BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
H THU TRINH
ĐO LƯNG MC Đ HI LNG CA HC VIÊN V
CHT LƯNG ĐO TO CAO HC CA TRƯNG ĐI
HC TI CHNH - MARKETING
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành:QUN TR KINH DOANH
Mã số: 60340102
TP.H CHÍ MINH – 2013
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH-MARKETING
H THU TRINH
ĐO LƯNG MC Đ HI LNG CA HC VIÊN V
CHT LƯNG ĐO TO CAO HC CA TRƯNG ĐI
HC TI CHNH - MARKETING
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành:QUN TR KINH DOANH
Mã số: 60340102
NGƯỜI HƯNG DN NGHIÊN CU KHOA HỌC:
PGS.TS. H NAM KHNH GIAO
TP.H CHÍ MINH – 2013
- Marketing
LI CM ƠN
Tôi xin trân trng by t lng bit ơn đi vi PGS.TS. H Nam Khnh
Giao, Trưng khoa Sau Đi Hc, trưng Đi hc Ti Chnh - Marketing, thy đ tn
tnh hưng dn, ch bo, v gip đ tôi trong sut qu trnh thc hin lun văn.
Tôi xin chân thnh cm ơn tt c đng nghip, bn b, v ngưi thân đ
hưng dn đng viên, gip đ tôi trong qu trnh tm hiu kin thc, ti liu đ thc
hin lun văn.
Xin chân thnh cm ơn tt c cc ging viên, v hc viên đang thc hin
công tc ging dy, hc tp ti trưng đ tr li bng câu hi kho st v đng gp
kin qu bo lm ngun d liu cho vic phân tch v đi đn kt qu nghiên cu ca
lun văn cao hc ny.
Hc viên
H Thu Trinh
- Marketing
LI CAM ĐOAN
Tôi tên : H Thu Trinh - l hc viên cao hc kho 1 ngnh Qun Tr Kinh
Doanh - trưng Đi hc Ti Chnh - Marketing
Tôi xin cam đoan lun văn “Đo lưng mc đ hi lng ca hc viên v cht
lưng đo to cao hc ca trưng Đi hc Ti Chnh - Marketing” l kt qu ca
qu trnh hc tp v nghiên cu ca riêng tôi.
Cc s liu trong đ ti đưc thu thp t thc t v x l mt cch trung thc.
Nhng kt qu nghiên cu đưc trnh by trong lun văn ny l thnh qu lao đng
ca riêng tôi dưi s ch bo ca thy PGS.TS. H Nam Khnh Giao.
Tôi xin chu trch nhim v nghiên cu ca mnh
Hc viên
H Thu Trinh
- Marketing
TM TT LUN VĂN
Nghiên cu ny đưc thc hin nhm: (1) đo lưng mc đ hi lng ca hc
viên v cht lưng đo to cao hc ca trưng Đi hc Ti Chnh - Marketing; (2)
kim đnh thang đo v mô hnh đưc đ xut ti trưng Đi hc Ti Chnh -
Marketing da trên thang đo v cht lưng dch v SERVQUAL ca Parasuaraman;
(3) kim tra xem liu c s khc bit v mc đ hi lng ca hc viên theo cc yu
t nhân khu hc (tui, gii tnh, kho hc, ngnh hc) hay không.
Cc d liu trong nghiên cu đưc phân tch thông qua vic s dng phn
mm Spss 18.
Mô hnh nghiên cu bao gm 5 thnh phn (cơ s vt cht, s nhit tnh ca
cn b ging viên, đi ng ging viên, kh năng thc hin cam kt ca nh trưng
v s quan tâm ca nh trưng đi vi hc viên). 5 gi thuyt tương ng vi tng
thnh phn đưc pht biu da trên l thuyt v cht lưng dch v. Nghiên cu sơ
b gm đnh tnh v đnh lưng (kho st phi st xc sut 40 hc viên) nhm điu
chnh v b sung cc bin quan st cho ph hp vi thang đo. Nghiên cu đnh
lưng đưc thc hin da trên kho st 320 hc viên nhm ly đo lưng mc đ hi
lng ca hc viên v cht lưng đo to cao hc ca trưng.
Sau nhiu ln phân tch nhân t khm ph EFA, kt qu đ đưa ra đưc mô
hnh s hi lng ca hc viên gm 5 nhân t: (1) cơ s vt cht; (2) s nhit tnh ca
cn b, ging viên; (3) đi ng ging viên; (4) kh năng thc hin cam kt ca nh
trưng; (5) s quan tâm ca nh trưng đi vi hc viên. Theo đng như mô hnh
tc gi đ đ xut ban đu v kt qu hi qui cho thy yu t kh năng thc hin
cam kt ca nh trưng tc đng mnh nht đn mc đ hi lng ca hc viên (beta
= 0.298) v đi ng ging viên tc đng yu nht (beta = 0.184). Kt qu kim đnh
cc gi thuyt v nhân khu hc th ch c 2 gi thuyt đưc chp nhn (c s khc
bit v mc đ hi lng ca hc viên theo kho hc v theo ngnh hc) t gi thuyt
cho thy th cht lưng đo to ca trưng mi ngnh hc l khc nhau v mi
- Marketing
kho hc c cht lưng khc nhau đu ny đưc chng minh qua bng thng kê mô
t đưc phân tch k hơn chương 4.
