Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Bài tập trắc nghiệm Tán sắc ánh sáng và Giao thoa ánh sáng chọn lọc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.59 KB, 15 trang )

Tán sắc ánh sáng
Câu 1: Một sóng điện từ đơn sắc có tần số 60 GHz thì có bước sóng trong chân
không là
A. 5mm. B. 5cm C. 500

. D. 50

.
Câu 2: Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong môi trường vật chất chiết suất n
= 1,6 là 600nm. Bước sóng của nó trong nước chiết suất n’ = 4/3 là
A. 459nm. B. 500nm. C. 720nm. D. 760nm.
Câu 3: Một ánh sáng đơn sắc có tần số dao động là 5.10
13
Hz, khi truyền trong một
môi trường có bước sóng là 600nm. Tốc độ ánh sáng trong môi trường đó bằng
A. 3.10
8
m/s. B. 3.10
7
m/s. C. 3.10
6
m/s. D. 3.10
5
m/s.
Câu 4: Một cái bể sâu 1,5m chứa đầy nước. Một tia sáng Mặt Trời rọi vào mặt
nước bể dưới góc tới i, có tani = 4/3. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ
và ánh sáng tím lần lượt là n
đ
= 1,328 và n
t
= 1,343. Bề rộng của quang phổ do tia


sáng tạo ra ở đáy bể bằng:
A. 19,66mm. B. 14,64mm. C . 12,86mm. D.
16,99mm.
Câu 5: Chiếu một chùm sáng trắng song song, hẹp, coi như một tia sáng vào một
bể nước dưới góc tới 60
0
. Chiều sâu của bể nước là 63cm. Dưới đáy bể có một
gương phẳng, đặt song song với mặt nước. Chiết suất của nước đối với ánh sáng
tím là 1,34 và đối với ánh sáng đỏ là 1,23. Chiều rộng của dải màu mà ta thu được
ở chùm sáng ló ra khỏi hệ là
A. 0,09m. B. 0,0009m. C. 0,009cm. D. 0,009m.
Câu 6: Trong một thí nghiệm người ta chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc song
song hẹp vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang A = 8
0
theo phương
vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang. Sử dụng ánh sáng vàng,
chiết suất của lăng kính là 1,65 thì góc lệch của tia sáng là
A. 4,0
0
. B. 5,2
0
. C. 6,3
0
.
D. 7,8
0
.
Câu 7: Góc chiết quang của lăng kính bằng 8
0
. Chiếu một tia sáng trắng vào mặt

bên của lăng kính, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết
quang. Đặt một màn quan sát, sau lăng kính, song song với mặt phẳng phân giác
của lăng kính và cách mặt phân giác này một đoạn 1,5m. Chiết suất của lăng kính
đối với tia đỏ là n
đ
= 1,50 và đối với tia tím là n
t
= 1,54. Độ rộng của quang phổ
liên tục trên màn quan sát bằng
A. 7,0mm. B. 8,4mm. C. 6,5mm. D. 9,3mm.
Câu 8: Chiếu một tia sáng trắng tới vuông góc với mặt bên của một lăng kính có
góc chiết quang A = 4
0
. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng
tím lần lượt là n
đ
= 1,643 và n
t
= 1,685. Góc giữa các tia ló màu đỏ và màu tím là
A. 1,66rad. B. 2,93.10
3
rad. C. 2,93.10
-3
rad. D.
3,92.10
-3
rad.
Câu 9: Một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang A = 8
0
. Chiết suất của thuỷ tinh

