Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

kế toán nguyên vật liệu tại công ty cơ khí quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 64 trang )

Trường CĐCN Nam Định - 1 - Báo cáo thực tập thường xuyên

MỤC LỤC
Trang
Danh mục viết tắt 3
Danh mục bảng biểu,sơ đồ 4-5
LỜI MỞ ĐẦU 6
Phần 1-Tình hình đặc điểm chung của cơng ty 7
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Cơng ty Cơ khí
Quang Trung
7
1.2.Chức năng và nhiệm vụ của cơng ty 8
1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh,tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh
9
1.3.1.Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 9
1.3.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 10
1.3.3.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty cơ khí
Quang Trung
12
1.4.Hình thức kế tốn 13
Phần 2-Thực tế tổ chức kế tốn NVL tại cơng ty cơ khí Quang
Trung
13
2.1.Những thuận lợi,khĩ khăn của cơng ty 13
2.2.Đặc điểm tình hình quản lý NVL ở cơng ty Cơ khí
Quang Trung
14
2.3.Phân loại và đánh giá nguyên liệu-vật liệu tại cơng ty 14
2.3.1.Phân loại 14
2.3.2.Đánh giá 15


2.4.Kế tốn chi tiết NVL tại cơng ty cơ khí Quang Trung 16
2.4.1.Chứng từ và thủ tục Nhập-Xuất kho NVL 16
2.4.1.1.Chứng từ và thủ tục Nhập 16
2.4.1.2.Chứng từ và thủ tục Xuất 31
2.4.2.Tổ chức kế tốn chi tiết Nguyên liệu – Vật liệu 38
2.5.Kế tốn tổng hợp nguyên liệu,vật liệu tại cơng ty 44
2.5.1.Tài khoản sử dụng 44
2.5.2.Sổ sách sử dụng 44
2.5.3.Kế tốn tổng hợp nguyên vật liệu 45
2.5.3.1. Trình tự nghiệp vụ Nhập kho 45
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 2 - Báo cáo thực tập thường xuyên

2.5.3.2. Trình tự nghiệp vụ Xuất nguyên vật liệu 48
2.6.Kế tốn kết quả kiểm kê tại cơng ty cơ khí Quang Trung 54
Phần 3-Hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại cơng ty cơ
khí Quang Trung
57
3.1.Đánh giá chung về cơng tác kế tốn nguyên vật liệu tại
cơng ty
57
3.1.1.Những ưu điểm và kết quả đạt được 57
3.1.2.Những hạn chế 60
3.2.Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên
vật liệu tại cơng ty cơ khí Quang Trung
60
3.2.1.Sự cần thiết phải hồn thiện cơng tác kế tốn nguyên
vật liệu
60

3.2.2.Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
nguyên vật liệu tại cơng ty cơ khí Quang Trung
61
3.2.2.1.Đối với cơng ty 61
KÕt luËn
65
Danh mục viết tắt
TNHN Trách nhiệm hữu hạn
BHX
H
Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
NVL Nguyên vật liệu
TSC§ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
CCDC Cơng cụ dụng cụ
TK Tài khoản
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TM Tiền mặt
NKCT Nhật ký chứng từ
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 3 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Danh mục bảng biểu
Sơ đồ số 1 : Sơ đồ cơng nghệ sản xuất xưởng cơ khí
Sơ đồ số 2 : Sơ đồ cơng nghệ sản xuất xưởng thiết bị áp lực
Sơ đồ số 3 : Sơ đồ cơng nghệ sản xuất xưởng thiết bị cơng nghệ
Sơ đồ số 4 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty cơ khí Quang Trung
Sơ đồ số 5 : Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty

Sơ đồ số 6 : Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ số 7 : Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho NVL
Sơ đồ số 8 : Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho
Sơ đồ số 9 : Hạch tốn chi tiết vật tư theo phương pháp thẻ song song
Sơ đồ số 10 : Sơ đồ trình tự ghi sổ của cơng ty
Sơ đồ số 11 : Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Biểu số 1,2 : Hĩa đơn bán hàng
Biểu số 3,4 : Biên bản kiểm nghiệm
Biểusố
5.6,7,16,17,18
Phiếu xuất kho
Biểu số
8,9,10,11,12
: Thẻ kho
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 4 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Biểu số 14,15 : Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
Biểu số 19,20 : Sổ chi tiết thanh tốn với người bán
Biểu số 21 : Bảng tổng hợp N-X-T vật liệu
Biểu số 22 : Nhật ký chứng từ số 1
Biểu số 23 : Nhật ký chứng từ số 2
Biểu số 24 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Biểu số 25 : Bảng kê số 3
Biểu số 26,27 : Sổ cái
Biểu số 28,29 : Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm,hàng hĩa
Biểu số 30 : Sổ danh điểm vật liệu
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1


