Tải bản đầy đủ (.pdf) (286 trang)

Các mô hình tăng trưởng kinh tế. Sách chuyên khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.35 MB, 286 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÊ QUỐC DẢN
Chủ biên: PGS. TS. TRẨN THỌ ĐẠT
SÁCH CH UYÊN KHẢO
CÁC MÔ HÌNH
TẢNG TRƯỞNG KINH TẾ
NHÀ XUẤT BẢN THỐNG KẼ
HÀ NÔI - 2005
Lòĩ^ôĩỉỉũệa
LÒI GIÓI THIỆU
Kẽ từ năĩĩi 1986, năni đánh dàỉi cho sự băt đẩu công cuộc
đổi Iiới của đất nước, với sự tănẹ nhanh chóng của vốn
đnu tỉf trong và ngoài ìiỉ/ớc, cùng nhữìi^ bước tiến đáng kê
cua khoa học và công ìiỊỊhệ. Việt Nam đã đạt đưỢc nhiều
t-liàìh tựu quan trọìiĩy trong tăng trưởng kinh tế, Ịĩóp phần
xỏa ỉói, giảm nghèo và nàng cao mức ^Ống của người dân.
Fuy nhiên, theo một sô nghiên cứu trong và ngoài nước
gán iây, dường như nền kinh tê Việt Nam. đang có dâu hiệu
suy ỊÌáììi vê tốc độ tăng trưởng và năng lực cạnh tranh trên
tntờig qu.ô'v tế. Vạy, chúììíĩ ta phái làìn gỉ đê đưa nền kinh tê
trớ Ìiì chu kỳ tăng trưởng cao^ Phái dựa trên yếu tô nào đê
tiép ục thúc đấy tốc độ tăn^ trưởng kinh têì Đê có thê trả lời
{'ho ihững câu hỏi như vậv, cần pkải nắììi bắt đưỢc các nhân
fô thểc sự là động lực của tăĩiíĩ trưởng kinh tê trong dài hạn.
thê giới, các ỉý tlìỊi.vết và ÌĨIÔ hình tăng trưởng kinh
tê Ìicì tục ra đời và phát triếìì troĩiỉĩ í<uôt thế kỷ XX. Chúng
dà tri thành cơ sớ cììo các nhà hoạch định chính sách của
ÌỈIÔI niổc gia, dù ìù ìiitóc công nghiệp phát triển hay nước
cỉangpkat triến. cỏ thc nói, các côìiịĩ cụ toán học vù kink tế
họí' o khá năng lỉ/Ợng hóa sự tăng trưởng kinh tê dưới tác
độyig 'ủa những biến doi trong vếu tô đầu vào như lao độn^,
vôìỉ, ihoa học ' công nghệ ngàv càng trở nên cẩn thiết.


Ttư òng D oi h o c Kỉnh tế Q u ô c d â n
Cuỏìi Sdch ''Các ÌÌIỎ hình tán g tì LíỞTìg kìììh tê" (ỉo
PGS. TS. Trảìì Tlìọ Đạt chủ hìc.ìì, klìỏĩìỉỊ chỉ íĩiiỉi Ỉlìỉệìì Ỉ'(1
trinh hàv cơ sơ ìý thuvết cùa cac m ò Ììĩnlì tăĩiỉỉ inùin,LỊ nòi
tiếng trêìì ihò giới từ trước đcìì ìì(ỉ\\ mà còn giup bọĩì (Ỉ‘JC tìììì
hiêu uhừn^íy ììỉỊhĩơ và ứng duìỉỊy cua chúìiỉỊ ỉroììíỊ rièc x<ì\'
dỉ/ĩì^ chính sciclĩ đã đưỢc thực /tịẹĩì ở troĩĩg rà ììỊĩoàr nuàc
trong nhiều thập kv qu-G, ìi/ìOìtỉ ỉììiic tiêu tììủc dáv l(jỉì^
trưởng kinh tế.
Cuốn sách 7ìày là tài liệu bỏ ic/ì cho các nhà ỉì^hiân rưỉỉ,
nhà quản lý vò hoạch định chíììh sách ở cấp độ vĩ mò I'à dộv
biệt là cho đội n^ũ í^iáng viền, nỉỊ/ỉiẻn cứu sin/ì va siĩ}/ì ỉ /ẽỉi
kinh tế.
Chúìiíị tôì xin trân trọĩií^ ^ỉài ihiệu Cỉỉổn sách lìùy cỉếìì các
ban đoc.
SÀCH CHUYỀN KHẢO; CÁC MÒ HÌNH TẦNG TRUÒNG k in h TÉ
Hà Nội, n^àx 11 thủìì^^ 10 ììăììì 2()(í'5
Hiệu tì irông
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẺ QUỔ( DÀN
GS. TS. Nguyen Văn Thường
4 Trưông Đợi học Kinh tế Quốc dân
LÒI NÓI ĐẨU
Mỏ hìĩi/ì taìiỉỊ triỉớĩỉỉĩ kỉììh tẽ 1(1 một cách diễn đạt quan
(ỈICÌÌÌ C(ĩ bàìì vc sư' ỉaĩìg trướníĩ kình tẻ tlìỏìiíy qua các hiên sò
/xin/ì tê ra ĩììỏị ììừìì hc ỊỊÌừa chiiỉig. Níĩav từ đàu thê kv XX, các
ìnò Ììinh tíỉììíỊ irỉi'ớìì_íỉ kìììh iẽ dã trơ thành công cụ hữu ích,
Ịịiìỉl'> các ĩìlìũ kìuh tf‘ ỉììỏ tá và ỉĩỉ'Ợììiĩ hoá iáĩiíĩ trướng của ììẽĩì
hinh tc ìiiột CCỈCÌÌ rò ràììỉĩ hớn, cụ thẽ hơn. Cho đến nav, trai
(Ịỉiiỉ ĩihiều ^iciỉ doạn tháĩìỉỊ trủĩìì troĩiỊỊ ìỉch sử kinh tê học, cúc
ỉnô lììnlì iãĩiíỊ triùhiỉỊ dã dĩicìĩì một rị tri quan trọng troiìíĩ

