tư, sản phẩm, hàng hóa nhập kho
8. “Phiếu nhập kho” (mẫu 01-VT) được dùng cho trường hợp nhập kho vật liệu, cơng
cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa:
Tất cả các trường hợp nhập kho
Mua ngoài
Tự sản xuất
Thuê ngoài gia công chế biến
9. “Phiếu xuất kho” (mẫu số 02- VT) được lập cho:

Khơng có đáp án nào đúng
Một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa xuất cùng một kho
Một hoặc nhiều thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa xuất ở nhiều kho khác nhau
Một thứ vật tư, sản phẩm, hàng hóa xuất ở nhiều kho khác nhau
10. Bao bì luân chuyển là những loại bao bì chứa đựng vật tư, hàng hóa, sản phẩm:
Được sử dụng nhiều lần.
Chỉ sử dụng 1 lần.
Tất cả các phương án đều đúng.
Tùy từng loại bao bì cụ thể.
11. Bớt giá là số tiền:
Thưởng cho người mua do mua 1 lần với số lượng lớn.
Giảm trừ cho người mua do hàng kém chất lượng.
Giảm trừ cho người mua do mua một lần với số lượng lớn.
Tất cả các phương án đều sai.
12. Căn cứ để ghi “Thẻ kho” Mẫu ( S12-DN) là?
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho
Hóa đơn bán hàng thơng thường
Hóa đơn GTGT
Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho


13. Chi phí thuê kho bãi lưu giữ vật liệu thu mua ngồi, được kế tốn phản ánh:
Tăng giá thực tế vật liệu mua vào
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tăng giá vốn hàng bán
14. Chi phí vận chuyển hàng cho đại lý được kế toán ghi nhận?
Tăng chi phí bán bán hàng
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp

Tăng giá vốn hàng bán
15. Chiết khấu thanh toán cho người mua được kế toán bên bán hàng ghi nhận vào
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí khác
Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập khác
16. Chiết khấu thanh toán là số tiền giảm trừ cho khách hàng do?
Khách hàng thanh toán tiền sớm, tiền trước thời hạn
Hàng hóa, sản phẩm Doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng bị lỗi
Khách hàng mua số lượng lớn hàng hóa
Khách hàng thân thiết
17. Chiết khấu thanh toán là số tiền thưởng cho khách hàng do?
Thanh toán trước hạn và được tính trên số tiền đã thanh tốn.
Đặt trước tiền hàng.
Tất cả các phương án đều sai.
Thanh toán trước hạn.
18. Chiết khấu thương mại là số tiền?
Thưởng cho khách hàng tính trên giá bán đã thỏa thuận và được ghi trên các hợp
đồng mua bán hoặc các cam kết về mua bán và phải được thể hiện rõ trên chứng từ
bán hàng.
Giảm cho khách hàng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn qui định
Thưởng cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua
một khối lượng lớn hàng hóa.
Thưởng cho khách hàng vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt.
19. Cơng cụ và dụng cụ nhỏ là:
Tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng theo quy định
để xếp vào tài sản cố định.
Đối tượng lao động
Tất cả đáp án trên đều đúng.
Tư liệu lao động có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn.



20. Công cụ xuất dùng cho bộ phận sản xuất từ tháng 5/N có giá trị xuất kho là
60.000.000đ, phân bổ 3 năm. Đến tháng 3/N+2 bộ phận sử dụng báo mất, công ty
phạt người làm mất bồi thường 2.000.000đ trừ vào lương, cịn lại tính vào chi phí.
Kế tốn định khoản:
BT1, Nợ TK 627: 20.000/ Có TK 242: 2.000.000. BT2, Nợ TK 334: 2.000.000/ Có
TK 242: 2.000.000
Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334: 2.000.000/ Có TK 153: 20.000.000
Nợ TK 627: 18.000.000. Nợ TK 334: 2.000.000/ Có TK 242: 20.000.000
Nợ TK 627: 20.000.000/ Có TK 242: 20.00.000
21. Cơng cụ, dụng cụ nhỏ có đặc điểm:
Tất cả đáp án trên đều đúng.
Có thể tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Giá trị bị hao mịn dần trong q trình sử dụng.
Giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc hư hỏng.
22. Công ty nhập khẩu một lô vật liệu từ nhà cung cấp nước ngoài, khoản thuế nhập
khẩu phải nộp được kế toán phản ánh:
Tăng giá thực tế vật liệu nhập kho
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tăng giá vốn hàng bán
23. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ thu mua lơ
vật liệu bao gồm vật liệu chính và phụ. Giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT
10% của vật liệu chính 132.000.000đ, vật liệu phụ 26.400.000đ. Chi phí vận
chuyển đã thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% là 7.920.000đ. Kế tốn tính giá
thực tế vật liệu chính, phụ nhập kho lần lượt là (chi phí vận chuyển phân bổ theo
giá mua):
Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 25.200.000đ
Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 25.320.000đ

Vật liệu chính: 126.000.000đ, vật liệu phụ: 27.600.000đ
Vật liệu chính: 138.000.000đ, vật liệu phụ: 27.600.000đ
24. Doanh thu của hàng giao đại lý, ký gửi là tổng số tiền?
Bán hàng hóa.
Bán hàng hóa sau khi trừ số hoa hồng đại lý.
Tất cả các phương án đều đúng.
25. Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là số tiền
bán hàng hóa, dịch vụ theo giá?
Trả tiền một lần, khơng bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm.
Bán trả góp, trả chậm, bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.