Trường CĐCN Nam Định - 5 - Báo cáo thực tập thường xuyên

LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp sản xuất là đơn vị trưc tiếp tiến hành các hoạt động tạo ra sản
phẩm.Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị
trường có tính cạnh tranh cao phải sản xuất ra được những sản phẩm có chất
lượng cao và giá cả hợp lý.Như vậy doanh nghiệp phải khai thác tốt các nguồn
lực tài chớnh,phải quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nguyên vật liệu…Bởi
nguyên vật liệu là một trong những nhân tố chính để làm ra sản phẩm.Một sản
phẩm tốt phải làm ra từ nguyên vật liệu có chất lượng,tuõn theo đúng quá trình và
quy cách tạo ra sản phẩm.Ngược lại,nguyờn vật liệu không được bảo quản ở điều
kiện quy định đem vào sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm kém chất lượng.Nếu
sản phẩm tốt giá thành tốt thì doanh nghiệp sẽ bán được và ngược lại.Nếu lãng
phí nguyên vật liệu sẽ làm cho giá thành sản phẩm tăng,chi phí sản xuất cũng tăng
theo.Nguyờn vật liệu kém chất lượng,thiếu nguyên vật liệu sẽ làm cho quá trình
sản xuất phải ngừng lại.Doanh nghiệp có thể không hoàn thành hợp đồng đó kớ
kết với đối tác dẫn đến làm ăn thua lỗ…Để khắc phục tất cả những ảnh hưởng của
nguyên vật liệu đối với chất lượng sản phẩm và quá trình sản xuất kinh doanh,cần
phải tổ chức tốt công tác kế toán nguyên vật liệu.Vỡ kế toán nguyên vật liệu
nhằm cung cấp thông tin một cách khoa học cho công tác quản lý nguyên vật liệu
về cả mặt giá trị và hiện vật ở tất cả cỏc khõu mua sắm,dự trữ bảo quản và sử
dụng.
Từ các vấn đề đã phân tích ở trờn,chớnh là lý do em lựa chọn làm về đề tài Kế
toán nguyên vật liệu tại công ty Cơ Khí Quang Trung để làm báo cáo thực tập
thường xuyờn.Bản báo cáo này chắc chắn vẫn còn nhiều sai sót cần phải góp ý và
chỉnh sửa.Em rất mong nhận được sự giúp đỡ chỉ bảo của cô giáo.
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 6 - Báo cáo thực tập thường xuyên


THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI
công ty cơ khí quang trung
Phần 1. Tình hình đặc điểm chung của công ty :
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cơ khí Quang Trung
Nhà máy cơ khí Quang Trung được thành lập theo QĐ số 95/CN ngày
27/04/1962 của Bộ Công nghiệp nhẹ ( cò ), tiền thân là sự hợp nhất giữa 2 cơ sở :
Tập đoàn cơ khí Tây Đô của anh em cơ khí Miền Nam và Xưởng cơ khí 3/2 Bộ
Nội thương ( cò ). Sự phát triển của công ty được chia làm nhiều giai đoạn:
- Giai đoạn 1 (1962–1972): Giai đoạn này công ty được hình thành và bắt đầu
đi vào hoạt động, đội ngò cán bộ công nhân viên lớn mạnh dần phù hợp với tiến
trình sản xuất .
- Giai đoạn 2 (1973-1985) : Năm 1973 công ty được trao danh hiệu Đơn vị anh
hùng lực lượng vũ trang nhân dân.
- Giai đoạn 3(1986-1991): Việc chuyển từ cơ chế bao cấp sang cơ chế thị
trường đã gây rất nhiều khó khăn,việc duy trì và phát triển sản xuất gặp nhiều hạn
chế.
- Giai đoạn 4 ( 1992 đến nay) : Năm 1992 theo quyết định số 739/ CNN-TCNĐ
ngày 26/08/1992 của Bộ Công nghiệp nhẹ đã sáp nhập nhà máy Cơ khí Quang
Trung & Trung tâm kiểm tra kỹ thuật an toàn công nghiệp nhẹ thành Công ty Cơ
nhiệt. Ngày 22/08/1997 do quy hoạch cơ cấu sản xuất, Bộ Công nghiệp đã có
quyết định đổi tên Công ty Cơ nhiệt thành Công ty Cơ khí Quang Trung trực
thuộc Tổng công ty Máy và Thiết bị công nghiệp - Bé Công nghiệp với tên giao
dịch quốc tế là Quang Trung Mechianical Engineering Company(QTMC). Địa chỉ
giao dịch tại 360 đường Giải Phóng, phường Phương Liệt, Quận Thanh Xuân, Hà
nội .
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trng CCN Nam nh - 7 - Bỏo cỏo thc tp thng xuyờn

