Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Xu hướng ăn, uống của các bạn sinh viên ở tp hồ chí minh (tiểu luận môn học thống kê trong kinh doanh kinh tế)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.71 KB, 37 trang )

lOMoARcPSD|22243379

 

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC UEH
TRƯỜNG KINH DOANH
KHOA TỐN - THỐNG KÊ
---ššžšžšš---

BÀI TIỂU LUẬN

 

 

MƠN HỌC: THỐNG KÊ TRONG KINH DOANH & KINH TẾ

ĐỀ TÀI: XU HƯỚNG ĂN, UỐNG CỦA CÁC BẠN
SINH VIÊN Ở TP HỒ CHÍ MINH.
Gi愃ऀng viên hươꄁng d̀n
M愃̀ lơꄁp h漃⌀c phn
Ph漃ng h漃⌀c

: Trn H愃 Quyên
: 22D1STA50800514
: B2.109 – Chiu thư뀁 ba

TP. Hồ Chí Minh, th愃Āng 06 năm 2022

 




lOMoARcPSD|22243379

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU
NHÓM 2
STT

H漃⌀ v愃 Tên

MSSV

Phn trăm đóng góp

1

Phan Thị Mỹ Huyn

31211024889

100%

2

Trn Thị Thanh Phương

31211023948

100%


3

Võ Thị Thanh Tuyn

31211026683

100%

4

Triệu Yến Vy

31211023952

100%

5

Nguyễn Lê Thanh Xuân

31211022054

100%

6

Lưu Nguyễn Thủy Trúc

31211022022


100%

7

Nguyễn Minh Uyên

31211022041

100%


lOMoARcPSD|22243379

MỤC LỤC

PHẦẦN MỞ ĐẦẦU...............................................................................................................1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI............................................................................2
1.1: Bối cảnh của đề tài nghiên cứu.............................................................................2
1.2: Phát biểu vấn đề nghiên cứu.................................................................................2
1.2.1: Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................2
1.2.2: Vấn đề nghiên cứu.............................................................................................3
1.3: Mục tiêu của đề tài.................................................................................................3
1.3.1: Mục tiêu chung..................................................................................................3
1.3.2: Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................3
1.4: Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.........................................................................3
1.4.1: Đối tượng nghiên cứu........................................................................................3
1.4.2: Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
1.5: Nguồn số liệu nghiên cứu......................................................................................4
1.6: Cấu trúc của đề tài.................................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TRƯỚC

ĐÂY VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU...........................................................................5
2.1: Cơ sở lý thuyếết:.......................................................................................................5
2.2: Những nghiên cứu trước đây................................................................................7
2.2.1: Nghiên cứu về thói quen ăn uống của sinh viên của trường đại học ở Trung
Quốc............................................................................................................................. 7
2.2.2: Nghiên cứu ở xu hướng ăn uống ở Việt Nam.....................................................8
2.3: Mô hình nghiên cứu đề xuất:................................................................................9
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................11
3.1: Mục tiêu dữ liệu...................................................................................................11
3.2: Cách tiếp cận dữ liệu...........................................................................................11
3.3: Kế hoạch phân tích..............................................................................................12
3.3.1: Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................................12
3.3.2: Xây dựng bảng câu hỏi....................................................................................12
3.4: Độ tin cậy và độ giá trị.........................................................................................13
3.4.1: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của dữ liệu:................................13
3.4.2: Cách đề phòng và khắc phục của nhóm:..........................................................13


lOMoARcPSD|22243379

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................14
4.1: Giới tính:..............................................................................................................14
4.2: Đối tượng khảo sát:..............................................................................................14
4.3: Thu nhập hàng tháng:.........................................................................................15
4.4: Địa điểm bạn hay đi ăn, uống.............................................................................16
4.5: Địa điểm ăn uống thường nhật của bạn (một sinh viên được chọn nhiều địa
điểm)............................................................................................................................19
4.6: Trung bình số lần ăn ngồi một ngày của bạn......................................................21
4.7: Mức giá trung bình cho mỗi lần đi ăn của bạn.....................................................22
4.8: Mức giá kỳ vọng cho mỗi lần ăn uống................................................................24

4.9: Món ăn các bạn hay ăn.......................................................................................27
4.10: Thời điểm ăn uống nhiều nhất trong ngày.......................................................28
4.11: Các tiêu chí đánh giá món ăn ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn...............29
4.12: Các tiêu chí đánh giá nhà hàng/quán ăn ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn.
...................................................................................................................................... 30
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT VÀ KẾT LUẬN....................................................................33
5.1: Kết luận tình hình:...............................................................................................33
5.2: Đề xuất giải pháp:................................................................................................33
5.3: Kết luận................................................................................................................34


lOMoARcPSD|22243379

PHẦN MỞ ĐẦU
Sự bùng ph愃Āt dịch COVID-19 đ愃̀ mang lại những th愃Āch thư뀁c chưa từng có, có những t愃Āc
động đ愃Āng kể đến sự ph愃Āt triển nn kinh tế Việt Nam. Nhiu dự b愃Āo cho rằng, nn kinh tế thế
giơꄁi sẽ đi v愃o thời kỳ suy tho愃Āi trong bối c愃ऀnh lạm ph愃Āt, nghĩa l愃 vừa lạm ph愃Āt cao m愃 nn kinh
tế lại đình trệ. Lạm ph愃Āt đi kèm vơꄁi suy tho愃Āi l愃 mối lo của nhiu nn kinh tế trên thế giơꄁi, trong
đó có Việt Nam, khi nhiu yếu tố bất ổn đồng thời cùng x愃ऀy ra đang đẩy gi愃Ā nhiu mặt h愃ng
nhiên, nguyên vật liệu tăng cao gây 愃Āp lực lạm ph愃Āt của nhiu quốc gia. Bên cạnh đó c漃n bị 愃ऀnh
hưởng từ cuộc chiến tranh giữa Ukraine – Nga. Gây ra nhiu khó khăn cho nn kinh tế thế giơꄁi
nói chung v愃 nn kinh tế Việt Nam nói riêng v lạm ph愃Āt gi愃Ā xăng du v愃 phân bón kéo theo đó
l愃 gi愃Ā c愃ऀ một số lĩnh vực cũng tăng cao lên. Điển hình l愃 gi愃Ā c愃ऀ của c愃Āc thực phẩm, nông s愃ऀn v愃
d̀n đến gi愃Ā th愃nh của những h愃ng qu愃Ān ăn cũng tăng dn lên. Vơꄁi việc mư뀁c gi愃Ā c愃Āc h愃ng qu愃Ān
ăn tăng cao lên m愃 nguồn thu nhập v̀n giữ ngun thì mang lại rất nhiu khó khăn, 愃ऀnh hưởng
lơꄁn đến chất lượng cuộc sống của người dân, đặc biệt l愃 sinh viên. Đối tượng sinh viên, hu hết
đu ph愃ऀi sống xa gia đình v愃 phn lơꄁn thu nhập từ việc chu cấp của gia đình, nên khi gi愃Ā c愃ऀ tăng
lên sinh viên ph愃ऀi chi tiêu hợp lí cho những bữa ăn. Nhưng đối vơꄁi c愃Āc quận trong trung tâm
th愃nh phố sẽ rất đắt đỏ - nơi tập trung c愃Āc trường đại h漃⌀c, cao đẳng, nên rất nhạy c愃ऀm v gi愃Ā
th愃nh. Đối vơꄁi c愃Āc sinh viên ở kí túc x愃Ā không được nấu ăn, ph愃ऀi ăn ở ngo愃i chi phí c漃n đắt hơn

