BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ NĂM 2011
Tên đề tài:
“Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn
chỉnh trục răng chủ động máy nghiền apatit”
Ký hiệu:163.11RD/HĐ - KHCN
Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG THƯƠNG
Cơ quan chủ trì đề tài:
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
Chủ nhiệm đề tài:
ThS. MAI QUÝ SÁNG
9095
Hà Nội - 2011
BỘ CÔNG THƯƠNG
VIỆN NGHIÊN CỨU CƠ KHÍ
BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CẤP BỘ NĂM 2011
Tên đề tài:
“Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn
chỉnh trục răng chủ động máy nghiền apatit”
Ký hiệu: 163.11RD/HĐ - KHCN
VIỆN TRƯỞNG CHỦ NHIỆM ĐỀ TÀI
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mai Quý Sáng
Hà Nội - 2011
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI 3
LỜI NÓI ĐẦU 4
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÁY NGHIỀN VÀ TRỤC RĂNG CHỦ
ĐỘNG MÁY NGHIỀN 5
1.1 C s pháp lý ca tài: 5
1.2 Tính cp thit và mc tiêu nghiên cu ca tài 5
1.2.1 Tính cấp thiết của đề tài: 5
1.2.2 Mục tiêu của đề tài: 5
1.3 i tng, phm vi và phng pháp nghiên cu 5
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu. 5
1.3.2 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu. 6
1.4 Tình hình ng dng và phát trin 6
1.5 Khái nim chung v quá trình nghin 8
1.5.1 Khái niệm 8
1.5.2 Các tính chất cơ bản của vật liệu nghiền. 8
1.5.3 Đặc tính của quá trình nghiền 11
1.5.4 Năng lượng nghiền 13
1.5.5 Các phương pháp nghiền 14
1.6 Tng quan v máy nghin tang 17
1.6.1 Phân loại máy nghiền tang 17
1.6.2 Nguyên lý làm việc của máy nghiền tang 18
1.6.3 Cấu tạo một số máy nghiền tang 19
1.6.4 Các chi tiết cơ bản trong máy nghiền tang 23
1.6.5 Điều kiện làm việc của máy nghiền apatit tại xưởng tuyển 27
1.7 Trc rng máy nghin Apatit 29
1.7.1 Phân loại và công dụng truyền động trục răng 29
1.7.2 Bộ truyền trục răng – bánh răng 29
1.7.3 Độ chính xác của truyền động trục răng 31
1.7.4 Trục răng trong máy nghiền apatit 34
1.8 Kt lun 36
CHƯƠNG II: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ TRỤC RĂNG CHỦ ĐỘNG MÁY
NGHIỀN APATIT 37
2.1 Các thông s b truyn trc rng – bánh rng máy nghin apatit 37
2.2 Tính kim tra trc rng ch ng 38
2.2.1 Tỷ số truyền của bộ truyền 38
2.2.2 Kiểm tra độ bền của răng 38
2.2.3 Kiểm tra độ bền của trục 42
2.2.4 Kiểm tra độ bền của then 46
2.2.5 Tính tốc độ quay hợp lý và công suất động cơ 46
2.2.6 Kiểm tra bánh răng không liền trục 51
2.3 Thit k trc rng ch ng máy nghin apatit 51
2.4 Kt lun 52
CHƯƠNG III: LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO TRỤC RĂNG
CHỦ ĐỘNG MÁY NGHIỀN APATIT 53
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
2
3.1 Các bc nguyên công ch to trc rng 53
3.1.1 Các bước nguyên công chế tạo trục 53
3.2 Tính các thông s cho các nguyên công ch to trc 53
3.2.1 Nguyên công 1 54
3.2.2 Nguyên công 2 60
3.2.3 Nguyên công 3 63
3.2.4 Nguyên công 4 74
3.2.5 Nguyên công 5 75
3.2.6 Nguyên công 6 75
3.3 Tính các thông s cho các nguyên công ch to ng rng 76
3.3.1 Nguyên công 1 76
3.3.2 Nguyên công 2 78
3.3.3 Nguyên công 3 79
3.3.4 Nguyên công 4 80
3.3.4 Nguyên công 5 82
3.3.5 Nguyên công 6 83
3.3.6 Nguyên công 7 85
3.3.7 Nguyên công 8 86
3.4 Các phiu nguyên công 86
3.4.1 Phiếu nguyên công chế tạo trục 86
3.4.1 Phiếu nguyên công chế tạo ống răng 87
3.5 Kt lun 88
CHƯƠNG IV: CHẾ TẠO TRỤC RĂNG CHỦ ĐỘNG, LẮP ĐẶT CHẠY THỬ
KHẢO NGHIỆM 89
4.1 Mt s hình nh ch to trc và ng rng 89
4.2 Lp t, chy th kho nghim trc rng ch ng trên máy nghin apatit 97
4.3 Kt lun 97
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 98
LỜI CẢM ƠN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO 101
CÁC VĂN BẢN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
CỦA ĐỀ TÀI 102
PHỤ LỤC Error! Bookmark not defined.