Bán trả góp, trả chậm, khơng bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Tất cả các phương án đều sai.
26. Doanh thu của hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi
Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị
trường tại thời điểm sử dụng.
Giá vốn của hàng hóa, dịch vụ.
Tất cả các phương án đều đúng.
27. Doanh thu hàng bán bị trả lại là doanh thu của số hàng?
Đã được tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị người mua trả lại.
Doanh nghiệp gửi bán đại lý, không bán được.
Doanh nghiệp tiêu thụ theo phương thức gửi bán, chờ chấp nhận nhưng bị người
mua từ chối, không mua.
Tất cả các phương án đều đúng.
28. Doanh thu là:
Tất cả các phương án đều đúng.
Tổng giá trị các lợi ích kinh tế Doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh
từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của Doanh nghiệp, góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu

Tổng giá trị của các lợi ích kinh tế Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
Tổng số các lợi ích kinh tế góp phần tăng vốn chủ sở hữu mà Doanh nghiệp nhận
được phát sinh trong q trình hoạt động kinh doanh thơng thường của Doanh
nghiệp, gắn liền với hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
29. Doanh thu thuần về bán hàng và CCDV được xác định bằng:
Doanh thu bán hàng và CCDV– Các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu bán hàng và CCDV – (Chiết khấu thương mại + giảm giá hàng bán)
Doanh thu bán hàng và CCDV - Chiết khấu thương mại
Doanh thu bán hàng và CCDV - Chiết khấu thương mại+ hàng bán bị trả lại)
30. Doanh thu tiêu thụ trong các Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ:
Không bao gồm thuế GTGT đầu ra nhưng bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu.
Bao gồm cả thuế GTGT đầu ra, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
Không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Tất cả các phương án đều sai.
31. Giá thực tế (giá gốc) mua vào của vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ bao gồm:
Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các khoản chiết khấu thanh toán
cộng (+) các chi phí gia cơng, hồn thiện và cộng (+) các loại thuế khơng được
hồn lại (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế
Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các khoản chiết khấu thanh toán và


giảm giá hàng mua được hưởng, cộng (+) các chi phí gia cơng, hồn thiện và cộng
(+) các loại thuế khơng được hồn lại (nếu có) và các chi phí thu mua thực tế.
Giá mua ghi trên hóa đơn của người bán trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại
và giảm giá hàng mua được hưởng, cộng (+) các chi phí gia cơng, hồn thiện và
cộng (+) các loại thuế khơng được hồn lại (nếu có) và các chi phí thu mua thực
tế.
Tất cả các phương án đều sai.

32. Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ do Doanh nghiệp tự sản xuất là:
Giá mua tương đương trên thị trường (cả thuế GTGT).
Giá mua tương đương trên thị trường (không thuế GTGT).
Giá thành sản xuất thực tế.
Tất cả đáp án đều sai
33. Giá thực tế vật liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ th ngồi gia cơng, chế biến là:
Giá xuất thuê chế biến cùng các chi phí liên quan đến việc th ngồi gia cơng,
chế biến
Giá xuất th chế biến cùng chi phí vận chuyển, bốc dỡ.
Giá xuất thuê chế biến cùng tiền thuê gia công, chế biến.
Tất cả các phương án đều sai.
34. Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng?
Tính trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân thuộc về người bán.
Do lượng hàng mua là đáng kể trong một khoảng thời gian nhất định.
Do mua một lần với số lượng lớn.
Tất cả các phương án đều sai.
35. Hàng tháng, tính ra các khoản phụ cấp phải trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất,
kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 338 (3388).
Nợ TK 622/ Có TK 334.
Nợ TK 622/ Có TK 338 (3388).
Tất cả đáp án đều sai.
36. Hàng tháng, tính ra tiền lương, các khoản phụ cấp có tính chất lượng phải trả cán
bộ làm việc ở các phòng ban quản lý, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111, 112
Nợ TK 627/Có TK 334
Nợ TK 642/Có 111, 112
Nợ TK 642/Có TK 334.
37. Hàng tháng, tính ra tổng số tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế
tốn ghi:

Nợ TK 334/ Có TK 338 (3388)
Nợ TK 622/ Có TK 334.