Riêng v hai gi thuyt c s khc bit v mc đ hi lng ca hc viên theo
gii tnh v kinh nghim công tc trong ngnh đưc chp nhn tc l không c s
khc bit v mc đ hi lng v cht lưng đo to gia nam v n, cng như c
kinh nghim hay không c kinh nghim.
V mt thc tin, nghiên cu ny gip cho cc nh lnh đo thy đưc cc
yu t tc đng đn đ hi lng ca hc viên cao hc, mc đ tho mn ca hc
viên, t đ đưa ra cc gii php cn thit v ph hp đ nâng cao mc đ hi lng
ca hc viên v chương trnh đo to cng như trong chin lưc pht trin ca nh
trưng.
- Marketing
MC LC
Li cam đoan
Li cm ơn
Tm tt lun văn
Danh mc bng
Danh mc hnh
Chương 1: TNG QUAN
1
1.1.
L do chn đ ti
1
1.2.
Mc tiêu nghiên cu
2
1.3.
Đng gp mi ca đ ti
3
1.4.
Đi tưng v phm vi nghiên cu
3
1.5.
ngha thc tin ca nghiên cu
3
1.6.
Kt cu lun văn
4
Chương 2 : CƠ S L LUN
5
2.1.
Khi qut v dch v
5
2.1.1.
Khi nim dch v
5
2.1.2.
Đc tnh dch v
6
2.1.2.1.
Tnh không mt đi
6
2.1.2.2.
Tnh vô hnh hay phi vt cht
6
2.1.2.3.
Tnh không th phân chia
7
2.1.2.4.
Tnh không n đnh v kh xc đnh đưc cht lưng
7
2.1.2.5.
Tnh không lưu gi đưc
8
2.1.2.6.
Hm lưng tr thc trong dch v chim tỷ l ln
8
2.1.2.7.
S nhy cm ca dch v đi vi tc đ thay đi nhanh chng ca
công ngh
8
2.2.
Khi qut v cht lưng dch v v s hi lng ca khch hng
9
2.2.1.
Khi nim v cht lưng dch v
9
2.2.2
Khi nim v s hi lng ca khch hng
11
- Marketing
2.2.3.
Quan h gia cht lưng dch v v s hi lng ca khch hng
13
2.2.4.
S khc bit gia cht lưng dch v v s hi lng ca khch
hàng
14
2.3.
Cc mô hnh v cht lưng dch v v hi lng khch hng
15
2.3.1.
Mô hnh cht lưng chc năng v cht lưng k thut ca
Gronroos
15
2.3.2.
Mô hình SERVQUAL (Parasuraman, 1988)
16
2.3.3.
Mô hnh ch s hi lng ca khch hng (CSI)
19
2.4.
Cc nghiên cu trong gio dc c liên quan
22
2.4.1.
Cc nghiên cu nưc ngoi
22
2.4.2.
Cc nghiên cu trong nưc
24
Chương 3: BI CNH V MÔ HNH NGHIÊN CU
27
3.1.
Bi cnh nghiên cu
27
3.1.1.
Lch s hnh thnh v pht trin ca Trưng Đi hc Ti chnh -
Marketing
27
3.1.2.
Cơ cu t chc v đi ng ging viên ca Nh trưng
28
3.1.3.
V công tc đo to cao hc ca nh trưng
29
3.1.4.
V xây dng cơ s vt cht
30
3.1.5.
Đnh hưng pht trin đn năm 2020
31
3.2.
Mô hnh đ xut nghiên cu
32
3.2.1.
Mô hnh đ xut
32
3.2.2.
Thit k công c điu tra kho st
33
3.3.
Phương php đo lưng đ hi lng ca hc viên đi vi cht
lưng đo to ca khoa sau đi hc trưng Đi hc Ti Chnh -
Marketing
35
3.3.1.
Thu thp d liu
35
3.3.1.1.
D liu th cp
35
3.3.1.2.
D liu sơ cp
36
3.3.2.
Thit k nghiên cu
36
- Marketing
3.3.2.1.
Giai đon th nghim (nghiên cu đnh tnh)
37
3.3.2.2.
Giai đon chnh thc
38
3.3.3.
M ho thang đo
38
3.4.
Phương php chn mu
40
Chương 4: KT QU NGHIÊN CU
43
4.1.
Phân tch mô t
43
4.2.
Phân tch thang đo
45
4.2.1.
Cronbach’s alpha
45
4.2.1.1.
Thang đo thnh phn cơ s vt cht
45
4.2.1.2.
Thang đo s nhit tnh ca cn b, ging viên
45
4.2.1.3.
Thang đo đi ng ging viên
46
4.2.1.4.
Thang đo kh năng thc hin cam kt ca nh trưng
46
4.2.1.5.
Thang đo s quan tâm ca nh trưng
46
4.2.1.6.
Thang đo s hi lng chung ca hc viên
46
4.2.2.
Phân tch nhân t khm ph EFA
48
4.2.2.1.
Phân tch nhân t khm ph ln th 1
49
4.2.2.2.
Phân tch nhân t khm ph ln th 2
49
4.2.2.2.1.
Phân tch nhân t khm ph vi 5 thang đo v cht lưng
49
4.2.2.2.2.
Phân tch nhân t khm ph EFA vi thang đo s hi lng chung
51
4.3.
Kim đnh s ph hp ca mô hnh – phân tch hi quy tuyn tnh
bi
52
4.4.
Kim đnh s vi phm ca cc gi đnh hi qui
56
4.5.