thế nữa. Nhu cu ăn uống rất cn thiết, một bữa ăn đy đủ dinh dưỡng để mang lại nguồn năng
lượng để con người hoạt động. Từ đó có thể thấy, vấn đ ăn uống ln chiếm mối quan tâm cao.
Sử dụng kiến thư뀁c đ愃̀ được h漃⌀c trong h漃⌀c phn Thống kê trong Kinh tế v愃 Kinh doanh, kết
hợp vơꄁi l愃m kh愃ऀo s愃Āt 211 bạn sinh viên hiện đang theo h漃⌀c tại c愃Āc trường đại h漃⌀c v愃 cao đẳng
trong khu vực TP.HCM, chúng em thực hiện đ t愃i nghiên cư뀁u “Xu hươꄁng ăn, uống của c愃Āc bạn
sinh viên ở TP.HCM”. Qua đó rút ra kết luận v愃 gi愃ऀi ph愃Āp trong việc kinh doanh h愃ng, qu愃Ān ăn
d愃nh cho c愃Āc bạn sinh viên.
Do đây l愃 dự 愃Ān ln đu tiên của chúng em. Chính vì thế m愃 trong qu愃Ā trình thực hiện dự
愃Ān, chúng em khơng thể tr愃Ānh khỏi nhiu sai sót mong cơ bỏ qua. Cuối cùng, chúng em trân
th愃nh c愃ऀm ơn cô Trn H愃 Quyên đ愃̀ có sự hươꄁng d̀n tận tình, gi愃ऀi đ愃Āp c愃Āc thắc mắc của chúng
em để thực hiện đ t愃i n愃y một c愃Āch tốt nhất.

1


lOMoARcPSD|22243379

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1: Bối cảnh của đề tài nghiên cứu.
Trên thế giơꄁi những năm gn đây luôn đối mặt vơꄁi sự bất ổn v愃 biến động không ngừng, để
lại những hậu qu愃ऀ nặng n có thể kể đến đại dịch covid 19 đ愃̀ kéo d愃i trong suốt hơn một năm
qua, v愃 gn đây nhất l愃 chiến tranh giữa Nga v愃 Ukraine, đ愃̀ khiến cho nn kinh tế trên thế giơꄁi
gặp khó khăn v愃 gi愃Ā c愃ऀ ng愃y c愃ng tăng cao. V愃 vấn đ ăn, uống l愃 nhu cu không thể thiếu của
mỗi con người. Đặc biệt l愃 sau khi tr愃ऀi qua hơn 1 năm bị 愃ऀnh hưởng bởi dịch Covid-19 bị hạn
chế đi lại, c愃Āc nh愃 h愃ng qu愃Ān ăn hu như l愃 đóng cửa thì giờ đây khi trở lại trạng th愃Āi bình
thường vơꄁi nhu cu ăn uống ở c愃Āc nh愃 h愃ng qu愃Ān ăn lại sôi nổi hơn bao giờ hết, c愃Āc nh愃 h愃ng
qu愃Ān ăn mở cửa hoạt động sôi nổi trở lại đ愃Āp ư뀁ng nhu cu của người dân. V愃 hơn hết l愃 lượng
sinh viên đông đ愃ऀo trở lại c愃Āc th愃nh phố lơꄁn để đi h漃⌀c v愃 l愃m. V愃 sinh viên l愃 bộ phận vơꄁi thu
nhập phn lơꄁn l愃 từ sự chu cấp của gia đình vì thế khi lên c愃Āc th愃nh phố lơꄁn có chi phí đắt đỏ,
hơn nữa c愃Āc bạn sinh viên vừa mơꄁi ph愃ऀi rời xa gia đình d̀n đến ph愃ऀi có sự chi tiêu hợp lí cho

từng kho愃ऀn v愃 nhất l愃 d愃nh cho ăn uống có nhiu thay đổi tùy v愃o sở thích, mục đích… kh愃Āc
nhau m愃 cũng 愃ऀnh hưởng đến c愃Āc sự lựa ch漃⌀n c愃Āc h愃ng, qu愃Ān ăn cũng kh愃Āc nhau. Để c愃Āc nh愃
h愃ng, qu愃Ān ăn d愃nh cho sinh viên kinh doanh một c愃Āch có hiệu qu愃ऀ chúng ta cn tìm hiểu v c愃Āc
tiêu chí đ愃Ānh gi愃Ā h愃ng, qu愃Ān ăn của c愃Āc bạn sinh viên. Chính vì thế, nhóm quyết định ch漃⌀n đ t愃i:
xu hươꄁng ăn uống của sinh viên nhằm thấy được hiện trạng xu hươꄁng ăn uống của sinh viên
đang theo h漃⌀c c愃Āc trường đại h漃⌀c, cao đẳng ở th愃nh phố Hồ Chí Minh nói chung v愃 sinh viên đại
h漃⌀c UEH nói riêng. Từ đó m愃 có thể đ xuất ra c愃Āc gi愃ऀi ph愃Āp phù hợp giúp người kinh doanh
nắm bắt kịp thời v xu hươꄁng ăn uống hiện nay của sinh viên.

