Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Tâm Lý Trong Giao Tiếp.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (957.47 KB, 31 trang )

TÂM LÝ TRONG GIAO TiẾP
Ds. Trương Trần Nguyên Thảo


MỤC TIÊU HỌC TẬP:
ĐN được giao tiếp là gì? Vai trò & chức
năng của giao tiếp
Nêu được các phương tiện của giao tiếp
Trình bày các loại giao tiếp
Các quy tắc giao tiếp giữa thầy thuốc
&bệnh nhân


I. KHÁI NiỆM CHUNG VỀ GIAO TiẾP
1.

ĐỊNH NGHĨA

2.

VAI TRÒ

3.

CHỨC NĂNG


GIAO TIẾP LÀ
GÌ?



1. ĐỊNH NGHĨA:
Giao tiếp là sự tiếp xúc tâm lý giữa những

con người nhất định trong xã hội, nhằm trao đổi
thơng tin, tình cảm, hiểu biết, vốn sống... tạo nên
những ảnh hưởng, những tác động qua lại để

giúp con người đánh giá, điều chỉnh và phối hợp
với nhau trong công việc.


2. VAI TRỊ CỦA GIAO TiẾP:




Giao tiếp nhằm hình thành, phát triển và vận
hành các mối quan hệ giữa con người với con
người. Giao tiếp đặc trưng cho tâm lý con người.
Giao tiếp có vai trị quan trọng trong sự hình
thành và phát triển nhân cách con người.


2. VAI TRÒ CỦA GIAO TiẾP:







Những nét đặc trưng của tâm lý người
như ngơn ngữ, ý thức, tình cảm... được
hình thành và phát triển trong giao tiếp
Giao tiếp là cơ chế bên trong của sự tồn
tại và phát triển.
Đối với thầy thuốc:


3. CHỨC NĂNG GIAO TiẾP:


CN nhận thức



CN thơ mộng



CN cảm xúc



CN siêu ngơn ngữ



CN duy trì sự liên




CN qui chiếu

tục


PHƯƠNG TIỆN
GIAO TIẾP


II. PHƯƠNG TiỆN GIAO TiẾP:
GT BẰNG NGÔN NGỮ:

GT PHI NGÔN NGỮ:

1. Ngơn ngữ bên ngồi 1. Nét mặt
2. Ngơn ngữ bên trong 3. Tư thế
2. Cử chỉ

4. Phương tiện v/c


A. GT BẰNG NGƠN NGỮ:
1. NGƠN NGỮ BÊN NGỒI:

❑ Ngơn ngữ nói: âm thanh → thính giác.
❑ Ngơn ngữ viết: chữ viết → thị giác (xúc

giác)
❑ 2 hình thức: độc thoại – đối thoại



2.

NGƠN NGỮ BÊN TRONG:
❑ Cơng cụ, phương tiện quan trọng giúp

cong người nhận thức, điều khiển, điều
chỉnh thái độ, tình cảm & ý chí khi GT
❑ Với kinh nghiệm, trực giác, linh cảm

→đốn: nội dung ngơn ngữ thầm của
đối tượng  giao tiếp đạt KQ cao.


B. GIAO TiẾP PHI NGÔN NGỮ:
1. QUA NÉT MẶT:
3. Qua tư thế:


Đôi mắt



Miệng

QUA CỬ CHỈ:

2.



Bàn tay



Đầu

4. Qua phương

tiện vật chất:


PHÂN LOẠI GIAO TIẾP


III. CÁCH PHÂN LOẠI:
A.

PHƯƠNG THỨC GIAO TiẾP

B.

PHƯƠNG TiỆN GIAO TiẾP

C.

QUI CÁCH & NỘI DUNG GIAO TiẾP


A. PHƯƠNG THỨC GT:



TRỰC DIỆN



GIÁN TIẾP



GIAO TIẾP TRUNG GIAN


B. PHƯƠNG TiỆN GIAO TiẾP:


NGÔN NGỮ



PHI NGÔN NGỮ


NGƠN NGỮ


Ngơn ngữ bên ngồi:


Ngơn ngữ nói:






Ngơn ngữ viết:





Độc thoại:
Đối thoại:
Độc thoại viết
Đối thoại viết

Ngôn ngữ bên trong:


PHI NGƠN NGỮ


Các chun gia nói rằng trong cuộc đàm
phán kéo dài 30 phút, hai người có thể biểu
hiện hơn 800 thơng điệp phi lời nói khác
nhau. Nếu cả hai người đều không hiểu hoặc
không nhận ra những thông điệp này, thì cả
hai chỉ dừng lại ở mức độ giao tiếp thấp. Cho
nên khơng có gì đáng ngạc nhiên khi kết quả
của nhiều cuộc đàm phán khơng đến đích.



PHI NGƠN NGỮ


Thơng thường sau khi chào hỏi xã giao, người
có kinh nghiệm bắt đầu chú ý đến những cử chỉ
phi ngôn ngữ của người đối diện. Anh ta bắt
chéo chân tay trong khi nói chuyện? Anh ta nhìn
thẳng vào mắt mình? Anh ta che miệng khi đặt
câu hỏi? Quan sát và hệ thống các cử chỉ đó lại,
có thể đánh giá người đó có thực tình khi giao
tiếp khơng, đang chán nản, tức giận hay đang
nghi ngờ. Ban đầu, có thể bạn khơng nhận biết
được 100% những cử chỉ đó, nhưng ít nhất
cũng có thể nhận ra được một điều gì đó đang
diễn ra ở người đối diện.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×