T ngy 31/08/2004 theo Q s 84/2004/Q- BCN ca B Trng B

Cụng nghip v vic chuyn Cụng ty C khớ Quang Trung thnh Cụng ty TNHH
mt thnh viờn C khớ Quang Trung theo giy ng ký kinh doanh số
0104000157 ca S K hach v u t H Ni cp ngy 06/12/2004.
T ngy thnh lp n nay: hn 40 nm hat ng; tri qua bao chng ng
thng trm v thay i cựng vi s phỏt trin ca nn kinh t Cụng ty ó cú
nhng bin i ln, xng ỏng vi danh hiu n v anh hựng m ng v Nh
nc ó phong tng. Sn phm chớnh ca cụng ty l cỏc loi mỏy múc thit b nh
mỏy xộn giy, ni hi v cỏc loi, mỏy nghin a, cỏnh qut hút ẩm cú cht
lng cao, ó chim c uy tớn trờn tr trng, cỏc bn hng ln ngy mt nhiu,
ỏp ng nhu cu cho Cụng nghip nh nc nh phỏt trin. Quy mụ phỏt trin ca
Cụng ty C khớ Quang Trung trong 3 nm gn õy c th hin qua bng sau:
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1
2
3
4
5
6
7
Vốn cố định ( triu đồng )
Vốn lu động ( triu đồng )
Doanh thu tiêu th ( triu đồng )
Các khoản nộp NSách ( triu đồng
)
Li nhuận ( triu đồng )
Số cán bộ CNV ( ngời )
Thu nhập BQ ( đồng/tháng )
5.000

2.218
120.000
3.540
145
270
1.200.000
5.431
3.215
130.000
4.370
153
290
1.300.000
5.955
4.520
138.000
5.223
165
300
1.400.000

1.2. Chc nng v nhim v ca cụng ty :
Cụng ty C khớ Quang Trung l mt doanh nghip Nh nc cú s vn
kinh doanh hin ti trờn 10 t ng, i ngũ cỏn b cụng nhõn viờn l 300 ngi,
Sinh viờn: Nguyn Minh Trang Lớp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 8 - Báo cáo thực tập thường xuyên

nguồn vốn kinh doanh của công ty chủ yếu là do Ngân sách Nhà nước cấp và
một phần tự bổ xung. Hình thức hoạt động của công ty là sản xuất kinh doanh &

cung cấp dịch vụ. Hiện nay, nhiệm vụ chính của công ty là :
+ Thiết kế, chế tạo, lắp đặt, chuuyển giao công nghệ dây chuyền sản xuất bột
giấy công suất 5000tấn/năm ;
+ Chế tạo, lắp đặt, sửa chữa nồi hơi công suất 25 tấn/h ,công suất làm việc
22kg/cm3, bình áp lực dung tích 150cm3.
+ Chế tạo các thiết bị phụ tùng đồng hồ phục vụ cho các ngành công nghiệp;
+ Chế tạo lắp đặt các kết cấu thép, nhà xưởng, kết cấu phi tiêu chuẩn:
+ Chế tạo các cầu trục, cổng trục ;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật an toàn kiểm tra siêu âm X-Quang các thiết bị chịu áp
lực, sửa chữa các loại đồng hồ đo áp suất theo uỷ quyền ;
+ Sản xuất các loại bao bì cát tông ;
+ Sản xuất ống thép hàn các loại
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý sản xuất
kinh doanh:
1.3.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh :
Các sản phẩm của công ty rất đa dạng về chủng loại và được sản xuất theo
đơn đặt hàng. Việc thực hiện sản xuất được bố trí cho các phân xưởng có chức
năng sản xuất riêng biệt .
- Xưởng cơ khí : Là xưởng sản xuất chính, chuyên gia công các chi tiết lẻ
rồi lắp ráp thành máy móc và các phụ tùng theo máy.
Sơ đồ số 1 Sơ đồ công nghệ sản xuất
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 9 - Báo cáo thực tập thường xuyên


- Xưởng thiết bị áp lực : Chuyên gia công sản phẩm áp lực
Sơ đồ số 2 Sơ đồ công nghệ sản xuất
- Xưởng thiết bị công nghệ: Chuyên gia công tạo hình cho sắt, thép, đồng,
gang từ phôi, sau đó hàn lại thành sản phẩm kết cấu.