1.2: Phát biểu vấn đề nghiên cứu.
1.2.1: Câu hỏi nghiên cứu.
- Giơꄁi tính của sinh viên?
- Sinh viên đang h漃⌀c năm mấy?
- Thu nhập h愃ng th愃Āng của sinh viên (đ愃̀ bao gồm phụ cấp)?
- Sinh viên thường đi ăn ở quận n愃o ở TP. HCM?
- Sinh viên hay đi ăn ở đâu?
- Mư뀁c gi愃Ā trung bình mỗi ln đi ăn của sinh viên l愃 bao nhiêu?
- Trung bình số ln sinh viên đi ăn ở h愃ng, qu愃Ān ăn trong 1 ng愃y?
- Mư뀁c gi愃Ā m愃 sinh viên kì v漃⌀ng tr愃ऀ cho 1 ln đi ăn của b愃ऀn thân?
2


lOMoARcPSD|22243379

- Món ăn m愃 sinh viên hay ăn?
- Sinh viên đi ăn nhiu nhất v愃o buổi n愃o trong ng愃y?
- C愃Āc yếu tố 愃ऀnh hưởng đến việc lựa ch漃⌀n 1 món ăn của sinh viên?
- C愃Āc yếu tố 愃ऀnh hưởng đến việc lựa ch漃⌀n nh愃 h愃ng, qu愃Ān ăn của sinh viên?

1.2.2: Vấn đề nghiên cứu.

Vấn đ nghiên cư뀁u l愃 xu hươꄁng ăn, uống của sinh viên v愃 c愃Āc yếu tố 愃ऀnh hưởng đến việc
đưa ra quyết định đó.

1.3: Mục tiêu của đề tài.
1.3.1: Mục tiêu chung.
Từ những yếu tố kh愃Āc nhau như thu nhập, sở thích, thói quen, c愃Āc tiêu chí ch漃⌀n lựa kh愃Āc
nhau của mỗi sinh viên. Rút ra được những xu hươꄁng chung trong ăn uống của c愃Āc bạn sinh viên.
Từ đó, giúp c愃Āc h愃ng, qu愃Ān ăn d愃nh cho sinh viên có c愃Āi nhìn tổng quan, s愃Āt thực v việc lập c愃Āc
kế hoạch kinh doanh sao cho hiệu qu愃ऀ cũng như tạo điu kiện giúp c愃Āc bạn sinh viên có được
những ưu đ愃̀i tốt nhất.

1.3.2: Mục tiêu cụ thể:
- Thu nhập của c愃Āc bạn sinh viên ở trong kho愃ऀng n愃o?
- C愃Āc c愃Āch lựa ch漃⌀n, thị hiếu của c愃Āc bạn sinh viên c愃Āc năm có kh愃Āc nhau khơng?
- Số tin trung bình m愃 c愃Āc bạn sinh viên chi cho ăn uống kho愃ऀng bao nhiêu?
- C愃Āc bạn sinh viên mong muốn số tin chi tiêu cho bữa ăn của mình dao động trong
kho愃ऀng n愃o?
- C愃Āc bạn sinh viên hay đến ăn ở những nơi n愃o v愃 cụ thể l愃 ở đâu?
- C愃Āc món ăn m愃 c愃Āc bạn sinh viên hay ch漃⌀n để ăn v愃 hay đi ăn v愃o thời điểm n愃o trong
ng愃y?
- Điu gì l愃m c愃Āc bạn sinh viên lựa ch漃⌀n 1 món ăn hay 1 h愃ng, qu愃Ān ăn?
- Phân tích c愃Āc số liệu đưa ra kết luận v愃 một số lời khuyên, gi愃ऀi ph愃Āp.

1.4: Phạm vi và đối tượng nghiên cứu.
1.4.1: Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cư뀁u của đ t愃i ln n愃y l愃 c愃Āc bạn sinh viên đang h漃⌀c ở c愃Āc trường cao
đẳng, đại h漃⌀c ở khu vực TP.HCM. Điu n愃y giúp b愃i nghiên cư뀁u được s愃Āt vơꄁi thực tế, ph愃ऀn 愃Ānh
đúng c愃Āc thực trạng.

1.4.2: Phạm vi nghiên cứu.


3


lOMoARcPSD|22243379

V thời gian, thời gian l愃m kh愃ऀo s愃Āt c愃Āc bạn sinh viên diễn ra trong v漃ng 5 ng愃y từ
17/04/2022 đến 21/04/2022. Thời gian l愃m b愃i tiểu luận kéo d愃i từ 22/04/2022 cho đến
09/05/2022.
V không gian, chúng em l愃m kh愃ऀo s愃Āt n愃y tập trung l愃 c愃Āc bạn sinh viên đang h漃⌀c tại c愃Āc
trường cao đẳng, đại h漃⌀c trong khu vực TP.Hồ Chí Minh v愃 đặc biệt l愃 đa số c愃Āc bạn sinh viên
của trường đại h漃⌀c UEH.

1.5: Nguồn số liệu nghiên cứu.
Nguồn số liệu trong b愃i nghiên cư뀁u được chúng em lấy từ c愃Āc câu tr愃ऀ lời của c愃Āc bạn sinh
viên thông qua l愃m kh愃ऀo s愃Āt bằng google biểu m̀u.
Ngo愃i ra, chúng em c漃n lấy thêm c愃Āc số liệu liên quan kh愃Āc ở c愃Āc nguồn chính thống kh愃Āc nhau.

1.6: Cấu trúc của đề tài.
Bao gồm 5 chương như sau:
+ Chương 1: Giơꄁi thiệu đ t愃i.
+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết, c愃Āc kết qu愃ऀ nghiên cư뀁u trươꄁc đây v愃 mơ hình nghiên cư뀁u.
+ Chương 3: Phương ph愃Āp nghiên cư뀁u.
+ Chương 4: Phân tích v愃 kết qu愃ऀ nghiên cư뀁u.
+ Chương 5: Đ xuất v愃 kết luận.