các nghiciì cứu /v ìỉỉận CŨÌÌỈỊ như thực tiên về tãĩìỉ^ trướĩìíĩ
kinlì tè ớ ĩiìỏỉ quỏv ỊỊÌd.
N h ậ n ihức dỉỉ'(fr iầììì quciìì trọìifĩ Cĩì.a các ĩììô h ìn h tăìi^
iììíờììịy, cuỏĩì "Car ììiỏ lììììlì Ỉảìỉịĩ tníởiìíỊ kinh tc' ra đời rới
mụí' dícỉì iv(ý ihùììh Ịììội tài ìiệỉỉ tlìCỉììì kháo mơìiỹĩ tinh ỉlìict
Ịìlìiic vụ CÔÌÌỊ^ tac ììỉ^liièìì cứu cá rẻ ìììặt ỉý luận củìi^
ììh ií ỉ/iựí' iiềìì tơỉìíỊ tn ứ ĩiỊ^ kin h tê Việt N anỉ. Cuốn sách này
(Ỉỉùic bivìì SOỌÌÌ ỉu' cac tài Ịị('U troỉì^íĩ rà ĨÌỊỊOÙỈ Tìư'ớ(\ bao ỊỊỎtìì
iỉf'dììỊỈ (ỉôi (ỉá\ dủ ìịIìị'ỉịiịỉ ìỉtỏ lìiĩìlì iciĩìíỊ tru'ớììỉ^ kinh tê rĩ mô
ììòi iiòĩìỊỊ ^ihái, ỉừ (ruxẽìì ilìỏìiíĩ đèìi lùệìì đại. Đê củ thư hiưìi
(ỉfỉ'Ợc ìiìột cacìì Ịot ììlìút ììội CỈI/ĨI^' cuóìì sach, bạn đọc cáìì đỉíỢc
ỉr<ỊììỊị hì ììlìừiiịỊ hicĩi ilìỉh' rơ bảìì rr Kiìih ỉc vĩ ỉtiủ rừ Touĩì
hìuìì tê.
(^ìiỏìì sacỉì ĩìà\ (ỉỉỉ'Ợi' lìoùìi tlìàìilì S(ĩỉ/ một tììời ^ian dùi
Ỉìỉìi ioi n£!hièìỊ Cỉ/ỉi, d(ì PG S. TS. Tra n Tho Đ a t đê x u ấ t V
Trưòng Đọi học Kinh ìề Quốc <iân
Ỉỉ/ớìi^, .vỡv dựng đề Cĩíơìig I'ù hiệu chiììlì, với sự irỢ ^^iúp cud
Đỗ Tỉỉvết Nhung tron^ việc thiỉ thập tư liêu và ỉ'ict bán tháo.
Do tì'onỉĩ quá trỉnh biẻìi soạn còn ĩìhièu hạn châ lề klìà
nnnỉĩ và tư liệu, nên cuốĩì sách nàv c/ìăc cháỉì khôn^ tráĩilĩ
khỏi những thiếu sót. Chún^ tôi inon^ inuốn nhận được y
kiên đón^ góp của bạn đọc.
SÁCH CHUYẳN KHẢOĩ CÁC MÒ ié U H TẦNG TRựỏNG KiNH T t '
Tác giả
PGS, TS. Trần Tho Đạt
Đỗ Tuyết Nhung
Tháng 5/2005
6 ĩrưông Đợi học Kinh tế ôuốc dân
G ió i i h ỉệ u n ộ i d u n ạ
GIÓI THIỆU NỘI DUNG

Có lè một trong những vấn để được quan tám nhiểu nhất
và (l;n (lăng nhất trong kinh tê học là tìm hiếu các nhản tô
khiên nển kinh tế táng truong. Theo dòng thòi gian, nghiên
cứiỉ v^ể táng trướng kinh tê đả trải qua những giai đoạn
thăng trầm trong lịch sử kinh tê học. Táng trưởng kinh tê đă
từng là trung tâm chú V củíi các nhà kinh tế chính trị cỏ điển
từ Adam Smith tói David Ricardo và Karl Marx, nhưiig rồi
ro’i vào quen lãng trong suôt thời kỳ "cách mạng cận biên"
(ỉnarginal revolution). Các mô hình tăng trướng của Rov
Harrod và Evsey Domar, vói nỗ lực tống quát hoá nguyên lý
cvxa Keynes về caư hiệu quíi trong ngắn hạn. đà khcíi Lại môi
quan tàm về ]ý thuyêt tảng trưỏng. Sau những nghiên cứu
mà Robert Solovv và Trevor Swan đả công bô vào giữa nhung
nủm 1950. thì lý thuyêt tăng trương trỏ' thành một trong
nhĩín^
chủ đề trọng tâm của ^lối kinh tê học cho đến đầu
nhĩìng nám 1970. Và vào cuôi những năm 1980, Iv thuyêt
tãuỊí trưỏng nội sinh đã làm tái sinh lĩnh vực này saii một
thập ký ngii quên.
Theo thứ lự thòi gian, các lý thuyêt và ITIÔ hình tăng
trưong (lưỢc' sáp xôp thành:
• Lý thuvết tăriÊr trũíỉng c.‘ỏ điến (thê ký XVĨlỉ)
• Lv thuyét tăng trừỏng C'ùa Karl Marx (thê ký XIX)
• Mô hìiih tăng trừỏntí trường phái Keynes (đầu thê kv XX)
Ĩĩúờrtg Dại học Kinh íế Quốc dân
• Mỏ hình tàng trùỏng Tân ('ô điỏn (guìa thẻ kv XX)
• Mỏ hình tâng Irừỏng nội sinh (cuôi thê kv XX).
Mặc dù hau hét các: nhà phân lích (lểu cho răng lý thuyèt
tàng írưỏn^^ kiìih tô liiện đại ra dòi vào những nám inTìO.
nhùng nhuHK nhà kinh tê học cổ điển mỏi chính là ngiuii tirn

phong tron^^ VIỎC- x<ác lạp nhung yêu tó cò bản c:i’ỉa lý ihuyêl

tăng trừỏng hiện (ỉại. ('ụ thê. các nhà kinh tê này chú tioiiLí
vào hành VI cạnh tranh, động thái cân băng và ảnh hucíiig
ciỉa lợi tức giảm dan đôi VỎI vỏn và lao động, và đây chinh là
nhung yêu tó cô sỏ cho cái được gọi là cách tiêp cặn Tàn cỏ
điên vê' lý thuyét tăng trướng sau này. Hơn nửa, những ])hân
tích về tăn^ trưỏng kinh tê dài hạn cúa các nhà cỏ điên van
là môi quan tám (ỉáng kể. bởi một nguyên nhân đơn giản; lý
thuyêt này dưỢc xây dựng trong giai đoạn đau của quá trìrìh
còng nghiệp hoấ 0 nước Anh. vỏi những đặc điêm giông nhii'
các nền kinh tẻ đang phát triên vào giửa thê kv XX.
Tác phâni '"Bàĩì ban chất rà nguvên n/ìân ^UĨU co cua
cac qiiòc gia" do Adam Smith xuãt bản nảm 1776 có thè ( 01 là
xuất phát điỏm cúa các lý thuyôt tăng tiaìỏng kinh tế. Tron^"
tác phàm này, khỏnẹ chỉ tích luỷ vòn mà cá tiên hộ cónị^
nghệ cùng các nhân t.ò xà hội và thè t:hỏ đểu đỏng một v;u í ro
(Ịuan trọng trong íiưá trình phát tnên kinh tẻ ciia một nuoc.
nhung ('hình cơ ché tích luỷ vôn trong thị trường cụnh ti';ình
tự (ỉo đưộc COI là động: cò t.ạo nẽn sự tăng trừỏng kmh tỏ ( ùn
niíỏt' Anh bấy giò. Tuy nhiên. Adam Smith và sau (ìó la
David Ricardu ('ho răng íý suầt lọi nhuận sẽ uuím íl in l)()ỉ siị
khan hiêm nhân tô sán xuât và những (■() hội đau tu sinh l(M
iíiam sut, làm í^an tro tăng truỏne; kinh tẻ. Do dí), sụ tăn^
trúỏne: của mọi nền kinh tê sè giam SÚ1 vn dừng lại <) môt moi
8 ĩrưông Đợl học Kỉrđi tế Quốc dân
^ C Ấ C MÒ ;
G íâ i t h ỉệ u n ộ ỉ d u n g
h:in nhất định. Cò chê tu:h lũy vỏn rua cár nhà kinh íẻ (‘ò
(liẽn clược Karl Maì'x kẻ thừa và phái ínên. nhưng òng giái

