Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Quản lý chất thải nguy hại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.53 MB, 159 trang )


GREEN EYE ENVIRONMENT
CễNG TY MễI TRNG
TM NHèN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyeón Ngoùc Chaõu

â Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rừ ngun khi bn phỏt hnh li thụng tin t trang ny.
1-1


CHNG 1

M u

1.1 Lch S Hỡnh Thnh V Phỏt Trin Ca Qun Lý Cht Thi Nguy Hi

Trờn th gii vic qun lý cht thi nguy hi ó hỡnh thnh v cú nhng thay i mnh
m trong thp niờn 60 v tr thnh mt vn mụi trng c quan tõm hng u trong
thp niờn 80 ca th k 20. iu ny cú th thy õy l h qu ca cuc cỏch mng khoa
hc k thut v s phỏt trin kinh t xó hi ca cỏc quc gia trờn ton cu.

S phỏt trin ca cỏc loi hỡnh cụng nghip, s gia tng nhu cu tiờu dựng, hng th vt
cht v.v,. ó dn n mt lng ln cht thi c thi ra mụi trng trong ú cú cỏc cht
thi nguy hi v c hi. Ngoi ra bờn cnh ú cỏc cuc chin tranh nhm gii quyt cỏc
mõu thun khu vc hay cỏc cuc ni chin cng gúp phn a mt lng ln cht c hi


vo mụi trng. Nguyờn do ch yu ca hnh ng ny cú th lit kờ bi rt nhiu
nguyờn nhõn: s phỏt trin ca khoa hc k thut (khoa hc phõn tớch, y hc, c cht
hc), nhn thc ca ch thi v cng ng, hnh vi c tỡnh, s yu kộm ca b mỏy
qun lý,v.v ó dn n cỏc hu qu bi thm do cht thi nguy hi gõy ra. Vớ d

- Do thy ngõn: dng mui vụ c, thy ngõn gõy nờn cỏc ri lon thn kinh cho cụng
nhõn lm nún (m) trong ngnh cụng nghip lm m ca H Lan v tr nờn ni ting
vi cm t mad as a hatter. dng mui hu c, methyl mercury c thi ra t nh
mỏy húa cht bờn cnh vnh Minamata-Nht, thụng qua con ng thc phm (tớch lu
trong tụm, cua, sũ, c) ó gõy cỏc triu chng ri lon thn kinh v c bit n nh l
bnh Minamata. Ngoi ra cũn rt nhiu cỏc trng hp s dng thuc bo v thc vt
cú cha thy ngõn Irac v cỏc nc khỏc.

- Do PCB (polychlorinated biphenyl) v PBB (polybrominated biphenyl): õy l nhng
cht c dựng lm cht lm mỏt trong cỏc bin th in, cht húa do, v giy than.
Sau khi s dng cỏc cht ny c thi ba bói vo mụi trng v ó gõy ra mt s s
c nghiờm trng. Hai s kin nhim c c ghi nhn ó xy ra Chõu Aự ti Nht v
i Loan liờn quan n vic s dng du n cú cha hm lng PCB cao. Ti M-bang
Michigan vic nhim c PCB c ghi nhn liờn quan n vic s dng sa v cỏc sn
phm t sa cng nh trng v cỏc sn phm t trng trong khu vc ụ nhim PCB. Tuy
vic sn xut cỏc cht ny ó b ngng li, nhng hin nay vn cũn tn ti mt khi
lng tng i ln cht thi cha PCBs c bit l ti cỏc nc ang phỏt trin v
nghốo úi do vic thay th cỏc thit b bin th quỏ c ht hn s dng.
- Bờn cnh ú cũn cú cỏc trng hp nhim c khỏc nh nhim c Cd qua con ng
thc phm ti Nht gõy ra bnh c bit nh l bnh Itai-Itai. Nhim c DDT (gõy
ung th) do vic s dng thuc bo v thc vt, nhim c trichlororoethylene (TCE)
v tetrachloroethylene (PCE) do s dng nc ging b nhim cỏc cht trờn ti thnh
ph Woburn bang Massachusetts (M) Hay cỏc trng hp s c v rũ r húa cht
c hi (hoỏ cht MIC ti nh mỏy sn xut thuc tr sõu Carbide ti Bhopal n ),


GREEN EYE ENVIRONMENT
CễNG TY MễI TRNG
TM NHèN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyeón Ngoùc Chaõu

â Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rừ ngun khi bn phỏt hnh li thụng tin t trang ny.
1-2


chỏy n cỏc nh mỏy húa cht (v chỏy cụng ty húa cht Sandoz- c) ó gõy ra cỏc
v nhim c ca ngi dõn trong khu vc v ụ nhim mụi trng nghiờm trng.
Ti Vit Nam, theo thng kờ ca Cc Mụi Trng v cht thi rn nguy hi nm 1999
cho thy c nc mt nm thi vo mụi trng 109.468 tn/ nm, riờng thnh ph H Chớ
Minh-mt trung tõm cụng nghip s lng cht thi ra chim 42% trờn tng s (Nhu,
2001). Do l mt trung tõm cụng nghip quan trng trong c nc lng cht thi nguy
hi ca thnh ph ngy mt gia tng v theo nh s liu thng kờ mi nht ca d ỏn
Quy Hoch Tng Th V Cht Thi Nguy Hi s lng cht thi nguy hi theo c
tớnh cho nm 2002 riờng thnh ph H Chớ Minh ó l 79.500 tn/nm, tng 1,72 ln so
vi nm 1999, v theo c tớnh n nm 2012 lng cht thi nguy hi thi ra mt nm
lờn n 321.000 tn/nm. im qua s liu cho thy nc ta ó, ang v s phi i u
vi mt nguy c rt ln v cht thi nguy hi. S gia tng vt bc ny nhỡn chung l h
qu tt yu khi phỏt trin cụng nghip, kốm theo ú l cỏc vn v nhn thc ca nh
sn xut, ngi dõn cng vi mt khung phỏp lý-lut v cỏc tiờu chun liờn quan n cht
thi nguy hi cha hon chnh dn n cũn nhiu vn cn quan tõm v gii quyt.

Bờn cnh ú, hin nay nc ta cng ang phi i mt vi cỏc vn liờn quan n
nhim c cht c hi do di tớch ca chin tranh, v tỡnh hỡnh buụn lu cỏc hng húa vt
phm liờn quan n cht c hi. Cỏc v nhim c theo quy mụ ln hin nay cha c
thng kờ y , tuy nhiờn cú th thy mt s v ó c ghi nhn trong bỏo An Ninh
Th Gii s 58(292), 59 (293) ngy 15 v 22 thỏng 8/2002 v nhim c DDT, 666 v
nhim c CO
2
, v ng c hoỏ cht do quõn i M s dng (O-
chlorobenzylidenemalononitrite- C
10
H
5
N
2
Cl) ti c Lc (SGGP-2000), hay cỏc v ng
c thc phm do s dng mu thc phm, thuc bo qun hay thuc bo v thc
vt.v.v

Nm bt c vn , B Khoa Hc Cụng Ngh Mụi Trng ó cú nhng bc chun b
nh thng kờ lng cht thi nguy hi trờn ton quc trong nm 1997-1998 v a ra quy
ch qun lý cht thi nguy hi vo nm 7/1999 v cỏc tiờu chun v phõn loi du hiu
cnh bỏo vo nm 2000. Vi chin lc v chớnh sỏch qun lý cú ni dung c túm tt
nh sau

a. Cỏc ni dung chớnh ca chớnh sỏch qun lý cht thi nguy hi giai on 2001-2010

- Xõy dng v ban hnh cỏc tiờu chun, quy phm v qun lý cht thi nguy hi, to c
s phỏp lý kim soỏt chỳng.
- Tin hnh kim kờ v ng kớ cht thi nguy hi i vi mi ngnh sn xut cú phỏt
sinh cht thi nguy hi.


