Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Nhân tố tác động đến sử dụng thông tin kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ tại khu chế xuất và công nghiệp ở tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (534.88 KB, 58 trang )

lOMoARcPSD|22244702

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TỐN

TIỂU LUẬN
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRONG KẾ TOÁN

NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỬ DỤNG THƠNG TIN KẾ TỐN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TẠI
KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP Ở TP. HỒ CHÍ MINH
GVHD: TS. NGUYỄN THỊ THU
TS NGUYỄN HỒNG TỐ LOAN
LỚP:

CHK31.1

Học viên thực hiện – NHĨM 1:
1. Lý Ngọc Lài
2. Nguyễn Thị Ngọc Hiển
3. Võ Ngọc Thanh
4. Đàm Thanh Xuân
5. Nguyễn Kim Hồng Khuyên

- MSHV: 211114020
- MSHV: 211114011
- MSHV: 211114046
- MSHV: 211114066
- MSHV: 211114018


TP. HCM, tháng 09 năm 2021


lOMoARcPSD|22244702

ĐÁNH GIÁ VIỆC DẠY VÀ VIỆC HỌC
Sau một thời gian học tập, trao dồi kiến thức, tìm tịi và nghiên
cứu, Nhóm 1 đã hồn thành bài tiểu luận với đề tài: “Nhân tố tác
động đến sử dụng thông tin kế toán quản trị trong các doanh
nghiệp thương mại dịch vụ tại khu chế xuất và cơng nghiệp ở
TP. Hồ Chí Minh”.
Nhóm 1 xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại Học Kinh
Tế Tp. Hồ Chí Minh đã đưa mơn học này vào chương trình giảng dạy
và với hai giảng viên TS. Nguyễn Thị Thu và TS. Nguyễn Hoàng
Tố Loan, đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức nền tảng quý báu
cho lớp Cao học Khóa 31.1 nói chung và nhóm 1 nói riêng trong suốt
thời gian học tập vừa qua cũng như chia sẻ về kinh nghiệm thực tế,
góp ý để giúp nhóm hồn thiện đề tài này.
Mơn Phương pháp nghiên cứu khoa học trong Kế toán là mơn
học rất có ích và có thể áp dụng được thực tế. Và nhờ sự giảng dạy
nhiệt tình và sự truyền đạt kinh nghiệm của các cơ mà nhóm em có
thể biết và hiểu thêm về mơn phương pháp nghiên cứu. Sau khi học
xong mơn nhóm em có được đầy đủ kiến thức về mặt lý thuyết, gắn
liền với nhu cầu thực tiễn ở chương trình cao học của học viên. Mỗi
thành viên trong nhóm sau khi học xong có thể áp dụng những lý
thuyết mà mình đã có được trong môn học, để áp dụng vào thực tế
tại đơn vị mình cơng tác nhằm giải quyết các vấn đề và có thể giúp
cho phương hướng kinh doanh của đơn vị mình tốt hơn. Tuy nhiên, do
thời gian học mơn khơng được nhiều và lượng kiến thức được biết vẫn
cịn chưa đủ và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều điều vẫn chưa

thấu hiểu hết. Mặc dù Nhóm 1 đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn
bài tiểu luận của nhóm khó có thể tránh khỏi nhiều thiếu sót và nhiều
chỗ cịn chưa chính xác như mong muốn, cịn lúng túng và còn mới
trong cách làm và viết ra một đề tài nghiên cứu. kính mong các cơ
xem xét và góp ý để bài tiểu luận của nhóm được hồn thiện hơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 9
năm 2021
Nhóm thực hiện đề tài

Nhóm 1


lOMoARcPSD|22244702

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................................4
4. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................5
5. Phạm vị nghiên cứu.................................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................5
7. Kết cấu dự kiến........................................................................................................6
8. Đóng góp của nghiên cứu........................................................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..................................................................8
1.1. Các nền tảng xã hội và hàn lâm của nghiên cứu:..............................................8
1.2.

Các nghiên cứu nước ngoài:........................................................................8


1.3.

Các nghiên cứu tại Việt Nam:....................................................................11

1.4.