Kim đnh theo yu t nhân khu hc
58
4.5.1.
Kim đnh s khc bit đnh gi cht lưng theo gii tnh
59
4.5.2.
Kim đnh s khc bit đnh gi cht lưng theo ngnh hc
59
4.5.3.
Kim đnh s khc bit đnh gi cht lưng theo kho hc
60
4.5.4.
Kim đnh s khc bit trong đnh gi theo kinh nghim trong
ngnh hc
61
Chương 5 - KT LUN V GII PHP
64
- Marketing
5.1.
Kt lun
64
5.2.
Mt s gii php nhm nâng cao cht lưng đo to
66
5.2.1.
Nhân t kh năng thc hin cam kt ca nh trưng
67
5.2.2.
Nhân t s quan tâm ca nh trưng
69
5.2.3.
Nhân t cơ s vt cht ca nh trưng
70
5.2.4.
Nhân t s nhit tnh ca cn b ging viên
72
5.2.5.
Nhân t đi ng ging viên
73
5.3.
Hn ch ca đ ti
74
Ti liu tham kho
Ph lc
- Marketing
DANH MC CC HNH
Hnh 2.1. Mô hnh ca Sprend & Mackoy (1996) 14
Hnh 2.2. Mô hnh cht lưng dch v ca Gronroos 16
Hnh 2.3. Mô hnh cc k h trong cht lưng dch v ca Parasuraman et al (1988) 17
Hnh 2.4. Mô hnh ch s hi lng khch hng ca M 20
Hnh 2.5. Mô hnh ch s hi lng khch hng cc quc gia EU 21
Hnh 3.1. Mô hnh đ xut 33
Hnh 4.1. Gii tnh ca mu 43
Hnh 4.2. Kinh nghim trong ngnh đang theo hc 44
Hnh 4.3. Cơ cu mu thu thp đưc (xem phn ph lc 3) 44
Biu đ 4.4. đ th phân tn Scatterplot 56
Biu đ 4.5. Biu đ tn s Histogram 58
Biu đ 4.6. Biu đ P-P plot 58
- Marketing
DANH MC BNG
Bng 3.1. Thnh phn đo lưng cht lưng đo to 34
Bng 3.2. Cc giai đon nghiên cu 36
Bng 3.3. M ho cc bin kho st 38
Bng 3.4. S lưng mu d kin thu thp 41
Bng 4.1.Thng kê h s tin cy v h s tương quan bin tng ca cc thang
đo cng như cc bin quan st. 47
Bng 4.2. Ma trn xoay cc nhân t sau khi tin hnh phân tch 50
Bng 4.3. Ma trn cc nhân t thang đo s hi lng chung ca hc viên 51
Bng 4.4. Tm tt mô hnh s dng phương php Enter vi 5 nhân t 53
Bng 4.5. Kt qu hi quy đa bin 53
Bng 4.6. Phân tch phương sai ANOVA 54
Bng 4.7. Kt qu kim đnh gi thuyt 55
Bng 4.8. Kt qu kim đnh phương sai theo gii tnh (kim đnh T-test) 59
Bng 4.9. Kim đnh ANOVA theo kho hc 59
Bng 4.10. Kt qu kim đnh chi tit ANOVA theo kho 60
Bng 4.11. Kim đnh T-Test v đnh gi cht lưng theo ngnh hc 60
Bng 4.12. Kt qu kim đnh ANOVA theo kinh nghim 61
Bng 4.13. Kt qu kim đnh cc gi thuyt ca nhân khu hc 62
- Marketing
PH LC
Ph lc 1:
Bng kho st đnh tnh
78
Ph lc 2:
Bng kho st chnh thc
83
Ph lc 3:
Trch lc bng câu hi kho st
87
Ph lc 4:
Mô t s liu
91
Ph lc 5:
Phân tch Cronbach’s Alpha
93
Ph lc 6:
Phân tch nhân t khm ph EFA ln 1
101
Ph lc 7:
Phân tch nhân t khm ph EFA ln 2
107
Ph lc 8:
Phân tch hi quy tuyn tnh bi
110
Ph lc 9:
Kim đnh cc nhân khu hc
114
- Marketing
1
Chương 1: TNG QUAN
1.1. L do chn đ ti
Trước đây, giáo dục được xem như một hoạt động sự nghiệp đào tạo con
người mang tính phi thương mại, phi lợi nhuận nhưng trải qua một thời gian dài
chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài, đặc biệt là tác động của nền kinh tế
thị trường đã khiến cho tính chất của hoạt động này không còn thuần túy là một
phúc lợi công mà dần thay đổi trở thành “dịch vụ giáo dục”. Theo đó, Giáo Dục
trở thành một loại dịch vụ và khách hàng (sinh viên, hc viên, phụ huynh) có thể
bỏ tiền ra để đầu tư và sử dụng một dịch vụ mà h cho là tốt nhất nên vấn đề chất
lượng được đặt ra ngày càng bức thiết.