Sơ đồ số 3 Sơ đồ công nghệ sản xuất

1.3.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý :
Để đáp ứng yêu cầu chuyên môn hóa sản xuất, thuận tiện cho việc hạch
tóan kinh tế thì toàn bộ cơ cấu quản lý và sản xuất của công ty được sắp xếp
bố trí thành 6 phòng ban, 2 nhà xưởng, 3 phân xưởng và 1 chi nhánh. Toàn
bộ cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất được phác họa qua sơ đồ sau :
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 10 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Sơ đồ sè 4
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty cơ khí Quang Trung
Giữa các phòng ban, phân xưởng trong công ty có mối quan hệ mật thiết với
nhau được thể hiện :
~ Ban Giám đốc:
Giám đốc : Là người đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm chỉ huy toàn bộ.
PGĐ ( phó giám đốc ) kỹ thuật: Có trách nhiệm phân công cán bộ phụ trách kỹ
thuật kiểm tra chế tạo về mặt kỹ thuật mặt hàng.
PGĐ ( phó giám đốc ) sản xuất: Là người tổ chức điều hành thực hiện kế
hoạch
sản xuất theo mục tiêu đã định.
PGĐ ( phó giám đốc ) kinh doanh: Kiêm Giám đốc XN kinh doanh XNK.
~ Các phòng ban chức năng của công ty :
- Phòng TC ( tài chính )- Kế toán có chức năng thống kê, kế toán, tham mưu
cho Ban giám đốc
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 11 - Báo cáo thực tập thường xuyên


- Phòng KH – SX (kế hoạch sản xuất) có nhiệm vụ tìm kiếm, ký kết hợp đồng
kinh tế, lên kế hoạch về vật tư, đề ra nhiệm vụ cho từng phân xưởng.
- Phòng KT KCS ( Kỹ thuật Chất lượng Sản phẩm ) chịu trách nhiệm về kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm.
- Phòng tổ chức LĐ (lao động): có nhiệm vụ giúp ban giám đốc đưa ra các quyết
định quy chế về lao động, tiền lương, tổ chức nhân sự và các vấn đề về chính sách
xã hội .
- Phòng Bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ an toàn về Tài sản, thiết bị, vật tư của công
ty
1.3.3.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cơ khí Quang Trung
Sơ đồ sè 5 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Mô hình kế toán áp dụng tại công ty là mô hình kế toán tập trung.
- Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, quản lý điều hành các hoạt
động tài chính kế toán, theo dõi số liệu trên sổ kế toán.
- Phó phòng KT (kế toán): Phụ trách kế toán tổng hợp chi phí, giá thành, xác
định kết quả tiêu thụ, kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, TSCĐ.
- Nhân viên KT 1: Phụ trách kế toán vật tư kiêm KT thanh toán với người bán.
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 12 - Báo cáo thực tập thường xuyên

- Nhân viên KT 2: Phụ trách phần tiêu thụ kiêm phần phải thu của khách hàng,
TGNH, Vay ngắn hạn, dài hạn.
- Nhân viên KT 3: Thủ quỹ, phụ trách tiền mặt có tại quỹ theo phiếu Thu-Chi
hàng ngày, theo dõi các khoản phải thu, phải trả khác, tạm ứng.
1.4. Hình thức kế toán : Hình thức kế toán áp dụng tại Doanh nghiệp là hình
thức Nhật ký chứng từ
Sơ đồ sè 6 Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ
Phần 2. Thực tế tổ chức kế toán NVL tại công ty Cơ khí Quang Trung :
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1


Trường CĐCN Nam Định - 13 - Báo cáo thực tập thường xuyên

2.1.Những thuận lợi, khó khăn của công ty :
• Thuận lợi :
- Trình độ nghiệp vụ của kế toán viên luôn dược chú ý bồi dưỡng, nâng cao giúp
cho kế toán trưởng thực hiện được sự lãnh đạo tập trung thống nhất. Nhân viên kế
toán vật liệu đã thực hiện tốt việc quản lý vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Công ty Cơ khí Quang Trung có trụ sở chính nằm trên đường Giải Phóng
-Hà Nội, nằm trên địa bàn này sẽ thuận tiện cho công ty trong việc chuyên chở
vật liệu, công cụ dụng cụ, góp phần tăng hiệu quả công việc.
• Khó khăn :
- Do đặc thù của Công ty Cơ khí Quang Trung sản xuất ra các sản phẩm cơ khí
mà nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ chủ yếu là do mua ngoài, do đó phụ thuộc
vào thị trường rất nhiều, các nghiệp vụ phát sinh trong tháng nhiều, do đó đã gây
không Ýt khó khăn cho đội ngò kế toán.
- Phòng kế toán của công ty mới chỉ có hai máy vi tính phục vụ cho soạn thảo in
Ên là chính, công ty chưa thực sự áp dụng máy tính vào xử lý chương trình kế
toán, do vậy khối lượng công việc còn mất nhiều thời gian, hiệu quả thấp.
2.2. Đặc điểm tình hình quản lý nguyên vật liệu ở Công ty Cơ khí
Quang Trung :
Trong doanh nghiệp sản xuất, vật liệu là đối tượng lao động thể hiện dưới
dạng vật hoá. Vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất nhất định & toàn bộ
giá trị vật liệu được kết chuyển một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Công ty Cơ khí Quang Trung là một đơn vị mang tính sản xuất cho nên nhu
cầu về vật liệu, công cụ dụng cụ rất lớn. Là doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt
hàng, sản phẩm sản xuất ra là sản phẩm đơn chiếc cấu thành từ rất nhiều loại
nguyên liệu vật liệu khác nhau: Sắt, thép, Inox, oxi, đất đèn, que hàn, dầu mỡ,
xăng, dầu Diezen, phụ tùng thay thế
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1