tlìích "trạng thái dung" của nền kinh té theo một cách khác.
Nhìn chung, ý íưỏng vể trạng thá] dừng nói nêng và các khái
niệm ban đau về tăng trường kinh tê nói chung của lý thuyêt
truyốn thông cỉà tác động đáng kê lỏi các mô hình tăng
ti'uỏn£í kinh tê ỏ thê ky XX.
Trontì: nhiểu nám sau đó. lý thưyêt táng trưỏng dường
như rõi vào quên lànỉĩ. Chỉ đên khi nển kinh tê tư bản chủ
nghĩa roi vào vòng xoáy của cuộc Đại suy thoái vào những
năm 1930, thì chính sự ra đời trường phái Keynes đã tái hiện
lai môi quan tâm đôi với lý thuyêt tăng trướng kinh tê, dản
dèn sự ra đòi của các mô hình tảng trướng hiện đại. Theo
Solo\v, "Trong suòt 50 nám qua, có ba trào lừu đáng quan
tỉím liên quan đên Iv thuvêt tầng trưởng hiộn đại: trào lừu
tlìứ nhất xuàt hiện củng với công trình của Harrod và
Domar; trào lưu thứ hai là sự ra đời mỏ hình Tản cồ điên,
ti-ào lùu thu ba bắt dau như là sự phản ung truoc nhửng
tlùêu sót và sai lầm của mỏ hình Tân cô điẻn, nhùng đên
nay. lìó đá đũa ra nhữntĩ cảu hỏi và câu trả lòi của riêng
mình" (Solow. 1994).
(^ác mỏ hình tăng truđng trừòng phái Kevnes cúa
llari‘0(ỉ và Domar vào những năm 1940 đã gui tlúêt ráng các
nhãn tô" sán xuíít khônií thô thay thè cho nhau vá các quyèt
(íinli (ìau tu' là hàm nin cẫ\\ dự kiến vổ hàng hoá và dịch vụ.
Một luạn diếin (]uan trọng trong mỏ hình tăng truong trường
|)li:Vi Keynes là: cỏ một con đưòng táng triiỏng cân đòi không
ôn dịnh trong một nển kmh tê đóng. Kêt quá tat yêu của các
mõ lìình này là í ác chính sách chính phủ có thô tác động toi
T r ư ^ g D ạ i h ọ c Kinh l ể Q u ổ c <ỉân 9
tôc (ỉộ tăniĩ trưởng sản lừỢng thực tê cùa nến knih lé tDng
dài hạn, qua đó nhấn mạnh tỏi yêu cầu tiêt kiệm và đầiì tú

bền vxìng nêu sản lượng và việc làm táng lién tụí‘. Tuy nhiêíi.
những mỏi quan hệ cứng nhac trong mô hình vể tiốt k]ệnis
đầu tư và tăn^ trưởng đă dẫn đên kêt luận khỏng hoàn toàn
hỢp lý khi cho rằng các nển kinh tê có thể phai chịu nh.íng
giai đoạn thấ^t nghiệp kéo dài.
Đên nãm 1956, Robert Solow và Trevor Swan đă pnản
bác lại ý tưởng rằng tiêt kiệm quyêt định tảng trứỏn^. Eiếm
then chôt trong lập luận của họ là, khi xă hội ngày c<àng Lích
luỹ nhiểu vỏn sản xuất (máy móc, thiêt bị), thì lọi tuc cận
biên của việc đầu tư thêm sẽ giảm dan và đên một điem nào
đó, động cò tiêt kiệm và tích lưỹ sẻ biên mất. Nói một ách
ngắn gọn, cớ chê thị trưòng sẽ tự làm giảm tính hấi ôn vúi có
trong mô hình Harrod-Domar.
Mô hình tăng trừỏng Tân cô điến do hai ông xâv t ụng
đưỢc COI là mô hình tảng trương kmh tế chuẩn đẩu tiên. (’;ic
giả thiết cờ bản ciía mô hình này là: lợi tức không đcn lieo
quv mỏ, náng suất cận biẻn của vôn giảm dần, công nghệ Sí'in
xuất là ngoại sinh, vôn và lao động có thế thay thê cho n.iau.
và khòng có một hàm đầu tư độc lập. Mô hình này dự báo .sự
hội tụ lối một trạng thái dừng; tại đó, táng trùớng Síín lượng
bình quán có đưỢc chi nho tiên bộ công nghệ. VỚI các nhìn tô
khác (như liàm sản xưât và tý lệ tiêt kiệm ) giông nh.lL, thì
mọi quôc gia đêu sẽ hội tụ đén một trạng íhái dừng nhù
nhavi.
Ỹ nghĩa của mô hình tăng trương Tân cô điến cliLuâ.i là;
nêu khóng có tiên bộ công nghệ ngoại sinh, thì lỏc cìọ ấng
trừỏng ỏ trạng Ihái dừng bằng không. Tức là. các: chinh
iiìch
SÁCH CHUYỆN KHẢOí CÁC M ố M NH TÃNG TRƯỎMG KINH t €
10 Trưống Đdí hoc Kính lế ôuốc dân

G ỉỏ r Ỷ N ệ u n ộ ỉ d u n g
lunh té vĩ mò thỏng thưong như đầu tư của chính phu có thế
tác (ỉộnu toi mức: thu nhập bình quân đau ngưòi. nhưng
khôntỊ £íảy ánh hừởng lói tỏc độ láng trưởng dài hạn của
nến kinh tê. Hòn nừa, tiôn bộ công nghệ không đưỢc xác định
rỏ mà bị đùa vào một "hộp đen" trong mô hình. Bỏ] thê, cho
clù ràì nối tiêng vào thồi kỳ đó. nhùng mô hình của Solow
Á hóng thực sự cho chiing ta biết cái gì quvêt định táng
triíỏng kmh tê dài hạn. Nhừng tính toán của Solow cho thấy:
rnột phần lớn táng trương sản lưỢng bình quân đầu ngưới
xuất phát tìỉ "tiến bộ công nghệ" không đưỢc £íiải thích.
Dường như môi quan tâm đôi VỚI Iv thưyêt tàng trướng đă
lang chìm trong một thòi gian, trước khi nó đưỢc thối bùng
vào nhung năm 1980, VỐI sự ra đòi cúa các mô hình táng
trùóng nội smh.
Trẽn thực tê, các mô hình tăng trương nội smh đã quay
trớ vể VỚI vai trò truyển thông c\’ia đầu tư như là thành tô
quyêt định táng trừỏng, nhưng khái mệm truyền thông vể
vôn đà được khái quát hoá đế bao gồm cả vôn con ngưòi: hoặc
bằng cách khai thác những hiệu ứng năng suất và công nghệ
"bao hàm" trong đầu tư, lý thuyêt tăng trùỏng mới hầu như
cìã loại bô giối hạn lọ'1 tức cận biên giảm dần đôi VỚI vôn.
Trong thê hệ các mô hình táng trừỏng nội sinh đầu tiên,
nhunỉí ngừồì đi đẩu là Ai'row VỎI khái niệm "learmng bv
dmag" (học ihôĩìg qua làĩìi, hav kinh nghỉệììi trong sán xuât),
Roinc-M' VỚI mô hình R&D đà đùa ra kêt luản rằng: chính
hiệu ung lan toa công nghệ sè đam bảo một quá trình tăng
tiaiíing tự thân trong nển kinh tê. Kê tiêp, Lucas- Mankiw,
Ronier và Weil dả đữa vòn ('on ngùòi trở thành một đẩu vào
ti'0ỉig sán xuất. Một lổp mô hình khác được gọi là mô hình

