Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Sự phát triển của đo lường là động lực cho sự lựa chọn thực phẩm - Tiểu luận cảm biến thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.45 KB, 22 trang )



TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
TRỪƠNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM




ĐỀ TÀI
ĐỀ TÀI


Sự phát triển của đo lường là động lực
Sự phát triển của đo lường là động lực
cho sự lựa chọn thực phẩm
cho sự lựa chọn thực phẩm


GVHD: PHAN THỊ XUÂN UYÊN
GVHD: PHAN THỊ XUÂN UYÊN


SVTH : VĂN THỊ GIANG
SVTH : VĂN THỊ GIANG


NGUYỄN


NGUYỄN
HOÀNG LÂN
HOÀNG LÂN




NGUYỄN THỊ LUẬN
NGUYỄN THỊ LUẬN


BÙI THỊ THÚY AN
BÙI THỊ THÚY AN
NỘI DUNG
NỘI DUNG
1.
1.
Mụch đích đề tài.
Mụch đích đề tài.
2.
2.
Các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe con
Các yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe con
người
người
3.
3.
Các phương pháp nghiên cứu trong chọn
Các phương pháp nghiên cứu trong chọn
lựa thực phẩm

lựa thực phẩm
MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI
MỤC ĐÍCH ĐỀ TÀI


Cách lựa chọn thực phẩm như thế nào để
đảm bảo có một cơ thể khỏe mạnh và không
bệnh tật
Tìm hiểu tầm quan trọng của phân tích cảm
quan trong an toàn vệ sinh thực phẩm.
Measure Food Choice-
Measure Food Choice-
Steptoe 1995
Steptoe 1995
Mô tả sự phát triển của một biện pháp đa
chiều liên quan đến động cơ lựa chọn
thực phẩm.
Bảng câu hỏi sự lựa chọn thực phẩm
(FCQ) đã được phát triển thông qua phân
tích yếu tố phản ứng của 358 người
trưởng thành trong độ tuổi từ 18-87 năm.
Yếu tố ảnh hưởng đến việc
Yếu tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn thực phẩm
lựa chọn thực phẩm



Chi phí
Chi phí




Thói quen
Thói quen

Tiện lợi

Hương vị

Nhưng không có các biện pháp giải
quyết các yếu tố liên quan và không liên
quan tới sức khỏe theo 1 cách có hệ thống


Các phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu
trong chọn lựa thực phẩm
trong chọn lựa thực phẩm
1. Nghiên cứu 1.
1. Nghiên cứu 1.
M
M
ột bảng câu hỏi
ột bảng câu hỏi
về
về
lựa chọn thực phẩm sơ
lựa chọn thực phẩm sơ
bộ

bộ
gồm
gồm
68 mục
68 mục
được tạo ra thông qua xem
được tạo ra thông qua xem
xét nền văn hóa hiện có và thảo luận với
xét nền văn hóa hiện có và thảo luận với
chuyên gia dinh dưỡng -sức khỏe -tâm lý
chuyên gia dinh dưỡng -sức khỏe -tâm lý
học.
học.
Đối tượng câu hỏi

105 sinh viên đại học

90 nhân viên của một thư viện đại học

635 người dân ngẫu nhiên
Bảng câu hỏi lựa chọn thực phẩm
Food Choice Questionnaire
Factor1—Health
Contains a lot of vitamins and minerals
Keeps me healthy
Is nutritious
Is high in protein0
Is good formy skin/teeth/hair/nailsetc
Is high in fibre and roughage
Factor 2 - Mood

Helps me cope with stress
Helpsmetocopewithlife0
Helpsmerelax0
Keepsmeawake/alert0
Cheersmeup0
Makesmefeelgood0
Factor3—Convenience
Is easy to prepare
Can be cook every simple
Takes no time to prepare
Can be bought in shops close to where I live or
work
Is easily available in shops and supermarkets
Factor4—Sensory Appeal
Smellsnice0.
Looksnice0.
Has a pleasant texture
Tastes good
Factor5 — Natural Content
Factor6 — Price
Factor7 — Weight Control
Factor8 — Familiarity
Factor9 — Ethical Concern
Bảng câu hỏi lựa chọn thực phẩm
Food Choice Questionnaire
KẾT QUẢ
KẾT QUẢ

Số lượng
Số lượng

hoàn thành câu hỏi
hoàn thành câu hỏi
.
.



68% sinh viên
68% sinh viên





64% của nhân viên thư viện
64% của nhân viên thư viện



40% cư dân London
40% cư dân London

Tương ứng có
Tương ứng có
358
358
bảng trả lời,
bảng trả lời,
bao gồm
bao gồm

220 phụ nữ và nam giới 138, và trải dài
220 phụ nữ và nam giới 138, và trải dài
trong độ tuổi từ
trong độ tuổi từ
18-87 tuổi.
18-87 tuổi.