Trường CĐCN Nam Định - 14 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Chỉ
quy biến động nhỏ sẽ ảnh hưởng rất lớn tới giá thành sản phẩm. Vì vậy công tác
quản lý nguyên vật liệu được công ty rất coi trọng. Nguyên vật liệu được công ty
kiểm nghiệm chặt chẽ từ khâu thu mua, sao cho đảm bảo đáp ứng yêu cầu về
chủng loại, chất lượng để cho sản xuất được tiến hành thuận lợi. Ngoài ra công ty
còn quản lý chặt chẽ, tiết kiệm nguyên vật liệu để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành.
2.3. Phân loại và đánh giá nguyên liệu vật liệu tại công ty :
2.3.1. Phân loại :
Do vật liệu có nhiều loại tài khoản khác nhau và thường xuyên bị biến động
nên khi hạch toán ở công ty phải tiến hành phân loại:
- Nguyên vật liệu chính: Là đối tượng lao động chủ yếu của công ty, là cơ sở vật
chất chủ yếu hình thành nên sản phẩm như : Sắt, thép, Inox
- Nguyên vật liệu phụ: Là đối tượng lao động không cấu thành nên thực thể sản
phẩm, nhưng nó làm cho sản phẩm bền đẹp hơn cả về chất lượng lẫn hình thức,
phục vụ cho nhu cầu công nghệ kỹ thuật như : Dầu, mỡ ,sơn
- Công cụ dụng cụ: Là những tư liệu lao động không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ, nh
mặt nạ hàn
- Nhiên liệu: Vật liệu có tác dụng cung cấp nhiệt lượng trong quá trình sản xuất:
Xăng, dầu, chất đốt Vật liệu trong công ty sử dụng có chất lượng tốt, giá trị cao
và chủ yếu là do mua ngoài.
2.3.2. Đánh giá: Để quản lý và đánh giá nguyên vật liệu theo những tiêu thức
nhất định, đảm bảo yêu cầu chân thực, thống nhất, kế toán nguyên vật liệu sử
dụng thước đo tiền tệ .
* Đánh giá nguyên vật liệu Nhập kho :
- Tại công ty nguyên vật liệu chủ yếu do mua ngoài . Nguyên vật liệu mua trong
nước từ những nguồn khác nhau,vào các thời điểm khác nhau nên giá mua, chi
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1


Trường CĐCN Nam Định - 15 - Báo cáo thực tập thường xuyên

phí mua cũng khác nhau. Do đó trị giá nhập kho của một thứ vật liệu ở các thời
điểm cũng khác nhau.
Giá thực tế VL Giá mua theo Các khoản giảm Chi phí
mua ngoài = hoá đơn - giá chiết khấu + (vận chuyển
nhập kho (chưa có GTGT) TM ( nếu có) bốc dì)
- Đối với NVL tiết kiệm : Chỉ theo dõi về mặt số lượng mà không đánh giá vật
liệu nhập kho ( coi giá trị vật liệu tiết kiệm nhập kho bằng 0)
* Đánh giá nguyên vật liệu Xuất kho :
Trị giá thực tế NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền
Giá Giá thực tế NVL tồn đầu kỳ + Giá thực tế NVL nhập trong kỳ
đơn vị =
bình quân Sè lượng NVL tồn đầu kỳ + Sè lượng NVL nhập trong kỳ
Sau khi có đơn giá thực tế xuất kho của từng loại NVL ,kế toán tính giá phiếu
xuất kho của từng đối tượng sử dụng, từ đó tính giá thực tế của vật liệu xuất dùng.
Giá thực tế = Sè lượng x Giá đơn vị
vật liệu xuất dùng vật liệu xuất dùng bình quân
Ví dô : Căn cứ vào số lượng và giá trị tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ tính ra giá trị
vật liệu xuất kho. ( đơn vị: đồng )
Giá đơn vị 8.608.440 + 63.440.460
bỡnh quân NVL = x 1695 = 63.440.460
thép 8lyx 3 tấm 230 + 1695
1500x6000
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 16 - Báo cáo thực tập thường xuyên