Nhận xét....................................................................................................15

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.............................................................................18
2.1 Các khái niệm nghiên cứu.............................................................................18
2.1.1. Việc sử dụng thông tin kế tốn quản trị....................................................18
2.1.2. Đặc điểm và vai trị của thơng tin kế tốn quản trị...................................19
2.1.3. Khái niệm các biến liên quan...................................................................20
2.2. Lý thuyết nền:.................................................................................................25
2.2.1. Lý thuyết dự phòng:.................................................................................25
2.2.2. Lý thuyết tâm lý học:...............................................................................26
2.2.3. Lý thuyết đại diện....................................................................................27
2.2.4. Lý thuyết hành vi dự định:.......................................................................28
2.3. Xây dựng mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu:........................29
2.3.1. Mơ hình nghiên cứu.................................................................................29
2.3.2. Các giả thuyết nghiên cứu........................................................................30
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................33
3.1. Khung nghiên cứu và quy trình nghiên cứu....................................................33
3.1.1. Khung nghiên cứu....................................................................................33


lOMoARcPSD|22244702

3.1.2. Quy trình nghiên cứu:..............................................................................33
3.2. Thiết kế nghiên cứu........................................................................................34

3.2.1. Phương pháp định tính.............................................................................34
3.2.2. Phương pháp định lượng..........................................................................40
3.2.3. Lựa chọn thang đo và xây dựng bảng câu hỏi khảo sát............................40
3.2.4. Xác đinh kích thước mẫu.........................................................................44
3.2.5. Phương pháp chọn mẫu...........................................................................44
3.2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu................................................................44
3.3. Quy trình xử lý dữ liệu...................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................47


lOMoARcPSD|22244702

DANH MỤC BẢ
Bảng 1. 1: Tổng hợp các cơng trình nghiên cứu quốc tế................................................11
Bảng 1. 2: Bảng Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Trong Nước............................................14
Bảng 1. 3: Tổng hợp các công trình nghiên cứu ở Việt Nam......................................15Y
Bảng 2. 1: Thang đo phân quyền sử dụng......................................................................20
Bảng 2. 2: Thang đo nhận thức về KTQT......................................................................21
Bảng 2. 3: Thang đo tính hữu ích của thơng tin KTQT.................................................22
Bảng 2. 4: Thang đo trình độ nhân viên kế tốn............................................................23
Bảng 2. 5: Thang đo chất lượng thơng tin KTQT..........................................................24
Bảng 2. 6: Thang đo việc sử dụng thông tin KTQT

2

Bảng 3. 1: Bảng câu hỏi thảo luận với chuyên gia.........................................................37
Bảng 3. 2: Kết quả điều chỉnh thang đo.........................................................................40
Bảng 3. 3: Bảng câu hỏi phỏng vấn khảo sát dựa vào thang đo Likert 7.......................43
Bảng 3. 4: Tiêu chí đánh giá thang đo...........................................................................45



lOMoARcPSD|22244702

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mơ hình lý thuyết hành vi dự định (TPB).....................................................28
Sơ đồ 2.2 Mơ hình nghiên cứu đề xuất..........................................................................30
Sơ đồ 3.1 Khung nghiên cứu.........................................................................................33