4


lOMoARcPSD|22243379


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN
CỨU TRƯỚC ĐÂY VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1: Cơ sở lý thuyết:
Nhu cu ăn uống l愃 nhu cu thiết yếu của con người, l愃 trạng th愃Āi tâm lý m愃 con người c愃ऀm
thấy thiếu hụt v chất dinh dưỡng, c愃ऀm thấy cn để bổ sung thêm năng lượng.
Hiện nay đất nươꄁc đang ph愃Āt triển, cuộc sống của người dân ng愃y c愃ng được c愃ऀi thiện vơꄁi
mư뀁c sống tốt hơn. Từ đó, lương thực thực phẩm ng愃y c愃ng cũng đa dạng hơn, cung cấp nhiu
chất dinh dưỡng giúp con người khỏe mạnh hơn. Bên cạnh đó để thuận tiện hơn thì c愃Āc qu愃Ān ăn
phục vụ nhu cu trong mỗi bữa ăn cho con người từ đó cũng rất ph愃Āt triển. Có thể thấy, c愃Āc qu愃Ān
ăn thường rất dễ tìm thấy vì đó l愃 nhu cu thiết yếu của con người. Điển hình l愃 c愃Āc bạn sinh
viên, sau những giờ h漃⌀c thì c愃Āc bạn thường đến c愃Āc qu愃Ān ăn ở gn nơi mình đang theo h漃⌀c để ăn
uống, vui chơi, gi愃ऀi trí. Chính vì thế, nhu cu v ăn uống của c愃Āc bạn sinh viên rất cao. Do đó, cơ
hội kinh doanh đối vơꄁi lĩnh vực đ愃Āp ư뀁ng v nhu cu ăn uống cũng vì thế m愃 rất cao.
Mư뀁c gi愃Ā l愃 thươꄁc đo gi愃ऀ thuyết v gi愃Ā chung cho một số nhóm h愃ng hóa v愃 dịch vụ .
Ví dụ: đối vơꄁi mư뀁c gi愃Ā cao thì chúng ta sẽ suy nghĩ món h愃ng hóa, cụ thể l愃 món ăn đó đủ
c愃Āc gi愃Ā trị m愃 chúng ta sẵn l漃ng bỏ tin ra mua. Nhưng đối vơꄁi c愃Āc món ăn vơꄁi gi愃Ā hữu nghị, vừa
túi tin thì chắc chắn đối tượng l愃 sinh viên sẽ mua.
Bên cạnh, mư뀁c gi愃Ā ổn đinh, cùng vơꄁi chất lượng món ăn ngon, hấp d̀n được nhiu sinh viên đến
ăn uống thì đó cũng l愃 lợi thế lơꄁn giúp thu hút được nhiu bạn sinh viên hơn.
Ngo愃i ra, Th愃Āi độ được định nghĩa l愃: “C愃Āch nhìn nhận, h愃nh động của c愃Ā nhân v một
hươꄁng n愃o đó trươꄁc một vấn đ, một tình huống cn gi愃ऀi quyết. Đó l愃 tổng thể những biểu hiện
ra bên ngo愃i của ý nghĩ, tình c愃ऀm của c愃Ā nhân đối vơꄁi con người hay một sự việc n愃o đó” hay
hiểu một c愃Āch ngắn g漃⌀n l愃 “c愃Āch ư뀁ng xử, quan điểm của một c愃Ā nhân”. Nên nếu xét v định
nghĩa của th愃Āi độ nhưng trên phương diện v kinh doanh v愃 c愃Āc doanh nghiệp thì c愃Āc mối quan
hệ đặc trưng trong kinh doanh tr漃⌀ng yếu l愃 giữa nhân viên v愃 kh愃Āch h愃ng. Do đó có thể nói th愃Āi
độ phục vụ l愃 một h愃nh vi giao tiếp m愃 người phục vụ sử dụng để giao tiếp vơꄁi kh愃Āch h愃ng của
mình thơng qua một công việc cụ thể.
Thu nhập l愃 kho愃ऀn của c愃ऀi thường được tính th愃nh tin m愃 một c愃Ā nhân, doanh nghiệp hoặc
một nn kinh tế nhận được trong một kho愃ऀng thời gian nhất định từ công việc, dịch vụ hoặc hoạt

động n愃o đó.

5


lOMoARcPSD|22243379

Thu nhập có thể gồm c愃Āc kho愃ऀn như tin lương, tin công, tin cho thuê t愃i s愃ऀn, lợi nhuận
kinh doanh. Thu nhập có thể có được từ nhiu nguồn kh愃Āc nhau, có thể từ lao động, từ việc sở
hữu những giấy tờ có gi愃Ā trị, từ thừa kế, được tặng cho,…
Thu nhập kiếm được l愃 kho愃ऀn tin kiếm được bằng c愃Āch l愃m một c愃Āi gì đó hoặc bằng c愃Āch
d愃nh thời gian, ví dụ như thu nhập kiếm được trong cơng việc, tin lương nhận được bằng c愃Āch
l愃m việc cho người kh愃Āc. Đây l愃 nơi chất lượng cuộc sống bị 愃ऀnh hưởng nhiu nhất, bởi vì cn
ph愃ऀi đ愃Ānh đổi thời gian của mình để lấy tin.


C愃Āc nguồn thu nhập phổ biến của sinh viên:

Sinh viên có 2 nguồn thu nhập chính l愃 phụ cấp của gia đình v愃 thu nhập do đi l愃m thêm:
+Phụ cấp gia đình l愃 kho愃ऀng thu nhập ngo愃i lao động, l愃 phn tin được gia đình chu
cấp h愃ng th愃Āng để trang tr愃ऀi chi phí cuộc sống, phục vụ cho việc h漃⌀c tập.
+Thu nhập do việc đi l愃m thêm l愃 kho愃ऀn thu nhập m愃 do sinh viên đi l愃m thêm từ c愃Āc
công việc như phục vụ trong c愃Āc nh愃 h愃ng, qu愃Ān cafe, lễ tân, thu ngân trong c愃Āc cửa h愃ng tiện
lợi, giao h愃ng,… từ đó kiếm được tin khi tham gia v愃o thị trường lao động. Kho愃ऀn thu n愃y
khơng bị chính phủ đ愃Ānh thuế (do sinh viên).
+Bên cạnh đó c漃n thu nhập từ kinh doanh: Kinh doanh b愃Ān h愃ng online như b愃Ān qun
愃Āo, gi愃y dép,…


C愃Āc loại thu nhập:


Thu nhập c愃Ā nhân (PT) l愃 tất c愃ऀ c愃Āc kho愃ऀn thu nhập của một c愃Ā nhân kiếm được trong một
niên độ thời gian nhất định từ tin lương, đu tư v愃 c愃Āc kho愃ऀn kh愃Āc, nó l愃 tổng hợp của tất c愃ऀ c愃Āc
thu nhập thực nhận bởi tất c愃ऀ c愃Āc c愃Ā nhân hoặc hộ gia đình.
Pl = NI - Pr + Tr
Vơꄁi
Ni: thu nhập quốc dân
Pr: lợi nhuận không chia v愃 nộp cho chính phủ
Tr: trợ cấp từ chính phủ
Thu nhập kh愃ऀ dụng (Di) l愃 thu nhập thun c漃n lại sau khi đ愃̀ tr愃ऀ thuế địa phương, thuế liên
bang v愃 thuế tiểu bang, đ愃Ānh để tiêu dùng hoặc tiết kiệm. Phân biệt vơꄁi thu nhập cân nhắc, l愃 thu
nhập c漃n lại sau khi đ愃Āp ư뀁ng chi tiêu cn thiết trong gia đình, như chi phí thực phẩm v愃 nh愃 cửu.
DI = PT — thuế c愃Ā nhân
Tuy nhiên, do đ t愃i nghiên cư뀁u kh愃ऀo s愃Āt m愃 chúng ta đang thực hiện trong điu kiện l愃 đối
tượng sinh viên ở khu vực th愃nh phố Hồ Chí Minh, do đó sẽ khơng đóng thuế c愃Ā nhân v愃 cũng
khơng bị trích nộp một phn cho chính phủ. Do đó thu nhập n愃y cũng l愃 thu nhập kh愃ऀ dụng hay
thu nhập c愃Ā nhân. Đây l愃 thu nhập m愃 sinh viên có quyn sử dụng.
6