- Chớnh sỏch cng ch kt hp vi khuyn khớch gim thiu cht thi nguy hi t
ngun phỏt sinh.


GREEN EYE ENVIRONMENT
CễNG TY MễI TRNG
TM NHèN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyeón Ngoùc Chaõu

â Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rừ ngun khi bn phỏt hnh li thụng tin t trang ny.
1-3


- Chớnh sỏch u tiờn u t trang thit b thu gom, vn chuyn, x lý v thi b cht thi
nguy hi.

- Thc hin Cụng c Basel cm nhp khu v xut khu hoc vn chuyn cht thi
nguy hi qua biờn gii theo ỳng cỏc iu khon ca Cụng c.

- Tng cng nhõn lc v thit b quan trc, phõn tớch cht thi nguy hi i vi cỏc c
quan qun lý, cỏc trung tõm hay vin nghiờn cu khoa hc lm nhim v kim soỏt cht
thi nguy hi.


- Tng cng cụng tỏc truyn thụng v ph cp thụng tin i vi tt c cỏc cỏn b qun
lý mụi trng, i vi tt c cỏc nh sn xut cng nh i vi qung i nhõn dõn v
hoỏ cht c hi v cht thi nguy hi, phng phỏp phũng trỏnh tỏc hi ca cht thi
nguy hi. Nõng cao nhn thc cho mi ngi thc hin tt phỏp lut, cỏc tiờu chun
v cỏc quy ch qun lý cht thi nguy hi.

b. Cỏc ni dung chớnh ca chin lc quc gia v qun lý cht thi nguy hi 2001-2010

Chin lc c xõy dng da trờn quy ch qun lý cht thi nguy hi nm 1999, bao
gm vic quy hoch cỏc bói chụn lp ỳng quy cỏch thay th bói chụn lp truyn thng,
cỏc hng dn qun lý cht thi nguy hi. Chin lc cng s xỏc nh mi quan h v
th ch v cỏc yờu cu qun lý, ti chớnh gii quyt vn cht thi nguy hi. Cỏc
hnh ng c th trong lnh vc qun lý cht thi nguy hi c d kin trong chin lc
bao gm:

- Xõy dng cỏc bói chụn lp cht thi rn hp v sinh.

- Lp t cỏc h thng thu gom, tm cha v x lý cht thi nguy hi ti H Ni,
Nng, ng Nai v thnh ph H Chớ Minh.

- Tng cng s tham gia ca khu vc t nhõn: khuyn khớch s tham gia ca cỏc n v
t nhõn trong vic thu gom, vn chuyn v x lý cht thi rn v cht thi nguy hi.
Phn u n nm 2005 cú ớt nht 10 thnh ph s cú h thng ca t nhõn chuyờn thu
gom v x lý cht thi. Trong cỏc nm 2002-2003 s tin hnh nghiờn cu xỏc nh
vic hon tr chi phớ liờn quan ti thu gom v x lý cht thi rn.
- Ci thin cụng tỏc x lý cht thi bnh vin: lp t lũ t rỏc thi ti 20 bnh vin
trc 2005. Tin hnh nghiờn cu v x lý nc thi vo nm 2002. a cỏc h thng
x lý nc thi ỳng quy cỏch vo hot ng ti 40 bnh vin ln trc 2005.

- T chc cỏc chng trỡnh hun luyn cho cỏc cỏn b lm cụng tỏc qun lý cht thi

nguy hi trong cỏc ngnh: mụi trng, y t, giao thụng cụng chỏnh v cỏc nh sn xut.
ng thi, t chc cỏc chng trỡnh tuyờn truyn nõng cao nhn thc cng ng v
qun lý cht thi rn v cht thi nguy hi ti nm 2005.

GREEN EYE ENVIRONMENT
CƠNG TY MƠI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.


1.2 Hệ Thống Quản Lý Chất Thải Nguy Hại


Một hệ thống quản lý chất thải nguy hại thành cơng phải bao gồm 4 thành phần cơ bản
như được trình bày trong hình 1.1


1-4






Hình 1.1. Các thành phần cơ bản và sự tương quan của các thành phần trong một hệ
thống quản lý chất thải nguy hại

Luật pháp (pháp lý): đây là thành phần cơ bản quan trọng, là nền tảng quan trọng chi
phối các thành phần còn lại;

Triển khai và cưỡng chế: nếu chỉ có bộ khung pháp lý cho việc quản lý chất thải nguy hại
khơng thì chưa đủ mà còn cần phải có các quy chế, hướng dẫn và quy định thực hiện ban
hành kèm. Trong khi triển khai cần phải có các giải pháp cưỡng chế thi hành luật trước
khi có các biện pháp kiểm sốt cụ thể nào đó;

Thiết bị (phương tiện): là các phương tiện, thiết bị cần thiết, phù hợp để có thể quản lý
thích hợp chất thải nguy hại;

Dịch vụ trợ giúp: muốn kiểm sốt chất thải nguy hại hiệu quả cần phải có một cơ sở hạ
tầng về mặt kỹ thuật tốt. Cần phải có một năng lực nhất định về phòng thí nghiệm, các
thơng tin kỹ thuật và tư vấn, các kế hoạch đào tạo để cung cấp,

Qua sơ đồ trên và ý nghĩa của các thành phần một cách tổng qt có thể thấy rằng hệ
thống quản lý chất thải nguy hại là sự tổ hợp của các nhân tố với nhau và hình thành nên
một hệ thống bao gồm hai phần chính: hệ thống quản lý hành chính pháp luật và một hệ
thống kỹ thuật bổ trợ. Nhìn chung tương tự như quản lý chất thải rắn, có thể phân chia hệ
thống quản lý chất thải nguy hại thành một hệ thống quản lý hành chính và một hệ thống
Thiết bò
Dòchvụ trợ giúp
Luật pháp
Cưỡng che
á



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyeãn Ngoïc Chaâu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.
1-5


quản lý kỹ thuật. Hai hệ thống này luôn bổ sung và hỗ trợ nhau trong việc quản lý chất
thải nguy hại. Tùy thuộc vào khoa học kỹ thuật, kinh tế và xã hội mà hệ thống quản lý
hành chính là tiền đề cho sự phát triển của hệ thống quản lý kỹ thuật hay ngược lại. Nhìn
chung mối quan hệ của hai hệ thống này là quan hệ hỗ tương và liên kết chặt chẽ với
nhau.

1.2.1 Hệ thống quản lý hành chính chất thải nguy hại

Hệ thống quản lý hành chính chất thải nguy hại bao gồm các công tác về hoạch định
chính sách, kế hoạch chiến lược trong công tác quản lý, hoạch định các chương trình giáo
dục, giảm thiểu chất thải nguy hại, quản lý các văn bản giấy tờ liên quan đến loại hình
thải, chủ thải, vận chuyển, lưu trữ và xử lý… Tóm lại một yêu cầu quan trọng đối với hệ
thống này là quản lý chặt chẽ được lượng chất thải nguy hại từ nơi phát sinh đến công
đoạn xử lý sau cùng và phải đảm bảo phù hợp với cơ chế quản lý chung của nhà nước và

các văn bản quy chế pháp luật.