lOMoARcPSD|22244702

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
KTQT

Kế toán quản trị

KCX – CN

Khu chế xuất – Công nghiệp

TM-DV

Thương mại – Dịch vụ


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, tỉ trọng ngành thương mại – dịch vụ ngày càng tăng
đóng vai trò quan trong sự phát triển của nền kinh tế. Những dịch vụ
hạ tầng cơ sở như tài chính, viễn thơng, vậ tải, dịch vụ cơng ích có
giúp hỗ trợ cho các ngành kinh doanh. Các dịch vụ nghỉ dưỡng, y tế
có ảnh hưởng tới chất lượng của lao động trong công ty. Ngành
thương mại- dịch vụ được xem là cầu nối giữa sản xuất với sản xuất,
sản xuất với người tiêu dùng. Cùng nhau thúc đẩy phát triển nền kinh
tế nhằm thỏa mãn cho nhu cầu xã hội ngày càng cao. Cùng với q
trình sản xuất cơng nghiệp ở khu chế xuất- công nghiệp TP.HCM trong
20 năm qua, ngành thương mại-dịch vụ đã bước đầu phát triển, các
KCX-CN đã thu hút khoảng 76 dự án lĩnh vực dịch vụ, dịch vụ thương
mại, chiếm khoảng 7% số dự án đầu tư, chưa tính các dự án kinh
doanh hạ tầng. Trong đó, 40 dự án doanh nghiệp đầu tư trong nước và
36 dự án đầu tư nước ngoài, chiếm khoảng 12% tổng vốn đầu tư. Bên
cạnh đó, cịn có các dich vụ thương mại hỗ trợ cho sản xuất như cho
thuê kho bãi, nhà xưởng, cung cấp xăng dầu, các hoạt động chăm lo
cho người lao động như nhà lưu trú, cung cấp suất ăn công nghiệp
(Ban Quản Lý các Khu chế xuất-cơng nghiệp, 2021)
Tuy nhiên, trong q trình hội nhập và phát triển kinh tế đang
tồn cầu hóa, Việt nam gia nhập WTO, ký các hiệp định thương mại
như Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện giữa 10 nước ASEAN và 6
nước đối tác (RCEP. FTA Việt Nam – Hàn Quốc và Cộng đồng kinh tế
ASEAN đều này mang lại cho nước ta nhiều cơ hội phát triển, nhưng
bên cạnh đó các doanh nghiệp TM-DV trong nước cũng gặp phải nhiều
thách thức (Sở Cơng Thương kontum, 2020). Do đó, để tồn tại và phát
triển ngày càng bền vững hơn, các doanh nghiệp TM-DV tại Khu chế
xuất-công nghiệp cần phải nghiên cứu, tìm hiểu các phương pháp,
Trang 1



lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

chiến lược và các công cụ quản lý kinh tế hiệu quả hơn. Đồng thời,
việc xây dựng và nâng cao việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị
trong các doanh nghiệp TM-DV tại KCX-CN ngày càng cấp bách hơn,
góp phần tăng khả năng cạnh tranh trong giai đoạn hội nhập kinh tế
quốc tế.
Bên cạnh các cơng tác kế tốn tài chính, kế tốn chi phí, kế tốn
thuế…thì kế tốn quản trị cũng đóng góp một phần hết sức quan
trọng trong doanh nghiệp. Muốn phát triển và tồn tại, các doanh
nghiệp phải đưa ra được những chính sách, chiến lược kinh doanh
nhạy bén đồng thời phải hồn thiện các cơng cụ quản lý kinh tế, trong
đó có việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị. Kế tốn quản trị cung
cấp thơng tin nội bộ cho người quản lý doanh nghiệp nên hầu như
khơng có khn mẫu chung và tất cả các doanh nghiệp cũng đều cần
biết lợi ích của việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị trong từng
doanh nghiệp của mình.
Theo Luật Kế Tốn Việt Nam (ban hành ngày 17/6/2003) đã cơng
nhận tính pháp lý và định nghĩa kế tốn quản trị. Theo đó, kế tốn
quản trị là việc xử lý, phân tích, thu thập và cung cấp những thơng tin
tài chính và kinh tế cho người quản trị nếu họ yêu cầu, đồng thời giúp
đưa ra các quyết định quan trọng về các vấn đề tài chính, kinh tế
(khoản 3, Điều 4).
Theo sở Công Thương Tp.HCM, ngành thương mại TP.HCM dựa
trên 4 lĩnh vực cốt lõi, đó là: bán buôn- bán lẻ, xuất khẩu, hội chợ
triển lãm thương mại và hậu cần (logistics)- chuỗi cung ứng (Sở Công
Thương TP.HCM, 2018). Ngành thương mại-dịch vụ là ngành đóng vai

trị cao trong nền kinh tế ở nước ta nói chung cũng như tại TP.HCM nói
riêng. Trong những năm gần đây lĩnh vực xuất khẩu của các doanh
nghiệp trong các khu chế xuất- công nghiệp ngày càng tăng, mặc dù
năm 2020 với diễn biến phức tạp của đại dịch Covid -19, làm ảnh
hưởng nền kinh tế toàn cầu, và Việt Nam cũng phải chịu ảnh hưởng
Trang 2