làm lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ và ánh sáng màu tím lần lượt là n
đ
= 1,6444
và n
t
= 1,6852. Chiếu một chùm ánh sáng trắng rất hẹp, coi như một tia sáng, vào
mặt bên của lănh kính theo phương vuông góc với mặt đó. Góc tạo bởi tia ló màu
đỏ và màu tím là
A. 0,057rad. B. 0,57rad. C. 0,0057rad. D.
0,0075rad.
Câu 10. Chiếu một chùm tia sáng Mặt trời vào mặt bên một lăng kính ABC có góc
chiết quang A=45
o
. Chiếu một chùm tia sáng mặt trời vuông góc mặt bên AB. Biết
chiết suất của lăng kính với ánh sáng đỏ, lam và tím là 1,4024; 1,4142; 1,4253.
Chùm tia ló ra khỏi mặt AC gồm một chùm tia
A. từ đỏ đến lam hợp với nhau một góc
6,24
o
B. từ đỏ đến lam hợp với nhau
một góc
7,41
o
C. từ đỏ đến vàng hợp với nhau một góc
6,24
o
D. từ đỏ đến tím hợp với nhau
một góc
7,41
o

Câu 11: Một thấu kính hội tụ có hai mặt cầu, bán kính cùng bằng 20cm. Chiết suất
của thấu kính đối với tia tím là 1,69 và đối với tia đỏ là 1,60, đặt thấu kính trong
không khí. Độ biến thiên độ tụ của thấu kính đối tia đỏ và tia tím là
A. 46,1dp. B. 64,1dp. C. 0,46dp. D. 0,9dp.
Câu 12: Một thấu kính thuỷ tinh, có hai mặt cầu lồi giống nhau, bán kính mỗi mặt
bằng 20cm. Chiết suất của thấu kính đối với tia đỏ là n
đ
= 1,50 và đối với tia tím là
n
t
= 1,54. Khoảng cách giữa tiêu điểm đối với tia đỏ và tiêu điểm đối với tia tím
bằng bao nhiêu ?
A. 1,60cm. B. 1,49cm. C. 1,25cm. D. 2,45cm.
Câu 13: Một nguồn sáng S phát ra hai bức xạ
m4,0
1
µ=λ

m6,0
2
µ=λ
, tới trục
chính của một thấu kính. Biết chiết suất của thuỷ tinh làm thấu kính thay đổi theo
bước sóng của ánh sáng theo quy luật:
2
0096,0
55,1n
λ
+=
(

λ
tính ra

). Với bức xạ
1
λ
thì thấu kính có tiêu cự f
1
= 50cm. Tiêu cự của thấu kính ứng với bước sóng
2
λ


A. 0,35m. B. 0,53m. C. 0,50m. D. 0,53cm.
Câu 14: Một tia sáng trắng chiếu tới bản hai mặt song song với góc tới 60
0
. Biết
chiết suất của bản mặt đối với tia tím là n
t
= 1,732; đối với tia đỏ là n
đ
= 1,700. Bề
dày bản mặt là e = 2cm. Độ rộng của chùm tia khi ló ra khỏi bản mặt bằng
A. 0,024cm. B. 0,044cm. C. 0,014cm. D. 0,034cm.
Câu 15: Chọn câu trả lời không đúng:
A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số.
B. Tốc độ của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối
với ánh sáng lục.
D. Sóng ánh sáng có tần số càng lớn thì tốc độ truyền trong môi

trường trong suốt càng nhỏ.
Câu 16: Gọi n
c
, n
l
, n
L
, n
v
lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia chàm,
lam, lục, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ?
A. n
c
> n
l
> n
L
> n
v
. B. n
c
< n
l
< n
L
< n
v
. C. n
c
> n

L
> n
l
> n
v
.
D. n
c
< n
L
< n
l
< n
v
.
Câu 17: Hãy chọn câu đúng. Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào
trong thuỷ tinh thì
A. tần số tăng, bước sóng giảm. B. tần số giảm, bước sóng tăng.
C. tần số không đổi, bước sóng giảm. D. tần số không đổi, bước sóng tăng.
Câu 18: Trong chùm ánh sáng trắng có
A. vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau.
B. bảy loại ánh sáng màu là: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
C. ba loại ánh sáng đơn sắc thuộc màu đỏ, lục, lam.
D. một loại ánh sáng màu trắng duy nhất.
Câu 19: Chọn câu phát biểu không đúng:
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt có giá trị khác nhau đối với ánh
sáng đơn sắc khác nhau.
B. Các ánh sáng đơn sắc khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch phương truyền mà
không bị tán sắc.
C. Ánh sáng màu đỏ bị tán sắc khi qua lăng kính và biến thành ánh sáng màu