Nợ TK 622/ Có TK 338 (3388).
Tất cả đáp án đều sai.
38. Kế toán chi tiết vật liệu, dụng cụ có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
Tất cả các phương án đều đúng.
Sổ đối chiếu luân chuyển
Sổ số dư
Thẻ song song
39. Kết quả bán hàng và cung cấp dịch vụ (hay kết quả tiêu thụ) là số lợi nhuận hay lỗ
về tiêu thụ?
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả kinh doanh bất động sản đầu tư).
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và kết quả thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
Tất cả các phương án đều sai.
40. Khi bán hàng trả góp, số lợi tức trả chậm, trả góp được kế toán ghi:
Tăng doanh thu chưa thực hiện
Tăng doanh thu hoạt động tài chính
Tăng thu nhập khác
Tất cả các phương án đều sai.
41. Khi giảm giá hàng bán cho khách hàng, kế toán chỉ ghi nhận khi:
Đã bán hàng và xuất hóa đơn.
Đã bán hàng và chưa xuất hóa đơn.
Đã bán hàng và giảm trừ trên hóa đơn.
Tất cả các phương án đều sai.
42. Khi phát hiện giá trị vật liệu bị thiếu hụt, mất mát ngoài định mức chưa rõ nguyên
nhân, kế toán ghi:

Tăng giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tăng giá vốn hàng bán
43. Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, kế tốn ghi:
Tăng chi phí bán bán hàng
Tăng chi phí khác
Tăng chi phí quản lý Doanh nghiệp
Tăng giá vốn hàng bán
44. Khi sử dụng hàng hóa, dịch vụ để tiêu dùng nội bộ (luân chuyển nội bộ để tiếp tục
quá trình sản xuất, kế tốn?
Khơng lập hóa đơn, chỉ lập phiếu xuất kho
Lập hóa đơn bán hàng nội bộ


Lập hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng thơng thường như với các trường hợp
tiêu thụ khác
Tất cả các phương án đều sai.
45. Khi sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ để khuyến mại theo quy định của pháp
luật thương mại, trên hóa đơn GTGT, chỉ tiêu về giá bán và thuế GTGT được kế
toán?
Giá bán và thuế GTGT được kế toán ghi bằng 0
Chỉ ghi giá bán, khơng ghi thuế GTGT
Ghi đầy đủ như hàng hóa tiêu thụ khác
Tất cả các phương án đều sai.
46. Khi thanh toán lương cho người lao động bằng vật tư, sản phẩm, hàng hóa, phần
ghi Nợ tài khoản 334 "Phải trả người lao động được ghi theo:
Giá bán cả thuế GTGT.
Giá bán không thuế GTGT.
Giá thành sản xuất.

Giá vốn.
47. Khi thanh toán thu nhập cho người lao động bằng vật tư, hàng hóa, kế tốn phản
ánh các bút tốn sau:
Ghi nhận giá thanh tốn của vật tư, hàng hóa.
Ghi nhận giá vốn của vật tư, hàng hóa dùng thanh tốn.
Ghi nhận giá vốn vật tư, hàng hóa sử dụng để thanh toán và giá thanh toán.
Tất cả đáp án đều sai.
48. Khi thanh toán tiền thưởng cho người lao động, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/ Có TK 111,112.
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK 111.
Nợ TK 353 (3531)/ Có TK 512.
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 111.
49. Khi tính tiền cơng phải trả cho lao động thời vụ th ngồi kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 111,112
Nợ TK 811/Có TK 111,112
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627..)/Có TK 111,112
Nợ TK tập hợp chi phí (622,627..)/Có TK 334 (3348)
50. Khi trích trước tiền lương của công nhân nghỉ phép theo kế hoạch, kế tốn ghi:
Nợ TK 334/Có TK 335
Nợ TK 622/Có TK 335
Nợ TK 642/Có 334.
Nợ TK 811/Có TK 335.
51. Khi xuất hàng cho cho các cơ sở đại lý, kế toán bên giao đại lý tiến hành lập:
Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý; Lệnh điều động nội bộ.


Tất cả các phương án đều sai.
Xuất kho bán hàng hóa.
52. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản chênh lệch giữa?
Doanh thu thuần tiêu thụ với giá vốn hàng bán.