Trong việc chuyển ho cc hoạt động gio dục từ phúc lợi công sang dịch
vụ công và tư, một thị trường gio dục dần dần được hình thành, pht triển mạnh
mẽ tăng cả về mặt số lượng, chất lượng lẫn hình thức đào tạo nhằm thu hút hc
viên (khch hàng) tham gia đầu tư và gắn kết. Câu hỏi đặt ra là “tại sao hc viên
lại đua nhau thi vào trường này mà không thi vào trường khc?” ngay cả khi hc
viên biết rằng cơ hội để được vào hc cc trường đó là rất thấp nhưng trong h
vẫn mong muốn thử vào, vậy thì chất lượng đào tạo vô hình đ hiện diện trong
đầu mi hc viên mặc d h có nói hoặc không nói ra. Hc viên đ phân biệt
được rằng h nên hc ở đâu cho ph hợp với nhu cầu và tương lai sau này của
h.
Mặt khc, đào tạo sau đại hc là đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao
nên hc viên tham gia khóa hc đ có những kiến thức và nền tảng nhất định về
chất lượng đào tạo của từng cơ sở đào tạo nên có yêu cầu khắt khe hơn về chất
lượng cũng như cc hoạt động dịch vụ kèm theo chương trình hc.
Đây là thch thức đối với cc cơ sở đào tạo, yêu cầu cc cơ sở đào tạo
phải luôn tự đổi mới phương php và nâng cao chất lượng đào tạo nhằm đp ứng
cc yêu cầu ngày càng cao của hc viên (khch hàng) và nhu cầu của x hội, góp
phần cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước.
- Marketing
2
Bên cạnh đó, thch thức gay gắt của cc cơ sở gio dục hiện nay là phải
pht triển quy mô và đảm bảo chất lượng. Thực tế cho thấy nền kinh tế cn khó
khăn nên ngân sch hàng năm đầu tư cho gio dục nói chung và gio dục đại
hc, sau đại hc nói riêng cn không cao, không đp ứng đủ cc yêu cầu tối cần
thiết cho công tc gio dục: cơ sở vật chất, trang thiết bị, thư viện, phng thiết bị,
nhà xưởng thực hành. Tiếp theo, cc cơ sở đào tào phải thực hiện yêu cầu chun
hóa nhanh chóng chương trình đào tạo, hiện đại hóa phương php giảng dạy, tiếp
cận nền gio dục hiện đại của cc nước tiên tiến, nhằm đy nhanh tiến độ hội
nhập gio dục giữa nước ta với cc nước trong khu vực và trên thế giới. Điều này
đi hỏi phải có những n lực, quyết tâm, đầu tư đúng mực của cc cơ sở gio dục
nói riêng và nhà nước nói chung.
Vì vậy, chất lượng đào tạo được xem là tiêu chí quyết định đến việc tồn
tại của mi cơ sở đào tạo trong nền thị trường gio dục ngày nay nói chung và tại
trường Đại hc Tài Chính - Marketing nói riêng, đó là lý do tôi chn đề tài “đo
lường mức độ hài lng của hc viên cao hc về chất lượng đào tạo cao hc của
trường Đại hc Tài Chính - Marketing”. Đề tài được thực hiện cũng không nằm
ngoài mục đích xác định sự hài lòng của hc viên nhằm góp phần cải tiến, nâng
cao chất lượng đào tạo cao hc của trường Đại hc Tài Chính - Marketing.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Trong giai đoạn x hội hóa gio dục, mở cửa hội nhập đào tạo cao hc
được coi là dịch vụ, đơn vị đào tạo là nhà cung cấp dịch vụ, và hc viên là người
sử dụng dịch vụ hay cn gi là khch hàng. Để làm hài lng nhu cầu của khch
hàng là vấn đề luôn luôn được quan tâm và nghiên cứu của cc nhà nghiên cứu
trên thế giới. Đề tài chất lượng dịch vụ gio dục không mới ở phạm vi thế giới
nói chung, trong nước nói riêng, nhưng đề tài này được thực hiện ở cơ sở gio
dục là trường Đại hc Tài Chính - Marketing và giới hạn phạm vi đào tạo cao
hc là mới hoàn toàn vì tc giả là hc viên khóa 1, chưa có công bố công trình
nghiên cứu của lnh vực này trước đây tại trường.
- Marketing
3
Đề tài thực hiện nhằm hiệu chnh và kiểm định thang đo cc yếu tố tc
động đến mức độ hài lng về chất lượng đào tạo cao hc của trường Đại hc Tài
Chính - Marketing.
Đo lường mức độ hài lng về chất lượng đào tạo cao hc của trường Đại
hc Tài Chính - Marketing.
1.3. Đng gp mi ca đ ti
Làm sng tỏ cơ sở khoa hc và lý luận của chất lượng gio dục đào tạo.
Kênh thông tin tham khảo làm tiền đề phục vụ cho công tc đổi mới và
nâng cao chất lượng đào tạo cao hc của trường Đại hc Tài Chính - Marketing.
1.4. Đối tượng v phạm vi nghiên cứu :
Đối tượng nghiên cu: mức độ hài lng của hc viên về chất lượng đào
tạo cao hc của trường Đại hc Tài Chính - Marketing.
Đối tượng kho st: hc viên cao hc của trường Đại hc Tài Chính –
Marketing, cơ sở thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi: đề tài được nghiên cứu tại cơ sở đào tạo sau đại hc của trường
Đại hc Tài Chính – Marketing, cơ sở thành phố Hồ Chí Minh (không bao gồm
cơ sở đào tạo sau đại hc tại khu vực Tây Nguyên và khu vực Tây Nam Bộ).
