Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

(Khóa Luận Tốt Nghiệp) Tìm Hiểu Quy Trình Kiểm Toán Khoản Mục Vay Trong Kiểm Toán Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Tnhh Kiểm Toán Và Kế Toán Aac

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (995.12 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
......  ......

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP

TÇM HIÃØU QUY TRÇNH KIÃØM TOẠN KHON
MỦC VAY TRONG KIÃØM TOẠN BẠO CẠO
TI CHÊNH CA
CÄNG TY TNHH KIÃØM TOẠN V KÃÚ TOẠN
AAC

LÊ PHƯƠNG THẢO TIÊN


Khóa học: 2016 - 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - TÀI CHÍNH
......  ......

KHỌA LÛN TÄÚT NGHIÃÛP

TÇM HIÃØU QUY TRÇNH KIÃØM TOẠN KHON
MỦC VAY TRONG KIÃØM TOẠN BẠO CẠO
TI CHÊNH CA
CÄNG TY TNHH KIÃØM TOẠN V KÃÚ TOẠN
AAC



Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Lê Phương Thảo Tiên

TS Nguyễn Đình Chiến

Khóa: 2016 – 2020
Lớp: K50B – Kiểm Toán


Huế, tháng 05 năm 2020


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN
Thời gian hơn 3 tháng của kỳ thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC là khoảng thời gian vơ cùng hữu ích dành cho một sinh viên chun ngành kiểm
tốn như tơi. Và để hồn thành khoảng thời gian này, bên cạnh sự cố gắng nỗ lực của
chính bản thân mình trong việc tìm tịi học hỏi những kiến thức mới, tơi cịn nhận được
sự giúp đỡ tận tình, những lời khun chân thành từ phía Nhà trường, các Thầy – Cơ
trong khoa Kế tốn – Tài chính, cũng như các anh chị Kiểm tốn viên trong Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
Trước hết, tơi muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc tới quý thầy cô trường Đại học Kinh
tế Huế, đặc biệt là các thầy cơ Khoa Kế tốn – Tài Chính đã tận tình giảng dạy, truyền

đạt những kiến thức, kĩ năng hổ trợ cho công việc tương lai của tôi trong suốt thời
gian bốn năm ngồi trong mái ghế trường đại học. Cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường
cùng các thầy cô trong khoa đã tạo điều kiện cho tơi có cơ hội thực tập tại Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn Thầy Nguyễn Đình Chiến khoa Kế tốn – Tài chính,
đã ln tạo điều kiện tốt nhất, hỗ trợ cho tôi một cách tận tình và vơ cùng kịp thời để
tơi hồn thành đề tài của mình trong những ngày qua.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin trân trọng cảm ơn ban lãnh đạo Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC, và các anh chị phịng Báo cáo tài chính 4 đã giúp tơi có cơ hội
tiếp cận thực tế cơng việc kiểm tốn, hướng dẫn tỉ mỉ quy trình, nghiệp vụ và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi thu thập số liệu, thông tin một cách dễ dàng, giúp cho việc
nghiên cứu của tơi trở nên hiệu quả và chính xác hơn. Bên cạnh đó, anh chị kiểm tốn
viên đã tạo môi trường làm việc tốt nhất, thoải mái nhất cho tơi cũng như 9 bạn cịn lại
trong nhóm thực tập trong Cơng ty. Sự hướng dẫn tận tình, phong cách làm việc của các
anh chị tại đây sẽ là động lực, tấm gương để tôi học tập khi bước vào mơi trường làm
việc mới sau này của mình.Trong khoảng thời gian thực tập tại đơn vị, và trong quá
trình thực hiện đề tài, khó để khơng xảy ra sai sót, tơi rất mong muốn nhận được những
ý kiến đóng góp từ quý thầy cô giáo.
Tôi xin chân thành cả m ơ n!

Huế , tháng 5 năm 2020
Sinh viên thự c hiệ n:
Lê Phương Thảo Tiên
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