Doanh thu thuần kinh doanh với giá vốn hàng bán.
Tất cả các phương án đều sai.
Tổng số doanh thu tiêu thụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
53. Mua ngồi một lơ vật liệu chính, theo giá thanh toán 28.600.000đ, bao gồm cả
thuế GTGT 10%, đã thanh tốn bằng chuyển khoản Đã nhận được hóa đơn nhưng
vật liệu chưa về nhập kho. Kế toán xử lý:
Định khoản: Nợ TK 151: 26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/ Có TK 112:
28.600.000
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường và định khoản:Nợ TK 151:
26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000
Lưu Hóa đơn vào tập hồ sơ hàng đang đi đường. Nếu trong tháng vật liệu về nhập
kho thì định khoản: Nợ TK 152: 26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/ Có TK 112:
28.600.000. Nếu cuối tháng vật liệu chưa về nhập kho, thì định khoản:Nợ TK 151:
26.000.000, Nợ TK 1331: 2.600.000/ Có TK 112: 28.600.000
54. Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn giá 550/kg bao gồm cả
thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn
giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do mua nhiều nên được giảm giá 3/kg
(chưa thuế GTGT). Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu A cho sản xuất sản phẩm.
Giá thực tế của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương pháp bình qn sau mỗi
lần nhập) (khơng có tồn đầu kỳ) là bao nhiêu?
303.000
302.800
303.500
304.000
55. Ngày 5/4 mua vật liệu A nhập kho số lượng 200 kg, đơn giá 550/kg bao gồm cả
thuế GTGT 10%. Ngày 15/4 mua ngoài vật liệu A nhập kho số lượng 500kg, đơn
giá 561/kg bao gồm cả thuế GTGT 10%, do thanh toán tiền ngay nên được người
bán giảm cho 1% tính trên tổng giá thanh tốn. Ngày 20/4 xuất kho 600 kg vật liệu
A cho sản xuất sản phẩm. Giá thực tế của vật liệu A xuất kho là (tính theo phương

pháp nhập sau – xuất trước) bao nhiêu?
302.450
304.000
305.000
330.500


56. Người lao động đánh mất tài sản, yêu cầu phạt và trừ vào lương, kế toán ghi:
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).
Nợ TK 334/ Có TK liên quan (138, 211,...).
Nợ TK 334/Có TK 711
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).
57. Nguyên tắc nhất quán trong việc tính giá thực tế vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ
xuất kho địi hỏi:
Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ,
Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá thực tế nhưng
phải sử dụng thống nhất trong kỳ, khi thay đổi phải giải thích rõ ràng và điều
chỉnh hồi tố trên báo cáo tài chính
Doanh nghiệp chỉ sử dụng duy nhất 1 phương pháp tính giá thực tế xuất kho cho
tồn bộ vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ trong kỳ và có thể thay đổi nếu cần thiết.
Doanh nghiệp chỉ sử dụng duy nhất 1 phương pháp tính giá thực tế xuất kho cho
tồn bộ vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ trong kỳ.
Tùy thuộc vào tính chất hoặc mục đích sử dụng của vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ,
Doanh nghiệp có thể sử dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá thực tế và
khơng được thay đổi
58. Phân bổ giá trị của CCDC xuất dùng từ kỳ trước vào chi phí bán hàng kỳ này, trị
giá 15.000.000đ, loại phân bổ 3 lần (dài hạn)?
Nợ TK 641: 15.000.000/ Có TK 242: 15.000.000
Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 242: 5.000.000
Nợ TK 641: 15.000.000/ Có TK 153: 15.000.000

Nợ TK 641: 5.000.000/ Có TK 153: 5.000.000
59. Phương pháp giá đơn vị bình qn sử dụng để tính giá thực tế vật liệu, công cụ,
dụng cụ nhỏ xuất kho trong kỳ có thể tính theo:
Giá đơn vị bình qn cả kỳ dự trữ hoặc giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập.
Giá đơn vị bình quân cuối kỳ trước.
Tất cả các phương án đều đúng.
60. Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp:
Không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các
loại hàng tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho; Chỉ phản
ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ, xác
định lượng tồn kho thực tế.
Không theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các
loại hàng tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho
Tất cả các phương án đều sai.
Theo dõi một cách thường xuyên, liên tục về tình hình biến động của các loại hàng
tồn kho trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho


61. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) giả thiết về mặt giá trị rằng số vật
liệu, công cụ, dụng cụ nhỏ nào:
Nhập kho trong kỳ trước thì xuất trước.
Nhập kho trước thì xuất trước, bất kể nhập trong kỳ hay tồn từ các kỳ trước
Tất cả đáp án đều sai.
62. Quĩ bảo hiểm xã hội được sử dụng để:
Chi cho hoạt động quản lý quĩ và các khoản chi khác liên quan tới quĩ.
Chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động khi ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hưu trí, tử tuất.
Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ
cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng.
Tất cả các phương án đều đúng.