1.5. ngha thc tin ca nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu sẽ đem lại cch nhìn tổng qut về mức độ hài lng của
hc viên về chất lượng đào tạo cao hc của trường Đại hc Tài Chính -
Marketing. Nghiên cứu cũng sẽ so snh sự hài lng của hc viên theo sự phân
chia giới tính, ngành hc, kho hc, và kinh nghiệm công tc trong ngành đang
theo hc.
Nghiên cứu này là một tài liệu tham khảo giúp cho cc nhà hoạch định
chiến lược của trường Đại hc Tài Chính - Marketing có ci nhìn tổng qut về
chất lượng dịch vụ của trường theo cảm nhận của hc viên, qua đó có giải php
giải quyết kịp thời cc mặt hạn chế, duy trì và tiếp tục đy mạnh cc mặt đạt
được nhằm đạt được độ hài lng của hc viên một cch tốt nhất cũng như nâng
cao vị thế của trường trong lnh vực gio dục trong nước và quốc tế.
- Marketing
4
1.6. Kt cu lun văn: Luận văn được chia làm 5 chương.
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở lý luận
Chương 3: Bối cảnh và phương php nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và giải php
Tm tt chương 1
Chương 1 đ trình bày tổng quan về lý do chn đề tài, mục tiêu, phạm vi,
đối tượng, phương php nghiên cứu. Tiếp theo, chương 2 sẽ hệ thống cơ sở lý
thuyết về chất lượng dịch vụ, cụ thể trong môi trường gio dục, đồng thời trình
bày sơ lược về cc công trình nghiên cứu trong nước và quốc tế trong lnh vực
gio dục, nhằm hệ thống ho lý thuyết, tiền đề cho mô hình đề xuất nghiên cứu.
- Marketing
5
Chương 2: CƠ S L LUN
2.1. Khi qut v dch vụ
2.1.1. Khi nim dch vụ
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người cung cấp dịch
vụ) có thể cung cấp cho bên cn lại (khch hàng) chủ yếu là vô hình không mang
tính sở hữu. Dịch vụ có thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phm vật
chất.
Cuộc sống hiện đại ngày nay, chúng ta biết đến rất nhiều cc hoạt động
trao đổi và cc hình thức trao đổi vô hình đó được gi chung là dịch vụ. Vậy,
dịch vụ bao gồm rất nhiều cc hoạt động nghiệp vụ trao đổi trong cc lnh vực và
ở cc cấp độ khc nhau. Có rất nhiều khi niệm và định ngha về dịch vụ nhưng
để hình dung r nt được dịch vụ trong nghiên cứu này tc giả ch đề cập đến cc
khi niệm cơ bản nhất có liên quan đến dịch vụ gio dục.
Theo kinh tế hc thì định ngha dịch vụ như là những thứ tương tự như
hàng ho phi vật chất. Dịch vụ là kết quả của một qu trình biến đổi cc yếu tố
đầu vào thành đầu ra cần thiết cho khch hàng. Qu trình đó bao gồm cc hoạt
động bên trong và cc hoạt động bên ngoài, nơi mà khch hàng và nhà cung cấp
dịch vụ tương tc với nhau nhằm thoả mn nhu cầu của khch hàng theo cch mà
khch hàng mong đợi và suy cho cng đó là việc tạo ra gi trị cho khch hàng.
Theo đó, dịch vụ gio dục là kết quả của qu trình truyền đạt kiến thức từ cc
yếu tố đầu vào là sch bo, nghiên cứu cũng như là kinh nghiệm của người cung
ứng (giảng viên) thành những kiến thức cần thiết cho khch hàng (hc viên) với
sự tc động của cc yếu tố bên trong và bên ngoài nhằm thoả mn nhu cầu của
hc viên.
Theo Zeithaml & Britner (2000), dịch vụ là những hành vi, qu trình, cch
thức thực hiện một công việc nào đó nhằm tạo ra gi trị sử dụng cho khch hàng
làm thoả mn nhu cầu và mong đợi của khch hàng.
Theo Adam Smith từng định ngha rằng "dịch vụ là những nghề hoang phí
nhất trong tất cả cc nghề như cha đạo, luật sư, nhạc công, ca s Opera, vũ
- Marketing
6
công Công việc của tất cả bn h tàn lụi đúng lúc nó được sản xuất ra". Từ định
ngha này, ta có thể nhận thấy rằng Adam Smith có lẽ muốn nhấn mạnh đến khía
cạnh "không tồn trữ được" của sản phm dịch vụ, tức là được sản xuất và tiêu thụ
đồng thời.
Ngày nay, vai tr quan trng của dịch vụ trong nền kinh tế ngày càng
được nhận thức r hơn, Có một định ngha rất hình tượng nhưng cũng rất nổi
tiếng về dịch vụ hiện nay, mà trong đó dịch vụ được mô tả là "bất cứ thứ gì bạn
có thể mua và bn nhưng không thể đnh rơi nó xuống dưới chân bạn".
C. Mc cho rằng : "Dịch vụ là con đẻ của nền kinh tế sản xuất hàng hóa,
khi mà kinh tế hàng hóa pht triển mạnh, đi hỏi một sự lưu thông thông suốt,
trôi chảy, liên tục để thoả mn nhu cầu ngày càng cao đó của con người thì dịch
vụ ngày càng pht triển"
Như vậy, với định ngha trên C. Mc đ ch ra nguồn gốc ra đời và sự pht
triển của dịch vụ, kinh tế hàng hóa càng pht triển thì dịch vụ càng pht triển
mạnh cũng như cc nước có nền kinh tế càng tiên tiến thì dịch vụ gio dục càng
được chú trng pht triển và chất lượng gio dục càng được đề cao.