i


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1. 1 Bảng thể hiện mối quan hệ giữa bằng chứng kiểm toán và việc đánh giá rủi
ro ....................................................................................................................................23
Bảng 1.2. Bảng tổng hợp các thủ tục kiểm tra chi tiết đối với từng mục tiêu kiểm toán
.......................................................................................................................................26
Bảng 2.1. Chương trình kiểm tốn mẫu cho khoản mục vay ........................................44
Bảng 2.3. Bảng phân tích các chỉ tiêu trên BCTC ........................................................60
Bảng 2.4. Bảng câu hỏi phỏng vấn BGĐ và cá nhân về gian lận..................................68
Bảng 2.5. Bảng xác định mức trọng yếu .......................................................................71
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp mức trọng yếu.......................................................................73
Bảng 2.7. Tổng hợp các rủi ro và thủ tục kiểm toán khoản mục vay và nợ ngắn hạn/dài
hạn trong lập kế hoạch...................................................................................................74
Bảng 2.8. Bảng xác định rủi ro và cơ sở dẫn liệu liên quan đến sai sót trọng yếu........75
Bảng 2.9. Bảng tổng hợp các GLV liên quan đến khoản mục Vay và nợ ngắn hạn/dài
hạn .................................................................................................................................77
Bảng 2.10. Bảng đối chiếu số dư phân tích biến động Vay ngắn hạn...........................79
Bảng 2.11. Bảng hệ số thanh tốn của Cơng ty ABC ...................................................80
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp đối chiếu số dư các khoản vay ngắn hạn/dài hạn ...............83
Bảng 2.13. Bảng các tài khoản liên quan ......................................................................83
Bảng 2.14. Bảng kiểm tra thông tin của các khoản vay ngắn hạn/dài hạn....................85
Bảng 2.15. Bảng ước tính chi phí lãi vay ......................................................................87
Bảng 2.16. Bảng so sánh chi phí vay ước tính và chi phí lãi vay được hạch tốn ........88
Bảng 2.17. Bảng kiểm tra tính hợp lý của lãi suất đối với vay cá nhân ........................89
Bảng 2.18. Bảng đối chiếu chi phí lãi vay từ hoạt động vay cá nhân ...........................89
Bảng 2.19. Bảng đối chiếu thư xác nhận.......................................................................92

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên


ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khái qt q trình kiểm tốn BCTC ............................................................9
Sơ đồ 1.2. Các bước lập kế hoạch kiểm toán cụ thể......................................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty AAC ....................................................38
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức Phịng Kiểm tốn BCTC 4 ..................................................38
Sơ đồ 2.3. Khái qt quy trình kiểm tốn BCTC tại Cơng ty AAC..............................41
Sơ đồ 2.4. Quy trình lập kế hoạch kiểm tốn tại công ty ..............................................42
Sơ đồ 2.5. Các bước trong giai đoạn kết thúc kiểm tốn tại Cơng ty AAC ..................52
Sơ đồ 2.6. Các bước thực hiện công việc lập BC kiểm tốn và BCTC dự thảo trình ban
sốt xét và ban giám đốc ...............................................................................................54

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

iii


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT


Bảng Cân đơi kế tốn

BCKQKD

Báo cáo Kết q kinh doanh

BCTC

Báo cáo tài chính

BGĐ

Ban Giám đốc

CĐPS

Cân đối phát sinh

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu

GLV

Giấy làm việc




Hợp đồng

HTKSNB

Hệ thống kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

TK

Tài khoản

TNCN

Thu nhập cá nhân

TSCĐ


Tài sản cố định

TXN

Thư xác nhận

VCSH

Vốn chủ sở hữu

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

iv


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ......................................................................................... ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................iv
MỤC LỤC ......................................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .....................................................................................................1
1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu: .....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:........................................................................................................2
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:.......................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................................3

5. Kết cấu đề tài: ...................................................................................................................5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
VAY TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH...................................................6
1.1 Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính: ...................................................................6
1.1.1 Khái niệm kiểm toán BCTC ........................................................................................6
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán BCTC: .........................................................................................7
1.1.3 Vai trị của kiểm tốn ..................................................................................................8
1.1.4 Khái qt q trình kiểm toán BCTC..........................................................................9
1.2 Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục vay trong kiểm tốn Báo cáo tài chính: ........10
1.2.1 Khái quát chung về các khoản vay:...........................................................................10
1.2.2 Mục tiêu kiểm toán khoản mục vay: .........................................................................11
1.2.3 Những rủi ro sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục vay: ...........................13
1.2.4 Quy trình kiểm tốn các khoản vay tài chính trong kiểm tốn báo cáo tài chính: ....14

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC VAY
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ KẾ TỐN AAC THỰC HIỆN TẠI CƠNG TY ABC. ..............................32
2.1 Khái qt quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại công ty AAC: .............................32
2.1.1 Khái quát chung về Công ty Trách nhiệm hữu hạn kiểm toán và kế toán AAC.......32
2.1.2 Quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính tại cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn

AAC:...................................................................................................................................41
2.2 Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo cáo tài chính
do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC thực hiện tại Cơng ty ABC .....................55
2.2.1 Lập kế hoạch kiểm toán.............................................................................................55
2.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục vay .......................................................................76
2.2.3 Tổng hợp, kết luận và lập báo cáo kiểm tốn:...........................................................93
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN QUY TRÌNH
KIỂM TỐN KHOẢN MỤC VAY TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ KẾ TỐN AAC .........................96
3.1 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và kế tốn AAC: .....................................................................96
3.1.1 Ưu điểm .....................................................................................................................96
3.1.2 Hạn chế:.....................................................................................................................98
3.2. Giái pháp hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo cáo
tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế toán AAC thực hiện tại:..........................100
PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................103
1. Kết luận: .......................................................................................................................103
2. Kiến nghị ......................................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................105