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

nặng nề, các doanh nghiệp trong nước hoạt động bị ảnh hưởng chiếm
hơn 82% tại TP.HCM, có 68,4% thu hẹp thị trường trong nước, khó
khăn trong việc xuất khẩu. Tuy nhiên, với phương châm vừa chống
dịch và có thể duy trì sản xuất – kinh doanh, nên tổng sản phẩm
(GRDP) ở mức 35,3%, tương đương năm 2019, góp 1,15 điểm phần
trăm trong mức tăng 1,39% GRDP của TP. Về lĩnh vực thương mạidịch vụ đây là ngành thu hút nhiều FDI trong năm 2020 với 418 dự
án, trị giá 233,2 triệu USD vốn đăng ký mới, đóng góp 1,05 điểm phần
trăm cho tăng trưởng kinh tế Thành Phố, tổng mức bán lẻ hàng hóa
đạt 759.714 tỉ đồng, tăng 11,9% so với cùng kỳ. Năm 2020 kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa 3,1% tăng so với năm 2019, kim ngạch xuất khẩu
đạt 43,81 tỉ USD (Cổng thơng tin TP.HCM, 2021). Trong đó, các doanh
nghiệp trong các khu chế xuất- cơng nghiệp cũng đóng góp một phần
quan trọng kim ngạch xuất khẩu như đạt 5,3 tỷ USD, doanh nghiệp
nước ngoài đạt gần 3,86 tỷ USD (chiếm tỉ lệ 73%), doanh ngiệp trong
nước đạt hơn 1,44 tỷ USD chiếm 27% tổng kim ngạch xuất khẩu (Lê
Anh, 2020).
Trong bối cảnh hiện nay, các tổ chức đang hoạt động trong thời
đại cơng nghệ thơng tin có nhiều sự cạnh tranh, do đó thơng tin trở

thành một nguồn lực không thể thiếu ở hầu hết các tổ chức, doanh
nghiệp trong xã hội.
Muốn phát triển và đứng vững trong ngành, đòi hỏi các doanh
nghiệp TM-DV tại các khu chế xuất và cơng nghiệp phải biết sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị hiệu quả để đưa ra được quyết định đúng
đắn, kịp thời, đầy đủ cho nhu cầu của các nhà quản trị hoặc các nhà
quản lý bởi thông tin kế tốn quản trị đóng góp vào việc thúc đẩy
năng lực của tổ chức nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh
(Baines & Langfield-Smith, 2003), tuy nhiên hiện nay đa phần các
doanh nghiệp TM-DV tại khu chế xuất và công nghiệp vẫn chưa phát

Trang 3


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

huy hết việc sử dụng thông tin KTQT hiệu quả, điều này làm cản sự
phát triển của doanh nghiệp.
Trước đây có khơng ít đề tài nghiên cứu ở trên thế giới và ở Việt
Nam về việc sử dụng thông tin KTQT tại các doanh nghiệp, một số
nghiên cứu tiêu biểu nhất như nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phong
Nguyên, Đoàn Ngọc Quế (2016), nghiên cứu của tác giả Võ Thị Hiếu
(2017), nghiên cứu của tác giả Nguyễn Phong Nguyên và Trần Thị
Trinh (2018), nghiên cứu của tác giả Phan Thanh Mai (2019), nghiên
cứu của tác giả Huỳnh Ngọc Phương (2021), nghiên cứu của tác giả
Chenhall và Morris (1986), nghiên cứu của tác giả Chong và Chong
(1997), nghiên cứu của tác giả Mia và Clake (1999), nghiên cứu của
tác giả Guilding (2002), nghiên cứu của tác giả Brown và cộng sự