Tóm lại, có nhiều khi niệm về dịch vụ được pht biểu dưới những góc độ
khc nhau nhưng tựu chung thì:
Dịch vụ là hoạt động có chủ đích nhằm đp ứng nhu cầu nào đó của con
người. Đặc điểm của dịch vụ là không tồn tại ở dạng sản phm cụ thể (hữu hình)
như hàng ho nhưng nó phục vụ trực tiếp nhu cầu nhất định của x hội.
2.1.2. Đc tnh dch vụ
2.1.2.1. Tnh không mt đi
Kỹ năng của người cung ứng dịch vụ không mất đi sau khi đ cung ứng
dịch vụ đó cho khch hàng. Người ca s không hề mất đi ging ht sau một buổi
trình diễn thành công, sau một ca phẫu thuật thành công, bc s không hề mất đi
khả năng kỹ thuật của mình, cũng như sau khi đ giảng xong thì người giảng
viên không mất đi kiến thức về bài giảng của mình. Ngược lại, nhà cung ứng
- Marketing
7
dịch vụ sẽ nhận được nhiều kiến thức cũng như là kinh nghiệm hơn sau qu trình
cung ứng dịch vụ cho khch hàng.
2.1.2.2. Tnh vô hình hay phi vt cht
Theo C.Mc thì: “Trong những trường hợp mà tiền được trực tiếp trao đổi
lấy một lao động không sản xuất ra tư bản, tức là trao đổi lấy một lao động
không sản xuất, thì lao động đó được mua với tư cch là một sự phục vụ. Lao
động cung cấp những sự phục vụ không phải với tư cch là một đồ vật, mà với tư
cách là một sự hoạt động”.
Dịch vụ ch có thể nhận thức được bằng tư duy hay gic quan chứ ta
không thể "sờ mó" sản phm dịch vụ được, dịch vụ cũng không thể đo lường
được bằng cc phương php đo lường thông thường về thể tích, trng lượng.
Khch hàng không thể biết trước về kết quả dịch vụ trước khi tham gia vào qu
trình cung ứng dịch vụ. Bệnh nhân không thể biết trước kết quả khm bệnh trước
khi đi khm bệnh, khch du lịch không biết trước tc động của những dịch vụ
được cung cấp trước khi chúng được cung ứng và tiếp nhận, và hc viên cũng
không biết được chất lượng đào tạo nếu không được trải nghiệm hay không tham
gia vào qu trình cung ứng dịch vụ.
Dịch vụ cn có một hình thức tồn tại đặc biệt mà ngày càng phổ biến đó là
thông tin, đặc biệt trong những ngành dịch vụ mang tính hiện đại như tư vấn,
php lý, dịch vụ nghe nhìn, viễn thông, my tính, Qu trình sản xuất và tiêu thụ
gắn với cc hoạt động dịch vụ này có thể diễn ra không đồng thời như thường
thấy ở những dịch vụ thông thường khc vốn đi hỏi sự tiếp xúc trực tiếp giữa
người cung cấp dịch vụ và người tiêu dng Ca s có thể cung ứng dịch vụ cho
khch hàng thông qua đa CD, hay giảng viên có thể truyền tải thông tin đến hc
viên thông qua phương php hc từ xa, hay trực tuyến, thông qua Video. Dịch vụ
được cung ứng thông qua cc phần mềm tin hc
2.1.2.3. Tnh không thể phân chia
- Marketing
8
Qu trình sản xuất và tiêu thụ dịch vụ diễn ra đồng thời, không thể tch
rời được. Khc với sản xuất vật chất, sản xuất dịch vụ không thể làm sẵn để lưu
kho sau đó mới đem tiêu thụ. Tuy nhiên điều này cũng dễ nhằm lẫn với sự tồn tại
đặc biệt của một dạng dịch vụ được ghi nhận thông qua cc kênh thông tin để
cung cấp đến cho khch hàng được trình bày phần 2.1.2.2. Dịch vụ không thể
tch rời khỏi nguồn gốc ra đời của nó, hc viên tiếp nhận bài giảng cũng biết
được bài giảng đó do giảng viên nào trực tiếp cung ứng, trong khi đó, hàng hóa
vật chất tồn tại không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt nguồn gốc của nó.
2.1.2.4. Tnh không ổn đnh v kh xc đnh được cht lượng
Chất lượng dịch vụ thường dao động trong một biên độ rất rộng, ty thuộc
vào hoàn cảnh, thời gian, không gian tạo ra dịch vụ, tiết giảng được xem là thành
công ngoài kiến thức của giảng viên cn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tâm
trạng của giảng viên, không gian phng hc, hc viên, âm thanh, nh sng Vì
có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ, chất lượng của dịch vụ là
không ổn định và đây cũng được xem là tính chất quan trng của dịch vụ mà nhà
cung ứng dịch vụ cần xem xt đến tính chất này. Chất lượng dịch vụ phụ thuộc
nhiều vào yếu tố cảm nhận của khch hàng nên rất khó xc định được chất lượng
dịch vụ, vì cảm nhận mi khch hàng là khc nhau và nhu cầu về chất lượng
cũng khc nhau nên rất khó cho việc xc định.