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

vi


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Sự cần thiết của việc nghiên cứu:
Trong xu hướng tồn cầu hóa đang diễn ra trên khắp thế giới hiện nay, Việt
Nam đã và đang có những bước đi để hịa mình vào nền kinh tế trong khối liên minh
ASEAN cũng như khắp thế giời. Với những chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa
trong đường lối đối ngoại và hợp tác quốc tế, nền kinh tế Việt Nam đã dần cởi mở hơn.
Chính điều này đã làm cho nền kinh tế của đất nước chúng ta trở nên sôi động hơn,
náo nhiệt hơn nhưng cũng đầy rủi ro, cạnh tranh hơn.
Cùng với xu hướng đó, ngành kiểm tốn cũng có từng bước tiến quan trọng
trong q trình phát triển của mình, ngày càng được coi là một công cụ quản lý kinh
tế, khắc phục rủi ro thông tin sai lệch trong BCTC, cung cấp sự tin cậy cho những bên
có quan tâm. Kiểm tốn BCTC cung cấp thơng tin chính xác, trung thực một cách hợp
lý nhất để các nhà đầu tư có những hướng đầu tư đúng đắn, hỗ trợ người quản trị trong
việc nâng cao hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp. Do đó, các cơng ty kiểm tốn
hiện nay khơng ngừng nâng cao chất lượng để đáp ứng nhu cầu của thị trường một
cách tốt nhất.
Kiểm tốn Báo cáo tài chính là sự tổng hợp kết quả của các phần hành, chu trình khác
nhau, từ giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đến giai đoạn kết thúc kiểm toán và phát
hành báo cáo. Mỗi phần hành, mỗi chu trình là một quá trình kiểm tốn riêng biệt,
song chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung cho nhau trong suốt quá
trình của cuộc kiểm toán. Trong các phần hành của kiểm tốn Báo cáo tài chính thì
kiểm tốn Vay và nợ tài chính là một nội dung quan trọng vì nó có liên quan trực tiếp
tới khả năng thanh tốn và do đó cũng ảnh hưởng tới sự tồn tại của đơn vị. Bên cạnh
đó, với sức ảnh hưởng của dịch Covid – 19, hầu hết các doanh nghiệp vừa và nhỏ đều
phải tạm ngừng hoạt động. Điều này đã ảnh hưởng đến q trình hoạt động liên tục
của cơng ty. Việc một doanh nghiệp thực hiện các chính sách vay và nợ tài chính để
cung cấp thêm nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều tất yếu. Do vậy,
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

kiểm tốn phân hành Vay và nợ tài chính được xem là một phần việc quan trọng đối
với các cơng ty kiểm tốn, nhằm đảm bảo chất lượng của cuộc kiểm toán đối với công
ty khách hàng trong thời điểm hiện nay.
Trong quá trình thực tập tại Cơng ty Kiểm tốn và Kế tốn AAC, tơi đã có điều
kiện tìm hiểu về quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn Báo cáo tài chính
tại cơng ty sản xuất, xây dựng, thương mại, dịch vụ,… Và bên cạnh những ưu điểm
của những cuộc kiểm tốn, cũng như của quy trình kiểm tốn khoản mục vay, tơi nhận
thấy vẫn cịn những vấn đề cần được chú ý khắc phục như: KTV chưa thực hiện thử
nghiệm kiểm soát nhằm hạn chế thử nghiệm cơ bản, giúp tiết kiệm thời gian và nhân
lực cho cuộc kiểm tốn, bởi vì KTV khơng tin tưởng vào hệ thống kiểm sốt nội bộ
của cơng ty khách hàng.
Với sự quan trọng của khoản mục vay và nợ tài chính, cùng với việc cấp thiết
khắc phục hạn chế trên và đưa ra một số giải pháp nâng cao chất lượng của kiểm tốn,
tơi quyết đinh chọn đề tài “Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong
kiểm tốn báo cáo tài chính của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC” làm
đề tài khóa luận đại học của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung : Tìm hiểu quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính và quy trình
kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo cáo tài chính do Cơng ty TNHH Kiểm
tốn và Kế tốn AAC thực hiện.
- Mục tiêu cụ thể:
Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo cáo tài chính
của Cơng ty TNHH Kiếm tốn và Kế tốn AAC thực hiện tại cơng ty ABC.
Đánh giá, nhận xét và đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn

khoản mục vay của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng: Quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo cáo tài
chính của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Kế tốn AAC bao gồm:
• Các khoản vay ngắn hạn / dài hạn
• Đối tượng cho vay: Ngân hàng, tổ chức, cá nhân
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu các tài liệu kiểm toán của công ty AAC cho công
ty khách hàng tại năm tài chính 31/12/2018