tím.
D. Trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng, chùm ánh sáng màu tím bị lệch nhiều
nhất.
Câu 20: Hãy chọn câu đúng. Một ánh sáng Mặt Trời hẹp rọi xuống mặt nước
trong một bể bơi và tạo ở đáy bể một vệt sáng
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc. B. có nhiều màu
dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc.
C. có nhiều màu khi chiếu xiên và có màu trắng khi chiếu vuông góc. D. không có
màu dù chiếu thế nào.
Câu 21: Hãy chọn câu đúng. Khi sóng ánh sáng truyền từ một môi trường này
sang một môi trường khác thì
A. tần số không đổi, nhưng bước sóng thay đổi. B. bước sóng không đổi,
nhưng tần số thay đổi.
C. cả tần số và bước sóng đều không đổi. D. cả tần số và bước
sóng đều thay đổi.
Câu 22: Hiện tượng tán sắc ánh sáng, trong thí nghiệm I của Niu-tơn, xảy ra do
ánh sáng trắng là một hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau, và do
A. lăng kíng làm bằng thuỷ tinh. B. lăng kính có
góc chiết quang quá lớn.
C. lăng kính không đặt ở độ lệch cực tiểu.
D. chiết suất của mọi chất - trong đó có thuỷ tinh - phụ thuộc bước sóng của
ánh sáng.
Câu 23: Gọi D
đ
, f
đ
, D
t
, f
t

lần lượt là độ tụ và tiêu cự của cùng một thấu kính thuỷ
tinh đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím, do n
đ
< n
t
nên
A. f
đ
< f
t
. B. D
đ
= D
t
. C. f
đ
> f
t
. D. D
đ
> D
t
.
Câu 24: Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất là
A. màu sắc của ánh sáng. B. tần số ánh sáng.
C. tốc độ truyền ánh sáng. D. chiết suất lăng kính đối với
ánh sáng đó.
Câu 25: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau:
A. Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng.
B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định.

C. Tốc độ ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường
càng lớn.
D. Ứng với ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của
môi trường ánh sáng truyền qua.
Câu 36:(07) Từ không khí người ta chiếu xiên tới mặt nước nằm ngang một chùm
tia sáng hẹp song song gồm hai ánh sáng đơn sắc: màu vàng, màu chàm. Khi đó
chùm tia khúc xạ
A. chỉ là chùm tia màu vàng còn chùm tia màu chàm bị phản xạ toàn phần.
B. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc
khúc xạ của chùm màu vàng lớn hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
C. gồm hai chùm tia sáng hẹp là chùm màu vàng và chùm màu chàm, trong đó góc
khúc xạ của chùm màu vàng nhỏ hơn góc khúc xạ của chùm màu chàm.
D. vẫn chỉ là một chùm tia sáng hẹp song song.
Câu 27:(08) Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc ?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh
sáng đỏ.
C. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
D. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất
của môi trường đó đối với ánh sáng tím.
Câu 28:(09) Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và
lam từ không khí tới mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 29: Cho một lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm
tia sáng hẹp gồm ba ánh sáng đơn sắc: da cam, lục, chàm, theo phương vuông góc
mặt bên thứ nhất thì tia lục ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu
chùm tia sáng hẹp gồm bốn ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam, vàng, tím vào lăng kính

theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai:
A. chỉ có tia màu lam. B. gồm hai tia đỏ và vàng. C. gồm hai tia vàng và
lam. D. gồm hai tia lam và tím.
Câu 30 (2013): Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các
ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam, tím là
A. ánh sáng tím B. ánh sáng đỏ C. ánh sáng vàng. D. ánh sáng lam.
Câu 1: Một tia sáng đi qua lăng kính, ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu
trắng thì đó là:
A. Ánh sáng đã bị tán sắc. B. Lăng kính
không có khả năng tán sắc.
C. Ánh sáng đa sắc. D. Ánh sáng đơn
sắc.
Câu 2: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 6
0
và có chiết suất n = 1,62 đối
với màu lục. Chiếu một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng
kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao
cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng kính
và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E, song song với mặt phẳng phân giác của góc A và
cách nó 1m có hai vết sáng màu lục.
I. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là:
A. 5,6cm. B. 5,6mm. C. 6,5cm. D. 6,5mm.
II. Nếu chùm tia sáng nói trên là chùm ánh sáng trắng, với chiết suất của
chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là n
đ
= 1,61 và n
t
= 1,68 thì
chiều rộng của quang phổ liên tục trên màn là:
A. 0,73cm. B. 0,73mm. C. 0,37cm. D. 0,37mm.

Câu 3: Một lăng kính có góc chiết quang A = 30
0
và có chiết suất n = 1,62 đối với
màu lục. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp tới mặt bên dưới góc tới i
= 45
0
. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu vàng là n
v
= 1,52. Góc lệch
của tia sáng màu vàng so với tia sáng màu lục là:
A. 4,28
0
C. 2
0
A. 3
0
D. 7,72
0
Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp đến lăng kính thuỷ tinh có tiết diện
thẳng là tam giác đều trong điều kiện tia sáng màu lục có góc lệch cực tiểu là 40
0
.
Chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng tím là 1,554
a, Tính chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng màu lục
b, Mô tả chùm tia sáng ló ra khỏi lăng kính
ĐS:a, n
L
= 1,532 b, chùm ló ra khỏi lăng kính tạo thành quang phổ liên tục
Câu 5: Một lăng kính có góc chiết quang A = 60
0

và làm bằng thuỷ tinh mà có
chiết suất đối với ánh sáng đỏ là n
đ
= 1,414
2≈
và đối với ánh sáng tím là n
t
=
1,732
3

. Chiếu vào mặt bên của lăng kính một chùm tia sáng trắng hẹp sao cho
tia đỏ có góc lệch cực tiểu
a, Tính góc tới của tia sáng và góc lệch của tia ló màu đỏ
b, Phải quay lăng kính quanh cạnh A một góc bằng bao nhiêu và theo chiều nào để
tia tím trong chùm tia đó sẽ có góc lệch cực tiểu
ĐS: a,i
đ
= 45
0
; D
min
= 30
0

b, quay quanh cạnh A một góc 15
0
theo chiều KĐH
Cungx kha khos
Giao thoa ánh sáng

Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng
cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm.
Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m.
a) Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A. λ = 0,5.10
-7
m. B.
λ = 500 nm
. C.

λ = µ
6
2.10 m
.
D. λ = 0,2.10
-6
m.
b) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là:
A. 0,5mm. B. 4.10
-2
m. C. 5.10
-3
m.
D. 4.10
-3
m.
c) Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:
A. 9. B. 10. C. 11.
D. 12.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng

cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân tối thứ 4 bên kia vân trung tâm là:
A. 8,5i. B. 7,5i. C. 6,5i. D. 9,5i.
Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có
bước sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m.
Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:
A. 1,8mm. B. 3,6mm. C. 1,4mm. D.
2,8mm.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh
sáng đơn sắc
λ
= 0,5
µ
m, khoảng cách giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe
tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
A. vân sáng bậc 4. B. vân sáng bậc 3. C. vân tối thứ 3.
D. vân tối thứ 4.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai
khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao
thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 22. B. 19. C. 20. D. 25.
Câu 6: Thực hiện giao thoa ánh sáng có bước sóng l = 0,6mm với hai khe Young
cách nhau a = 0,5mm. Màn ảnh cách hai khe một khoảng D = 2m. Ở các điểm M
và N ở hai bên vân sáng trung tâm, cách vân sáng trung tâm 3,6mm và 2,4mm, ta
có vân tối hay sáng?
A. Vân ở M và ở N đều là vân sáng. B. Vân ở M và ở N đều là vân tối.
C. Ở M là vân sáng, ở N là vân tối. D. Ở M là vân tối, ở N là vân sáng.
Câu 7: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là
0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là 2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí
nghiệm là 4,5.10
- 7

