Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Phân tích báo cáo tài chính eg32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.19 KB, 4 trang )

BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ
MƠN: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH ( EG32)

BÀI LÀM

Câu 1 : ĐÚNG . vì

CTPT: Vốn luân chuyển thuần: VLCT (tỷ đồng)
VLCT2020 = NVDH- TSDH = 6.4 – 5.7 = +0.7 tỷ đồng > 0=> Năm
2020: Cân bằng tài chính của doanh nghiệp năm 2020 tốt.

Câu 2 :
a) Phân tích biến động kết cấu TS của DN (ĐVT : triệu đồng)


Đầu năm
Tài sản

ST(trđ)

TT(%)

ST(trđ)

2

3

4

1


A-TSNH
B- TSDH
II- TSCĐ
VĐTTCDH
Tổng TS

Cuối năm

Chênh lệch

TT(%)
0

5.0

+/-Δ(trđ)

+/-ϐ(%)

+/TT(%)

6=4-2

7=(6/2)x100

8=5-3

140,860

47.13


197,856

46.73

56,996

40.46

158,044

52.87

225,578

53.27

67,534

42.73

153,634

51.40

220,844

52.16

67,210


43.75

4,410
298,904

1.48
100

4,734
423,434

1.12
100

324
124,530

7.35
41.66

Quy mô Tài Sản của DN Cuối năm tăng so với Đầu năm: 124.530tr ( 41.66%)
Trong đó:
- Đầu năm:
+ Tỷ trọng TSNH/Tổng TS : 47.13 %
+ Tỷ trọng TSDH/Tổng TS: 52.87 %
 Đầu Năm, DN chủ yếu tập trung đầu tư vào TSDH nhiều hơn,
- Cuối năm:
+ Tỷ trọng TSNH/Tổng TS : 46.73 %
+ Tỷ trọng TSDH/Tổng TS: 53.27 %

 Doanh nghiệp vẫn có xu hướng giảm tỷ trọng TSNH/Tổng TS 0.4%
và tăng tỷ trọng TSDH/Tổng TS 0.4%
Trong TSDH ta có:
Tỷ trọng TSCĐ/Tổng TS là lớn nhất. Cụ thể :
+ Đầu năm : 51.40 %
+ Cuối Năm : 52.16 %
 Xu hướng như tăng TSCĐ


Phân tích biến động kết cấu Nguồn Vốn của DN (ĐVT : triệu
đồng)

-0.4
+ 0.4
+0.76
- 0.36
-


Đầu năm

Nguồn vốn

ST(trđ)

TT(%)

ST(trđ)

2


3

4

1
C- Nợ phải
trả
I-Nợ ngắn
hạn
II- Nợ dài
hạn
D- Vốn CSH
Tổng TS

Cuối năm

Chênh lệch

TT(%)
0

+/-Δ(trđ)

+/-ϐ(%)

+/TT(%)

6=4-2


7=(6/2)x100

8=5-3

5.0

- 4.18

188,366

63.02

249,150

58.84

60,784

32.27

132,720

44.40

169,010

39.91

36,290


27.34

55,646

18.62

80,140

18.93

24,494

44.02

+0.31

110,538

36.98

174,284

41.16

63,746

57.67

+4.18


298,904

100.00

423,434

100.00

124,530

41.66

- 4.49

Quy mô Nguồn Vốn của DN Cuối năm tăng so với Đầu năm: 124.530tr
( 41.66%)
Trong đó:
- Đầu năm:
+ Tỷ trọng NPT/Tổng NV: 63.02 %
+ Tỷ trọng VCSH/Tổng NV: 36.98 %
 Đầu Năm, DN chủ yếu tập trung sử dụng vốn chiếm dụng nhiều hơn.
- Cuối năm:
+ Tỷ trọng NPT/Tổng NV: 58.84 %
+ Tỷ trọng VCSH/Tổng NV: 41.16 %
 Cuối năm, Doanh nghiệp có xu hướng giảm tỷ trọng NPT/Tổng NV
4.18 % và tăng tỷ trọng VCSH/Tổng NV 4.18 %
Trong NPT ta có:
Tỷ trọng Nợ NH/Tổng NV là lớn nhất. Cụ thể:
+ Đầu năm : 44.40 %
+ Cuối Năm : 39.91 %

Xu hướng giảm
Trong VCSH ta có: Xu hướng tăng VCSH từ 36.98%  41.16 %
b)

-


CTPT: Vốn luân chuyển thuần: VLCT (đvt triệu đồng)
VLCT = NVDH- TSDH = ( NDH+ VCSH)-TSDH
VLCT đầu năm = 55.646 +110.538 -158.044 = +8.140 trđ > 0=> Đầu năm :
CBTC tốt
VLCT cuối năm = 80.140 + 174.284 – 225.578 = +28.846trđ > 0=> Cuối năm:
CBTC tốt
Δ VLCT = 28.846 - 8.140 = +20.706 trđ>0
Cân bằng TC Cuối năm tăng so với Đầu năm
Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
Δ NDH = NDH cuối năm – NDH đầu năm = 80.140-55.646 = +24.494 trđ
Δ VCSH = VCSH cuối năm – VCSH đầu năm = 174.284-110538 = +63.746trđ
Δ TSDH = TSDHcuối năm – TSDHđầu năm = 225.578-158.044 =+67.534trđ
Tổng hợp AH:
Σ VLCT = Δ NDH + Δ VCSH + Δ TSDH
= 24.494 + 63.746+67.534=155.774trđ
Nhận xét:
sau:

Cân bằng TC năm cuối năm tăng so với đầu năm là do các nguyên nhân

Do NPT năm cuối năm tăng so với đầu năm : 24.494 trđ=> VLCT tăng
24.494trđ
Do VCSH năm cuối năm tăng so với đầu năm : 63.746trđ => VLCT

tăng 63.746trđ
Do TSDH năm cuối năm tăng so với đầu năm : 67.534trđ => VLCT
giảm 67.534trđ
HẾT BÀI
Bài này 8.5



×