4. Phương pháp nghiên cứu
Để hồn thành đề tài này, trong q trình nghiên cứu, tơi đã sử dụng những
phương pháp nghiên cứu như dưới đây:
• Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo tài liệu về chuẩn mực kế toán Việt
Nam, chế độ kế toán hiện hành, chuẩn mực kiếm toán Việt Nam, các tài liệu, hồ sơ
kiểm tốn tại cơng ty AAC để thu thập những thơng tin cần thiết cho đề tài này.
• Phương pháp điều tra, quan sát và phỏng vấn, điều tra bảng hỏi: Qua q trình
thực hiện kiểm tốn thực tế tại những cơng ty khách hàng của AAC, tơi được trưởng
đồn phân cơng kiểm tốn khoản mục vay (GLV E140 Vay và Nợ ngắn hạn, dài hạn)
của một số khách hàng. Bên cạnh đó, trong q trình thực tập, tơi có điều kiện quan sát
trực tiếp q trình kiểm tốn cơng ty khách hàng của công ty AAC và trực tiếp phỏng

vấn, điều tra bằng bảng hỏi các anh chị kiểm tốn viên để tìm hiểu những tài liệu, hồ
sơ có liên quan đến đề tài. [Phụ lục 1]
• Phương pháp tổng hợp tài liệu, thống kê phân tích số liệu: Tổng hợp những tài
liệu có liên quan ở hai phương pháp trên nhằm phân tích, đánh giá số liệu cần thiết. Từ
đó, đưa ra những nhận định khách quan về ưu và nhược điểm của quá trình, tìm ra
nguyên nhân và phương hướng khắc phục.
• Phương pháp định tính: Trong qua trình tham gia cơng việc thực tế tại cơng ty
khách hàng, tôi đã dựa vào những kiến thức của bản thân và những thông tin thu thập
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

được từ thị trường kinh tế chung, để thực hiện công tác và hoàn thành nhiệm vụ được
đề ra.

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

5. Kết cấu đề tài:

Đề tài gồm các nội dung như sau:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu:
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo
tài chính.
- Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục vay trong kiểm tốn báo
cáo tài chính của cơng ty TNHH Kiếm toán và Kế toán AAC thực hiện tại cơng ty
ABC
- Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục vay trong kiểm tốn báo cáo tài chính của cơng ty TNHH Kiếm tốn và Kế tốn
AAC thực hiện tại cơng ty ABC
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TỐN
KHOẢN MỤC VAY TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Tổng quan về kiểm tốn Báo cáo tài chính:
1.1.1 Khái niệm kiểm tốn Báo cáo tài chính
Có nhiều cách định nghĩa về kiểm tốn khác nhau, nhưng theo cách hiểu chung
và bản chất của kiểm toán được định nghĩa như sau: “Kiểm toán là một q trình mà
qua đó một người độc lập, có thẩm quyền thu thập và đánh giá các bằng chứng về các

thơng tin số lượng có liên quan đến một tổ chức kinh tế cụ thể nhằm mục đích xác định
và báo cáo mức độ phù hợp giữa thông tin số lượng đó với các chuẩn mực đã được
xác định”. Nếu kế tốn có nhiệm vụ tổ chức hệ thống thơng tin cho các quyết định
kinh tế của tổ chức liên quan thì kiểm tốn có trách nhiệm kiểm tra, đánh giá và đảm
bảo nâng cao độ tin cậy của các thơng tin kế tốn.
Hoạt động kiểm tốn có thể được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau, mà
căn cứ theo đối tượng cụ thể có thể phân thành kiểm tốn báo cáo tài chính (BCTC),
kiểm tốn hoạt động và kiểm tốn tn thủ. Trong đó, kiểm tốn BCTC là hoạt động
chủ yếu và phổ biến và đặc trưng nhất của kiểm toán ngay từ khi ra đời cũng như trong
quá trình phát triển. Đối tượng trực tiếp của kiểm tốn BCTC là bản khai tài chính. Bộ
phận quan trọng của những bản khai này là các BCTC. Theo chế độ kế tốn nước ta,
các báo cáo tài chính của đơn vị bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Ngồi
ra, bảng khai tài chính cịn bao gồm những bảng kê khai có tính chất pháp lý khác như
các bảng dự toán và quyết toán ngân sách nhà nước, các bảng dự tốn và quyết tốn
các cơng trình xây dựng cơ bản, các bảng kê khai tài sản cá nhân…
Kiểm toán báo cáo tài chính là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng kiểm
toán của các KTV nhằm xác minh tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng
yếu của báo cáo tài chính.
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Mức độ trung thực, hợp lý, hợp pháp của các bản khai tài chính được xác minh
dựa trên chuẩn mực kế tốn.