m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm
N ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân
sáng?
A. 8. B. 9. C. 7. D. 10.
Câu 8: Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo
được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía với
vân trung tâm O có OM = 0,57. 10
4
µm và ON = 1,29 10
4
µm. Số vân sáng trong
đoạn MN là:
A. 6. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 9: Trong thí nghiệm Young, cho a=0,35 mm, D=1m,
0,7 m
λ µ
=
. M và N là
hai điểm trên màn với MN=10mm và tại M, N là hai vân sáng. Số vân sáng quan
sát được từ M đến N là
A. 8. B. 6. C. 7.
D. 5.
Câu 10: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S
1,
S
2
cách
nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng
đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng
0,5 m

λ µ
=
. Bề rộng miền giao thoa
trên màn L= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối. B. 7 vân sáng và 6 vân tối.
C. 13 vân sáng và 12 vân tối. D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Câu 11: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh,
bề rộng của 10 khoảng vân đo được là 1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính
giữa một khoảng x = 4 mm, kể từ vân sáng chính giữa ta thu được
A. vân sáng bậc 2. B. vân sáng bậc 3.
C. vân tối thứ 2 . D. vân tối thứ 3.
Câu 12: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là
21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân
sáng quan sát được trên màn là
A. 7. B. 9. C. 11.
D. 13.
Câu 13: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a =
0,6mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến
màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong đoạn MN=1,9 cm, người ta đếm
được có 10 vân tối (M là vân sáng, N là vân tối). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc
dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,60 µm B. 0,57 µm C. 0,52 µm. D. 0,47 µm.
Câu 14: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai
khe S
1
và S
2
; D là khoảng cách từ S
1
S

2
đến màn;
λ
là bước sóng của ánh sáng đơn
sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở hai bên đối
với vân sáng chính giữa) bằng:
A.
( )
λ
5 / 2D a
. B.
( )
λ
7 / 2D a
. C.
( )
λ
9 / 2D a
. D.
( )
λ
11 / 2D a
.
Bài 15 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng cách hai khe đến màn là D
1

khi dời màn sao cho màn cách hai khe 1 khoảng D
2
thì khi này vân tối thứ n-1
trùng với vân sáng thứ n của hệ ban đầu. Xác định tỉ số D

1
/D
2
A.
2 3
2
n
n

B.
2 1
2
n
n

C.
2
2 1
n
n −
D.
2
2 3
n
n −
Câu 16. Trong thí nghiệm Iâng, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là
0,75 m
λ µ
=
. Vân sáng thứ tư xuất hiện ở trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi

của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. 2
m
µ
B. 3
m
µ
C. 3,75
m
µ
D. 1,5
m
µ
Câu 17. Trong thí nghiệm Yâng, tại điểm M trên màn có vân sáng bậc 5. Dịch
chuyển màn 30cm thì tại M trở thành vân tối thứ 7. Khoảng cách từ hai khe đến
màn trước khi dịch chuyển là:
A. 1,0m B. 1,3m C. 1,8m D. 2,3
m
Câu 18. Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng vân i=1,12mm. Xét hai
điểm M, N cùng phía với vân trung tâm O cách O lần lượt 5,7mm và 12,9mm.
Trên đoạn MN có số vân sáng là
A. 7 B. 8 C. 6 D. 5
Câu 19 Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, trong đó a = 0,35mm; D = 1m; λ =
700nm. M, N là hai điểm trên màn với MN = 10mm và tại M, N là hai vân sáng.
Số vân sáng quan sát được từ M đến N là:
A.4 B.5 C. 6 D. 7
Câu 20. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa
hai khe sáng là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m, bước sóng
ánh sáng là 0,6
m