(2002), nghiên cứu của tác giả Al-Omiri (2003), nghiên cứu của tác
giả Jen-Her Wu và Yu-Min Wang (2006) và nghiên cứu của tác giả
Abdel-Kader và Luther.R (2008). Tuy nhiên qua khảo sát lý thuyết, tác
giả nhận thấy phần lớn các nghiên cứu đã nêu được tầm quan trọng
của việc sử dụng thông tin kế tốn quản trị tới các doanh nghiệp
thơng qua các nhân tố ảnh hưởng như các đối thủ cạnh tranh, khách
hàng, thị trường, trình độ kế tốn, tính hữu ích và chất lượng thơng tin
kế tốn quản trị, bên cạnh đó thì vẫn cịn những khoảng trống, hạn
chế của các đề tài nghiên cứu trước tồn đọng như chưa kiểm định và
đánh giá một cách hệ thống về mối quan hệ giữa nhận thức, phân
quyền, tính hữu ích và chất lượng thơng tin với việc sử dụng thơng tin
kế tốn quản trị trong bối cảnh tại các doanh nghiệp thương mại –
dịch vụ tại KCX-CN ở TP.HCM. Trong bối cảnh như hiện nay các doanh
nghiệp TM-DV hoạt động trong một thị trường ngày càng năng động
và mới như Việt Nam, thì việc nghiên cứu thêm các nhân tố như trình
độ nhân viên kế tốn, tính hữu ích của thơng tin kế tốn quản trị, chất
lượng thơng tin kế tốn quản trị, phân quyền sử dụng và nhận thức về
kế toán quản trị đến việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị ngày
Trang 4


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

càng cần thiết hơn cho các doanh nghiệp TM-DV ở Khu chế xuất-cơng
nghiệp tại TP.HCM để có được lợi thế cạnh tranh bền vững. Do đó,
nghiên cứu này được thực hiện nhằm kiểm định vai trị việc sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị của các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại
TP.HCM thông qua các nhân tố tác động như trên.

Từ những khoảng trống, hạn chế nêu trên, tác giả quyết định
nghiên cứu đề tài “Nhân tố tác động đến việc sử dụng thơng tin
kế tốn quản trị trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ tại
các khu chế xuất và công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Thơng tin kế tốn quản trị có vai trị quan trọng trong các doanh
nghiệp TM-DV hiện nay. Nhằm giúp các doanh nghiệp TM-DV ở KCXCN tại TP.HCM hiểu rõ được tầm quan trọng của thơng tin kế tốn
quản trị, từ đó nâng cao việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị, mục
tiêu mà nghiên cứu hướng đến là xây dựng mô hình, kiểm định và đo
lường các nhân tố tác động đến việc sử dụng thơng tin kế tốn quản
trị. Các nghiên cứu cụ thể như sau:
+ Nhận diện các nhân tố có tác động đến việc sử dụng thơng tin
kế toán quản trị trong các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại TP.HCM.
+ Đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến việc sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị trong các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại
TP.HCM.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Muốn đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra như trên, thì có các câu
hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến việc sử dụng thơng tin
kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp TM-DV ở KCX- CN tại TP.HCM?

Trang 5


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

Câu hỏi 2: Mức độ tác động của các nhân tố đến việc sử dụng

thơng tin kế tốn quản trị tại các doanh nghiệp TM-DV trong KCX-CN
tại TP.HCM như thế nào?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu mối liên hệ giữa các nhân tố với việc sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị. Từ đó, nghiên cứu các tác động của nhân
tố này đến việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị tại các doanh
nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại TP.HCM.
5. Phạm vị nghiên cứu
Về không gian: nghiên cứu tập trung vào khảo sát các doanh
nghiệp thương mại-dịch vụ trong khu chế xuất-công nghiệp tại
TP.HCM.
Về thời gian: nghiên cứu thực hiện năm 2020.
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu của đề tài là sự kết hợp giữa phương
pháp định tính và định lượng:
-

Phương pháp định tính: sẽ thực hiện thảo luận với chuyên gia trong lĩnh vực giảng
dạy, quản lý và làm việc thực tế tại doanh nghiệp thương mại dịch vụ tại các khu chế
xuất và công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh nhằm tham khảo ý kiến về các nhân tố tác
động đến việc sử dụng thông tin KTQT, xây dựng thang đo cho từng nhân tố.
+ Gửi phiếu khảo sát tới các nhà quản trị cấp trung, cấp cao, bộ phận kế toán quản

trị trong các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại TP.HCM.
+Thu thập dữ liệu trực tiếp thông qua phiếu khảo sát này và thông qua email (link
gửi khảo sát).
+ Phân tích dữ liệu trên phần mềm SmartPLS 3.
-