Ph lc 1: Bn v thit k trc rng ch ng máy nghin qung apatit Error!
Bookmark not defined.
Ph lc 2: Hp ng nghiên cu khoa hc và tin thc hin tài Error!
Bookmark not defined.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
3
DANH SÁCH CÁC THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
STT H và tên
Hc hàm, hc v
chuyên môn
C quan công tác
1 Phan Thch H
NCVCC, Tin s
k thut
Vin NCCK
2 Nguyn Vn Bình K s c khí Vin NCCK
3 Bùi Anh Tun K s c khí Vin NCCK
4 Thái Cng K s c khí Vin NCCK
5 V Quang Huy Thc s k thut Vin NCCK
6 u S Nam K s c khí Vin NCCK
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
4
LỜI NÓI ĐẦU
Máy nghin là mt thit b chuyên dùng c s dng trong ngành
công nghip khai khoáng, xây dng và công nghip vt liu … ã c nhiu
nc trên th gii nghiên cu ch to và ng dng rng rãi. các nc phát
trin vi trình khoa hc k thut cao ã ch to c nhng máy nghin
qung c ln a dng v chng lo
i. Các chi tit cn thay th c ch to
mi.
trong nc, máy nghin qung ang s dng ti các nhà máy khai
thác qung ch yu là máy ngoi nhp. Mt s chi tit c ln mau mòn, chóng
hng cha có kh nng ch to mi, do ó vic thay th còn rt khó khn. Các
thit b này khi thay th cn phi nhp khu t nc ngoài v,
iu ó gây tn
kém v kinh t và mt nhiu thi gian ch i, nh hng n sn xut.
Trong quá trình làm vic, trc rng ch ng ca máy nghin apatit
chu tác dng ca mô men un, xon, lc dc trc Dng hng ch yu ca
trc rng là do mi gây ra gy trc. Do ó tài “Nghiên cứu, thiết kế, xây
dựng quy trình công nghệ ch
ế tạo hoàn chỉnh trục răng chủ động máy nghiền
apatit” nghiên cu, thit k, ch to a vào ng dng nhm áp ng yêu cu
sn xut, góp phn phát trin nng lc ngành c khí ch to trong nc ng
thi ch ng ni a hoá thit b trong các nhà máy, xí nghip và các a
phng trong nc.
NHÓM TÁC GIẢ
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ MÁY NGHIỀN VÀ TRỤC RĂNG CHỦ
ĐỘNG MÁY NGHIỀN.
1.1 Cơ sở pháp lý của đề tài:
- Quyt nh s 6878 /Q – BCT, ngày 29 tháng 12 nm 2010 v vic t
hàng thc hin các nhim v KHCN nm 2011 ca B Trng B Công
Thng.
- Hp ng t hàng sn xut và cung cp dch v s nghip công nghiên cu
khoa hc và phát trin công ngh s 163.11 RD/H
-KHCN ngày 26 tháng 4
nm 2011.