µ
. Xét hai điểm M và N ( ở hai phía đối với O) cách O lần lượt là
3,6 mm và 5,4 mm. Trong khoảng giữa M và N (không tính M, N) có bao nhiêu
vân tối:
A. 13 vân tối B. 14 vân tối C. 15 vân tối D. Một
giá trị khác
Câu 21. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng cho a = 0,5mm; D = 1,5m. Khi sử dụng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
thì tại điểm M cách vân sáng trung tâm 0,3cm ta
thu được vân sáng. Tìm
λ
A. 450nm B. 500nm C. 600nm D. 750nm
Câu 22. Giao thoa ánh sáng với khe Y-âng. Gọi O, N là 2 điểm trên màn, O là vị
trí chính giữa màn. Khi chiếu ánh sáng bước sóng λ
1
> 0,4
m
µ
thì trên đoạn ON
đếm được 10 vân tối với N là vân sáng. Khi chiếu bức xạ λ
2
= 2λ
1
thì
A. N là vân tối thứ 5 B. N là vân sáng bậc 5. C. N ở giữa vân sáng và tối D.
Không quan sát thấy vân giao thoa
Câu 23 Trong 1 thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, 2 khe Y-âng cách nhau
2mm, màn cách 2 khe 1m. Sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ

, khoảng vân
đo được là 0,2mm. Thay bức xạ trên bằng bức xạ có bước sóng
λ

>
λ
thì tại vị
trí vân sáng bậc 3 của bức xạ
λ
có 1 vân sáng của bức xạ
λ

. Bức xạ
λ

có giá trị
nào dưới đây?
A. 0,48 µm B.0,52 µm C. 0,58 µm D. 0,60 µm
Câu 24 Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
0
=
0,580µm thì quan sát được 13 vân sáng trên miền giao thoa L, hai mép của miền
giao thoa đều là vân sáng, Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì quan sát
được 11 vân sáng, với hai đầu mép miền giao thoa là 2 vân tối. Bước sóng λ nhận
giá trị nào sau đây
A. 0,632µm B. 0,685µm C. 0,696µm D. 0,754µm
Câu 25. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong
không khí, 2 khe S
1

và S
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ.
Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất
lỏng thì khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33. B. 1,2. C. 1,5.
D. 1,7.
Câu 26. Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng
cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại
thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:
A. 0,85mm. B. 0,6mm. C. 0,64mm. D. 1mm.
Câu 27. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trong không khí với ánh
sáng có bước sóng 500nm, khoảng cách giữa 2 khe a = 1mm, khoảng cách 2 khe
đến màn quan sát D = 4m. Trên bề rộng giao thoa L = 2,5cm số vân sáng, tối sẽ
thay đổi như thế nào nếu ta đặt hệ thí nghiệm vào nước có n = 4/3?
A. Tăng 4 vân sáng, tăng 5 vân tối B. Giảm 4 vân sáng, giảm 5
vân tối
C. Giảm 4 vân sáng, giảm 4 vân tối D. Tăng 4 vân sáng, tăng 4 vân
tối
Câu 28. Một tấm nhôm mỏng có rạch hai khe hẹp F
1
và F
2
đặt trước màn M một
khoảng D=1,2m. Đặt giữa màn và hai khe một thấu kinh hội tụ, người ta tìm được
hai vị trí của thấu kính cách nhau d=72cm cho ảnh rõ nét của hai khe trên màn M.
Ở vị trí ảnh lớn thì đo được khoảng cách của hai ảnh F
1
và F
2

là 3,8mm. Bỏ thấu
kính và chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng 656nnm. Tính khoảng vân i trên
màn.
A. 0,207mm B. 0,414mm C.0,621mm D. 0,828mm
Câu 49: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có
bước sóng
λ
người ta đặt màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng D thì
khoảng vân là 1mm. Khi khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe lần
lượt là
D D+∆
hoặc
D D− ∆
thì khoảng vân thu được trên màn tương ứng là
2i

.i

Nếu khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng hai khe là
3D D
+ ∆
thì khoảng vân
trên màn là:
A. 3 mm. B. 2,5 mm. C. 2 mm. D. 4 mm.

×