63. Quĩ Kinh phí cơng đồn hình thành bằng cách trích theo một tỷ lệ quy định với
tổng số quĩ tiền lương, tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động:
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trừ vào thu nhập của người lao
động.
Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ được Tổ chức Cơng đồn cấp.
Tồn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
64. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành:
Do người lao động đóng góp.
Do tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ; từ nguồn hỗ trợ của Nhà nước và từ
các nguồn thu hợp pháp khác.
Do tính vào chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Tất cả các phương án đều đúng.
65. Quỹ Bảo hiểm y tế được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng
số tiền lương và phụ cấp của người lao động thực tế phát sinh trong tháng, trong
đó:
Một phần tính vào chi phí kinh doanh và một phần trừ vào thu nhập của người lao
động.
Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ được cơ quan bảo hiểm xã hội cấp.
Tồn bộ tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ
66. Số chiết khấu thanh toán đã chấp thuận cho khách hàng được kế toán bên bán ghi:
Tăng chi phí hoạt động tài chính
Tăng chi phí khác
Tăng thu nhập hoạt động tài chính
Tăng thu nhập khác


67. Số thuế TNCN người lao động phải nộp, kế tốn ghi:
Nợ TK 138 (1388)/Có TK liên quan (334, 141, 3388, ...).

Nợ TK 334/ Có TK 3335
Nợ TK 334/Có TK 512.
Nợ TK 338 (3388)/ Có TK liên quan (111, 334, 141, ...).
68. Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động trong kỳ được kế toán ghi:
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Nợ TK 632, Có TK 334.
Nợ TK 811/Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 627, 641, 642...)/Có TK 334
69. Số tiền thưởng do người lao động có những sáng kiến cải tiến trong sản xuất được
kế tốn ghi:
Nợ TK 353 (3532)/Có TK 334.
Nợ TK 632/Có TK 334.
Nợ TK 811, Có TK 334.
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, …)/Có TK 334.
70. Số tiền thưởng phải trả cho người lao động từ quỹ khen thưởng được kế tốn ghi:
Nợ TK 154/ Có TK 334.
Nợ TK 353 (3531)/Có TK 334.
Nợ TK 811/Có TK 334
Nợ TK tập hợp chi phí (622, 623, 627, 641, 642, 241, …)/Có TK 334.
71. Tại Doanh nghiệp kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mua một lơ vật liệu chính nhập kho, giá
thanh tốn bao gồm cả thuế GTGT 10 % là 38.500.000đ, đã thanh toán bằng
chuyển khoản. Kế toán định khoản:
Nợ TK 152(VLC): 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000
Nợ TK 611(6111) 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000
Nợ TK 621: 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000
Nợ TK 632 35.000.000, Nợ TK 1331: 3.500.000/ Có TK 112: 38.500.000
72. Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” dùng theo dõi các loại ngun, vật liệu,
cơng cụ, hàng hóa mà doanh nghiệp:
Đã mua, chấp nhận mua nhưng đang đi đường nhưng cuối kỳ chưa về nhập kho

hay bàn giao cho bộ phận sử dụng
Đã mua trong kỳ
Đã mua, chấp nhận mua nhưng đang đi đường chưa về nhập kho hay bàn giao cho
bộ phận sử dụng
Đang có dự định thu mua
73. Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” dùng để phản ánh:
Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu giảm trong kỳ


Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tăng trong kỳ
Giá thực tế nguyên liệu, vật liệu tồn cuối kỳ
Tất cả các phương án đều đúng.
74. Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” được mở chi tiết:
Tùy theo yêu cầu quản lý của Doanh nghiệp
3 tài khoản cấp 2
4 tài khoản cấp 2
5 tài khoản cấp 2
75. Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” dùng để phản ánh giá thực tế của cơng cụ,
dụng cụ:
Tăng, giảm và hiện có cuối kỳ
Hiện có tại kho của Doanh nghiệp
Thu mua trong kỳ
Xuất dùng trong kỳ
76. Tài khoản 157 “Hàng gửi bán” được ghi theo?
Giá bán bao gồm cả thuế GTGT đầu ra.
Giá bán không bao gồm thuế GTGT đầu ra.
Giá gốc (giá thực tế).
Tất cả các phương án đều sai.
77. Tài khoản 334 "Phải trả người lao động" bao gồm:
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên" và tài khoản 3348 "Phải trả người lao

động khác".
Tài khoản 3341 "Phải trả công nhân viên", tài khoản 3342 "Phải trả người lao
động khác".
Tài khoản 3341 "Phải trả lao động trong danh sách", tài khoản 3342 "Phải trả lao
động ngoài danh sách" và tài khoản 3348 "Phải trả người lao động khác".
Tất cả đáp án đều sai.
78. Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được dùng để phản ánh các khoản thanh
toán với:
Lao động thuê ngoài.
Lao động thường xuyên làm việc tại Doanh nghiệp.
Tất cả các phương án đều sai.
Toàn bộ lao động mà Doanh nghiệp sử dụng.
79. Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” được sử dụng để phản ánh:
Các khoản phải trả người lao động.
Tất cả các phương án đều sai.
Tình hình thanh tốn tiền lương cho người lao động.
Tình hình thanh tốn tiền lương, tiền cơng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng
và các khoản khác cho người lao động.