2.4. Kế toán CHI TIẾT nguyên vật liệu tại công ty cơ khí Quang Trung

2.4.1. Chứng từ và thủ tục Nhập - Xuất kho nguyên liệu vật liệu :
2.4.1.1. Chứng từ và thủ tục NHẬP :
Các chứng từ được sử dụng hạch tóan nguyên vật liệu tại đơn vị là :
- Hoá đơn bán hàng;
- Hoá đơn GTGT;
- Phiếu nhập kho ( mẫu 01-VTBB )
- Biên bản kiểm nghiệm ( mẫu 05-VTHD )
- Thẻ kho ( mẫu 06-VTBB )
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( mẫu 07-VTHD )
- Biên bản kiểm kê vật tư, sp, hàng hoá ( mẫu – VTBB )
Tại công ty cơ khí Quang Trung việc cung ứng vật liệu chủ yếu là do mua
ngoài. Căn cứ vào hợp đồng mua hàng, phòng Kỹ thuật xem khối lượng sản phẩm
chuyển lên phòng Vật tư, phòng Vật tư căn cứ vào định mức vật tư, kỹ thuật để
mua vật liệu. Theo thủ tục của công ty thì tất cả các vật liệu mua về trước khi
nhập kho phải tiến hành kiểm nghiệm.
Trong hoá đơn bán đã ghi rõ các chỉ tiêu về chủng loại vật tư, số lượng, đơn
giá,thành tiền, hình thức thanh toán Sau đó tiến hành lập ban kiểm nghiệm bao
gồm : Thủ kho ; Giám định vật tư ; Kế toán vật tư.
Ban kiểm nghiệm tiến hành xem xét nội dung hoá đơn, nếu nội dung ghi trong
hoá đơn đúng với hợp đồng đã ký kết về chủng loại, chất lượng, số lượng thì lập
biên bản kiểm nghiệm, đồng ý cho nhập số vật liệu đó. Sau đó thủ kho ký vào sổ
cái chứng minh số vật liệu đã nhập, hoá đơn chuyển lên phòng Kế toán, kế toán
kiểm tra chứng từ để viết phiếu Nhập kho và được lập thành 3 liên :
- Liên 1 : Lưu tại quyển gốc ;
- Liên 2 : Giao cho người giao hàng ;
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trng CCN Nam nh - 17 - Bỏo cỏo thc tp thng xuyờn

- Liờn 3 : Lu chuyn ghi Th kho & s K túan.

Biu số 1 Húa n bỏn hng
Hóa đơn Mẫu số: 01 GTKT 3LL
GIá TRị GIA TăNG HS/2009
Liên 2: Giao khách hàng
002646
Ngày 02 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hòang Minh
Địa chỉ : 56 Ca Nam, Hà Nội
Số ĐKKD : 8942
Đin thoại : 8629756 MS :
- Họ tên ngòi mua: Nguyn Thị Loan
- Tên đơn vị : Công ty Cơ khí Quang Trung N TK 1521
- Địa chỉ: 360, đờng Giải Phóng, Hà nội N TK 1331
- Số tài khoản : Có TK 331
- Hình thức thanh toán:
Tin mt
MS :
STT TêN HNG HA, DịCH V đVT SL đơN GIá T.TIN
1
Thép 65
kg 260 6,500 1,690,000
2 Thép tấm 14 ly x 1,8 kg kg 120 8,762 1,051,440
Cộng tin hàng 2,741,440
Thuế GTGT 5%. Tin thuế GTGT 137,072
Tng cộng thanh toán 2,878,512
Viết bằng chữ: Hai triu tỏm trm by mi tỏm ngn nm trm mi hai
ng.
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Th trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biu s 2:

Sinh viờn: Nguyn Minh Trang Lớp: NCN 49KT1


Trường CĐCN Nam Định - 18 - Báo cáo thực tập thường xuyên

HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số: GTKT – 3LL
HS/2009
002664
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 20 tháng 06 năm 2010
Đơn vị bán hàng: Cơng ty Vật tư Tổng hợp Hưng Thịnh
Địa chỉ: 44b Hàng Bồ
Điện thoại: 39867587 MS:

Họ và tên người mua: Chị Lương
Nợ TK 1521
Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung
Nợ TK 1331
Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội
Cĩ TK 331
Hình thức thanh tốn: chuyển khoản
MS:

