Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Chương 5 Những ảnh hưởng bên ngoài lên nguyên tử bức xạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.3 KB, 14 trang )


CHƯƠNG 5:
NHỮNG ẢNH HƯỞNG BÊN NGOÀI
LÊN NGUYÊN TỬ BỨC XẠ
§1. ĐỘ RỘNG CỦA MỨC NĂNG LƯỢNG VÀ
VẠCH QUANG PHỔ
Mức năng lượng:
k i
h E E
ν
= −
2
k
k
E
E

±
2
i
i
E
E

±
2 2
k i
k i
E E
E E
h


ν ν
∆ ∆
   
± − ±
 ÷  ÷
   
+ ∆ =

Độ rộng mức năng lượng và vạch phổ
E
1
E
2
E
3
E
n
E
n
> 0
0
∆E
i
∆E
k
E
1
E
2
E

3
E

E
n
> 0
E
4

Suy ra
Độ rộng tần số
2
k i
E E
h
ν
±∆ ± ∆
∆ =
k i
E E E
∆ = ∆ = ∆
E h
ν
∆ = ∆
E t h
∆ ∆ ≥
phù hợp với hệ thức bất định Haisenbéc:

§2. BỨC XẠ TỰ PHÁT VÀ BỨC XẠ CƯỠNG BỨC
(HAY BỨC XẠ CẢM ỨNG)

1. Sự hấp thụ photon
2 1
h E E
ν
= −

E
1
E
2
Sự hấp thụ
2. Bức xạ tự phát

E
1
E
2
Sự phát xạ
Nguyên tử khi đã hấp thụ
năng lượng, bị kích thích, sau
khoảng thời gian cỡ 10
-8
s thì
phát xạ photon

3. Bức xạ cảm ứng
E
1
E
2

E
2
E
1


Bức xạ cảm ứng

Nguyên tử
đang ở trạng thái
kích thích chịu tác
động của photon hν
từ bên ngoài, nguyên
tử sẽ chuyển sang
trạng thái có năng
lượng thấp hơn
nhưng bây giờ bức
xạ 2 photon hν
Rubi là tinh thể Al
2
O
3

pha iôn Crôm
Cr
+++


Phân bố Boltzman
E

1
E
2
E
2
E
1
Sự đảo lộn mật độ
nguyên tử
k
B
E
k T
k
n Ce

=
2 1
( )
2
1
B
E E
k T
n
e
n


=

Khuếch đại các bức xạ cảm ứng tạo
ra chùm tia Laser
Sự đảo lộn mật
độ nguyên tử
2 1
>n n

§3. NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
PHÁT LASER
Sơ đồ cấu tạo
của Laser Rubi
Đèn Xenon
Rubi
Laser
Phản xạ
Sơ đồ máy phát Laser
G
2
G
1
C
Light Amplification by Stimulated Emission of Radiation:
khuếch đại ánh sáng bằng bức xạ cưỡng bức

E
1
lên mức E
3
: 10
-8

s
mức giả bền
E
2
: 10
-3
s
Sơ đồ 3 mức năng lượng của Rubi pha Cr
+++

E
1
E
2
E
3
E
n
10
-8
s
10
-3
s

λ = 6943 A
0

§4. HIỆU ỨNG DIMAN THƯỜNG
Nguyên nhân: tương

tác giữa mômen từ
của các êlectrôn trong
nguyên tử:
N
S
y
z
Sơ đồ thí nghiệm Di man
2
e
e
L
m
µ
= −
r
r
Trong từ trường, vạch quang phổ do nguyên tử
bức xạ bị tách thành 3 vạch
với từ trường nam châm

.E B Bcos
µ µ α
∆ = − = −
r
r
z
E B
µ
∆ = −

0z
m
µ µ
= −
0, 1, 2, ,m l
= ± ± … ±
Mặt khác ta có:
0
E m B
µ
∆ =
m = +1
m = 0
m = 0
m = 1, 0, +1
ℓ = 1
ℓ = 0
m = 0

0
ν
0
ν
0
-∆ν
ν
0
+∆ν
ν
0

m =-1

1 1 1 0
E E m B
µ

= +
2 2 2 0
E E m B
µ

= +
2 1 2 1 2 1
0
0
0
( )

E E E E m m
B
h h h
B
m
h
ν µ
µ
ν
′ ′
− −
= = +

= +∆
Tần số tương ứng với chuyển mức 1 và 2
bằng:

Điều kiện lọc lựa ∆m = 0, ± 1


Khi quan sát theo phương vuông góc
với từ trường người ta quan sát đầy đủ 3
vạch thành phần bị tách ra

Quan sát theo phương song song với
phương của từ trường thì chỉ quan sát
thấy 2 vạch

§5. HIỆU ỨNG STARK
Các vạch quang phổ
2 2
1 1
2
R
n
ν
 
= −
 ÷
 
Sự tách vạch quang phổ nguyên tử khi đặt vào
trong điện trường
Năng lượng tương tác của lưỡng cực điện của

electron với điện trường:
( )
e
E p E∆ = −

0e
p E
ε α
=
2
0
2
E
E
ε α
∆ =
α là độ phân cực của nguyên tử
Kết quả giá trị năng lượng phụ bổ sung cho
nguyên tử bằng:
Trong đó: ε
0
là hằng số điện

×