ĩtúòr^g Dợi học Kinh ìể Qtiốc dồn 11
SÁCH CHUYẺN KHẢO; CÁC MÒ HÌNH TĂNG TRƯỎNG KINH TÊ
AK (Rebelo) thay tlìẽ iXìa định ve nàng siiat cạn biên cun \-on
girím dan ban^^ naìTg siiât cận biôn khon^' Ị,n:ini díìn cua nliân
tò sán xuất tíclì luỹ, qua đó đạl ÍOI ĩò(^ (lô íãim íriíỏnií () íi’;ing
tlìái dừng bền vừng và dương.
Thực ra. ý tiíong của các nhà kiììh tỏ này khỏnsí có gỉ niổì
mẻ. Điều mà ỉý thuyêt tăng truỏng hiện đại clã làm là ti'irJì
bày lại thành mộí hệ thông, trong (ỉó vón con nsíùòi hay ti( h
lũy kiên thức trỏ thành yêu tỏ quaiT trọng quyét cìịnh tũrm
triiỏng kinh tê. Nó củng là sự ùns: hộ dáne: kế cho nlìữnií gi
mà các nhà hoạch (ìịnh chính sách tin tưỏng. đó là chính phu
có vai trò trong việc thức đây táníí trừơriíí. BỎI vì lỢi tur :<à
hội từ việc chi tiêu vào giáo dục, đào tạo \'à R&D cỏ thê l<jn
hơn lội tức tư nhân, nên chính ])hủ can can thiệp đê thuc (ỉay
những hoạt động này.
Dê thảy là các mô hình đả bò qua nliiêu đặc điêm cú \ thỏ
giới thực, trong đó có những ỉĩiả định lien quan đén
trùơng kinh tê. Tuy nhiên, nêu có môt mô hinh thực lé nhií
bản thân thê gìới thực, thì chắc chắn nó (Ịuá phủ(.' tạ}) dẻ ta
có thê hiêu được. Mục đích của một mỏ hinh là giúp \ii Í]íìì
hiếu những đạc điếm nhát định của thê gioi tlìừc. Néu ịKU\
dịnh đơn ííiản hoá khiên mỏ hình cho ta t‘âu trá lòi sai Ìíì m
thì sự thiêu tinh thực tê trỏ’ thành là một khuyêt điém. l'uy
nhiên, nêu đón ^lan hoá không làm méo mó vấn đé can hhin
tliì thiêu tính thúc tê lại trỏ thành ừu điếm, hòì vi nó iỉìxi])
tách rồi hiệii ứng cán nghiên cứu một cáí^h I'ỏ rànu hòn. (Ị u;i
đó giúp mô hình U'ổ nẻn dễ hiếu hòn.
Nhung niô hinh tăng truỏntí ti'èn đáy. (lặc biệt là cảc j'no
hình tăng trùổng hiện (ỉại, đà đưọc kiẻm (‘hiìn^ nhiểu tron^u

12 ĩrưòng Đợị học Kinh tế Quốc dân
G ịóỉ Ýhỉệu n ộ ị <Âjng
íhuc tó. thóng qua rái ÍIỌÌ là phương ])há|) /ỉọcli toán tấỉìíỊ
tỉ-ỊòiìiỊy (£(rowíh accounl inií). Tuy nhiẻn dỏn lìay. các nhà kinh
lọ \'ãn luón tranh cài ve rách xác định các nguỏn tăng trùóng
\'à \ an đi tim cCxu ĩra loi cho càu hôi "(’ái dẳn đên tảng
vổ mặt thự(‘ nuliiẹm. Có hai tu tuỏng chú yêu: một sỏ
nbĩ\ nỉíhit^n cứu nhií Younịí. Kim và l^au. Brosworth và
C'ollỉins cho rang tíf:h lủy vôn là nguồn gôc của táng trưởng
klìi níL,4iiên cứu nhữnỉí "thần kỳ cháu A"; còn nhiều ngũòi
khac như Nelson và Pack. Clare. Easterly và Levine lại
ủng hộ ý tướng tăng nănư, suát là nguồn gỏc tãng trưởng.
() Việt Nam. mộl sỏ nghiên cứu thực nghiệm về táng
tỉ iúũití cìã đúọc thực hiện trong một sỏ ngành cụ thê và trên
binh (liện toàn nếiì kinh tê. Mặc díi các nghiên cứu này còn
íĩạp nhiểu hạn chê vể sò liệu, nhùng đã có nhửng đóng góp
buoc (lau vào việc Êíĩái thích nguồn gôc tăng trướng kinh tê
Viộl Nam dựa trên các’ mỏ hình tăng triíỏng liiện đại.
VỎI những ixì từonsí và nội dung chủ vêư trên đây, cuỏn
sach (luộc trình bày gôm sáu chùcing:
• Chương 1 - Lý thuvếí tảng trirông kinh tê truyển
Ihỏnịí. gổm các lý thuyẻt t‘iỉa Adam Smith. David Ricardo và
Karl M arx, (ỈIIỌC m;'u ĩhicli plìán nào dưỏi cỉạng nió hinh kinh
íẻ Inện ítại.
• ('hư<yng II - Mỏ hình lăng trưởng của trường phái
Kvynos - Mò h ìn h H ariod-D oinai . (lo Hai'1 'od và Domar
xny (lựntí một cách độc lạp.
• ('hương III - Mò hình tăng ti ương Tân cổ điến cua
SdlíAV \'à .Swan.
Trưòng Ooí học Kinh lế Qudc dôn 13

SÁCH CHUYỀN KHẢOr CÁC MÒ HỈNH TĂNG TRƯỎNQ KỈNH T ẩ
• Chương IV - Mô hình tản^ trưởng Tân ('ố điên niở
rộng, với việc nổi lỏng các giả thiét của mò hinh S()lo\v.
• Chương V - Các mô hình tăng trvròng nỏi sinh.
trình bày một sô" mô hình đơn giản, dựa trên tư tuong (‘ua CMC
nhà kinh tê như AiTow (1962), Romer (1990), Liu as (198cS)
• Chương VI - Nghiên cứu thực nghiệm vể các
nguồn tăng trưởng kinh tế. giới thiệu phương phá}) luận
và một sô công trình nghiên cứu thực nghiệm đê tra lòi clio
câu hỏi "Các nhân tô nào là nguồn gôc tầng trừỏng kinh tê".
1 1 4
Trưdng Đợì học Kirứì ìé Quốc đãn
C h ư ơng í'Lý th u y ế t tă n g trưở ng kin h tê fru y ề ft ih ô n g
Chương I
LỶ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG KINH TẼ'
TRUYỀN THỐNG
Từ thê ký XVII trỏ vê trừỏc, dường như nển kinh tê thê
gxới không hể tãng trưởng, mức thu nhập trong dàì hạn
không tăng, mức sông của người nòng dân châu Au thê kỷ
XV] chỉ nhỉnh hớn thời kỳ La Mã một chút. Trong Bài luận
ve Dân sò nảm 1798, Thomas Robert Malthus đả giải thích
ràng: khi cung lương thực, thực phẩm táng lên thì dân sô
cũng táng lên. thậm chí với tôc độ còn nhanh hơn. Điểu đó có
nghĩa là thu nhập bình quân đầu người (hay lượng lương
thực, thực phẩm bình quân đầvi ngùòi) luôn luôn ở mức đủ
sôntí- Nhưng đên thê kỷ XVIII, cả hai nên kinh tê Hà Lan và
Aiih đã thành công trong việc nâng cao thu nhập bình quân,
diíới áp lực của táng dân sô" và quy luật lợi tức giảm dần
trong nòng nghiệp. Khi đó, lý thuyêt của Malthus không còn
điing nữa. bỏ'i vì lúc này, của cải được tạo ra nhanh hòn tôc