Ngoài ra trong một phạm vi nhỏ (áp dụng cho chủ thải), thì việc quản lý cũng bao gồm
các công tác triển khai những chương trình giảm thiểu, kê khai các văn bản giấy tờ liên
quan đến chất thải nguy hại theo qui định, phân loại, dán nhãn chất thải như qui định và
xây dựng các chương trình ứng cứu khi có sự cố xảy ra.

1.2.2 Hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải nguy hại

Trong một hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải nguy hại cũng bao gồm các khâu liên quan
từ nguồn phát sinh đến các kỹ thuật xử lý sau cùng. Về cơ bản có thể chia hệ thống quản
lý thành 5 giai đoạn (GĐ) như được biểu diễn trong hình 1.2.






















GREEN EYE ENVIRONMENT
CƠNG TY MƠI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


THS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

1-6





Hình1.2 Sơ đồ hệ thống quản lý và xử lý chất thải nguy hại

GĐ1: là giai đoạn phát sinh chất thải từ các nguồn, trong phần này để giảm lượng thải
doanh nghiệp có thể áp dụng các biện pháp giảm thiểu tại nguồn khác nhau.
GĐ2: là giai đoạn bao gồm các cơng tác thu gom và vận chuyển trong nội vi cơng ty và
vận chuyển ra ngồi
GĐ3: là giai đoạn gồm các cơng tác xử lý thu hồi.
GĐ4: là giai đoạn vận chuyển cặn, tro sau xử lý

Khu xử lý nhiệt
Khu xử lý
hóa/lý/-sinh
Bãi chôn lấp
CTNH
Cặn rắn
nguy hại
Thải bỏ
chất thải
không
nguy hại
Cặn tro và
xỉ nguy hại
CTNH phù hợp
cho xử lý
hóa-lý/sinh học
CTNH phù hợp cho
chôn lấp trực tiếp
CTNH phù hợp cho xử
lý nhiệt
Nguồn
phát sinh
CTNH
A
Nguồn
phát sinh
CTNH B
Nguồn
phát sinh
CTNH C

Nguồn
phát sinh
CTNH
D
Nguồn
phát sinh
CTNH E
Trạm trung chuyển
CTNH (kho lưu giữ)
Tập kết CTNH từ nguồn
Khu xử lý hóa lý
/sinh học
Thải bỏ
chất thải
không
nguy hại
GĐ 1
GĐ 2
GĐ 3
GĐ 4
GĐ 5

GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com



THS: Nguyeãn Ngoïc Chaâu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.
1-7


GĐ5: là giai đoạn chôn lấp chất thải

Trong sơ đồ nêu trên mỗi công đoạn có một chức năng, nhiệm vụ và các vấn đề liên quan
khác nhau nhìn chung có các khâu chính cần quan tâm là: giảm thiểu tại nguồn, lưu trữ,
vận chuyển và xử lý thu hồi.

+ Giảm thiểu tại nguồn: đây là khâu hết sức quan trọng nó ảnh hưởng đến lượng chất
thải và nồng độ chất ô nhiễm sinh ra cũng như quyết định đến hiệu quả kinh tế của một
qui trình sản xuất. Các kỹ thuật và biện pháp giảm thiểu sẽ được trình bày chi tiết trong
chương 6.

+ Phân loại, thu gom và lưu trữ tại nguồn: đây là khâu có ý nghĩa rất lớn ảnh hưởng đến
công nghệ xử lý sau này, cũng như an toàn trong vận chuyển và lưu trữ. Việc phân loại,
ghi chú thông tin về chất thải và dán nhãn hợp lý chất thải là hết sức cần thiết cho khâu
thu gom và lưu trữ. Việc thu gom và lưu trữ nên đảm bảo việc tách loại chất thải tránh
trường hợp các chất thải có thể tương thích với nhau gây cháy nổ, phản ứng và sinh khí
độc hại. Thiết bị lưu trữ chất thải cũng nên chọn lựa các vật liệu để tránh sự rò rỉ của chất
thải nguy hại vào môi trường. Một vấn đề cũng cần quan tâm trong thu gom và lưu trữ là
thời gian lưu trữ do sự thay đổi của chất thải và các vấn đề an toàn.

+ Vận chuyển: để đảm bảo vấn đề an toàn và tránh những sự cố có thể xảy ra trong quá
trình chuyên chở, các công tác trong công đoạn này cũng cần hết sức chú ý. Các công tác
trong giai đoạn này chủ yếu bao gồm như sau: kiểm tra các ghi chú về chất thải trên nhãn

và dán nhãn hợp lý cho chất thải, sử dụng đúng loại thùng để chuyên chở, điền vào các
biên bản quản lý chất thải nguy hại,.v.v. Ngoài ra, còn phải xây dựng và thực hiện các
chương trình ứng cứu khi có sự cố xảy ra. Trong đó các công tác dán nhãn chất thải và
kiểm tra các thông tin cần thiết trên nhãn là công tác hết sức quan trọng. Công tác này
góp phần cho việc truy cứu và lựa chọn phương án ứng cứu thích hợp khi có sự cố xảy ra,
cũng như cung cấp thông tin cần thiết cho việc lựa chọn phương án xử lý thích hợp.
Hai phần trên sẽ được trình bày trong chương 3 và chương 4.

+ Xử lý: công đoạn xử lý có thể bao gồm tất cả các kỹ thuật hóa học, hóa lý, sinh học,
chôn lấp…v.v. Công đoạn này có ảnh hưởng gián tiếp đến tính kinh tế kỹ thuật của nhà
máy phát sinh chất thải nguy hại, cũng như có thể gây ra các tác động xấu đến sức khỏe
cộng đồng, cũng như môi trường nếu biện pháp xử lý lựa chọn là không hợp lý. Các vấn
đề lan truyền và tác động sẽ được trình bày trong chương 5, việc lựa chọn nhà máy và các
kỹ thuật xử lý phổ biến hiện nay sẽ được trình bày trong chương 7,8.


1.3 Một Số Văn Bản Pháp Quy và Hướng Dẫn Kỹ Thuật Liên Quan Đến Quản Lý
Chất Thải Nguy Hại

1. Luật Bảo Vệ Môi Trường 10/1/1994.
2. Chương 17- Bộ Luật Hình Sự (đã sửa đổi) 1/7/2000
3. Luật Hàng Hải Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 6 năm 1990

GREEN EYE ENVIRONMENT
CễNG TY MễI TRNG
TM NHèN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com



THS: Nguyeón Ngoùc Chaõu

â Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rừ ngun khi bn phỏt hnh li thụng tin t trang ny.
1-8


4. Lut lao ng 1991
5. Lut bo v sc khe cng ng ban hnh nm 1991
6. Lut du m ban hnh thỏng 7 nm 1993
7. Lut t ai, ban hnh thỏng 7 nm 1993
8. Lut khoỏng sn ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm 1996
9. Lut thng mi, ban hnh ngy 10 thỏng 5 nm 1996
10. Lut u t nc ngoi, 11/11/96 v ngh nh s 12-CP, 18/12/1996 v hng
dn Lut u t nc ngoi;
11. Phỏp Lnh Bo V V Kim Dch Thc Vt
12. Cụng c Basel (Vit Nam l thnh viờn t 13/03/1995)
13. Ngh nh S 175/CP ngy 18/10/1994 ca Chớnh Ph v hng dn thi hnh lut
bo v mụi trng
14. Ngh nh S 26/CP ngy 26/04/1996 ca Chớnh Ph quy nh x pht vi phm
hnh chớnh v bo v mụi trng
15. Ch Th S 199/TTg ngy 3/04/97 ca Th Tng Chớnh Ph v nhng bin phỏp
cp bỏch trong cụng tỏc qun lý cht thi rn cỏc ụ th v khu cụng nghip.
16. Ch Th S 29/1998/CT-TTg ngy 25/8/1998 ca Th Tng Chớnh Ph v vic
tng cng cụng tỏc qun lý vic s dng thuc bo v thc vt v cỏc cht hu c gõy
ụ nhim khú phõn hu.
17. Chin lc qun lý cht thi rn ti cỏc ụ th v khu cụng nghip Vit Nam n
nm 2020, phờ duyt quyt nh s 152/1999/Q-TTg ngy 10/7/1999 ca Th Tng
Chớnh Ph