lOMoARcPSD|22243379

- Tiêu dùng:
Tiêu dùng l愃 lượng tin m愃 mỗi c愃Ā nhân sử dụng để mua c愃Āc loại h愃ng hóa nhằm phục vụ nhu
cu của c愃Ā nhân người mua
Ví dụ: Mỗi th愃Āng sinh viên ph愃ऀi chi tr愃ऀ tin cho c愃Āc nhu cu sinh hoạt thiết yếu như: tin
nh愃 tr漃⌀, tin ăn, tin mộc... Mỗi kho愃ऀng tin chỉ ra đu tương ư뀁ng việc phục vụ nhu cu sinh hoạt
của sinh viên.
Từ đó có thể thấy rằng mư뀁c thu nhập ln có mối quan hệ v愃 t愃Āc động qua lại vơꄁi mư뀁c gi愃Ā
của h愃ng hóa v愃 chỉ số tiêu dùng gây 愃ऀnh hưởng đến xu hươꄁng ăn uống của sinh viên hiện nay.

Khi sinh viên có thu nhập kh愃Ā cao thì h漃⌀ có thể sẵn s愃ng đến những chỗ ăn uống vơꄁi chi phí cao
hơn một xíu, tiêu dùng một c愃Āch tho愃ऀi m愃Āi hơn một xíu. Nhưng ngược lại thì sinh viên vơꄁi mư뀁c
thu nhập h愃ng th愃Āng vừa đủ, sinh viên ph愃ऀi suy nghĩ, đắn đo cho một bữa ăn hơi cao so vơꄁi mư뀁c
bình thường. Do đó, c愃Āc bạn sinh viên thường đến những h愃ng qu愃Ān vơꄁi mư뀁c chi phí bình dân.

2.2: Những nghiên cứu trước đây.
2.2.1: Nghiên cứu về thói quen ăn uống của sinh viên của trường đại học ở Trung
Quốc.
Trung Quốc l愃 một nươꄁc nằm ở châu Á, tiếp gi愃Āp vơꄁi Việt Nam. Nn ẩm thực ở Trung Quốc sẽ
có những phn giống vơꄁi Việt Nam, xu hươꄁng ăn uống của c愃Āc bạn sinh viên cũng sẽ có những
phn tương tự nhau. Sau đây l愃 một nghiên cư뀁u v thói quen ăn uống của một số trường đại h漃⌀c
bên Trung Quốc.
Nghiên cư뀁u được thực hiện từ th愃Āng 2 năm 2001 đến th愃Āng 4 năm 2020 tại trường Đại h漃⌀c Bắc
Kinh v愃 Trường Cao đẳng Y tế Côn Minh ở Trung Quốc. Vơꄁi m̀u gồm 540 sinh viên độ tuổi từ
19-24 tuổi tự tr愃ऀ lời c愃Āc câu hỏi. Trong đó có có 512/540 sinh viên ph愃ऀn hồi, chiếm 96%.
To愃n bộ

Nam

Nữ

Biến đổi

n=512

n=212

N=300

Tuổi (y)


20,4 ± 1,9

20,3 ± 1,7

20,4 ± 2,0

Tr漃⌀ng lượng (kg)

56,9 ± 9,2

63,7 ± 8,8

52,1 ± 5,9

Chiu cao (cm)

165,8 ± 7,8

172,3 ± 5,5

161,2 ± 5,6

BMI (kg/m2)

20,6 ± 2,2

21,4 ± 2,5

20,0 ± 1,8


Bảng 2.2.1. Đặc điểm của những người tham gia (1)

7


lOMoARcPSD|22243379

Sử dụng gi愃Ā trị p-value. Gi愃Ā trị p c愃ng nhỏ thì số c愃ng đ愃Āng tin cậy. Trong nghiên cư뀁u n愃y,
c愃Āc p<0,05 thì được xem l愃 có ý nghĩa thống kê.
Theo nghiên cư뀁u cho thấy có 83,6% sinh viên đi ăn đu, trong đó ăn 3 bữa một ng愃y chiếm
79%. Những sinh viên có câu tr愃ऀ lời v thói quen ăn s愃Āng thường xun thì có 66,8% nam v愃
82,3% nữ (p<0,0006). Việc ăn vặt ở sinh viên nữ nhiu hơn sinh viên nam trong khi nữ l愃 31,1%
v愃 năm l愃 11,5% (p<0,0001). Sinh viên nữ quan tâm đến lượng calo trong bữa ăn hơn sinh viên
nam. Đa số sinh viên biết v thưc phẩm cân bằng dinh dưỡng (85,6%). V愃 một nửa số sinh viên
mong muốn 愃Āp dụng ăn uống l愃nh mạnh hơn.
Thói quen ăn uống ph愃ऀn 愃Ānh xu hươꄁng hiện nay. Xu hươꄁng ăn uống luôn thay đổi, nên kinh
doanh đến ăn uống cũng ph愃ऀi tìm hiểu, nắm bắt tình hình của thời thế, quan tâm đến mối quan
tâm của kh愃Āch h愃ng. Từ đó, thay đổi hay tìm c愃Āch giúp việc kinh doanh thuận lợi hơn.
“Nếu bạn chỉ l愃m việc vì tin, bạn sẽ khơng bao giờ th愃nh cơng nhưng nếu bạn yêu điu
bạn đang l愃m v愃 bạn luôn đặt kh愃Āch h愃ng lên trươꄁc, th愃nh công sẽ l愃 của bạn”-Ray Kroc. Kh愃Āch
h愃ng thường l愃 mục tiêu của c愃Āc nh愃 kinh doanh. H漃⌀ luôn quan tâm, lắng nghe kh愃Āch h愃ng nhiu
nhất có thể. V愃 kinh doanh đồ ăn cũng khơng ngoại lệ. Sự u thích món ăn của kh愃Āch h愃ng sẽ
khiến cho món ăn đó được kinh doanh nhiu v愃 phổ biến nhiu quốc gia.