độ tăng dân sô.
Trước khi trường phái cố điển hình thành, vào đầu thê
kỷ XVIII, có một nhóm các nhà kinlì tê học cũng nghiên cứu
quá trình tang trùỏng kinh tê. ỏ Pháp, nhửng người theo
tnìòng phái trọng nông đã phán tíc:h khía cạnh tảng trùỏng
cả vể sản lượng lẫn sản lượng bình quân lao động và kêt luận
rằng táng trướng chỉ có được trong khu vực nông nghiệp, bơi
Trưòng Đọi học Kỉnh ì ể Quốc dân 15
VÌ chĩ nhữn^" lao (lộìii:!- đừộc thuê trong khu vự(‘ khai lh;u đ;it
đai mối ('() thể tạo I';i sản pliam thạng dư. lỏn lìíin ^ná 1}'] c;u-
đau vào cộng vối lao độnsĩ đừộc thuê. San lừộnu nònịĩ nghiẹi>
ma táng lại làm tàng cung lương thực - thự(‘ ì)hãnì và ngiỵyòn
liệu thô cho các ngành cua nổn kinh lẽ. cho Ịohep s;»n lượiìg
cua khư vực chê tạo (công riííhiệp) cũng tăn^ lèn. Nhùng
thân ngành chê tạo klióng thô tạo ra tăntí ti-ùíing kinii tỏ VI
í hộ thủ công chí cộng thêm vào nguyên vật liệư thó chinli cia
trị lao động của họ mà thôi.
Phải đến khi công trình của Adam Smith I'a đời thì moi
có sự công nhặn rằng động thái tảng trướng có thê đuọí- tạo
ra từ cả khu vực cóng nghiệp lan nông nghiệj). Khu vực cỏn^'
nghiệp có thê tạo ra tảng trương khỏng chí thôníĩ (lU a iỏnỊ;'
sản lượng mà cả qua năng suất lao động. Trên tliực tỏ,
trừờng phái cò điên đă nhộn thức đưỢc: I’ãng năng suál cua
khu vực công nghiệp tăng nhanh hơn khu vực nông nghìộ})
và từ đó họ có kêt luận hi quan vể triến vọng lăng nàng suâl
bển vững. Nhữn^ phát triến vể mặt nhận thức này đi kèm VOI
một hệ thông các (lịnh để liên quan đên nguyên nhân tănj.ĩ
trùỏng kinh tê và những giối hạn (ÌỎI VỚI tăng truỏng.
Mặc dù các lý thuyôt kinh tê trước tliê ky XX (dùỢc: ^H)1
chung Là những tư tưỏng truyền thôn^) con khá nì(i hò. (ỉinli

tính, nhưng chúng đá tạo nên một C() sớ nén íán^^ cho kinh ti>
học nói chunu và kinh tế hoc vế tăng truoiip nói ỉ ìên^ Tỉ íiHịí
sô các nhà kinh tê cô (ìiôn. ba ngùòi (‘ó (ìórm gó]) lón nhat íloi
VỎI lý thuyêt tăng Irưong kinh tẻ là A(1;UT1 Sniitlì, David
Ricardo và Karl Ma)'x. Tuy niìiên, (tỏn^ gop lý thin-'èt ciia
16 ĩtịíòr\g Đợl học Kirđi lể Quốc dân




■■•■^;^^^^^^^ ^.v ^ '.v.' ■•.■,•■■ . . ^ . .;.v ■■ ■.■■■■
M;irx I’ất đặc hiệí. nòn niíưòi ía thưòng tách lý thuyêt cua
onịi ra khỏi nhánh kinỉi Tẻ (‘lìính trị cỏ điên .
IMian này tập trunií vno việc mô tá tỏng (Ịuan nliững vấn
(lể chii yôu đừộc ííể ( Ạị) ti’ong lý thuyêt tàng trướng triíốc thẻ
ky XX. bao ^ồm nguyên nhân dấn đẻn tăng trứỏng kmh tê và
c:\c íriỏi hạn cỉòi vỏi làng trùỏng. Xin lưu V ràng, mục đích
chu yỏu của cách tiêp cạn này không phái là đỏ liệt kê nhung
nió hình lý thuyêt ĩhóng trị trong quá khứ. do vậy chươní? I
nói nèng và cá cuôn sách này nói chung không phải là một:
bang hệ thòng (tầy dủ những lý thuyêt liên quan đên tăng
ti ừ()nií kinh tê từ trữổc đôn nay‘“'.
1. Lý Ihuyêt táng ti-ưcýĩig kinh tế của Adam Smith
Adam Smith (1723-1790). ngưới sáng lập ra khoa kmh tê
hoc. là nhà phát minh dầu tiên của Iv thuyêt tăng trưóng.
Tá(' phám "Bàìi rẻ bán chát rà ĩìguỏn íỊÌàu có cứa các
(ỊUỎC íỊÌũ' (/\n Inquiry into Nature and Causes of the Wealth
ol' Nations), hay đừọc gọi tát là Của cài của các quốc íỊÌa.
xuảt han nãm 177G. dà nêu bật nội duntĩ và môi quan tâm
cxìii ông vế sự táng truong kinh tê. Trong tác phrím này.

^ tn íố n g iú n h t ế ừ u ỵ ề n th ố n g
( ’iỉììj'. liíu Ý V.UÌ-,’ ỉý r u a M a rx cho (lù ít J.'â> ;uìlì liuiúìỊ^ ỉoi
ịíìnùHìỊ-’ XX nlnínỊ.*: ìì(') ì;n <•(') V lì^hla to lon klìi Ìàììì
<•() S(1 ììỉìuní^ Ị)]ìâìì liclì vì' clui n‘’,hĩa (ỉr (]11(X' \’à Ị)lìál tỉìrn llìiiộc
clị;i. lu (h> <hi la COÌI (ỉiionj’ 1 ru( clìo lììọl nỏn kiiìlì lí* xã liỏi f h n
ii;‘hÌM i-('i \u:'U (lirilì 1:'\ n\ìtìt' Un\\ị\ l,ir Ììạu, ilo là Lirii híui^’
X(t VU‘( -
liạìì (loe tỊuaìi tâ m licn Iiỉol ilíiiììi (l;ỉ> (ỉu h(ỉn V(‘’ hc (hôn^» lìàv.
>:iìi inoỉ iim (loe Ịiíỉì-Ì)»'i . \\ f h s ỉ o r \ o f Ecoìỉoìììic Thoỉỉỉ^ỉit. ( I \ ’ỉì;nniì,
lííCtV. riuclli. 1 í)'/.")) \ ;‘ỉ Ị)(‘ani'. \\. TỈÌC Ef oỉution <}f Econoìĩìic ỉd cas
í( .■mil>)'uỉ;’í 1 ÍỈ7.S).
Trưô^g Oại học Klnb lể ồuổc dân 17
khòiiịí chí lích luỹ vôn mà c;i tiỏn 1)0 cỏn^^ nghẹ CUIIÍ^^ c:;ic
n h â n Í.Ồ xã hội v à t h ê ch ẻ đ ể u đ ó n g m ộ t v a i li’o {ỊU;U1 l i ọ n g
trong quá trình phát tnên kinh tô c:\ia một nùòc. Adanì
Smith, nhung nước như Trun^ Quòc và Thố Nhi Ky thói bây
giờ đang ròi vào "cái bẫy cân bằng thríp" bỏi "chinh Ịìl:ủ yùu
kém" và các vấn đề nhân quyển và tự do hay qu>ểii sỏ hi'ìu
đều khòng đưỢc COI trọng. Đó là do sự lạc hậu về văn hoá và
thế chê ciia những nước này. Các quôc gia đi đẩu t}-ong thcỉi
đại cúa òng là Anh và Bắc Mỹ có mỏi trừòneĩ "tự do" và nhò
đó có tầnư, trướng kinh tê.
Tuy nhiên, khi giải thích có chê tạo nên sự tan^ ĩi'\iỏng
kinh tế. Adam Smith đà dựa trên quá trình tích lũy tư bnn,
vói tư tướng ủng hộ tự do cạnh tranh và các chính phu nhỏ.
Khi lập luận rằng điểu kiện của táng trướng kinh tê là tăng
đầu tư nhò giảm tiêu dùng, ông là nguòi đầu tiên đũa ra tnó
hình phát triên tư bản chủ nghĩa dựa trên tiêt kiệm và d;uj
tư cao.
a. Tích liiỹ tư bản trong lý thuyết tăng trưởng hiìih