.Chỉ số khối cơ thể của những người
.Chỉ số khối cơ thể của những người
tham gia trung bình 23·7(SD 3·2).
tham gia trung bình 23·7(SD 3·2).


Một số ảnh hưởng đến tiềm năng về sự
Một số ảnh hưởng đến tiềm năng về sự
lựa chọn thực phẩm, chẳng hạn như cách
lựa chọn thực phẩm, chẳng hạn như cách
điền hoặc đáp ứng các thực phẩm và bao
điền hoặc đáp ứng các thực phẩm và bao
nhiêu là thích bởi gia đình và bạn bè.
nhiêu là thích bởi gia đình và bạn bè.




Cần cho các đối tượng để cung cấp cho
Cần cho các đối tượng để cung cấp cho
các báo cáo nội tâm về động cơ của họ.
các báo cáo nội tâm về động cơ của họ.



Các biện pháp này có liên quan với nhận
Các biện pháp này có liên quan với nhận
thức hạn chế về lượng thức ăn và hoàn
thức hạn chế về lượng thức ăn và hoàn
cảnh xung quanh yếu tố ảnh hưởng thực
cảnh xung quanh yếu tố ảnh hưởng thực
phẩm lựa chọn tiêu thụ quá nhiều hơn so
phẩm lựa chọn tiêu thụ quá nhiều hơn so
với các
với các
Ưu điểm
Không phù hợp với nghiên cứu quy mô lớn.
Không phù hợp với nghiên cứu quy mô lớn.
Hạn chế


Được thiết kế để đánh giá khả năng nhân rộng
Được thiết kế để đánh giá khả năng nhân rộng
của FCQ 9 nhân tố mới tương tự, và kiểm tra
của FCQ 9 nhân tố mới tương tự, và kiểm tra
các điểm tái lặp trong một 2 - 3 tuần.
các điểm tái lặp trong một 2 - 3 tuần.
Nghiên cứu 2
Đối tượng

400 sinh viên

641 người dân London.


Độ tuổi từ 18- 89.
Kết quả
Kết quả

135 (34%) sinh viên.

223 (34,8%) người dân.
Tương ứng đã đưa ra 358 câu trả lời.
Độ tuổi trung bình là 30,5.
Gồm 184 phụ nữ và 174 nam giới.
Chỉ số khối cơ thể trung bình là 23,8 kg/m2)



Tần số thực phẩm dữ liệu không được mô tả trong
Tần số thực phẩm dữ liệu không được mô tả trong
báo cáo này.
báo cáo này.
Tổng cộng có 245 (68,4%) của các đối tượng trả
Tổng cộng có 245 (68,4%) của các đối tượng trả
lại câu hỏi thứ hai trong một khoảng thời gian 48
lại câu hỏi thứ hai trong một khoảng thời gian 48
ngày. Số lượng trung bình ngày từ hoàn thành hai
ngày. Số lượng trung bình ngày từ hoàn thành hai
bảng câu hỏi là 19,7
bảng câu hỏi là 19,7
Tỷ lệ của các đối tượng kết hôn là 66,3%, 29,2% độc thân
Đã ly dị hoặc góa bụa 4,5%.
Số người sống ở nhà 54 (15,1.
Tỉ lệ người đi làm 44,7%.

Tỉ lệ học sinh 40,9% .
Thất nghiệp 7%.
Nội trợ và 6,4% đã nghỉ hưu
Độ tin cậy của biện pháp này đã được
Độ tin cậy của biện pháp này đã được
đánh giá rộng rãi, và nó đã được sử
đánh giá rộng rãi, và nó đã được sử
dụng rộng rãi trong tâm lý học nghiên
dụng rộng rãi trong tâm lý học nghiên
cứu, tư vấn và sức khỏe cá tính (Costa
cứu, tư vấn và sức khỏe cá tính (Costa
McCrae, 1992).
McCrae, 1992).
Độ tin cậy của biện pháp
Các đối tượng phản ứng trên thang điểm từ
Các đối tượng phản ứng trên thang điểm từ
sáu mục khác nhau, từ 1 là hết sức không
sáu mục khác nhau, từ 1 là hết sức không
đồng ý đến 6 là hoàn toàn đồng ý.
đồng ý đến 6 là hoàn toàn đồng ý.
Điểm số càng cao phản ánh nhận thức lớn
về kiểm soát bản thân đối với sức khỏe.
Phân tích số liệu
Sử dụng tỷ lệ chi-bình phương bậc tự do theo
đề nghị của Marsh, Balla và McDonald
(1988), với giá trị dưới năm phù hợp với hợp

The end
The end


Thanks for your listenning
Thanks for your listenning

×