2.1.2.5. Tnh không lưu giữ được
Dịch vụ không thể lưu giữ được, không thể mua dịch vụ về dự trữ xài dần
được mà khch hàng phụ thuộc hoàn toàn vào nhà cung ứng dịch vụ. Không thể
mua v xem bóng đ trận này để xem trận khc được. Tính không lưu giữ được
của dịch vụ không phải là vấn đề qu lớn nếu nhu cầu là ổn định và có thể dự
đon được trước. Nhưng thực tiễn nhu cầu dịch vụ thường không ổn định, luôn
dao động vì vậy, công ty cung ứng dịch vụ sẽ gặp nhiều vấn đề trở ngại về sử
dụng nhân lực và cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Marketing
9
2.1.2.6. Hm lượng tr thức trong dch vụ gio dục chim tỷ l ln.
Người ta không cần cc nguyên vật liệu đầu vào hữu hình như dây chuyền
sản xuất hay nhà my để sản xuất ra dịch vụ, mà giữ vai tr quan trng nhất
trong hoạt động dịch vụ là yếu tố con người, thể hiện qua qu trình sử dụng chất
xm và cc kỹ năng chuyên biệt với sự h trợ của cc dụng cụ, trang thiết bị chứ
không phải ở sức mạnh cơ bắp hay cc hoạt động gắn liền với cc dây chuyền
sản xuất đồ sộ. Điều này được chứng minh r nt trong ngành dịch vụ gio dục
nói chung và ngành gio dục cao hc nói riêng mà tc giả muốn đề cập đến trong
nghiên cứu này.
2.1.2.7 S nhạy cảm ca dch vụ đối vi tốc độ thay đổi nhanh chng ca
công ngh
Ðây là đặc điểm nổi bật và quan trng nhất của dịch vụ, thể hiện ở chất
lượng dịch vụ không ngừng được tinh vi ho, chuyên nghiệp hóa và quan trng
hơn là sự xuất hiện liên tục những dịch vụ mới. Điều này nhận thấy r trong
ngành gio dục cch đây hơn 10 năm thì ch có thầy tr và bục giảng nhưng ngày
nay công nghệ dần trở nên phổ biến và ngay cả gio dục cấp trung hc đ sử
dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy nhằm hướng đến cho khch hàng (hc
sinh, sinh viên, hc viên) một chất lượng tốt nhất nhằm thoả mn nhu cầu của
khch hàng một cch tốt nhất có thể.
2.2. Khi qut v cht lượng dch vụ v s hi lng ca khch hng
2.2.1. Khi nim v cht lượng dch vụ
Xuất pht từ những quan điểm về chất lượng trong lnh vực sản xuất, ngày
nay, chất lượng dịch vụ đ được xc định như một yếu tố cạnh tranh mang tính
chiến lược của cc nhà cung cấp dịch vụ. Chất lượng dịch vụ là một phạm tr rất
rộng và phức tạp, phản nh tổng hợp cc nội dung kinh tế, kỹ thuật và x hội. Do
đó, có rất nhiều khi niệm khc nhau về chất lượng tu theo hướng tiếp cận mà
khi niệm về chất lượng dịch vụ được hiểu theo cch khc nhau. Trong nghiên
cứu này tc giả ch đề cập đến khi niệm gần nhất về chất lượng gio dục.
- Marketing
10
Theo ISO 8402/BGDĐT- GDĐH: Chất lượng dịch vụ là “tập hợp cc đặc
tính của một đối tượng, tạo cho đối tượng đó khả năng thoả mn những yêu cầu
đặt ra hoặc tiềm n”. Có thể hiểu rằng chất lượng dịch vụ là sự hài lng của
khch hàng được đo lường bằng hiệu số giữa chất lượng mong đợi và chất lượng
đạt được. Nếu hiệu số giữa chất lượng mong đợi thấp hơn hiệu số giữa chất
lượng đạt được thì chất lượng dịch vụ tốt và ngược lại.
Theo nhóm tc giả Bi Nguyên Hng và Nguyễn Thuý Loan (2010), mi
khch hàng thường có những cảm nhận khc nhau về chất lượng, do đó việc
tham gia của khch hàng trong việc đnh gi chất lượng dịch vụ là rất quan
trng. Trong chất lượng dịch vụ, chất lượng là một hàm của nhận thức khch
hàng. Hay có thể nói chất lượng dịch vụ được xc định dựa vào nhận thức hay
cảm nhận của khch hàng liên quan đến nhu cầu c nhân của h.
Lehtinen, U. & Lehtinen, J.R. (1982) cho là chất lượng dịch vụ phải được
đnh gi trên 2 khía cạnh: đó là qu trình cung cấp dịch vụ và kết quả dịch vụ.
Cn theo Gronroos (1984) thì đề nghị hai thành phần của chất lượng dịch vụ đó
là: chất lượng kỹ thuật (những gì khch hàng nhận được), và chất lượng chức
năng (nhằm diễn giải dịch vụ được cung cấp như thế nào).