STT Tên hàng hĩa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
Thép tơn 8 ly1500 x 6000 Kg 1695 37,428 63,440,460
2 Thép tơn 3 ly1500 x 6000 Kg 1060 35,714 37,856,840
3 Thép I550x250x9x22x12m Kg 3048 39,300 119,786,400
4 Dây dẹt mềm EMC 2X2,5 M 300 15,000 4,500,000


Cộng 225,583,700
Thuế 5%. Tiền thuế GTGT 11,279,185
Tổng cộng tiền thanh tốn 236,862,885
Viết bằng chữ: Hai trăm ba mươi sáu triệu tám trăm sáu mươi hai ngàn tám
trăm tám mươi năm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên )
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trng CCN Nam nh - 19 - Bỏo cỏo thc tp thng xuyờn

Biu số 3 Biờn bn kim nghim
Đơn vị:Công ty Cơ khí Quang Trung
Mẫu số: 05 VTBB
Địa chỉ: 360, đờng Giải Phóng, Hà nội
Ban hành theo QĐ số
1141 TC/QĐ/CĐKT ngày
01/11/1995 ca Bộ Tài chính
BIêN BảN KIM NGHIM
(Vật t, sản phẩm, hàng hóa)
Ngày 02/06/2010 Số: 2646
- Căn cứ vào hp đồng mua hàng số 2646 ngày 02/06/2010 ca Công ty
Cơ khí Quang Trung.
- Biên bản kim nghim gồm những thành viên sau:
- Bà: Bùi Thị Vc - Trởng ban
- Ông: Nguyn Văn Dng - Uỷ viên
- Ông: Lê Văn Hoàng - Uỷ viên
- Đã kim nghim các loại sau:
STT

Tên, nhãn, quy cách vật t
cách vật t
đV
T

Sẩ
Số l-
ngtheo
chứng từ
theo
chứng
từ
Kết quả kim nghim
SL đngquy
cách, phẩm
chất
quy cách,
phẩm chất
SL
khôngđng
quycách,
phẩm chất
đúng quy
cách, phẩm
chất
1
Thép 65
kg 260 260
2
Thép tấm 14 ly x 1,8

kg
kg 120 120
í kiến ca ban kim nghim:
Số lựơng vật t trên đng quy cách, phẩm chất, số lng chứng từ, đ điu kin
nhập kho .,.
Đại din kỹ thuật Th kho Trởng ban
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sinh viờn: Nguyn Minh Trang Lớp: NCN 49KT1

Trng CCN Nam nh - 20 - Bỏo cỏo thc tp thng xuyờn

Biu s 4:
n v:Cng ty C khớ Quang Trung
Mu s 03 - VT
a ch: 360, ng Gii Phng, H Ni
Ban hnh theo Q s 1141 TC/Q/CKT
ngy 01/11/1995 ca B Ti Chớnh
BIấN BN KIM NGHIM
Vt t, cng c, sn phm, hng ha
Ngy 20 thỏng 06 nm 2010
- Cn c vo hp ng mua hng s 2664 ngy 20/06/2010 ca
Cng ty C khớ Quang Trung
- Biờn bn kim nghim gm nhng thnh viờn sau:
+ B: Bựi Th Vc - Trng ban
+ ng: Nguyn Vn Dng - y viờn
+ ng: Lờ Vn Hng - y viờn
- ó kim nghim cỏc loi vt t sau:
STT
Tờn nhón hiu quy
cỏch vt t, hng

ha
MS VT
S
lng
theo
chng
t
Kt qu kim nghim
SL ỳng quy
cỏch PC
SL khng ỳng
quy cỏch PC
1

Thộp tn 8ly x3 tm
x1500x600


kg 1695 1695

2

Thộp tn 3ly x5 tm
x1500x600


kg 1060 1060

3


Thộp I550x250x9
x22x12m


kg 3048 3048

4

Dõy dt mm
EMC 2x2,5m


m 300 300

í kin ca ban kim nghim: s lng vt t trờn ỳng quy cỏch, phm cht, s
i din k thut Th kho Trng ban
( Ký, h tờn ) ( Ký, h tờn) (Ký, h tờn)
Trờn c s cỏc hoỏ n v biờn bn kim nghim vt t phũng Ti Vụ vit cỏc
phiu Nhp kho. Mu phiu Nhp kho ca Cụng ty c th hin nh sau :
Biu số 5: Phiu Nhp kho
Đơn vị: Công ty Cơ khí Quang Trung
Mẫu số: 01 VT
Địa chỉ: 360, đờng Giải Phóng, Hà nội
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 ca Bộ Tài chính
Sinh viờn: Nguyn Minh Trang Lớp: NCN 49KT1