Phương pháp định lượng: Thông qua khảo sát các doanh nghiệp trong KCX, KCN

thông qua bảng câu hỏi được dựa trên thang đo Likert 7 mức độ, nghiên cứu này thu
thập được dữ liệu sơ cấp để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố tác động đến việc
Trang 6


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

sử dụng thơng tin kế tốn quản trị trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ tại các
khu chế xuất và công nghiệp ở TP. Hồ Chí Minh. Cụ thể, dữ liệu sau khi thu thập
được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS 22.0, với các kỹ thuật như:
+ Dùng hệ số Cronbach’s alpha để đánh giá độ tin cậy cho các biến;
+ Dùng khám phá (EFA) phân tích nhân tố, xây dựng mơ hình nghiên cứu.
7. Kết cấu dự kiến
Ngồi phần mở đầu, kết cấu đề tài được chia làm 5 chương cụ
thể như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu, nội dung trình bày các
nghiên cứu trước của trong và ngồi nước về các nhân tố tác động
đến việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị. Từ đó tìm ra những
khoảng trống, hạn chế của các nghiên cứu trước.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết, trình bày các lý thuyết liên quan tới
thơng tin kế tốn quản trị và các lý thuyết khác có liên quan.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu, phát triển các giả thuyết
nghiên cứu, đưa ra mơ hình nghiên cứu, quy trình, trình bày và phân
tích các dữ liệu để nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận- Trình bày kết quả
nghiên cứu và bàn luận mối liên quan giữa các nhân tố tác động tới
việc sử dụng thông tin kế toán quản trị đến các doanh nghiệp thương
mại- dịch vụ trong khu chế xuất – công nghiệp tại TP.HCM.

Chương 5: Kết luận và Hàm ý nghiên cứu-Đưa ra các kết luận
của nghiên cứu, các hạn chế còn lại của nghiên cứu, từ đó đưa ra các
đề xuất, đóng góp và kiến nghị cho các đề tài nghiên cứu sau. Nhằm
hồn thiện hơn trong việc sử dụng thơng tin kế toán quản trị tại các
doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại TP.HCM.
8. Đóng góp của nghiên cứu
Về mặt khoa học:
Trang 7

Downloaded by vú hi ()


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

 Tìm ra thêm những nhân tố tác động đến việc sử dụng thơng tin
kế tốn quản trị để các doanh nghiệp, các nhà quản lý cần quan tâm
hơn các nhân tố này trong việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị để
đạt được hiệu quả cao nhất.
 Đề tài có đóng góp nhất định trong việc bổ sung bằng chứng
thực nghiệm để khẳng định các nhân tố tác động đến việc sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị của các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN tại
TP.HCM.

Về mặt thực tiễn:
 Các nhà quản trị muốn đưa ra những quyết định quan trọng,
hiệu quả thì biết sử dụng thơng tin kế tốn quản trị hiệu quả, vì chính
các thơng tin kế tốn quản trị này cung cấp được chính xác, chất
lượng giúp cho việc hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trở lên

hiệu quả hơn, lợi nhuận ngày càng cao.
 Bên cạnh đó, đề tài cịn giúp các doanh nghiệp TM-DV ở KCX-CN
tại TP.HCM có những giải pháp cần thiết để nâng cao việc sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị tại đơn vị.
 Khuyến khích người ta sử dụng thơng tin kế toán quản trị để đưa
ra quyết định

Trang 8

Downloaded by vú hi ()


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Trong phần mở đầu, đề tài đã trình bày được tính cấp thiết của
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu,
phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của nghiên cứu này. Trong
chương này, tác giả tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước
trước đây về các nhân tố ảnh hưởng việc sử dụng thơng tin kế tốn
quản trị trong các doanh nghiệp và tìm ra được các khoảng trống
nghiên cứu.
1.1. Các nền tảng xã hội và hàn lâm của nghiên cứu:
 Về mặt xã hội:
- Trong bối cảnh hiện nay ngày càng cơng nghiệp hóa – hiện tại hóa, để phát triển
bền vững thì thách thức đặt ra cho các doanh nghiệp TM-DV là cần phải có nguồn lực
thơng tin KTQT một cách hiệu quả nhằm tăng khả năng cạnh tranh cũng như nâng cao
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