Khi nói đến chất lượng dịch vụ chúng ta không thể nào không đề cập đến
sự đóng góp của Parasuraman & ctg (1988, 1991) định ngha rằng chất lượng
dịch vụ là “mức độ khc nhau giữa sự mong đợi của người tiêu dng về dịch vụ
và nhận thức của h về kết quả của dịch vụ”. Tc giả này cũng đ khởi xướng
việc sử dụng nghiên cứu định tính và định lượng để xây dựng và kiểm định thang
đo c thành phần của chất lượng dịch vụ (SERVQUAL). Và dẫn theo Nguyễn
Đình Th (2003), chất lượng dịch vụ là khoảng cch giữa sự mong đợi của khch
hàng và nhận thức của h khi đ sử dụng qua dịch vụ. Parasuraman được xem là
những người đầu tiên nghiên cứu chất lượng dịch vụ một cch cụ thể và chi tiết
trong lnh vực tiếp thị với việc đưa ra mô hình 5 khoảng cch trong chất lượng
dịch vụ như sau:
- Marketing
11
Khoảng cch 1: là sai biệt giữa k vng khch hàng và cảm nhận của nhà
cung cấp dịch vụ về k vng đó.
Khoảng cch 2: được tạo ra khi nhà cung cấp gặp khó khăn, trở ngại
khch quan lẫn chủ quan khi chuyển cc k vng được cảm nhận sang tiêu chí
chất lượng cảm nhận cụ thể và chuyển giao chúng như k vng.
Khoảng cch 3: được hình thành khi nhân viên của nhà cung cấp dịch vụ
chuyển giao dịch vụ cho khch hàng không đúng với tiêu chí đ định
Khoảng cch 4: là sai biệt giữa dịch vụ chuyển giao và thông tin mà khch
hàng nhận được (có thể làm tăng hoặc giảm bớt chất lượng dịch vụ)
Khoảng cch 5: hình thành từ sự khc biệt giữa chất lượng cảm nhận và
chất lượng k vng khi khch hàng tiêu thụ dịch vụ. Khoảng cch ngày phụ
thuộc vào 4 khoảng cch trước và khoảng cch này theo ông Parasuraman chính
là chất lượng dịch vụ.
Parasuaraman & ctg (1991) khng định rằng SERVQUAL là thang đo
hoàn chnh về chất lượng dịch vụ, đạt được gi trị và độ tin cậy, và có thể ứng
dụng cho mi loại hình dịch vụ khc nhau. Tuy nhiên mi loại hình cụ thể có
những đặc th riêng của chúng. Nhiều nhà nghiên cứu khc cũng kiểm định
thang đo này với nhiều loại hình dịch vụ và nhiều quốc gia khc nhau. Kết quả
cho thấy cc thành phần của chất lượng dịch vụ không thống nhất với nhau ở
từng ngành dịch vụ và từng thị trường với nhau.
2.2.2. Khi nim v s hi lng ca khch hng
Sự hài lng khch hàng là một tâm trạng/ cảm gic của khch hàng về một
công ty khi sự mong đợi của h được thoả mn hay được đp ứng vượt mức
trong suốt vng đời của sản phm hay dịch vụ. Có rất nhiều chủ đề, sch bo
khoa hc đ xuất bản về đề tài này. Theo đó, Spreng, Mackenzie, và Olshavsky
(1996), sự hài lng của khch hàng được xem là nền tảng trong khi niệm của
marketing về việc thoả mn nhu cầu và mong ước của khch hàng. Khch hàng
đạt được sự thoả mn thì sẽ tiếp tục ủng hộ sản phm của công ty và từ đó sẽ có
được lng trung thành của khch hàng.
- Marketing
12
Cn theo Oliver (1980), sự hài lng là phản ứng của người tiêu dng đối
với việc được đp ứng những mong muốn. Định ngha này có hàm ý rằng sự thoả
mn chính là sự hài lng của người tiêu dng trong việc tiêu dng sản phm hoặc
dịch vụ đó nó đp ứng những mong muốn của h, bao gồm cả mức độ đp ứng
trên mức mong muốn và dưới mức mong muốn. Và, quy trình của thuyết này
như sau:
- Trước hết, khch hàng hình thành trong suy ngh của mình những k vng
và mong muốn về cc yếu tố tạo nên chất lượng mà nhà cung cấp có thể mang lại
cho h thông qua sản phm dịch vụ.
- Thứ 2, việc mua và sử dụng sản phm dịch vụ là việc đóng góp vào niềm
tin của khch hàng vào hiệu năng thực sự của sản phm, dịch vụ mà h đang sử
dụng.
- Thứ 3, sự thoả mn của khch hàng chính là kết quả của sự so snh giữa
bước 1 và bước 2 tức là giữa k vng và chất lượng thực tế. Tâm trạng của khch
hàng có thể hài lng hoặc thất vng
Theo Kotler và Keller (2006), sự hài lng là mức độ của trạng thi cảm
xúc của một người bắt nguồn từ việc so snh nhận thức về một sản phm so với
mong đợi của người đó. Theo đó sự hài lng có 3 cấp độ sau:
- Nếu nhận thức của khch hàng nhỏ hơn k vng thì khch hàng cảm nhận
không thoả mn
- Nếu nhận thức bằng k vng thì khch hàng cảm nhận thoả mn
- Nếu nhận thức lớn hơn k vng thì khch hàng cảm nhận là thoả mn
hoặc thích thú
Theo Kano (1984), ông cho rằng mi khch hàng đều có 3 cấp độ nhu
cầu: nhu cầu cơ bảng, nhu cầu biểu hiện, nhu cầu tiềm n.
- Nhu cầu cơ bản: đây là loại nhu cầu không bao giờ được biểu lộ, nếu đp
ứng đươc loại nhu cầu này sẽ không mang đế sự hài lng của khch hàng, tuy
nhiên nếu ngươc lại khc hàng sẽ hài lng