Kiểm tốn tài chính được thực hiện dựa trên hệ thống chuẩn mực kiểm toán.
Kết quả xác minh các bản khai tài chính được trình bày trên báo cáo kiểm tốn.
1.1.2 Mục tiêu kiểm toán BCTC:
Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 200, mục tiêu của kiểm toán BCTC là:
 Giúp cho KTV đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở
chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành, tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh
trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng.
 Giúp cho đơn vị được kiểm tốn thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục
nhằm nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị.
Các mụ c tiêu kiể m tốn chung:
• Sự tồn tại và phát sinh: xác minh tính có thật của tài sản và nợ phải trả trên
Bảng Cân đối kế tốn, doanh thu và chi phí trên Báo cáo Kết quả kinh doanh.
• Sự đầy đủ: xác minh tài sản, nguồn vốn và các nghiệp vụ được ghi chép đầy đủ
vào sổ kế toán và được phản ánh đầy đủ trên BCTC.
• Quyền kiểm sốt và nghĩa vụ: xác minh quyền kiểm soát đối với tài sản và
nghĩa vụ pháp lý đối với nguồn vốn của đơn vị trên BCĐKT.
• Sự ghi chép chính xác: xác minh các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận đúng tài
khoản, đúng số tiền và đúng kỳ kế toán; sự đúng đắn của việc chuyển sổ, cộng số phát
sinh, tính số dư và lên BCTC.
• Sự đánh giá: xác minh các đối tượng kế toán được đánh giá phù hợp với ngun
tắc kế tốn.
• Sự trình bày và khai báo: xác minh tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh
thu, chi phí được trình bày và thuyết minh phù hợp với chuẩn mực kế toán.
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Mụ c tiêu kiể m toán cụ thể : là các mục tiêu kiểm tốn riêng cho từng khoản mục
hoặc chu trình, được xác định trên cơ sở:
• Mục tiêu kiểm tốn chung
• Đặc điểm của khoản mục hay chương trình
• Đặc điểm hệ thống kế toán và hệ thống kiểm soát nội bộ liên quan đến khoản
mục hay chu trình đó.
1.1.3 Vai trị của kiểm tốn
Hoạt động kiểm tốn xuất phát từ yêu cầu quản lý và phục vụ cho yêu cầu quản
lý. Có thể khái qt vai trị của kiểm tốn BCTC qua các mặt chủ yếu sau:
• Tạo niềm tin cho những người quan tâm đến tình hình tài chính và sự phản ánh
của nó trong các tài liệu kế toán.
Các đối tượng quan tâm đến BCTC bao gồm các cơ quan Nhà nước, các nhà đầu
tư, nhà quản trị doanh nghiệp và các nhà quản lý khác, người lao động, khách hàng,
nhà cung cấp…Các đối tượng này không cần hoặc khơng thể biết tất cả các nghiệp vụ
tài chính kế toán nhưng cũng cần biết thực trạng của hoạt động này. Chỉ có kiểm tốn
BCTC mới mang lại cho họ niềm tin vào những xác minh độc lập và khách quan, từ đó
có thể đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn
• Góp phần hướng dẫn nghiệp vụ, củng cố nền họat động tài chính kế tốn nói
riêng và quản lý nói chung
Bởi lẽ các hoạt động liên quan đến tài chính kế tốn bao gồm rất nhiều mối quan
hệ đa dạng, luôn luôn biến đổi và cấu thành bởi hàng loạt nghiệp vụ cụ thể. Để hướng
các nghiệp vụ này vào mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp ngồi việc có định hướng
và thực hiện tốt các định hướng mà cần phải thực hiện thường xuyên các soát xét việc
thực hiện để hướng các nghiệp vụ vào quỹ đạo mong muốn.
• Góp phần nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên


8


GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.4 Khái qt q trình kiểm tốn BCTC

Lập kế

Thực hiện

Kết thúc

hoạch

kiểm tốn

kiểm tốn

Sơ đồ 1.1. Khái qt q trình kiểm tốn BCTC
 Chuẩ n bị kiể m toán
Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Thu thập thông tin cơ sở
Thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng
Thực hiện thủ tục phân tích
Đánh giá tính trọng yếu và rủi ro
Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng và đánh giá rùi ro kiểm soát
Lập kế hoạch kiểm toán tổng qt
Thiết kế chương trình kiểm tốn

 Thự c hiệ n kiể m tốn
Thực hiện thử nghiệm kiểm sốt (nếu có): nhằm thu thập bằng chứng nhằm đánh
giá tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ.
Thực hiện thử nghiệm cơ bản: nhằm thu thập bằng chứng nhằm phát hiện các sai
sót trọng yếu trong BCTC.
+ Thực hiện thủ tục phân tích: là việc so sánh các thơng tin, nghiên cứu xu hướng
nhằm phát hiện biến động bất thường.
+ Thực hiện các thử nghiệm chi tiết: là việc kiểm tra số dư và nghiệp vụ bằng các
phương pháp thích hợp.