- Nghiên cứu giúp đóng góp cho các nhà quản lý doanh nghiệp tìm ra các nhân tố
tác động giúp tập trung kiểm soát đề ra các kế hoạch phát triển hệ thống của doanh
nghiệp một cách phù hợp và hiệu quả nhất. Việc tìm ra được các nhân tố tác động đến
việc sử dụng thơng tin kế tốn có thể tăng cường khả năng thu thập dữ liệu, xử lý thơng
tin, kiểm sốt, lưu trữ thơng tin, cung cấp các thông tin chất lượng đáp ứng cho việc ra
quyết định.
 Về mặt hàn lâm:
- Nhìn chung trên thế giới và tại Việt Nam cũng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu
về viêc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị. Tuy nhiên qua khảo sát lý thuyết, phần lớn
các nghiên cứu chưa kiểm định và kết hợp đánh giá một cách hệ thống về các mối quan
hệ giữa phân quyền, nhận thức, tính hữu ích và chất lượng thơng tin, trình độ chun
mơn kế tốn với việc sử dụng thơng tin KTQT.
- Đề tài đã phân tích, đề xuất các mơ hình chất lượng và đánh giá các nhân tố tác
động đến việc sử dụng thông tin kế toán quản trị từ việc kết hợp thu thập số liệu kết hợp
Trang 9

Downloaded by vú hi ()


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

với các công cụ thống kê giúp khám phá các nhân tố tác động đến việc sử dụng thơng
tin kế tốn quản trị.
1.2.

Các nghiên cứu nước ngồi:
Sau khi tìm hiểu các nghiên cứu trên thế giới, tác giả thấy có


rất nhiều nghiên cứu về việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị tại
các doanh nghiệp. Tuy nhiên, tác giả chỉ liệt kê các nghiên cứu điển
hình như sau:
- Chenhall và Morris (1986) là tác giả đầu tiên thử nghiệm và phát
triển một cơng cụ đo lường nhận thức hữu ích về thơng tin kế tốn
quản trị trên bốn khía cạnh: Phạm vị rộng, kịp thời, tổng hợp và thống
nhất. Đa số các nghiên cứu sau này đều kế thừa thang đo của tác giả
Chenhall và Morris (1986). Bên cạnh đó, nhân tố phân quyền ảnh
hưởng cùng chiều đến nhận thức hữu ích về việc sử dụng thơng tin kế
tốn quản trị về khía cạnh tổng hợp và thống nhất theo tác giả
Chenhall và Morris (1986).
- Còn theo nghiên cứu của tác giả Brown và cộng sự (2002) thì
nhận thức là nhân tố quan trọng tác động đến việc sử dụng thông tin
kế toán quản trị. Nghiên cứu thực nghiệm cũng cho kết quả về nhận
thức đến việc sử dụng thông tin kế toán quản trị theo nghiên cứu của
tác giả Jen-Her Wu và Yu-Min Wang (2006). Theo tác giả Abdel-Kader
và Luther. R (2008) thì phân quyền cũng là nhân tố tác động tới việc
sử dụng thơng tin kế tốn quản trị.
- Theo tác giả Al-Omiri (2003) thì trình độ là một trong nhân tố
quan trọng tác động tới việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị. Cịn
về nhân tố áp lực cạnh tranh thì được tác giả Mia và Clarke (1999)
nghiên cứu thấy có tác động tới việc sử dụng thơng tin kế tốn quản
trị, trong một nghiên cứu cạnh tranh thị trường, thông tin thị trường
và kết quả hoạt động kinh doanh.

Trang 10

Downloaded by vú hi ()



lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

- Mối quan hệ giữa định hướng thị trường và mức độ sử dụng
thơng tin kế tốn quản trị được xem xét như trong nghiên cứu của
Guilding (2002) đã cho thấy định hướng thị trường có tác động tích
cực tới việc sử dụng thơng tin kế tốn quản trị như kế tốn khách
hàng, đánh giá khách hàng, khả năng sinh lợi khách hàng.
- Bên cạnh đó, sự lựa chọn chiến lược có ảnh hưởng cùng chiều
tới việc sử dụng dụng thông tin kế tốn quản trị về khía cạnh phạm vi
rộng theo tác giả Chong và Chong (1997). Mặc khác, chất lượng
thông tin tác động tới việc sử dụng thông tin KTQT (Joshi và Rai,
2000).
1.3.