18. Thụng t s 1530-TT/KCM ngy 2/8/1995 ca b KHCN&MT hng dn thc
hin ngh nh s 02/CP ngy 5/1/1995 ca Chớnh Ph i vi hng húa l húa cht c
hi, cht phúng x, ph liu, ph thi kim loi v ph liu ph thi cú hoỏ cht c hi
v mt s loi vt t k thut cao cp kinh doanh cú iu kin th trng trong nc.
19. Thụng t liờn tch s 1/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngy 18/1/2001 hng dn
cỏc quy nh v bo v mụi trng i vi vic la chn a im, xõy dng v vn
hnh bói chụn lp cht thi rn.
20. Quy ch qun lý cht thi nguy hi, ban hnh kốm theo quyt nh s
155/1999/Q-TTg ngy 16/07/1999
21. Quy ch qun lý cht thi rn y t c ban hnh theo quyt nh s
2575/1999/Q-BYT ngy 27/8/1999 ca B Trng B Y T.
22. Tiờu chun Vit Nam TCVN 6560-1999 v cht lng khụng khớ khớ thi lũ t
cht thi rn y t
23. Tiờu chun Vit Nam TCVN6705-2000 v cht thi khụng nguy hi-phõn loi
24. Tiờu chun Vit Nam TCVN6706-2000 v cht thi nguy hi-phõn loi
25. Tiờu chun Vit Nam TCVN 6760-2000 v cht thi nguy hi du hiu v cnh
bỏo, phũng nga: qui nh hỡnh dng, kớch thc, mu sc v ni dung ca du hiu
cnh bỏo, phũng nga s dng trong qun lý cht thi nguy hi trong lu gi, thu gom,
vn chuyn v x lý chỳng.
26. Quyt nh s 62/2001 Q-BKHCNMT ngy 21/11/2001 Ca B Trng B
Khoa Hc Cụng Ngh Mụi Trng ban hnh vn bn k thut i vi lũ t cht thi y
t.

GREEN EYE ENVIRONMENT
CễNG TY MễI TRNG
TM NHèN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com



THS: Nguyeón Ngoùc Chaõu

â Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rừ ngun khi bn phỏt hnh li thụng tin t trang ny.
1-9


27. Hng dn phng phỏp tớnh chi phớ x lý nc thi cú cha cỏc thnh phn nguy
hi Cc Mụi Trng ban hnh nm 2001
28. Hng dn phng phỏp tớnh chi phớ x lý cht thi rn nguy hi-Cc Mụi Trng
2001.
29. Hai cun hng dn quy trỡnh k thut kim soỏt ụ nhim mụi trng nc v
mụi trng khụng khớ do hot ng cụng nghip Cc Mụi Trng ban hnh nm 2001
30. Hng dn k thut chụn lp cht thi nguy hi ban hnh kốm theo quyt nh
s 60/2002/Q-BKHCNMT ngy 7/08/2002 ca b KHCNMT
31. Quy phm vn chuyn an ton cht phúng x TCVN-4985-89;
32. Ngh nh s 121/2004/N-CP ban hnh ngy 12/05/2004 quy nh v x pht
hnh chớnh trong lnh vc bo v mụi trng.
33. Quyt nh s 103/2004/Q-TTg ban hnh ngy 12/05/2005 Ban hnh quy ch
hot ng ng phú s c trn du;
34. Ngh nh s 68/2005/N-CP ban hnh ngy 20/05/2005 quy nh v an ton hoỏ
cht;
35. Ch th S 23/2005/CT-TTg ngy 21/06/2005 ca Th Tng Chớnh Ph v y
mnh cụng tỏc qun lý cht thi rn ti cỏc ụ th vo khu cụng nghip;
36. Ngoi ra, mt s tnh, thnh ph ó bc u t xõy dng cho mỡnh cỏc vn bn
phỏp quy liờn quan qun lý cht thi nguy hi trờn a bn a phng nh

+ UBND tnh ng Nai ó ban hnh Qui nh an ton v thu gom, lu gi, vn chuyn,
x lý v tiờu hy cht thi nguy hi trờn a bn tnh ng Nai

+ S Khoa Hc Cụng Ngh v Mụi Trng Tp. H Chớ Minh ban hnh S tay hng
dn cht thi nguy hi

1.4 Mt S a Ch Internet Cú Th Truy Cp Tỡm Hiu Cỏc Ti Liu Liờn
Quan n Cht Thi Nguy Hi

1. Cc Mụi Trng Vit Nam
2. S Khoa Hc Cụng Ngh Mụi Trng Thnh Ph H Chớ Minh

3. Basel Convention On The Control Of Transboundary Movements Of Hazardous
Wastes And Their Disposal
pch/sbc/html
4. Environmental Protection Agency EPA USA />5. Center for Nuclear and Toxic Waste Management

6. Cornell Composting

7. European Recycling and the Environment
/>8. Global Recycling Network />9. Great Plains/Rocky Mountain Hazardous Substance Research Center
/>10. Hazardous Materials Management
11. Lawrence Livermore national laboratory environmental technologies program
/>
GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH
GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com



THS: Nguyeãn Ngoïc Chaâu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thông tin từ trang này.
1-10


12. Preserving Resources through Integrated Sustainable Management of Wastes
/>13. Recycler’s world :80/recycle/
14. Waste Management Education and Research Consortium
:80/~werc/
15. National Institute for Occupation Safety and Health
/>16. The Emergency Response Guidebook />17.
18.
19.

Câu Hỏi

1. Hãy nêu một ví dụ điển hình về sự nhiễm độc do chất thải nguy hại xảy ra tại Việt
Nam hoặc trên thế giới?
2. Nêu một số nội dung chính của chính sách và chiến lược mà bạn quan tâm?
3. Quy chế quản lý chất thải của Việt Nam ban hành vào ngày nào theo quyết định số
mấy của Thủ Tướng Chính Phủ?
4. Hãy nêu các thành phần cơ bản của hệ thống quản lý chất thải nguy hại? Tương
quan giữa các nhân tố đó?
5. Hãy nêu sơ đồ đơn giản của hệ thống quản lý kỹ thuật chất thải nguy hại? vai trò
của các khâu?
6. Trong các văn bản pháp luật nêu trên, văn bản pháp lý nào có tác động trực tiếp
đến hệ thống quản lý chất thải nguy hại?

GREEN EYE ENVIRONMENT

CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
2-1


CHƯƠNG 2

CƠ SỞ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN
TRONG QUẢN LÝ CHẤT THẢI NGUY HẠI



Trong lĩnh vực quản lý chất thải nguy hại (bao gồm cả hành chính và kỹ thuật), theo
thống kê đã có rất nhiều sự cố mơi trường nghiêm trọng bắt nguồn từ những nhầm lẫn. Sự
nhầm lẫn này có thể bắt nguồn từ việc gọi tên sai, khơng nắm vững các tính chất hóa học
hố lý cần thiết từ đó dẫn đến những vi phạm pháp luật và gây ra các hậu quả nghiêm
trọng. Vì vậy nhằm tránh các sai lầm đáng tiếc trong quản lý chất thải nguy hại, chương
này tập trung tóm tắt lại một số kiến thức hóa học, hóa lý thường được sử dụng trong q
trình quản lý chất thải nguy hại.