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

 Kế t thúc kiể m tốn: là q trình tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng thu
thập được để KTV hình thành nên ý kiến nhận xét trên báo cáo kiểm toán.
Xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ
Xem xét giả thiết hoạt động liên tục của khách hàng
Đánh giá tổng quát kết quả kiểm toán
Lập báo cáo kiểm toán

1.2 Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán Báo cáo tài
chính:
1.2.1 Khái quát chung về các khoản vay:
Các khoản vay cũng như trái phiếu sẽ là phần bổ sung cho vốn chủ sở hữu đảm

bảo cho doanh nghiệp có đủ điều kiện hoạt động bình thường. Tuy nhiên, khác với
việc các doanh nghiệp huy động bằng cách phát hành trái phiếu thì khoản vay là quan
hệ bình đẳng giữa các doanh nghiệp kèm theo các điều kiện thế chấp tài sản và việc sử
dụng đúng mục đích vay. Mặt khác, các khoản vay lại có nhiều loại với những điều
kiện vay và lãi suất khác nhau tùy theo mục đích vay của doanh nghiệp. Vì vậy, ngồi
những mục tiêu kiểm tốn tài chính, kiểm tốn các khoản vay cịn hướng đến việc tuân
thủ quy định chung về vay và sử dụng vốn.
Các khoản vay đều có sự giám sát kiểm tra của ngân hàng cho vay trước khi vay
và trong quá trình sử dụng tiền vay theo quy định chặt chẽ. Nhưng, trách nhiệm cuối
cùng về khoản tiền vay vẫn thuộc về doanh nghiệp kể cả tiền vay gốc, lãi vay và hoàn
trả cả gốc và lãi cũng như việc sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết. Do đó, hệ
thống kiểm sốt nội bộ của đơn vị cần được quan tâm.
Khi đơn vị vay vốn từ ngân hàng mà phải đảm bảo bằng tài sản, đơn vị có thể
đảm bảo bằng các cách sau:
- Cầm cố, thế chấp bằng tài sản của mình.
- Thế chấp, cầm cố bằng tài sản của bên thứ ba.
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Hoặc có thể từ chính tài sản hình thành từ vốn vay.
Các khoản vay ngắn hạn thường gắn với mua hàng và thanh tốn tiền hàng cho
từng khách hàng. Do đó, kiểm toán vốn vay ngắn hạn thường gắn với nghiệp vụ mua
hành và thanh tốn tiền hàng. Thơng thường, doanh nghiệp phải mở sổ phụ cho từng
khách hàng để theo dõi các khoản phải trả. Doanh nghiệp chỉ thanh toán tiền hàng khi

nhập đủ hàng hóa. Do vậy. doanh nghiệp phải lập bảng theo dõi nhận hàng trên cơ sở
hóa đơn và đơn đặt hàng. Việc thanh toán phải được thực hiện trên cơ sở hóa đơn của
hàng bán, khơng căn cứ vào bảng sao kê tránh thanh toán trùng lặp.
Các khoản vay dài hạn thường liên quan đến đầu tư phát triển, có quy mơ lớn
hơn. Do sẽ có nhiều khoản vay với thời hạn và lãi suất khác nhau nên trước khi kiểm
tốn có thể u cầu doanh nghiệp lập “bảng kê vốn vay và lãi tính dồn”.
Vốn vay là một bộ phận cấu thành nên vốn doanh nghiệp, một doanh nghiệp sẽ
hoạt động hiệu quả hơn khi doanh nghiệp đó biết tận dụng vốn vay một cách có hiệu
quả và biết cân đối cơ cấu vốn vay để mang lại lợi ích lớn nhất cho doanh nghiệp.
Có nhiều cách phân loại và quản lý nguồn vốn vay, tuy nhiên có hai cách phân
loại phổ biến đối với các khoản vay là: vay ngắn hạn và vay dài hạn. Căn cứ vào thời
hạn cho vay mà đơn vị cho vay hay đơn vị đi vay phân loại các khoản vay.
Vay ngắn hạn là khoản vay có thời gian đáo hạn hay gọi là thời hạn thanh toán cả
gốc lẫn lãi vay trong thời hạn một năm hay một chu kỳ kinh doanh.
Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả gốc trên một năm hay ngoài một chu kỳ
kinh doanh mà doanh nghiệp phải hồn trả.
Hình thức trả lãi có thể trả theo từng tháng, trả đầy kỳ hay trả cuối kỳ vay tùy
theo hợp đồng vay.
1.2.2 Mục tiêu kiểm tốn khoản mục vay:
Mục đích là xác minh và bày tỏ ý kiến về độ tin cậy của cá thơng tin về tính tn
thủ ngun tắc. Đối với mỗi khoản mục, mỗi chu trình đều có mục tiêu chung và mục
tiêu riêng. Còn đối với các khoản vay mục đích chung chính là đánh giá sự thay đổi số
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến


dư tài khoản liên quan, sự trung thực à phù hợp với các ngun tăcs kế tốn được thừa
nhận. Từ mục đích chung của kiếm tốn có thể phát triển thành mục tiêu chung và mục
tiêu đặc thù.
Mục tiêu kiểm toán chung đối với các khoản vay là đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ (KSNB) đối với khoản vay, mức độ trung thực và hợp lý của các nghiệp vụ về
khoản vay cùng với mức độ phù hợp của việc trình bày các thơng tin tài chính trọng
yếu có liên quan tới các khoản vay.
Các mục tiêu đặc thù đối với khoản vay gồm các mục tiêu sau:
Mục tiêu hiện hữu: Các khoản vay được hạch toán tương ứng với thực tế các hoạt
động đầu tư. Nghiệp vụ đã được ghi chép liên quan đến tài khoản vay đều thực sự xảy
ra và số dư các tài khoản vay thực sự tồn tại. Thực tế tại một số doanh nghiệp, tình
trạng khai khống các khoản vay và chi phí lãi vay.
Mục tiêu đầy đủ (trọn vẹn): tất cả các nghiệp vụ vay, nợ xảy ra thì đều được ghi
chép đầy đủ trong sổ sách, báo cáo kế toán. Nếu trong trường hợp một doanh nghiệp
vơ tình hoặc cố ý khơng ghi chép môt hợp dồng vay bao gồm cả số tiền gốc, lãi vay,
thời hạn trả lãi, trả nợ gốc khoản mục đó đã vi phạm mục tiêu này.
Mục tiêu tính giá: các nghiệp vụ có gốc ngoại tế được quy đổi ra đồng Việt Nam
theo đúng tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng nơi doanh nghiệp có giao dịch tại thời
điểm ghi nhận khoản vay còn đối với doanh nghiệp sử dụng tỷ giá hạch tốn, thì việc
ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản vay sử dụng tỷ giá hạch toán nhưng
cuối kỳ phải tiến hành điều chỉnh theo tỷ giá ngày 31/12.
Mục tiêu quyền và nghĩa vụ: Đơn vị phải có nghĩa vụ thanh tốn mọi khoản vay
được ghi nhận trên bảng cân đối kế toán theo đúng chế độ tài chính kế tốn hiện hành.
Xem xét các khoản vay này có thực sự là nghĩa vụ của doanh nghiệp hay không?
Mục tiêu phân loại và trình bày: Các ngun tắc kế tốn sử dụng tương ứng với
các chuẩn mực áp dụng trong khuôn khổ kiếm toán. Đối với các nghiệp vụ liên quan
đến vay, nợ có nghĩa rằng các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tài khoản vay được
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên


12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

trình bày vào tài khoản thích hợp. Đơi khi,các nghiệp vụ vay được ghi nhận cho Ngân
hàng A thì lại hạch tốn sang Ngân hàng B, hay ghi nhận các khoản vay ngắn hạn
thành khoản vay dài hạn đã vi phạm mục tiêu này.
Mục tiêu đúng kỳ: Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán phải được ghi chép
vào sổ sách. Bao hàm việc xem xét ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản vay
có được ghi chép trong kỳ kế tốn do doanh nghiệp quy định hay khơng? Nếu việc ghi
chép không đúng kỳ gây ảnh hưởng đến số dư trong kỳ cũng như các kỳ liên quan.
1.2.3 Những rủi ro sai sót thường gặp trong kiểm tốn khoản mục vay:
- Không theo dõi chi tiết số tiền đã vay, lãi vay, số tiền vay đã trà (gốc lẫn lãi), số
tiền còn lại phải trả theo từng đối tượng cho vay, theo từng khế ước vay, từng mục đich
vay.
- Chính sách và phương pháp kế tốn áp dụng cho khoản mục vay khơng hợp lý
và nhất qn. Khơng tính tiền lãi vay mà hạch tốn trên cơ sở thơng báo của ngân
hàng.
- Chứng từ gốc vay và chứng từ thanh tốn khơng đầy đủ và hợp lệ. Khi vay vốn
khơng có đầy đủ phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng hay đối với chứng từ thanh
tốn, khơng có phiếu chi hoặc giấy báo nợ của ngân hàng hoặc một trong những chứng
từ đó thiếu chữ ký của những người có liên quan. Khế ước vay khơng ghi rõ thời hạn
trả nợ.
- Chênh lệch khế ước nhận nợ với chứng từ thu tiền, nhận hàng hóa, tài sản hay
các nghiệp vụ trả lãi, trả nợ gốc với những chứng từ thanh tốn, chi tiền.
- Hạch tốn khơng đầy đủ và khơng chính xác lãi vay phải trả trong năm theo
hợp đồng vay vốn và khế ước nhận nợ.