2.2.2: Nghiên cứu ở xu hướng ăn uống ở Việt Nam
Việt Nam l愃 nươꄁc có nhiu món ngon v愃 đa dạng. L愃 một trong những điu kiện thu hút
kh愃Āch h愃ng không chỉ trong nươꄁc m愃 c漃n du kh愃Āch nươꄁc ngo愃i. Năm 2019, Thống kê của Dcorp
R-Keeper Việt Nam, c愃ऀ nươꄁc hiện có đến 540.000 cửa h愃ng ăn uống, trong đó có kho愃ऀng
430.000 cửa h愃ng nhỏ, 7.000 nh愃 h愃ng chuyên dịch vụ thư뀁c ăn nhanh, 22.000 cửa h愃ng c愃 phê,

c愃Āc quy bar v愃 trên 80.000 nh愃 h愃ng được đu tư, ph愃Āt triển một c愃Āch b愃i b愃ऀn (2). Mỗi năm con
số n愃y mỗi tăng lên cho thấy được sự lơꄁn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh ăn uống.
Theo số liệu từ Statista, doanh thu từ thị trường F&B tại Việt Nam trong năm 2019 có thể
chạm mốc 200 tỉ USD, tăng 34,3% so vơꄁi số liệu năm 21018. Đến năm 2023, doanh thu của
ng愃nh n愃y có thể tăng hơn gấp đôi lên mốc xếp xỉ 408 tỉ USD.(3) Lĩnh vực ăn uống đóng một
phn khơng nhỏ v愃o sự ph愃Āt triển kinh tế của đất nươꄁc, thu hút nhiu du kh愃Āch trong v愃 ngo愃i
nươꄁc.
Ngo愃i ra, mua đồ ăn online cũng ng愃y c愃ng phổ biến đặc biệt vơꄁi c愃Āc bạn trẻ. Theo kh愃ऀo
s愃Āt kết qu愃ऀ Q&Me v愃o th愃Āng 12.2021 vơꄁi nhóm đối tượng năm nữ trong độ tuổi 18-40 ở c愃Āc
th愃nh phố lơꄁn (H愃 Nội, TP.HCM v愃 Đ愃 Nẵng), 83% người được hỏi đ愃̀ sử dụng dịch vụ giao
h愃ng ăn uống. Con số n愃y tăng lên đ愃Āng kể so vơꄁi 62% của năm 2020. Trong số những người sử
8


lOMoARcPSD|22243379

dụng dịch vụ giao h愃ng có đến 77% có sử dụng c愃Āc ư뀁ng dụng giao h愃ng trên điện thoại.(4). Việc
tận dụng, khai th愃Āc c愃Āc trang điện tử để mua b愃Ān thư뀁c ăn cũng l愃 một phn thúc đẩy cạnh tranh
v愃 ph愃Āt triển lĩnh vực ăn uống. Vì sự tiện ích, tiết kiệm thời gian v愃 có nhiu chương trình gi愃ऀm
gi愃Ā, ưu đ愃̀i nên thu hút nhiu kh愃Āch h愃ng.
Xu hươꄁng ăn uống hiện nay của đa số bạn trẻ l愃 những món: tr愃 sữa, b愃Ānh mì, b愃Ānh tr愃Āng
trộn, thư뀁c ăn nhanh,… Vì chúng khơng chỉ ngon m愃 c漃n có mư뀁c gi愃Ā phù hợp. Nhu cu ăn uống
đ漃i hỏi ng愃y c愃ng đa dạng, đa số m漃⌀i người khơng những thích đồ ăn ngon m愃 c漃n ph愃ऀi độc-lạ.
Việc kinh doanh đồ ăn ở Việt Nam l愃 tim năng, có thể mang lại doanh thu cao, nâng cao đời
sống v愃 ph愃Āt triển kinh tế đất nươꄁc. Bên cạnh đó, việc nâng cao chất lượng thư뀁c ăn, vệ sinh an
to愃n thực phẩm cũng cn đươc chú tr漃⌀ng hơn.
Chú thích được trích d̀n ở cuối b愃i.

2.3: Mơ hình nghiên cứu đề xuất:
Từ cơ sở lí thuyết v愃 c愃Āc kh愃Āi niệm đ愃̀ đ cập ở trên, chúng em xin đ xuất mơ hình qua sơ

đồ như sau:

Thu nhập

9


lOMoARcPSD|22243379

Số tin TB
cho mỗi bữa
ăn
Khuynh hươꄁng ăn uống
của sinh viên
Ti

C愃Āc món
thường ăn

Địa điểm v愃
thời gian
thường ăn
Gi愃ऀi ph愃Āp kinh doanh mơ
hình ăn uống hiệu qu愃ऀ

Tiêu chí đ愃Ānh
gi愃Ā món ăn

Quyết định lựa ch漃⌀n nh愃
h愃ng, qu愃Ān ăn

Tiêu chí
đ愃Ānh gi愃Ā nh愃
h愃ng

10


lOMoARcPSD|22243379

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1: Mục tiêu dữ liệu.
B愃i tiểu luận thống kê nghiên cư뀁u v “Xu hươꄁng ăn uống của sinh viên trong khu vực
Th愃nh phố Hồ Chí Minh”.
- Mục tiêu chính của việc kh愃ऀo s愃Āt, thu thập dữ liệu l愃 để có c愃Āc thơng tin liên quan đến
khuynh hươꄁng ăn uống của sinh viên hiện nay.
- Dựa v愃o kết qu愃ऀ điu tra, phân tích mư뀁c độ thường xuyên, nhu cu, thị hiếu của sinh viên
v vấn đ ăn uống.
- Từ kết qu愃ऀ kh愃ऀo s愃Āt, điu tra, phân tích v愃 nghiên cư뀁u, tìm ra, nhận diện c愃Āc yếu tố 愃ऀnh
hưởng đến mư뀁c độ h愃i l漃ng của sinh viên đối vơꄁi c愃Āc th愃nh phn chất lượng dịch vụ. Đ xuất
những ý kiến phù hợp, xây dựng những đ 愃Ān mơꄁi vơꄁi mư뀁c độ tin cậy cao cho c愃Āc doanh nghiệp
kinh doanh, khởi nghiệp v dịch vụ ăn uống cho sinh viên ở khu vực TP.HCM tham kh愃ऀo v愃 ư뀁ng
dụng nâng cao cho mơ hình kinh doanh.