Các nghiên cứu tại Việt Nam:

ST

Tên tác

Đề tài nghiên

T

giả, năm

cứu


Đạt được

Hạn chế

nghiên
cứu
1

Nguyễn

“Tác động của Tìm được nhân + Khơng kiểm

Phong

định hướng thị tố định hướng sốt được độ

Ngun,

trường



áp thị trường và áp lệch

về

thời

Đoàn Ngọc lực cạnh tranh lực cạnh tranh gian
Quế (2016) đến mức độ sử có tác động tới + Dùng dữ liệu

dụng thông tin mức
độ
sử ngang
bảng
kế tốn quản dụng thơng tin câu hỏi khảo
trị nhằm nâng KTQT
cao

kết

quả

hoạt động kinh
doanh



các

doanh

nghiệp

Việt Nam”

sát)
+Chưa nghiên
cứu được các
thước đo phi
tài


chính,

mang tính dài
hạn và tương
Trang 11

Downloaded by vú hi ()


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

lai dài
2

Võ Thị Hiếu “Tác động của Cho
(2017)

định
khách

mối +

thấy

Khơng




hướng liên quan giữa nhiều thời gian
hướng thu

hàng, định

thập

dữ

định hướng đối khách hàng và liệu.
thủ cạnh tranh định hướng đối + Chỉ mới xét
đến kết quả thủ cạnh tranh hai nhân tố,
hoạt động kinh với
kết
quả vẫn cịn nhiều
thơng hoạt động kinh nhân tố chưa
qua mức độ sử doanh.
nghiên cứu.
doanh

dụng hệ thống
thơng

tin

+ Chọn mẫu

kế


chưa

tốn quản trị”
3

Nguyễn

“Vai trị của kế Tìm

Phong

tốn quản trị nhân

Ngun và trong
Trần
Trinh
(2018)

đồng

đều.
ra
tố

được + Khơng kiểm
trình sốt được độ

việc độ nhân viên kế lệch

về


thời

Thị nâng cao kết toán tác động gian
quả hoạt động cùng

chiều + Dùng dữ liệu
kinh doanh của dương với việc ngang
bảng
các
doanh sử dụng thông câu hỏi khảo
nghiệp

Việt tin KTQT.

Nam”

sát.
+ Thước đo tài
chính

ngắn

hạn.
+ Sử dụng số
liệu trong quá
khứ.
4

Phan


“Tác động của Nghiên

cứu +

Cỡ

mẫu

Thanh Mai chiến lược kinh thêm được một được chọn có
Trang 12

Downloaded by vú hi ()


lOMoARcPSD|22244702

Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh

(2019)

đến nhân tố chiến thể không đại

doanh
mức

sử lược kinh doanh diện

độ


đám

dụng thông tin có ảnh hưởng đơng.
kế tốn quản tới việc sử dụng + KTQT chưa
trị để nâng cao thông tin KTQT. được biết đến
kết

quả

động

hoạt

nhiều



kinh

doanh

nghiệp

doanh

cho

doanh

nghiệp


các

vừa.

vừa và lớn ở
Việt Nam”
5

Huỳnh

“Các nhân tố Xác định được + Cỡ mẫu nhỏ

Ngọc

tác động đến các nhân tố tác =>

Phương

việc

(2021)

thơng

sử

tính

đại


dụng động đến việc diện cịn thấp.

kế sử dụng thơng + Chỉ phỏng
tốn quản trị tin kế tốn như: vấn nhân viên
tin

ích cấp cao
doanh nghiệp của thơng tin
+ Chỉ nghiên
chất
thương mại và KTQT,
cứu tại một địa
dịch
vụ
tại lượng thông tin
phương.
TP.HCM”
KTQT, trình độ
(TP.HCM)
nhân viên kế
trong

các tính

hữu

tốn
Bảng 1. 1: Bảng Tổng Hợp Các Nghiên Cứu Trong Nước




Từ những nghiên cứu trước ở Việt Nam, nhóm tác giả tổng

hợp được các kết quả đạt được trong nghiên cứu thành một bảng
tổng hợp sau:

Trang 13

Downloaded by vú hi ()



×