- Hạch tốn vào chi phí vượt q số tiền lãi vay phải trả thực tế trong năm.
- Hạch toán tiền lãi vay vào các đối tượng khơng đúng mục đích vay
- Phân loại sai các khoản vay ngắn hạn, dài hạn

SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

- Ghi chép số liệu vay ngắn hạn, dài hạn chưa đầy đủ so với số thực tế phát sinh.
Chưa hạch toán giảm tiền vay được xóa.
- Khả năng thanh tốn các khoản vay của đơn vị thấp. đơn vị thường xuyên phải
đáo nợ để thanh toán nợ vay đến hạn.
- Chưa đối chiếu số dư các khoản vay tại thời điểm 31/12. Số đối chiếu và số sổ
sách có chênh lệch do chưa hạch toán lãi vay chưa trả được vào gốc vay.
- Không theo dõi chi tiết các khoản vay VNĐ và các khoản vay ngoại tệ.
- Chưa đánh giá lại số dư nợ vay ngắn hạn và dài hạn bằng ngoại tệ theo tỷ giá
bán ngoại tệ tại ngân hàng mà trực tiếp thực hiện vay vốn ở thời điểm lập BCTC.
1.2.4 Quy trình kiểm tốn các khoản vay tài chính trong kiểm tốn báo cáo tài chính:
Nhắm thu thập đầy đủ bằng chứng kiểm tốn có giá trị cao làm căn cứ cho kết
luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của số liệu trong BCTC, mỗi cuộc kiểm
tốn thường được tiến hành theo quy trình gồm 3 bước sau và đây cũng là quy trình
kiểm tốn áp dụng cho kiểm toán khoản mục vay cũng như các khoản mục khác trong
BCTC.
1.2.4.1 Giai đoạn 1:


Lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán đối với các khoản vay
Chuẩ n bị kế hoạ ch kiể m toán
Lập kế hoạch kiểm tốn khơng chỉ xuất pháp từ u cầu chính của cuộc kiểm
tốn nhằm chuẩn bị những điều kiện cơ bản trong cơng tác kiểm tốn các khoản vay.
Mà cịn là ngun tắc cơ bản trong cơng tác kiểm tốn đã được quy định thành chuẩn
mực và địi hỏi các kiểm toán viên phải tuân theo đầy đủ nhằm đảm bảo tiến hành
cơng tác kiểm tốn các khoản vay có hiệu quả và chất lượng.
KTV phải lập kế hoạch kiểm toán cho mọi cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm tốn
phải được lập một cách thích hợp nhằm đảm bảo bao qt hết các khía cạnh trọng yếu
của cơng tác kiểm toán; phát hiện gian lận, rủi ro và những vấn đề tiềm ẩn; và đảm bảo
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Đình Chiến

cơng tác kiểm tốn được hồn thành đúng thời hạn đã phân bổ cho khoản mục. Kế
hoạch kiểm toán trợ giúp KTV phân cơng cơng việc cho trợ lý kiểm tốn và phối hợp
với KTV và chuyên gia khác về công việc kiểm tốn khoản mục này.
Mục đích của việc lập kế hoạch kiểm toán cho các khoản mục vay:
- Thu thập được các bằng chứng đầy đủ và có giá trị làm cơ sở để đưa các ý kiến
đúng đắn về kết luận đối với các khoản mục vay. Từ đó giảm thiểu các sai sót với
khoản mục này.
- Phối hợp hiệu quả với các khoản mục khác giúp KTV có thể tiến hành cuộc
kiểm tốn theo đúng chương trình đã lập với các chi phí ở mức hợp lý đã được phân
bổ cho khoản mục này.
- Qua kế hoạch kiểm toán, KTV có thể kiểm sốt và đánh giá chất lượng cơng việc

kiểm tốn khoản mục vay đang được thực hiện, nâng cao chất lượng và hiệu quả kiểm
toán.
Kế hoạch kiểm toán khoản vay sẽ gồm ba bộ phận sau:
Để giúp cho việc lập kế hoạch kiểm toán và thiết kế phương pháp kiểm tốn
được thực hiện có hiệu quả, Giám đốc kiểm toán và các KTV cao cấp thường lập chiến
lược kiểm toán. Theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 300: Kế hoạch chiến lược:
Là định hướng cơ bản, nội dung trọng tâm và phương pháp tiếp cận chung của cuộc
kiểm toán do cấp chỉ đạo vạch ra dựa trên hiểu biết về tình hình hoạt động và mơi
trường kinh doanh của cơng ty được kiểm tốn.
Kế hoạch kiểm tốn tổng thể: Là việc cụ thể hóa kế hoạch chiến lược và phương
pháp tiếp cận chi tiết về nội dung, lịch trình và phạm vi dự kiến của các thủ tục kiểm
toán. Mục tiêu của việc tập kế hoạch tổng thể để có thể thực hiện cơng việc một cách
có hiệu quả và đúng thời gian dự kiến.
Chương trình kiểm tốn các khoản vay: Là tồn bộ những chỉ dẫn cho KTV và
trợ lý kiểm tốn tham gia cơng việc, và là phương tiện ghi chép, theo dõi, kiểm tra tình
hình thực hiện kiểm tốn. Chương trình kiểm tốn chỉ dẫn mục tiêu kiểm toán từng
SVTH: Lê Phương Thảo Tiên

15


×