tê của Adarn Smith
Mội truyổn thôneĩ trong kinh té học từ ihòi Atlam Smith
là xác định tích ỉuỹ tư bản nhũ lả nguổn gôc cúa táng trucjr4;
kinh tê. Các nhà kinh tê truyển thòng cho rằng nhò CCÌ' chí‘
tích luv tư bẩn cao độ mà các nển kinh tê tư bản có thẻ ííạí.
được táng trưỏng kinh tê cao. Cuỏn của cái cứa cac (]ti<)c ỉỵid
là mòt nghiên cứu toàn diện vể cách thức tô chứí' fác lu)
thòng kmh tê - xả hội nhằm tôi đa hoá của c::ii (thu nhạp) (‘lia
nùỏc Aiih truỏc Cách mạng Cõng nghiệp. Theo lý thuyối (Mia
Adam Smith. chính lao động đưỢc sứ dụng troiig những con^
việc hừu ích và hiệu quả là ntĩưồn gòc tạo ra giá trị clỉo x;x
SÁCH CHUYẺN KHẢOĩ CÁC MÒ HÌNH TẦNG ĨR U Ở H G KINH TẺ
18 ĩrưòng Đại học Kinh tế ỡuổc dân
hội. Sỏ cón^ nhân "hữu ích và hiệu quíi" củng như năng suá"t
cila ho })hụ thuộc vào luọns tư ban tich luỹ.
Adnm Siìiith COI sự gia lãng tư ban (tóng vai trò chủ y ê u
trong việc nâng cao năng suất lao dộng, thông qua thúc đay
])hân cỏng lao động. Trong VI dụ nối tiêng cúa ôn^ vể sản
xuãt đinh ghim, ông cho rầng một còng nhân không thê sản
xuảt hôn 20 chiêc đinh ghim trong một ngày nêu một minh
atih ta phái thực hiện toàn bộ qUcá t}’inh sản xuà"t. Tuy nhiên,
nẻư quá tiùnh sản xuất đưỢc chia nhỏ ra làm 18 công đoạn,
mỗi công đoạn đư'Ợc thực hiện b(ỉi một công nhãn chuyên
môĩi, chang hạn như một nsíưòi kéo dài dây thép, một ngùới
klióc kéo thắng dảy thép ra, ngùòi thứ ba cắt nhỏ dây thép,
nịTùòì thứ tư vót nhọn đoạn dây thép đư'ọ’c cắt ra, ngừời thứ
n;íni mài dũa đầu nhọn cúa nó thì mỗi công nhân có thê
sún xuất ra hôn 4000 chiêc đinh ghim mỗi ngày.
Đế có thè tiên hành phân công lao động, trùớc khi sản
xuất và bán đuọc đinh ghim, một nhà tư bản phải có đủ tiền

đó mua cóng xưởng, dụng cụ. nguyên liệu và đương nhiên là
một quỷ liiíing tra cho lìgiíòi lao động. Adam Smith gọi tông
sỏ tiển (ló là tư bán. Khi lưỢng tư bản của nhà tư bíín tảng
lẻn. thi sự phân còng lao dộng càng (ìược thúc đẩy. vì nhà tư
bíin có thế thuô thêm lao cỉộníí cho những công đoạn sán xuất
biệt hờn.
Theo Adam Smith, ti'ong xả hội. lượng tư bản này chí
dưỢc tíc:h luỹ thông qua sự tiêt kiệm và tính toán chi li c:ủa
cA<: chú tú bán công nghiệp, còn sự hoang phí và kém CỎI của
t:ảng lop quý lộc. địa chủ và thương nhân chí khiên tư bản
hao mòn dần. Vì thê. đẻ tránh sự giám sút của tư bản dành
C h ư ơ n g u L ỷ th u y ế t t à n g ừ ư à n g k ỉn h t é ừ u ỵ ể n th ố n g
Trưông Đại hoc Kính iể Quốc dàn 19
ch(ì sán xnàt. c;an Ịỉliai giám thu nliỌỊ) cua nhữn^^ ngiiòi chi
biẻt ăn tiêu hoang phi (tức lù cãt máỉìì ỉíỏníí lộc cua giỏi qnỷ
tộc. đánh thuê vào tíing lớp địa ohii. bãi bò t lìô ciộ độc (ỊUytMi
thưcing mại ciia thiiòng nhân). Mặt khác, có tliỏ ỉhiic đây tú‘h
kiỹ tư bản bằng cách bài bỏ nhữnLí quy (ỈỊnh và íhviê clôi VỎI
các nhà tư bản.
6. Sử dung lý thuyết của Adciììi Sỉììith troììg các vồn
dé chính sách kinh tê
Việc bãi bỏ sii điểu tiêt cúa chính phủ CÌỎI VỔI các hoại
động sản xuất và thị trùòng không chì góp phan làm tản^
thư nhập của tầng lơp chủ tư bản (và qua (ìó làm tăng tỷ lệ
tiết kiệm xả hội) mà nó còn góp phẩn mỏ rộng thị trườìig
Cùng vối lượng tư bản tích luỹ. quy mỏ thị trưòng là yòu tó
quan trọng đê thúc đây phân cóng lao động. Ví dụ, cho dù
mỗi ngày, một nhh máy có thể sản xuát ra hàng trăm nghìn
chiếc đinh ghim nhớ phản công lao động, nhùng nền kiĩìh tt'
củng không the áp dụng hệ thỏng sán xuàt này nỏu nhu' cau