80. Tài khoản 338 "Phải trả, phải nộp khác" bao gồm:
Tài khoản 3381 "Phải trả khác", tài khoản 3388 "Phải nộp khác".
Tài khoản 3381 "Tài sản thừa chờ giải quyết", tài khoản 3382 "Phải trả khác" và
tài khoản 3388 "Phải nộp khác".
Tài khoản 3381 "Tài sản thừa chờ giải quyết", tài khoản 3382 "Phải trả khác" và
tài khoản 3388 "Phải nộp khác".
Tất cả các phương án đều sai.
81. Tài khoản 521 (1)“Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh?
Các khoản bớt giá, hồi khấu chấp nhận cho người mua.
Số tiền phải giảm trừ cho người mua do hàng kém chất lượng.

Số tiền thưởng cho người mua do thanh toán tiền hàng trước hạn.
Tất cả các phương án đều sai.
82. Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” sử dụng để theo dõi toàn bộ các
khoản?
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho người mua
Chiết khấu thương mại, chấp nhận cho người mua
Doanh thu của số hàng bán bị trả lại
Tất cả các phương án đều đúng.
83. Tài khoản 521(2)“Giảm giá hàng bán” dùng để theo dõi khoản?
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận về lượng
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ do lỗi thuộc về người bán.
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng do lượng hàng mua là đáng kể trong
một khoảng thời gian.
Giảm giá hàng bán chấp nhận cho khách hàng do mua một lần với khối lượng lớn.
Tất cả các phương án đều sai.
84. Tài khoản 521(3) “Hàng bán bị trả lại” được ghi theo?
Doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
Giá bán của hàng bán bị trả lại.
Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Tất cả các phương án đều sai.
85. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi?
Tất cả các phương án đều đúng.
Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
Giá vốn của BĐS đầu tư đã bán trong kỳ cùng các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ.
Giá vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ xuất bán trong kỳ
86. Thành phẩm của Doanh nghiệp bao gồm:
Tất cả các phương án đều đúng.
Các bán thành phẩm (nửa thành phẩm).



Những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng của quy trình cơng nghệ
sản xuất sản phẩm
Những sản phẩm th ngồi gia cơng, chế biến đã hồn thành.
87. Theo chế độ hiện hành, các hình thức trả lương trong Doanh nghiệp bao gồm:
Tất cả các phương án đều sai.
Tiền lương trả theo sản phẩm và tiền lương trả theo thời gian.
Tiền lương trả theo tháng, tiền lương trả theo tuần và tiền lương trả theo ngày.
Tiền lương trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩm và tiền lương khoán
88. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, bên Nợ tài khoản 155 “Thành phẩm” phản
ánh?
Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Kết chuyển giá vốn đã tiêu thụ trong kỳ.
Kết chuyển trị giá thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Tất cả các phương án đều đúng.
89. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, giá thành sản phẩm hồn thành nhập kho
được kế tốn ghi:
Tăng tài khoản giá vốn hàng bán
Tăng tài khoản giá thành sản xuất
Tăng tài khoản thành phẩm
Tất cả các phương án đều sai.
90. Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, kế toán ghi nhận bên Nợ tài khoản 632 “Giá
vốn hàng bán” khi:
Nhập kho thành phẩm từ sản xuất
Kết chuyển trị giá vốn cuối kỳ.
Mỗi lần xuất kho bán hàng hóa
Tất cả các phương án đều sai.
91. Theo phương thức gửi bán, hàng hóa được coi là tiêu thụ khi:
Hàng hóa đã được bên mua chấp nhận thanh tốn.
Hàng hóa đã giao cho người mua.

Hàng hóa đã xuất hóa đơn cho bên mua.
Tất cả các phương án đều sai.
92. Theo quan hệ của lao động với q trình sản xuất, tồn bộ lao động của Doanh
nghiệp được chia thành:
Công nhân sản xuất và nhân viên kỹ thuật.
Lao động trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp sản xuất.
Nhân viên kỹ thuật và nhân viên quản lý.
Tất cả các phương án đều sai.
93. Theo thời gian lao động, toàn bộ lao động trong Doanh nghiệp được chia thành:
Lao động hợp đồng và lao động thời vụ.


Lao động theo hợp đồng dài hạn và hợp đồng ngắn hạn.
Lao động thường xuyên, trong danh sách và lao động tạm thời.
Tất cả các phương án đều sai.
94. Thời điểm ghi nhận doanh thu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa là thời điểm?
Chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa, lao vụ từ người bán sang người
mua.
Người bán đã thu được tiền hoặc được người mua chấp nhận thanh toán.
Người mua trả tiền cho người bán.
Tất cả các phương án đều sai.
95. Thời điểm ghi nhận doanh thu về cung cấp dịch vụ là thời điểm:
Hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc lập hóa đơn cung ứng dịch
vụ.
Người mua trả tiền cho người bán.
Tất cả các phương án đều sai.
96. Thời gian luân chuyển của vật liệu:
Trong vòng một chu kỳ kinh doanh hoặc trong vòng một năm.
Dưới 1 năm.
Tất cả các phương án đều sai.