2.1 Sơ Lược Về Cấu Trúc Và Đặc Tính Hóa Học

Về cơ bản, chất thải nguy hại gồm có cả chất vơ cơ và chất hữu cơ. Trong đó các hợp
chất hữu cơ là chất chiếm tỷ trọng cao trong các loại chất thải có tính nguy hại và có tên
gọi phức tạp nhất. Nếu như khơng nắm được tên gọi và cấu trúc hóa học của chúng sẽ
dẫn đến rất nhiều khó khăn trong cơng tác quản lý và xử lý, vì vậy phần cấu trúc hóa học
và đặc tính sẽ tập trung chủ yếu trình bày cấu trúc hố học và đặc tính của các hợp chất
chất hữu cơ. Chất hữu cơ là tổ hợp của carbon với các chất khác như hydrogen, oxygen,
nitrogen, sulfur…hợp thành. Nhìn chung dựa vào tổ hợp của carbon và các chất còn lại
mà chất hữu cơ được phân thành nhiều nhóm chất hữu cơ khác nhau như hydrocarbon,
amin,….

Danh Pháp Và Cấu Trúc
Trong phần này chỉ tóm tắt sơ bộ một số điểm cơ bản về chất hữu cơ, chi tiết hơn về lý
thuyết chất hữu cơ có thể tham khảo các tài liệu liên quan ví dụ như: hóa học hữu cơ,
tổng hợp hữu cơ và hóa dầu….
Hợp chất hydrocarbon
Các hợp chất hữu cơ chỉ bao gồm carbon và hydro có thể được chia làm hai nhóm chính
carbon mạch thẳng (Aliphatic) và carbon mạch vòng (aromatic). Dựa trên liên kết giữa
hydro và carbon, nhóm aliphatic được chia thành nhiều phân nhóm nhỏ như : alkane,
alkenes, alkyne và những vòng no tương ứng của chúng (cycloaliphatic).


GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181

Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

Hydrocarbon
Hydrocarbon Aromatic
Alkane Alkene Alkyne Cycloaliphatic






Aliphatic
Alkane
Là các hợp chất hữu cơ trong đó liên kết giữa các ngun tử carbon là liên kết đơn.
Cơng thức chung của alkane là C
n
H
2n+2
trong đó n là số ngun bất kỳ.
Ví dụ: pentane C
5
H
12
có n = 5 hay hexane C

6
H
14
có n = 6
Khi một hydro của alkane được thay thế bằng một chất khác thì chất này được gọi là dẫn
xuất của alkane. Alkane mất một hydro gọi là alkyl và được kí hiệu là R.
Ví dụ: ethane C
2
H
6
có gốc là ethyl C
2
H
5
hay nói cách khác R = C
2
H
5
Cấu trúc và cách gọi tên
Tùy thuộc vào số carbon có trong phân tử mà alkane có cấu trúc khác nhau. Có thể phân
làm hai loại là alkane mạch thẳng và alkane mạch nhánh (là ankane có các gốc alkyl liên
kết với carbon khơng ở vị trí đầu hay cuối mạch).
+ Đối với alkane mạch thẳng thì khi viết tên sẽ dùng kí hiệu “n-“ đặt trước tên gọi
Ví dụ: bu tane (C
4
H
10
) có hai đồng phân, trong đó cấu trúc mạch thẳng sẽ được gọi là n-
butane.
+ Đối với alkane mạch nhánh, khi gọi tên một cấu trúc phải theo một trình tự sau

1. Chọn mạch có số carbon nhiều nhất làm mạch chính và tên alkane sẽ được gọi theo
mạch này
2. Đánh số thứ tự các carbon trong mạch chính sao cho carbon có liên kết với các nhóm
khác có số thứ tự nhỏ nhất.
2-2



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
3. Khi đọc tên hay viết thì liệt kê các mạch nhánh theo thứ tự ABC mà khơng liệt kê
theo số thứ tự carbon liên kết. Trước mỗi nhóm nối phải ghi vị trí carbon mà nhóm
liên kết ngay cả khi hai nhóm cùng liên kết với một carbon. Khi viết tên và số ln
phải tách biệt nhau bằng một dấu gạch ngang “-“.
Ví dụ: Hexane : C – C – C – C – C - C
C
3- Methyl hexane: C – C – C – C – C - C
Chú ý: Do lịch sử phát triển của khoa học kỹ thuật về tổng hợp chất hữu cơ có một số
chất hữu cơ tồn tại cả tên thơng thường lẫn tên theo quy định của the International

Union of Pure and Applied Chemistry.
2-3


Alkene
Alkene là các hydrocarbon trong đó ngồi các carbon liên kết đơn còn chứa carbon liên
kết đơi. Cơng thức chung của alkene là C
n
H
2n
.
Cấu trúc và tên gọi
Để gọi tên chính xác một alkene cần tiến hành theo các bước sau
1. Chọn mạch carbon dài nhất (nhiều phân tử carbon nhất) có nối đơi làm mạch chính.
Tên của alkene sẽ được gọi dựa theo tên của mạch chính.
2. Đánh số thứ tự carbon trong mạch chính sao cho carbon có nối đơi có số thứ tự nhỏ
nhất.
3. Thực hiện tương tự bước 2 và 3 đối với alkane.
4. Nếu nối đơi có hai nhóm giống hệt nhau, tiếp đầu ngữ “cis-“ và “trans-“ được dùng.
(Cis- chỉ hai nhóm giống hệt nhau nằm trên cùng một bên của phân tử. Trans- được
dùng nếu chúng nằm trên hai mặt phẳng đối nhau.)
C = C
F
F
CH
3
CH
3

C = C

F F
CH
3
CH
3


Cis –2,3-difluoro-2-butene Trans-2,3-difluoro-2-butene

GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com

ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
5. Trong trường hợp hydrocarbon có nhiều hơn hai nối đơi, khi đọc hay viết đầu tiên sẽ
chỉ ra vị trí của nối đơi và sử dụng tiếp vị ngữ diene (khi có hai nối đơi), triene (ba nối
đơi), vv…
Ví dụ: 1,3-butadiene: CH
2
= CH – CH = CH
2
Alkyne
Là các hydro carbon có chứa carbon nối ba (-C≡C-).Cơng thức chung CnH2n-2.

Cấu trúc và tên gọi: cách viết và gọi tên Alkyne tương tự như alkane được gọi tên theo
cách tương tự như là alkene với mạch dài nhất phải chứa nối ba. Tuy nhiên lúc này tiếp vị
ngữ –ane được thay thành -yne. Đối với alkyne thường khơng cần đánh giá đồng phân
cis-, trans
Ví dụ: Ethyne (tên thơng thường –acetylene) HC≡HC

Aromatic

Là hợp chất vòng thơm (Aromatic) trong đó chất vòng thơm đơn giản nhất là benzene.




Khi có liên kết của các nhóm vào vòng thơm thì tuỳ thuộc vào số nhóm liên kết với vòng
thơm (vòng benzene) mà hợp chất vòng thơm có tên gọi khác nhau. Nhìn chung chúng
được chia thành hai nhóm chính.