3.2: Cách tiếp cận dữ liệu.
Sử dụng dữ liệu sơ cấp được thu thập từ c愃Āc bạn sinh viên ở c愃Āc trường đại h漃⌀c trong
TP.HCM qua b愃i kh愃ऀo s愃Āt online. Thiết kế b愃ऀng câu hỏi kh愃ऀo s愃Āt trên Google Form, sau đó gửi
link kh愃ऀo s愃Āt cho c愃Āc bạn sinh viên để thu thập dữ liệu.
- Tên đ t愃i: Kh愃ऀo s愃Āt xu hươꄁng ăn uống của sinh viên hiện nay trong khu vực TP Hồ Chí Minh.
- Đối tượng kh愃ऀo s愃Āt: Sinh viên TP.HCM
- Số lượng: 211

- Thời gian kh愃ऀo s愃Āt:
- Link kh愃ऀo s愃Āt:
Bảng 3.2: Bảng mô tả đối tượng thu thập dữ liệu, thang đo và nguồn lấy biến của đối tượng.
TÊN BIẾN

Giới tính
Năm học
Thu nhập (tháng)
Quận ăn uống đề cử
Địa điểm ăn uống
Mức giá trung bình
mỗi lần ăn uống

ĐỊNH NGHĨA

THANG ĐO

Đặc điểm đối tượng
kh愃ऀo s愃Āt

NGUỒN LẤY BIẾN

Danh nghĩa
Thư뀁 bậc
Kho愃ऀng

Thu thập thông tin

Danh nghĩa


ăn uống của c愃Āc đối

Danh nghĩa

tượng kh愃ऀo s愃Āt

Kho愃ऀng

11

Form kh愃ऀo s愃Āt


lOMoARcPSD|22243379

Số lần ăn tiệm / ngày

Kho愃ऀng

Mức giá kỳ vọng cho

Kho愃ऀng

mỗi lần ăn
Món ăn thường dùng

Danh nghĩa

Thời điểm đi ăn


Danh nghĩa

Mức độ hài lịng về
món ăn
Mức độ hài lịng về

C愃ऀm nhận v愃 đ愃Ānh gi愃Ā
của đối tượng kh愃ऀo s愃Āt

nhà hàng, quán ăn

Kho愃ऀng
Kho愃ऀng

3.3: Kế hoạch phân tích.
Nhóm chúng em đ愃̀ 愃Āp dụng phân tích dữ liệu vơꄁi độ tin cậy 95%. Độ tin cậy trong thống kê
khó đạt được 100% khi lấy dữ liệu m̀u m愃 suy diễn cho tổng thể.

3.3.1: Phương pháp thu thập dữ liệu.
Thiết kế một b愃ऀng những câu hỏi trên Google Forms, sau đó đăng đường d̀n lên c愃Āc trang
mạng x愃̀ hội, nhóm h漃⌀c tập sinh viên, bạn bè … để thu thập câu tr愃ऀ lời của sinh viên trong khu
vực TPHCM. V愃 sử dụng c愃Āc phương ph愃Āp sau để tiến h愃nh phân tích:
- Phương pháp định tính: được triển khai để x愃Āc định c愃Āc yếu tố t愃Āc động đến việc lựa
ch漃⌀n ăn uống của sinh viên, dùng để xây dựng thang đo v愃 b愃ऀng kh愃ऀo s愃Āt
- Phương pháp định lượng: sử dụng để thu thập dữ liệu từ c愃Āc câu hỏi phân nhóm (thu
nhập h愃ng th愃Āng), có thể giúp cung cấp dữ liệu để mô t愃ऀ sự phân bổ của c愃Āc đặc điểm v愃 tính
chất của m̀u nghiên cư뀁u.
- Phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả: sử dụng c愃Āc b愃ऀng, biểu đồ tn số, tn suất,
đồ thị, trung bình cộng, độ lệch chuẩn …
- Phương pháp suy diễn thống kê:

Nhóm chúng em tiến h愃nh Điều tra chọn mẫu ở giai đoạn đu. Vơꄁi phương ph愃Āp n愃y, chúng
em chỉ cn nghiên cư뀁u, kiểm định một bộ phận để ươꄁc lượng đặc tính của tổng thể, rồi sau đó
đưa ra kết luận cho hiện tượng tổng qu愃Āt m愃 ở đây l愃 “Xu hươꄁng ăn uống của sinh viên
TP.HCM” nhưng v̀n đ愃ऀm b愃ऀo mư뀁c độ tin cậy.
Công thư뀁c ươꄁc lượng kho愃ऀng tỷ lệ được sử dụng trong b愃i :

3.3.2: Xây dựng bảng câu hỏi.
3.3.2.1: Sơ lược v dữ liệu cn thu thập.
12

Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

 X愃Āc định những nội dung, khía cạnh, liên quan đến đ t愃i nghiên cư뀁u.
 Liệt kê ra c愃Āc đặc điểm mang tính c愃Ā nhân như: giơꄁi tính, năm h漃⌀c, sở thích v món
ăn, nh愃 h愃ng; c愃Āc đặc điểm mong muốn v món ăn, nh愃 h愃ng trong tương lai.

3.3.2.2: C愃Āc dạng câu hỏi v愃 c愃Āch đặt câu hỏi.
 Sử dụng đa dạng c愃Āc câu hỏi như câu hỏi ch漃⌀n một đ愃Āp 愃Ān hoặc nhiu đ愃Āp 愃Ān, câu hỏi
theo mư뀁c độ.
 Đặt câu hỏi rõ r愃ng, ngắn g漃⌀n, dễ hiểu; tr愃Ānh đặt câu hỏi d愃i d漃ng, mang tính một
chiu, định kiến; hạn chế những câu hỏi ph愃ऀi suy nghĩ phư뀁c tạp.
 Dùng từ ngữ thông dụng, tr愃Ānh sử dụng từ ngữ địa phương.

3.4: Độ tin cậy và độ giá trị.
3.4.1: Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến độ tin cậy của dữ liệu:



Câu hỏi kh愃ऀo s愃Āt chưa s愃Āt vơꄁi thực tế



Người thực hiện kh愃ऀo s愃Āt không trung thực, chưa đ愃Ānh gi愃Ā thực sự kh愃Āch quan.



Không đủ thời giam kiểm chư뀁ng nên độ chính x愃Āc nên thơng tin khơng đ愃ऀm b愃ऀo
100%



Dữ liệu bị trùng lặp, không thu thập được nhiu dữ liệu có ích từ kh愃ऀo s愃Āt.