thị trưò'n£í quá nhó bé đế tiêu thu hét luộng sán pháni loĩi
này. Vì thê, thông qua bài bố cá(’ loại luật lệ (tỏi VỎI giao dịcli
mua bán trong nước, việc hộp nhâí các tl'iỊ íi'u'ong (ỉịa ỊìhũonM
thành một thị Irưòng quôc gia sẻ đáy mạnh sự phân cỏnií lao
động. Ngoài ra, nêu phá vo dộc: quyển thưíinK mại và các hiệìi
pháp bảo hộ. thì thị triiòng trong nưỏc sẽ (Uíọc hội nhập vói
một thị trường quỏc lê rộng lỏn. klìì đó ])lìản công lao (ỉộn,u ( 0
thể đạt tới tam cao nhất của nó. Bổi \'ì "sự ])hán cỏn^ lao
động nảy sinh từ một khuynh hùíìng vôn có ti’ong hán cliât
con ngiíời: khuynh hưonỉí trao dỏi thứ này đế lây một thiỉ
khác-" {Smith. 177G). nên việc tạo ra một thị íriíong tự do v;i
SÁCH CHUYỀN KHẢỌ: C Ấ C MQ HÌNH TĂHQ |I R ự ậ í| c Ì; p Ì Ìị ^ 1
20 ĩtưdng Đdĩ học Kinh tế Quốc dân
rộn^ lon thông qua phá b() nhiìng luật ]ệ thưỏng mại khãc
sẽ là điều kiện clii (ỉê thúc đay phân còng lao động,
(ỉam báo sự tảng trữỏng l)ẻn vững của các quỏí' gia.
Mặc dủ Adam Smilh un^ hộ mạnh mè cho .sự cạnh tranh
tự do. nhưng ông vản nhận thức đưỢc tam quan trọng cúa
hàng hoá công cộng nhăm Ị)hục vụ cho co* chê thị trùong, bao
gồm (ỊUÓC phòng, cánh sát, hệ thông luật pháp, toà án, xây
dựng C‘í) sỏ hạ tầng và giáo (lục. Tuy nhiên, Aclam Smith cho
ranK VIỘC cung ứng hàng hoá công cộng cần đưỢc tu nhân hoá
cang nhiều càng tòt (ví dụ như các trường học tư thục, đường
tỉiu lệ phí ). Dù sao. phái nhận thấv rang kê hoạch vể một
cliính phủ quy mò nhci của ông đã đưỢc thực hiện sau khi
nùóc A ii.h (Bntain) đưỢc: hỢ]) nhà^t thành một quôc gia - gồm
Anh (England), Scotland. xứ Wales và Ireland - có thị trường
trong nừớc khá lớn.
Nói chung các kêt luận cua Adam Smith đừộc các nhà
kjnh tê học chấp nhận cho dên thê kỷ XX, khi mà sự phát

triển lý luận kinh tê đã làm thay đổi quan niệm truyển thông
và ctừa cá c nhà kinh tê học (ỉên chỗ ủng hộ kê hoạch hoá tập
li’ung và sự kiểm soát cúa chính phú, COI đó là cách tôt hớn
cló thúc dấv tăng trũỏn^' kinh lê. đặc biệt ơ nhừng nũớo dang
pliái triển. Vào CUỎI thẻ ky XX, dườníí như các nhà kinh tê
học lại quay trỏ vể VỎI ý íiíuníí (-‘ủa Adam Smith. Điểu đó là lè
duong nhiên sau sự sụp (ìô cua c:ác nền kmh tê kê hoạch hoá
I ậị) íriing. Tuy nhièn. VƠI những lý thuyêt trừu tưỢng đó. vẩn
còn một thách thức đỏi vói V tưỏng cho rằng các chính sách
íhuc (ỉay thị Irứờng tự (lo se thúc đẩy tăng trướng kmh tê
Iiìot cách tót nhảt.
_
_________
Chương í: l ý ỉh u y ê ì Ỷàng ỉrư àn gkĩnh t ế ừuyền thống
________
ĩ>ạ( họ c Kỉnh íể Qttổc <iốn 2 l
2. Lý thiivêt tăng trưởng kinh tẻ của Dii\ id Kirai clo
Có thê nhận thây sự phát tnôn ('Via xà hội loài nciitii là
thông qua sự phát triển của công nghệ và các ihể chê ỉ;io
điều kiện cho việc thay thê cấc nguốn tài nguyẻn thiÍMi nliion
bằng các nsíUồn lực do con ngừoi làm ra. Nlìừng Iruoc' d(K
chính David Ricardo (1772-1823) là ngữòi tìm ra sự giổi han
đôi VỐI tăng Irừơng kinh tê bỏi cảc nguồn tài nguyêii
nhiên. Tác phấm Những nguyên ìy cua kinh tở chíììh tri vù
thuê khoá (Pnnciples of Political Economy and Taxation) fua
ông đưỢc xuất bản nám 1817. khi cuộc Cách mạng ('oiìg
nghiệp ỏ nư'ỏc Anh sắp hoàn thành. Nó cũng là giai (loan
tảng trừỏng dán sô nưốc Anh đạt đôn đỉnh điễm.
a. Lý thuyết vê giới hạn nguồn lực đói với tăìig
trương kinh tê

Cũng như Adam Smith. lý thuyêt tăng trướng cua
Ricardo cho ràng sự tích luỹ tư bán trong các ngành cỏag
nghiệp hiện đại chính là động lực dan đên tăng ti-ướng ki!ih
tê, tư tưỏng này nay sinh từ cuộc C’ách mạng
cỏng lìííhií*})
Theo cách nhin của ông, "tư ban” ]à một tiuỹ tiển. (liiộc xa(
định bằng tông tiển lương phái trá cho n^ưòi lao độn^^ t]'iiỏ(
khi b án hàn g hoá mà ngưoi lao dộng san xuất r;i. con^ \ oi
phần tiền phai 1)0 ra dê mua máy mó(‘. nguyên liệu phuí- vụ
cho sản xu.at. Do vậy, cầu vể lao dòỉig táng tỷ lộ thuận Vui su
gia táng của quỹ tiền lương. Mặt khác, cung lao dộng (híộí
xác định bằnií RÒ ngưòi lao động sằn sàng làm việc (lii thoi
tĩian. bất kê mức lương là bao nhiòu. Điểu này hàm ý rnne
cung lao động là cô (ỉịnh trong "ngán hạn" (đuộc định
SÁCH CHUYẺN KHẢO: CÁC M ỏ
2 2 ĩrưòng Đai học Kirđi lế Qa6c dân
là kho;:ing tliòi Líian nià dán sỏ không 1h;iy dối). Vì thẻ, Ivhi
cỉau tư mói (luọc 1)0 sung vào quv tiểỉi lương, làm tăng mức
tiến liùing. thì cnư lao động láng lẻn dọc theo đừởng cung
không co tíiàn trong ngán hạn. Tuy nhiên, nêu mức lưòng
tang vùột quá mức lừòng t.ôi thiêu (đú sòng) thì dân sô bắt
dầii tăng, kliién lự(‘ lứộng lao động lảng lẻn trong thòi kỳ sau
(ìỏ. Do vậy. cung lao động đưỢc: COI là hoàn toàn co giàn ỉrong
'Mài h ạ n ” (được (lịnh nghĩa là khoíĩng thoi gian đủ dài đê dản
so và lực lượng lao động có thế thay đối). Klìi đó, tiền lương
uỏn có xu hưống bị đắy về mức tôi thiêư. BỎI vậy, trong dài
lạn. chi phí tiền lương trong công nghiệp không táng, còn lợi
nhuận vản táng theo tv lệ tãng cúa tư bản. Vì tỷ suă^t lợi
nhiiận khỏĩiií giam, nên vẫn có động cô tái đẩu tư phần lợi
nhiiận thu đưỢc, khiên sản xuấí và việc làm íiêp tục gia tăng