Nhóm thứ nhất chỉ có một nhóm thế thì benzene là tên cơ bản và tên của nhóm liên kết
được đặt trước.
Cl

Ví dụ: Chlorobenzene


Nhóm thứ hai bao gồm các chất có từ hai nhóm thế liên kết với vòng benzene trở lên. Đối
với các hợp chất này tiếp đầu ngữ “ortho-“, “meta-“ và “para-“ hay số thứ tự sẽ
được sử
dụng để chỉ ra vị trí liên kết trên vòng. Ví dụ 1-chloro-3,4-dinitrobenzene:

X X


2-4








1
2
5
4
6
3
X
X
H
H
H
H
H
H
H
H
X
H
H
H

H
X
ortho- (1,2)
meta- (1,3)

para- (1,4)


GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

Chú ý:

+ Khi có nhiều hơn hai nhóm liên kết, cách đánh số vị trí các liên kết được sử dụng và
theo ngun tắc các nhóm liên kết có số nhỏ nhất.

+ Như đã trình bày trong phần trên có rất nhiều chất bán trên thị trường sử dụng tên
thơng thường, đặc biệt là các chất trong nhóm này. Một số chất thuộc nhóm aromatic
thơng dụng thường được sử dụng trong cơng nghiệp sẽ được liệt kê dưới đây.


CH
3
H
H
H
H
H
OH
H
H
H
H
H
NH
2
H
H
H
H
H






Toluene Phenol Aniline




CO
2
H
H
H
H
H
H
SO
3
H
H
H
H
H
H
C-CH
3
H
H
H
H
H
O




OCH

3
H
H
H

H
H




Anisole Benzoic acid Acetophenone Benzenesulfonic acid

+ Tên thơng thường của 1,2-dimethylbenzenes; 1,3-dimethylbenzenes; 1,4-
dimethylbenzenes trên thị trường là xylenes

+ Khi benzene là một nhóm liên kết thì vòng benzene được gọi là phenyl

Ví dụ: 3,4’-dichlorobiphenyl
Cl
Cl




2-5



GREEN EYE ENVIRONMENT

CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

Polyaromatic Hydrocarbons (hợp chất hữu cơ đa vòng-PAHs) là nhóm của các chất hữu
cơ đa vòng chỉ chứa carbon và hydro trong phân tử và gồm nhiều vòng thơm được nối
với nhau bởi liên kết giữa hai carbon.



napthalene
anthracene pyrene
phenanthrenen
benzo (a) pyrene
Ví dụ








Bên cạnh đó sự thay thế hoặc liên kết của những ngun tử (nitrogen, oxygen, sulfur) với
carbon hoặc hydro tạo nên các hợp chất PAH có chứa N, O, S chẳng hạn như như
carbazole, hay các sản phẩm phụ khơng mong muốn của q trình cháy (như dioxin và
furan).

H

N
carbazole










2-6



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181

Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
1
2
3
456
7
8
9








Cấu trúc của dibenzo

p dioxin 75 đồng phân
2,3,7,8

tetrachlorodibenzo-p-dioxin (2,3,7,8

TCDD)








Cấu trúc của dibenzofuran. 135 đồng phân
1
2
3

4
5
6

7

8

9








Ketone có cơng thức chung

2-7


O

R-C-R

O

R-C-R




GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
Ở đó R và R’ là những nhóm alkyl khác nhau. Khi gọi tên ketone thì tùy theo tên của
nhóm alkyl và thêm ketone vào cuối, và các nhóm alkyl sẽ được sắp xếp theo thứ tự chữ
cái.


Amine là các hợp chất hữu cơ được xem như là dẫn xuất của ammonia, trong đó các
ngun tử hydro được thay thế bằng gốc hydrocarbon. Tùy theo số nhóm hydrocarbon
liên kết mà amine được gọi là amine bậc một, hai, hay bậc ba.
R”
R-NH
2
R-NH-R’ R-N-R’

Amine bậc 1 amine bậc 2 amine bậc ba

Nitrosamine là những chất có nhóm nitroso (-N=O) với một nhóm alkyl

Ví dụ Diphenylnitrosamine
N

N

O







Ether có cơng thức tổng qt là R-O-R hay R-O-R’ trong đó R và R’ là các nhóm alkyl
khác nhau. Tên của ether được gọi như sau: đầu tiên gọi tên hai nhóm alkyl liên kết với
oxy và sau đó thêm chữ ether vào.


Ví dụ: Bis-(2-chloroethyl) ether: Cl-CH
2
–CH
2
-O-CH
2
-CH
2
-Cl

Ester có cơng thức chung RCO2R’ là sản phẩm của phản ứng của acid carbonxylic với
rượu (alcohol). Để gọi tên một ester, đầu tiên là tên gốc alkyl (R’) của rượu sau đó là tên
của ion carbonxylate hoặc muối. Ion carbonxylate có cơng thức chung R-CO
2
-

2-8


Ví dụ





Formate ion acetate ion phthalate ion
O

C – O


C - O

O

-2
O

H – C – O

-
O

CH
3
– C – O
-

Phthalate ester bao gồm ion phthalate và bất kỳ một nhóm alkyl nào khác.



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com



ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
COOCH
3
COOCH
3
Ví dụ Dimethyl phthalate


Đặc Tính Hóa Học

Theo quan điểm của hóa mơi trường, dựa trên đặc tính bay hơi, hợp chất hữu cơ có thể
phân thành ba loại cơ bản như sau: chất hữu cơ bay hơi (volatile organics), chất hữu cơ
dễ bay hơi (semivolatile organic), và chất hữu cơ khơng bay hơi (nonvolatile organics).
Từ ba nhóm chính trên dựa vào tính chất riêng các nhóm này còn được phân thành các
nhóm nhỏ khác. Tuy nhiên rất khó có thể đưa ra một ranh giới cụ thể để phân biệt giữa
chất hữu cơ bay hơi và chất hữu cơ dễ bay hơi, hay giữa chất hữu cơ dễ bay hơi và chất
hữu cơ khơng bay hơi. Theo hóa mơi trường, để có kết luận chính xác chất hữu cơ thuộc
loại nào trong ba loại trên thì phương pháp tốt nhất là sử dụng các phương pháp phân tích
hóa học để chứng minh.

Chất hữu cơ bay hơi (volatile organics)

Những hợp chất hữu cơ bay hơi (VOCs) có áp suất bay hơi cao và bay hơi rất nhanh.
Nhìn chung, đây là những hợp chất có phân tử lượng nhỏ, và có một số tính chất hóa lý
như: hòa tan trong nước cao, áp suất hóa hơi cao, hằng số Henry cao, hệ số riêng phần
carbon hữu cơ thấp (organic carbon partition coefficient-KOC, hệ số riêng phần octanol-
nước (KOW) cao và hệ số tích lũy sinh học (bioconcentration factor-BCF) thấp.


C H
Cl
H
Cl
CH
3

C

CH
3

O
Ví dụ



Benzene Dichloromethane Acetone

Trong phân tích, dựa vào đặc tính dễ bay hơi của các chất này, để xác định kỹ thuật purge
and trap được sử dụng. Trong kỹ thuật này, một dòng khí trơ (ví dụ helium) được dẫn qua
mẫu (nước thải, hay đất), các chất hữu cơ dễ bay hơi sẽ theo dòng khí ra khỏi mẫu sau đó
được tách loại để phân tích.