Trng CCN Nam nh - 21 - Bỏo cỏo thc tp thng xuyờn

PHIếU NHậP KHO

Số: 192
Ngày 18/06/2010
N TK 152
Có TK 112
Họ và tên ngời giao hàng: 56 Ca Nam, Hà Nội
Theo hóa đơn số 2646 ngày 02/06/2010
Nhập tại kho: chị Loan (PX Thiết bị
CN)
Đơn vị tính: đồng
STT TêN VậT T

Sẩ
đVT
Sẩ LơNG
ĐơN GIá THNH TIN
Theo CTế
Thực
NHậP
1
Thép 65
kg
PNK192
260 6,500 1,690,000
2
Thép tấm 14
ly x 1,8 kg kg
PNK192
120 8,762 1,051,440

Cộng

2,741,440
Viết bằng chữ:Hai triu by trm bn mi mt ngn bn trm bn
mi ng.
Nhập ngày 02 tháng 06 năm 2010
Ph trách
cung tiêu
Ngời
giao hàng
Th kho
KT trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sinh viờn: Nguyn Minh Trang Lớp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 22 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Biểu số 6:
Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung
Mẫu số : 01 – VT
Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Số: 196
Ngày 22 tháng 06 năm 2010
Nợ TK 152
Cĩ TK 112
Họ tên người giao hàng: Hồng Văn Thắng
Theo HĐ số 075278 ngày 22 tháng 06 năm 2010
Nhập tại kho: Chị Linh

ĐVT: đồng
STT Tên vật tư
M
Số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Chứng từ Thực nhập
1

Thép tấm 8lyx3 tấm
1500x6000


Kg

PNK 196

1695

37,428

63,440,460

2

Thép tấm 3lyx5 tấm
1500x6000



Kg

PNK 196
1060 35,714 37,856,840

Cộng 101,297,300
Viết bằng chữ: Một trăm linh một triệu hai trăm chín mươi bảy ngàn ba trăm
đồng
Nhập, ngày 22 tháng 06 năm 2010
Phụ trách cung tiêu
Người
giao hàng
Thủ kho KT trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Biểu số 7:
Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung
Mẫu số : 01 – VT
Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 23 - Báo cáo thực tập thường xuyên

PHIẾU NHẬP KHO
Số: 200
Ngày 23 tháng 06 năm 2010 Nợ TK 152
Cĩ TK 112
Họ và tên người giao hàng: Hồng Văn Thắng
Theo HĐ số 0752790 ngày 23 tháng 06năm 2010

Nhập kho: Chị Loan ( PX thiết bị CN )
STT

Tên vật tư

M
Số

ĐVT

Số lượng
Đơn giá

Thành tiền

Chứng từ
Thực
nhập
1

Thép I550x250x9
x22x12m


Kg PNK 200 3048 39,300 119,786,400
2

Dây dẹt mềm
EMC 2x2,5m



m PNK 200 300 15,000 4,500,000

Cộng 124,286,400

Viết bằng chữ: Một trăm hai mươi tư triệu hai trăm tám mươi sáu ngàn bốn
trăm đồng
Nhập, ngày 23 tháng 06năm 2010
Phụ trách cung tiêu
Người
giao hàng
Thủ kho KT trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên)
Biểu sè 8:
Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 - VTBB
Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 18/06/2010
Tờ số: 76
Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép phi 65
Đơn vị tính: kg
Mã số:
ĐVT: triệu đồng
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 24 - Báo cáo thực tập thường xuyên

STT
Chứng từ

Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận
của KT Trưởng
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 20
1 PNK 192 02/06 Nhập kho 260
2 PXK 2423 18/06 Xuất kho 238
Cộng số PS 260 238
Tồn cuối tháng 42
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

Trường CĐCN Nam Định - 25 - Báo cáo thực tập thường xuyên

Biểu số 9:
Đơn vị: Cơng ty Cơ khí Quang Trung Mẫu số 06 - VTBB
Địa chỉ: 360, đường Giải Phĩng, Hà Nội Ban hành theo QĐ số 1141 TC/QĐ/CĐKT
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ 18/06/2010
Tờ số: 77
Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư: Thép tơn 14 ly x1,8kg
Đơn vị tính: kg
Mã số:
ĐVT: triệu đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận

của KT Trưởng
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu tháng 30
1 PNK 192 23/06 Nhập kho 120
2 PXK 2423 30/06 Xuất kho 120
Cộng số PS 120 120
Tồn cuối tháng 30
Lập, ngày 18 tháng 06 năm 2010
Sinh viên: Nguyễn Minh Trang Líp: NCN 49KT1

×