t)’ong khu vực công nghiệp hiện đại.
Tuy vậy. tiến lừòim tỏi thiếu của công nhân phụ thuộc
vào giá lương thực, thực ])ham. Kliông giông như ngành còng
nỊưhiệp- nông nghiệp khỏníí thê thoát khỏi quy luật lọi tức
giáni dẩn trong sán xuất, bỏi vì ngành này bị giỏi hạn bỏi
niíuồn lực (lất díu. Nẽu nhu cầu về lương thực, thực pham
diìọc (íấp ung bỏi san xuất nông nghiẻỊ) sứ dụng (ìất đai màu
nio nhíVt. thì chi phí (’ặn biên của nó sẽ không thay đối. Tuv
nlìiôn. nêu Cíiư luíing thực, thực phãm tăng (do dán sô tảng)
\'uột quá miìc sán luợn^ điùù' sản xuảt trên những đất dai
niàu mỏ nhát, thì (ì;Vt dai kénì màu mỗ hòn sỏ tìược
(lùa \’ào Síin xuãt, (lan (ỉén chi phí cận biên tảng lẻn. bơi
nhiểu tư ban và lao (lộng phái bó ra hòn cíê thu vể cùng một
luộug lừòrm Ihực. thực phàm trên mòi đơn vị đát dai kéni
T rư ^ ig Đ ợ i h ọ c Kinh l ế QXẮÓC d â n . . . 2 3
màu mò. Do đó. càng nhiểu đát đai kém màu mỏ đuộc' diia
\'h() s:in xu;‘ứ. thì chi ])hí c-ận bien càng tăng cao ' . Trong quá
t.nnh này. cầu về đất đai màu md tảng lén. vì nỏ íỉem lại lợi
nhuận cao hơn. Kêt quá là địa chủ đòi địa tỏ cao hõn cho
những đất đai màu mỏ' hòn.
Klii giá lương thực, thực phám táng lén (vi chi phí đẩv),
thì tiến lương danh nghĩa phái trả cho còng nhân cũng c;in
tănỉí lên đế đảm bảo mức sông tôi thiếu cho họ. Klii chi phí
tiên lừđng táng thì lợi nhuận không thê tiêp lục tăng thetì tòc
độ tảng của tư bản nừa. BỎI vậy, khi caư vể lương thực, Ihực
phấm tiêp tục tăng theo sự gia táng tích luỹ tư ban và láng
dán sô - lao động, thì cuôi cùn^, giá lương thực, thực pham sẽ
đạt tới mức mà ơ đó tv suâ^t lợi nhuận trơ nên quá thííp. đìm
mức nhà tư bản không còn động cơ đê đầu tư thêm. Tăng
trũỏng kinh tê sẽ ngừng lại ơ đó.

b. Giải thích lai lý thuyết của Ricardo trong kiììh
tê hoc hiên đai
('ó thê xảy dựng lại lý thuvêt của Ricardo dưới dạng một
mô hình kmh tê hiện đại, như hình 1.1 dưới đây. Đò thị 1,1.a
biêu diền Ihị trưòng lao động trong ngành công nghiệp. ỉ,heo
mỏ hình cân bằng cục bộ. Đường DD thẻ hiện đưòng cau lao
dộng, đưỢc giả định chính là đừớng giá trị cặn bièn cúa lao
động ứng VỚI mỗi lượng tư bản đước sii dụng.
1 CHUYiÉN KHẢO: CÁC WÒ t-àmn l^ N G im íÒ H G tgNH TÉ
’ ỉ)o lọi liic lừ (laì (ỈMI lìíUi vồ cliirùi vộìi^ l;ui cliirMi sâu (lỊiỉárU’
canh l;m lỉiáìii canli). nrn ”v<)ì IIÌOI ỊiỊiaii (liọn lich dai laii^ llirnì (luọ<
(lua \^à<) sii ílun^, sõ <•<) ìimc sárì xuàl dàn'' (liicíuiỉo. is r/). ThiiẠl
nj_n'ì "lìHìc s;ui xiiàl ^iám (ỉàìV Ịìàm ý sự sn1 í iiM lìuĩc siììli lòi
24 Trưòng Đợĩ hoc Kirđi 1ế Quổc dân
C h ư ơ n g /: i ý ỉh u y ế t ĩ ă i g ỉn /à n g kĩn h t ế ừ u ỵ ề n th ố n g
w
CD
c
p
o
(a)
Lao động
L
(b)
Sản lương/tiẽu dùng ngu cốc
iHinh 1,1. Mò hình tăng trướng kinh tế của Ricardo
Trưòng Đại học Kỉnh tế Quốc đôn
25
SÀCH CHUYỆN KHẢOĩ CÁC MO HÌNH TĂNG TRƯỎNO KINH TỀ
Mặc chì (ìồ thị đưỢc xây íiựim theo kiếu tân cô (lĩẽỉi.

nhùng tinh chát cò điên của lý thuyêí Ricardo van íhííK t:iê
Iiện boi hình dạng của đường cung lao (tộng. Ricardo clà Lia
định một đưòng cung lao động nằm ngang tại mức tiến hííing
tôi thiêu w Irong dài hạn, như biếu diển hơi đường LS. Tuy
nhiên, do ]ự(‘ lượng lao động khỏnsỊ thay đôi ti'ong n^^án liiìii.
nên có thê COI là cung lao động ngắn hạn không co giàn í.lieo
tiển lưdn^ và đùộc biêu diễn bỏi đường thang đứng ss.
Gia sứ tại thời kỳ đầu của còng nglìiệp hoá, đưòng (’iUi
lao động là ứngr VỐI mức tư bản K,. mà các chủ tư l);in
công nghiệp bỏ ra, khi đó cân bằng dài hạn trong thòi kỷ (lau
đviỢc thiêt lặp tại điếm A, vói sô ngiíoi lao động đưỢc thuê lại
mức lưdng tôi thiêu là L|,- Klii đó, tỏng giá trị sản phâm trong
khu vực công ns^hiệp được biếu diễn bỏi diện tích ADOL,,.
trong đó AWOLị^ đưỢc trả cho công nhán, còn lại I)h;ui
AD W trỏ’ thành lới nhuận của nhà tư ban.
Theo một giả thiêt chung của kinh tê hục cỏ ctiôn (vìì
Marx sau này), nguoi lao động (có mức lùõng vừa đủ sông) sò
tiêvi dùng toàn bộ thu nhập tiên lương cúa họ, còn những nlìà
tư bản giàu cỏ sè tái đầu tư gan như toàn bộ lọỉ nhuận họ í hu
đưộc, khiến cho lừọ’ng tư bản táng từ K , tối Kị (/í, = K., + diộn
tích AD W ). Tương ứng, đường san phắm cận bién cua I;U)
động dịch chuyên lên trên, tức là đường cầu lao đỏn^^ (lịcli
sang phai, từ DD đên DD^ và mức tiển lừớng tăng tíìi \v.:'
ỉ )ir(>ní^ lao (lõn^ (lịrìì lừ i)l), tỏi DI); 1ỈKM) chitni (|na> nvnior
kiiìì hỏ v<'ii (lirìn ỉ) cô (linh là ìììõt lì uoiì^^ ln)Ị» râl (ìãc
nliân có sù (ỈỊclì cììiiyí’'!! (ìậc l)iột ììàv là vì: (1A\ lã ("'icli (hi\- d('' llic
Ììiộiì lìiíonií h()f) Ciìi' Iv pìian nhâĩi tò cô ííịtìỊì cua Riríudo íhon*.^ (jun SÌI
(lụiií^ tỉiàùií^ CIUI Ui\V‘ìi linh. <’() lli<‘ võ inot liuoiiíí h(jp loiiỊ’ <|U;1I ÍHÚI
\'()i viộc SIÌ íỉiínn<^^ càu Ị»}ìi íuyrn. hao i’onì <;ỉ ]<)i t lir tãìiỵ \:ì
(lòi voi 1;ỉ<) (ỈỘII^^ 'l\iy ĩìlìiôn, \'i(}c ìiày (ỈÒI ĩìoi fì'ình hàs’ (!ỗ lỉìỊ ]-af phúc

26 Trưông Đạí học Kirđi tế Quốc đân

×