3.4.2: Cách đề phịng và khắc phục của nhóm:


Thiết kế b愃ऀng kh愃ऀo s愃Āt chặt chẽ, logic v愃 phù hợp hơn vơꄁi đối tượng tr愃ऀ lời, ch漃⌀n câu
từ ngắn g漃⌀n xúc tích dễ hiểu hơn.



M̀u kh愃ऀo s愃Āt được tiến h愃nh một c愃Āch có hệ thống c愃Āc đối tượng kh愃ऀo s愃Āt, những
người l愃m kh愃ऀo s愃Āt l愃 đối tượng m愃 b愃i kh愃ऀo s愃Āt hươꄁng đến.



Người tr愃ऀ lời kh愃ऀo s愃Āt cn có th愃Āi độ nghiêm túc, tr愃ऀ lời th愃nh thật c愃Āc nội dung trong
b愃ऀng kh愃ऀo s愃Āt tr愃Ānh tình trạng chênh lệch kết qu愃ऀ lơꄁn.


Dữ liệu đ愃̀ được qua kiểm định, chắt l漃⌀c những thông tin được cung cấp sai lệch, hỗn tạp, kiểm
tra v mặt logic, tính chất đại biểu qua việc x愃Āc định v愃 tính to愃Ān dữ liệu.

13

Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1: Giới tính:
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ trịn

Biểu đồồ vềồ giới tnh

thể hiện tỉ lệ giới tính
-

Tổng cộng có 211
bạn sinh viên l愃m

Nam; 28.40%

kh愃ऀo s愃Āt, trong đó có
151 nữ chiếm 71,6%
v愃 60 nam chiếm
28,4%.


Nữ; 71.60%

 Dễ nhận
thấy được rằng đa số sinh
Nam

Nữ

 

 

viên l愃m kh愃ऀo s愃Āt l愃 nữ.

4.2: Đối tượng khảo sát:
Biểu đồồ tỉ lệ sinh viền đang học năm mấấy

Biểu đồ 4.2: Biểu đồ trong thể
hiện tỉ lệ sinh viên đang học

1.50%
2.80%
9.00%

các năm.

Năm 
nhấất 
Năm 
hai

Năm ba
suất
phn
Năm tư

Sinh viên năm

Tn số

Tn

Năm nhất

183

86,7%

Năm hai

19 86.70%

9%

Năm ba

6

2,8%

Năm tư


3

1,5%

Tổng

211

100%

Bảng 4.2: Số liệu thể hiện năm
học của sinh viên làm khảo sát
trăm (%)

14

Downloaded by tr?n hi?n ()


lOMoARcPSD|22243379

Dựa v愃o b愃ऀng trên, ta có thể nhận thấy số sinh viên l愃m kh愃ऀo s愃Āt nhiu nhất l愃 sinh viên
năm nhất chiếm 86,7%, tiếp đến l愃 sinh viên năm hai chiếm 9%, năm ba chiếm 2,8%, cuối cùng
thấp nhất l愃 sinh viên năm tư.
Kết qu愃ऀ nhận được từ kh愃ऀo s愃Āt l愃 kh愃Ā hợp lí vì nhóm chúng em đu l愃 c愃Āc bạn sinh viên
năm nhất, hơn nữa c愃Āc bạn sinh viên năm nhất đu ph愃ऀi thực hiện b愃i luận môn Thống kê ư뀁ng
dụng nên sẽ có nhiu tương t愃Āc, giúp đỡ l̀n nhau thực hiện kh愃ऀo s愃Āt.

4.3: Thu nhập hàng tháng:

Bảng 4.3: Số liệu thể hiện thu nhập hàng tháng của sinh viên
Thu nhập h愃ng th愃Āng

Tn

suất

Tn số

Tn suất

Dươꄁi 1.000.000

55

0,261

26,1%

1.000.000-3.000.000

92

0,436

43,6%

3.000.000-5.000.000

54


0,256

25,6%

Trên 5.000.000

10

0,047

4,7%

Tổng

211

1

100%

(đồng)

phn

trăm

Biểu đồồ thu nhập hàng tháng của sinh viền 
50


Biểu đồ 4.3:

45

Biểu đồ cột

40

thể hiện thu

35

nhập hàng

30

tháng của

25

sinh viên.
*

43.6
20

xét:
15
26.1


25.6

10
15
5
4.7
0

Dưới 1.000.000

1.000.000 - 3.000.000
Downloaded by tr?n hi?n
3.000.000 - 5.000.000
()
Trền 5.000.000

Nhận


lOMoARcPSD|22243379

- Phân phối thu nhập h愃ng th愃Āng của sinh viên lệch ph愃ऀi.
- Sinh viên có thu nhập h愃ng th愃Āng từ 1.000.000 đến 3.000.000 chiếm tỉ lệ cao nhất( 43,6%).

4.4: Địa điểm bạn hay đi ăn, uống.
Bảng 4.4: Số liệu thể hiện địa điểm ăn, uống của sinh viên
Địa điểm

Tn số


Quận 10

Tn suất phn trăm Ươꄁc lượng kho愃ऀng v tỷ lệ phn trăm
(%)

(Kho愃ऀng tin cậy 95%)

119

56,4

Từ 49,71 đến 63,09

Quận 1

64

30,3

Từ 24,1 đến 36,5

Quận 5

47

22,3

Từ 16,68 đến 27,92

Quận 3


41

19,4

Từ 14,06 đến 24,74

41

19,4

Từ 14,06 đến 24,74

Quận Tân Bình

38

18

Từ 12,82 đến 23,18

Thủ Đư뀁c

33

15,6

Từ 10,7 đến 20,5

Quận G漃 Vấp


32

15,2

Từ 10,36 đến 20,04

Quận Tân Phú

26

12,3

Từ 7,87 đến 16,73

21

10

Từ 5,95 đến 14,05

Kh愃Āc

21

10

Từ 5,95 đến 14,05

Quận 11


20

9,5

Từ 5,54 đến 13,46

Quận 7

19

9

Từ 5,14 đến12,86

Quận Bình Tân

19

9

Từ 5,14 đến 12,86

Quận 8

14

6,6

Từ 3,25 đến 9,95


Quận 12

14

6,6

Từ 3.25 đến 9,95

Quận 4

13

6,2

Từ 2,95 đến 9,45

Quận 2

12

5,7

Từ 2,57 đến 8,83

Quận

Bình

Thạnh


Quận

Phú

Nhuận

16

Downloaded by tr?n hi?n ()



×