Trên 1 năm
97. Thù lao lao động là biểu hiện bằng tiền của:
Giá cả sức lao động.
Phần hao phí lao động sống mà Doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời
gian, khối lượng công việc mà họ đóng góp.
Tất cả các phương án đều đúng.
98. Tiền lương chính là bộ phận tiền lương:
Cơ bản.
Lương cơ bản và hệ số lương.
Tất cả các phương án đều sai.
Trả cho người lao động trong thời gian thực tế có làm việc.
99. Tiền lương phụ là bộ phận:
Phụ cấp kèm theo lương.
Tất cả các phương án đều sai.
Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế không làm việc nhưng
được chế độ quy định.
100.
Trong kỳ, thu mua một lơ vật liệu chính nhập kho, chi phí vận chuyển đã
chi bằng tiền mặt bao gồm cả thuế GTGT 10% là 5.500.000 đ được kế toán ghi
Nợ TK 152 (VLC): 5.000.000, Nợ TK 1331: 500.000/ Có TK 111: 5.500.000
Nợ TK 621: 5.000.000, Nợ TK 1331: 500.000/ Có TK 111: 5.500.000


Nợ TK 642: 5.000.000, Nợ TK 1331: 500.000/ Có TK 111: 5.500.000
Nợ TK 711: 5.000.000, Nợ TK 1331: 500.000/ Có TK 111: 5.500.000
101.
Trường hợp phát sinh giảm giá hàng bán, chứng từ sử dụng là:
Biên bản hoặc thỏa thuận bằng văn bản của bên bán và bên mua; Bên bán lập hóa
đơn điều chỉnh mức giá được điều chỉnh, ghi rõ điều chỉnh (tăng, giảm) giá bán,
thuế GTGT cho hàng hóa, dịch vụ tại hóa đơn số, ký hiệu...

Đã bán hàng và xuất hóa đơn.
Tất cả các phương án đều sai.
102.
Vật liệu chính là những thứ vật liệu:
Sau q trình gia công, chế biến sẽ cấu thành nên thực thể vật chất chủ yếu của sản
phẩm.
Có tác dụng phụ trợ trong sản xuất.
Dùng để cung cấp nhiệt lượng.
Tất cả đáp án trên đều đúng.
103.
Vật liệu có đặc điểm:
Tất cả các phương án đều đúng.
Bị biến dạng hoặc tiêu hao hoàn toàn.
Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất - kinh doanh nhất định.
Toàn bộ giá trị được chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
104.
Vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ khi xuất kho có thể tính theo một trong các
phương pháp sau:
Tất cả đáp án trên đều đúng
Giá bình quân.
Giá nhập trước- xuất trước
Giá thực tế đích danh.
105.
Vật liệu, cơng cụ, dụng cụ nhỏ thuộc:
Tất cả các phương án đều đúng.
Hàng tồn kho của Doanh nghiệp
Tài sản của Doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp.
106.
Xác định câu đúng nhất?

Chi phí trả trước là các khoản chi phí phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản thân
chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch tốn
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước
vào chi phí kinh doanh
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào
chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch
tốn sau đó
Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng chưa tính hết vào


chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ này mà được tính cho hai hay nhiều kỳ hạch
tốn sau đó hoặc các khoản chi phí thực tế phát sinh một lần quá lớn hoặc do bản
thân chi phí phát sinh có tác dụng tới kết quả hoạt động của nhiều kỳ hạch tốn
107.
Xác định câu đúng nhất?
Biến phí cịn được gọi dưới các tên khác như chi phí bất biến, chi phí thay đổi, chi
phí khơng cố định
Biến phí cịn được gọi dưới các tên khác như chi phí khả biến, chi phí thay đổi
Biến phí cịn được gọi dưới các tên khác như chi phí khả biến, chi phí thay đổi, chi
phí khơng cố định
Biến phí cịn được gọi dưới các tên khác như chi phí khơng thay đổi, chi phí thay
đổi, chi phí cố định
108.
Xác định câu đúng nhất?
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn mức cơng suất bình thường,
khoản định phí sản xuất chung được phân bổ hết cho số sản phẩm sản xuất thực tế
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn mức cơng suất bình thường,
khoản định phí sản xuất chung được phân bổ hết cho số sản phẩm sản xuất thực tế
hay phân bổ theo mức công suất bình thường tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm
sản xuất của từng Doanh nghiệp

Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn mức cơng suất bình thường,
khoản định phí sản xuất chung được phân bổ theo mức cơng suất bình thường
Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất cao hơn mức cơng suất bình thường,
khoản định phí sản xuất chung được phân bở tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm sản
xuất của từng Doanh nghiệp
109.
Xác định câu đúng nhất?
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn
đặt hàng là nhóm sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn
đặt hàng là nhóm sản phẩm của từng đơn đặt hàng hay sản phẩm của từng đơn đặt
hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn
đặt hàng là sản phẩm của từng đơn đặt hàng
Đối tượng tính giá thành sản phẩm trong các Doanh nghiệp sản xuất theo các đơn
đặt hàng là tổng chi phí sản xuất của từng đơn đặt hàng
110.
Xác định câu đúng nhất?
Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành
phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến
liên tục có u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ cao
Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành
phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến


liên tục có u cầu hạch tốn kinh tế nội bộ cao, bán thành phẩm sản xuất ở các
bước có thể dùng làm thành phẩm bán ra ngoài và giá trị bán thành phẩm của các
bước trước chuyển sang bước sau được tính theo giá thành thực tế và được phản
ánh theo từng khoản mục chi phí
Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành

phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến
liên tục mà bán thành phẩm sản xuất ở các bước có thể dùng làm thành phẩm bán
ra ngồi
Phương pháp tính giá thành phân bước theo phương án hạch tốn có bán thành
phẩm được áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất phức tạp theo kiểu chế biến
liên tục mà giá trị bán thành phẩm của các bước trước chuyển sang bước sau được
tính theo giá thành thực tế và được phản ánh theo từng khoản mục chi phí
111.
Xác định câu đúng nhất?
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, cịn đang
nằm trong q trình sản xuất
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, cịn đang
nằm trong q trình sản xuất hay đã hoàn thành giai đoạn sản xuất nhưng chưa
kiểm nhận, bàn giao
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn gọi là bán thành phẩm hay nửa thành
phẩm
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm đã hoàn thành giai đoạn sản xuất nhưng
chưa kiểm nhận, bàn giao
112.
Xác định câu đúng nhất?
Phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng là phương pháp đơn đặt hàng
Phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng là phương pháp đơn đặt hàng kết hợp phương pháp trực tiếp,
phương pháp hệ số, phương pháp tổng cộng chi phí, phương pháp liên hợp, ... tùy
thuộc vào đặc điểm sản phẩm từng đơn
Phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất
theo đơn đặt hàng là phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng
cộng chi phí, phương pháp liên hợp, ...
Phương pháp tính giá thành sản phẩm áp dụng trong các Doanh nghiệp sản xuất

theo đơn đặt hàng là phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tổng
cộng chi phí, phương pháp liên hợp, ... tùy thuộc vào đặc điểm sản phẩm từng đơn
113.
Xác định câu đúng nhất?
Phương pháp tổng cộng chi phí sử dụng để tính giá thành sản phẩm áp dụng trong
các Doanh nghiệp có quá trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở một bộ phận
sản xuất hay một giai đoạn công nghệ và đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là các


bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Phương pháp tổng cộng chi phí sử dụng để tính giá thành sản phẩm áp dụng trong
các Doanh nghiệp có q trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở một bộ phận
sản xuất hay một giai đoạn cơng nghệ.
Phương pháp tổng cộng chi phí sử dụng để tính giá thành sản phẩm áp dụng trong
các Doanh nghiệp có q trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận
sản xuất, nhiều giai đoạn cơng nghệ và đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là các bộ
phận, chi tiết sản phẩm hoặc giai đoạn công nghệ hay bộ phận sản xuất.
Phương pháp tổng cộng chi phí sử dụng để tính giá thành sản phẩm áp dụng trong
các Doanh nghiệp có q trình sản xuất sản phẩm được thực hiện ở nhiều bộ phận
sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
114.
Xác định câu đúng nhất?
Phân theo cách thức kết chuyển chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh doanh
được chia thành chi phí bán hàng và chi phí quản lý Doanh nghiệp
Phân theo cách thức kết chuyển chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh doanh
được chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
Phân theo cách thức kết chuyển chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh doanh
được chia thành chi phí sản xuất và chi phí ngồi sản xuất
Phân theo cách thức kết chuyển chi phí, tồn bộ chi phí sản xuất - kinh doanh
được chia thành chi phí sản xuất và chi phí tiêu thụ

115.
Xác định câu đúng nhất?
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình khi phát sinh được tập hợp trực tiếp
vào bên Nợ TK 211 (chi tiết theo từng công trình)
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình khi phát sinh được tập hợp trực tiếp
vào bên Nợ TK 2413 (chi tiết theo từng công trình)
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình khi phát sinh được tập hợp trực tiếp
vào bên Nợ TK 242 (chi tiết theo từng công trình)
Chi phí sửa chữa nâng cấp TSCĐ hữu hình khi phát sinh được tập hợp trực tiếp
vào bên Nợ TK 811 (chi tiết theo từng công trình)
116.
Xác định câu đúng nhất?
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ thuê tài chính
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê
tài chính
TSCĐ trong doanh nghiệp bao gồm TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính
117.
Xác định câu đúng nhất?
Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được kế tốn ghi giảm kết quả
nhượng bán
Chi phí phát sinh liên quan đến nhượng bán TSCĐ được kế toán ghi giảm thu nhập



×