Chất hữu cơ dễ bay hơi (semivolatile organic)

Chất hữu cơ dễ bay hơi bao gồm rất nhiều chất hữu cơ có tính chất lý hóa khác nhau. Do
tính chất khác nhau và dựa vào những tính chất này, chất hữu cơ dễ bay hơi được chia
thành hai nhóm như sau: có thể trích ly trong mơi trường trung tính /base và có thể trích

ly trong mơi trường acid (base/neutral extractables and acid extractables). Cũng dựa vào
đặc tính này, trong phân tích để tách các chất này ra khỏi mẫu, kỹ thuật trích ly bằng
dung mơi được sử dụng. Ví dụ khi mẫu có tính acid, chất trích ly có tính acid được sử
dụng còn khi mẫu có tính bazơ, chất trích ly có tính base/trung tính được dùng.
2-9



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

Có thể trích ly Base /trung tính

Base/trung tính bao gồm nhóm polyaromatic hydrocarbon (PAHs), nitrosamines, ethers,
phthalate esters, và các chất vòng thơm khác nhưng khơng chứa nhóm hydroxyl (OH)
hay carboxyl (COOH) nhóm. Base/trung thường có những tính chất hóa lý sau: độ hòa
tan, hệ số Henry và áp suất bay hơi thấp, Koc cao, Kow thấp và BCF cao.




Ví dụ: benzo (a) anthracene
Có thể trích ly acid (acid extractable)


Nhìn chung, những chất có thể trích ly acid là aromatic alcohol hoặc phenol. Tùy thuộc
vào nhóm liên kết và vị trí liên kết mà các chất này thể hiện các tính chất hóa lý khác
nhau như: độ hòa tan trong nước từ thấp đến cao, áp suất bay hơi trung bình, hệ số Henry
thấp và Koc và BCF có thể thay đổi.


CH
3
OH
Cl

Ví dụ:
2-10







2,4-dinitrophenol 4-chloro-3-methyl phenol (4-chloro-3-cresol)
NO
2
NO
2

OH


Chất hữu cơ khơng bay hơi

Những chất hữu cơ khơng bay hơi là những chất ít bay hơi hoặc khơng bay hơi ngay cả
tại nhiệt độ cao. Trong phân tích để tách các hợp chất hữu cơ này ra khỏi mẫu kỹ thuật
trích ly cũng được sử dụng.

Thuốc bảo vệ thực vật và thuốc ức chế tăng trưởng (pesticide and herbicide)

Thuốc bảo vệ thực vật và thuốc ức chế tăng trưởng là những hợp chất hóa học được dùng
để diệt nấm, cơn trùng, lồi gặm nhấm (rodent), cây cỏ, v.v. bao gồm cả chất hữu cơ và
vơ cơ trong đó các hợp chất hữu cơ được chia thành hai loại chính chlorinated pesticides
và organophosphorus pesticides. Bảng 2.1 giới thiệu một số thuốc bảo vệ thực vật hay
diệt cơn trùng thường gặp.


GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu


© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.

Bảng 2.1 Một số ví dụ về thuốc diệt cơn trùng và bảo vệ thực vật thường dùng

Tên thơng thường Ghi chú
Lindane

Dùng diệt bọ cánh cứng (boll weevil), rệp cotton và
châu chấu
2-11






Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
Cl
m-delphene






Dùng trừ muỗi

p- dichlorobenzene
C – N(C
2
H
5
)
2


O
CH
3
Thường dùng diệt bướm




Cl Cl
Methoxychlor
Có cơng dụng tương tự DDT, có thể được dùng trong
bơ sữa mà khơng gây độc hoặc làm sữa có mùi khó
chịu




CH
3
O
CH-CCl

3
2
DDT
Tác động độc hại lên con người khá chậm




Parathion





Độc tính cao với người

Chlorinates pesticides (thuốc bảo vệ thực vật chứa Clo) được sử dụng rộng rãi như
thuốc diệt cơn trùng, nấm và cỏ dại. Những chất bảo vệ thực vật này đã được phát hiện có
tính độc và gây ảnh hưởng đến sức khỏe khi chúng khơng phân hủy hồn tồn trong tự
CH

CCl
3
Cl
Cl
OC
NO
2
2
H

5

S = P - O

OC
2
H
5

GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
nhiên và có khuynh hướng tích lũy trong mơ mỡ của hầu hết động vật có vú. Trong các
chất này DDT là chất được biết đến nhiều nhất. Những chất bảo vệ thực vật khác như
lindane, dieldrin, aldrin, chlordane, toxaphene, heptachlor, DDD và DDE. Do đặc tính
độc của thuốc bảo vệ thực vật chứa chlo nên hầu hết các chất này đều đã được nghiên cứu
kỹ lưỡng.

Organophosphorus pesticides (thuốc bảo vệ thực vật chứa phốt pho) nhìn chung độc
tính cả đối với người và động vật. Một chất organophosphorus pesticide quan trọng là

parathion. Một số chất bảo vệ thực vật organophosphorus khác là malathion, systox,
chlorthion, disyston, dicapthon và metasystox.

Thuốc ức chế tăng trưởng (herbicide) là các hợp chất có tính năng ức chế q trình
quang tổng hợp của tế bào, chu trình quang hóa hay tác động lên các quy luật tăng
trưởng. Các chất ức chế q trình quang tổng hợp như: triazines (ví dụ như: atrazine và
simazine), hydroxybenzonitriles (ví dụ như: bromoxynil), carbamates (ví dụ như:
propham, chlorpham). Các chất tác động lên các quy luật tăng trưởng như 2,4-D, 2,4,5-T,
MCPA và glyphosphate. Trong các chất nêu trên, 2,4,5 –T là chất được chú ý nhiều nhất
vì trong chất này thường có chứa dioxin (ở đây dioxin như là thành phần tạp chất của
2,4,5 –T và được biết như là 2,4,7,8-tetrachlorodibenzo-p-dioxin-TCDD) là chất gây biến
đổi gen (những người bị nhiễm chất này có thể sinh con qi thai) hay bệnh về da.
Chất bảo vệ thực vật và ức chế tăng trưởng vơ cơ: đây là các chất có độc tính cao với
nhiều loại vi sinh vật, trong mơi trường chúng thường tồn tại rất lâu trong đất. Hầu hết
các chất này đều có thể thay thế băng một chất hữu cơ có tính năng tương tự, tuy nhiên
khi vi sinh vật trở nên kháng thể với những chất hữu cơ này thì có thể cần dùng tới các
chất vơ cơ. Các chất này có thể là Zinc (Zn) copper (Cu), arsenic (As), mercury (Hg),
sulfuric acid, sodium arsenate và sodium thiocyanate.

Polychlorinated biphenyls (PCBs) Là hỗn hợp của biphenyls và ngun tử Cl, trong đó
ngun tử Cl liên kết tại một carbon bất kỳ, được dùng rộng rãi trong máy biến thế và tụ
điện. Tuy nhiên từ năm 1979, EPA (Mỹ) đã cấm sản xuất, chế biến và phân phối PCB
trên thị trường. Hiện nay theo thống kê có 210 chất PCB hay đồng phân khác nhau. Trên
thị trường, hỗn hợp của các đồng phân được gọi là arochlors và được đặt tên theo hàm
lượng Cl có trong hỗn hợp (Ví dụ Arochlor 1248 và Arochlor 1260) nhìn chung trên thị
trường thường có các hỗn hợp chứa 40 – 60% Cl theo khối lượng. Cơng thức tổng qt
của PCB thường được biểu diễn như sau


Cl

x
Cl
x





2-12



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
2-13


2.2 MỘT SỐ TÍNH CHẤT HĨA LÝ CƠ BẢN


Tính chất hóa lý của các chất là một thơng số rất quan trọng. Dựa trên các tính chất này
sẽ dự đốn hay xác định được sự tương tác, con đường lan truyền của chúng với mơi
trường như thế nào, lựa chọn phương pháp xử lý hợp lý cũng như dự đốn hiệu quả đạt
được của q trình.
Một chất có thể có rất nhiều tính chất hóa lý liên quan, tuy nhiên trong giáo trình này chủ
yếu tập trung vào một số tính chất quan trọng có liên quan trong vấn đề quản lý và kiểm
sốt chất thải nguy hại.

Tính hòa tan

Tính hòa tan của một chất hay của một dung dịch là mức độ hòa tan của chất (hay dung
dịch) đó vào chất (hay dung dịch) khác hay dung mơi. Độ tan của một chất hóa học trong
nước phụ thuộc vào nhiệt độ và tính chất hóa học của các thành phần khác có trong nước.
Độ hòa tan trong nước thường được biểu diễn bằng đơn vị mg/L, hoặc phần triệu (ppm).
Trong lĩnh vực mơi trường đơn vị thường dùng là mg/L (= ppm), và (g/L (=một phần tỷ -
ppb). Bảng 2.2 trình bày một số tích số tan của một số kim loại nặng thường được quan
tâm trong quản lý chất thải nguy hại.

Ví dụ: khi xem xét tính tan của Ca(OH)
2
từ phản ứng
Ca
2+
+ 2OH
-
→ Ca(OH)
2
Tích số hòa tan (solubility product) của Ca(OH)
2
được tính như sau

K
sp
= [Ca
2+
]x[OH
-
]
2


Bảng 2.2 Tích số tan của một số kim loại nặng tại điểm cân bằng

Phương trình phản ứng LogK tại 25oC
H
2
O
(l)
= H
+
+ OH
-
-14,0
Cd
2+
+ H
2
O = CdOH
+
+ H
+

-10,1
Cd
2+
+ 2H
2
O = Cd(OH)
2(aq)
+ 2 H
+
-20,4
Cd
2+
+ 3H
2
O = Cd(OH)
3

-
+ 3 H
+
-33,3
Cd
2+
+ 4H
2
O = Cd(OH)
4

-2
+ 4 H

+
-47,4
Hg
2+
+ H
2
O = HgOH
+
+ H
+
-3,4
Hg
2+
+ 2H
2
O = Hg(OH)
2(aq)
+ 2H
+
-6,2
Hg
2+
+ 3H
2
O = Hg(OH)
3
-
+ 3H
+
-21,1

PbCO
3(S)
= Pb
2+
+ CO
3
2-
-13,1

Áp suất bay hơi

Là áp suất của hơi trên bề mặt chất lỏng tại cân bằng (ở đó tốc độ phân tử rời chất lỏng
bằng tốc độ phân tử tái hòa tan). p suất bay hơi là một hàm phụ thuộc vào nhiệt độ

GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
chất lỏng và được đo dựa trên áp suất khí trời (atmosphere (atm) 1 atm = 760 mmHg =
760 torr = 1.0133 x10
5

Pa).

p suất hơi của một dung dịch lý tưởng chứa hai cấu tử theo định luật Raoult được tính
bằng cơng thức sau
p
a
= p
vp
x
a
và p
b
= p
vp
x
b
Trong đó
P
a
= áp suất riêng phần của chất ơ nhiễm A (atm)
P
vp
= áp suất bay hơi của chất A tinh khiết (atm)
x
a
= phần mol của chất ơ nhiễm A = molA/(molA + molB)

P
tổng
= p

a
+ p
b


Trong kỹ thuật mơi trường, do hàm lượng chất ơ nhiễm là rất nhỏ trong nước thải vì vậy
xa có thể tính gần đúng theo phương trình sau
nuocmol
amol
x ≈

Chú ý: định luật Raoult chỉ đúng đối với dung dịch lý tưởng. Trong kỹ thuật mơi trường,
chất thải thường là các dung dịch chứa chất ơ nhiễm với hàm lượng thấp, và rất nhiều
chất khi đó định luật Raoult khơng còn chính xác và lúc này định luật Henry thường
được dùng.

Hằng số Henry

Định luật Henry phát biểu: trong những điều kiện cân bằng, áp suất riêng phần của chất
bay hơi trên bề mặt chất lỏng sẽ tỷ lệ với nồng độ của chất bay hơiù trong chất lỏng.

P
g
= HC
L

Trong đó Pg = áp suất riêng phần của chất bay hơi (atm)
H = hằng số Henry (atm.m3/mol)
CL = nồng độ của chất bay hơi trong chất lỏng (mol/m3)


Từ định nghĩa của áp suất hơi riêng phần, hằng số Henry cũng được biểu diễn theo tỉ lệ
giữa nồng độ trong chất bay hơi trong khơng khí trên bề mặt chất lỏng với nồng độ trong
chất lỏng
H = C
g
/C
L

Trong đó Cg = nồng độ của chất hóa học trong pha khí (khơng khí)
CL = nồng độ của chất hóa học trong pha lỏng (nước)
2-14



GREEN EYE ENVIRONMENT
CÔNG TY MÔI TRƯỜNG
TẦM NHÌN XANH

GREE
Tel: (08)5150181
Fax: (08)8114594
www.gree-vn.com


ThS: Nguyễn Ngọc Châu

© Copyright 2006 gree-vn.com, All rights reserved. Xin ghi rõ nguồn khi bạn phát hành lại thơng tin từ trang này.
2-15




Sự khuếch tán của khí vào nước chịu ảnh hưởng đáng kể bởi nhiệt độ (ví dụ độ bay hơi
hydrocarbon gia tăng khoảng ba lần khi gia tăng 10oC) và thành phần hóa học của nước,
vì vậy hằng số Henry cũng là một hàm phụ thuộc vào nhiệt độ và được tính theo cơng
thức thực nghiệm sau

H = e
(A-B/T)

Trong đó H = hằng số Henry (atm.m3/mol)
A,B = hệ số hồi quy
T = nhiệt độ (K)

Chú ý: hằng số Henry có thể được biểu diễn theo một số đơn vị vì định luật Henry đã
được phát triển trên cơ sở xem xét q trình khuếch tán của khí vào trong nước. Những
đơn vị đó là mg/L.atm, hay mol/L.atm. Vì vậy khi tham khảo hay tra cứu hằng số Henry
của các chất để tính tốn nên kiểm tra đơn vị thật kỹ trước khi áp dụng.

Ngồi ra hằng số Henry còn được biểu diễn dưới dạng khơng thứ ngun và hằng số này
được tính như sau
H’ = H/RT

Ở đó H’ = hằng số Henry (khơng thứ ngun)
H = hằng số Henry (atm.m
3
/mol)
R = hằng số khí = (8.25 x10
-5
atm.m
3

/mol K)
T = nhiệt độ (K)
Trong một số trường hợp khơng tra cứu được hằng số Henry, có thể ước tính hằng số
Henry theo độ tan của chất như cơng thức sau

H = p
vp
/S

Trong đó
Pvp = áp suất bay hơi của chất
S = độ tan của chất

Chú ý: pvp và S phải cùng một nhiệt độ. Và nên chú ý rằng giá trị H trong các bảng tra
thu được dựa trên việc khảo sát dung mơi (nước) là tinh khiết, vì vậy trong thực tế khi
ước tính dựa trên số liệu này kết quả nhận được khác với giá trị thực của nước bị ơ
nhiễm.

Ví dụ
Ước tính hằng số Henry cho toluene trong nước ở 20
o
C từ áp suất bay hơi và độ
tan. Từ đó chuyển hằng số này thành hằng số khơng thứ ngun. So sánh giá trị hằng số
Henry vừa tính tốn với giá trị tra được từ tài liệu. Cho biết ở 20
o
C áp suất bay hơi của
toluen là 220 mmHg [Pvp = 22.0 (mmHg)], độ tan là 5,15x10
2
mg/l (S = 5.15 X10
2


×