1.2 Tính cấp thiết và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1 Tính cấp thiết của đề tài:
trong nc, máy nghin apatit ch yu là máy ngoi nhp. Trong ó,
mt s chi tit mau mòn chóng hng cha ch to c vi iu kin trong
nc. Khi thay th các chi tit này cn phi nhp khu t nc ngoài v, iu
ó gây ra tn kém v kinh t và m
t nhiu thi gian ch i. Vic nghiên cu
ch to trc rng ch ng máy nghin apatit nói riêng và các ph tùng máy
c ln trong ngành khai khoáng nói chung là rt cp thit. tài nhm áp
ng yêu cu trên và óng góp mt phn nh cho s phát trin ca ngành c
khí ch to trong nc.
1.2.2 Mục tiêu của đề tài:
Làm ch vic thit k, ch to trc rng ch ng máy nghin apatit,
a vào sn xut trong nc thay th hàng nhp khu.
1.3 Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu.
i tng nghiên cu ca tài là: Trc rng ch ng ca máy
nghin Apatit. Trong ó tài tp trung nghiên cu các ni dung sau:
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
6
- Nghiên cu tng quan v máy nghin và trc rng ch ng máy
nghin apatit.
- Tính toán, thit k trc rng ch ng máy nghin apatit.
- Lp quy trình công ngh ch to trc rng ch ng máy nghin
apatit.
- Ch to 01 trc ch ng, lp t chy th, kho nghim.
1.3.2 Phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
- Nghiên cu lý thuyt kt hp vi thc t s
dng thit b ti c s.
- Tìm hiu nng lc ch to trong nc, kt hp vi kinh nghim nc
ngoài ch to phôi và gia công c khí.
- S dng các thit b o kim tiên tin ánh giá cht lng sn phm.
1.4 Tình hình ứng dụng và phát triển
* Tình hình ứng dụng và phát triển trên thế giới:
Máy nghin qung c nghiên cu, ch t
o và s dng nhiu các
nc công nghip phát trin, các nc có nn công nghip khai khoáng qung
phát trin và các nc có nhiu tài nguyên khoáng sn. Máy nghin qung nói
chung và máy nghin apatit nói riêng a dng v chng loi, c ch to phù
hp vi các loi qung khác nhau.
Qung pht pht phát c chia thành hai loi: qung pht phát trm
tích và qung pht phát mc ma. Phn ln các m qung pht phát tr
m tích
nm Bc Phi (Marc, Angiêri, Xênêgan, vùng tiu Shahara và Togo), Trung
ông (Ai - Cp, Ixraen, Gioocani), ôxtrâylia và M, Kola (Nga), m
Phalaborwa (Nam Phi), các m Braxin, m Kapuskassing (Canaa), m khu
vc Karatau và khu vc Aktyubinsk- Cadcxtan. Qung pht phát macma
c khai thác ch yu Nga, Phn Lan, Nam Phi và Braxin.
Các nhà cung ng công ngh hàng u i vi hot ng ch bin qung
pht phat ã phát trin các thit b chuyên dng, có th x lý c hai loi
qung. Công ty KEM Works (M)
ã kt hp vi công ty JSA phát trin các
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
7
thit b có th áp dng c i vi qung macma và qung trm tích. Ngoài ra
mt s các công ty ln khác ch bin, khai thác qung pht phát nh: công ty
Kazphosphat - Cadcxtan, công ty Agrium – Braxin, công ty Bunge
Fertilizantes - nhà sn xut phân bón ln nht Braxin, công ty Fosfertil –
Braxin, công ty Galvani – Braxin, công ty PhosCan Chemical ti Canaa,
công ty ACR (Anh), công ty JSC Acron – Nga, công ty JSC Apatit… Ngay
ti châu Á, Nht Bn và Trung Quc là hai quc gia i u trong lnh vc
khai thác và ch bin qung.
Các loi máy c ln và chi tit c ln c s
n xut trên dây chuyn
sn xut hàng lot vi các máy chuyên dng hin i. Trc rng ch ng
máy nghin apatit dài > 2480 mm, ng kính c 450 mm c s dng
rng rãi trong các ngành công nghip tuyn khoáng. Ti các nc phát trin,
công ngh ch to trc rng ã tr thành truyn thng.
* Tình hình ứng dụng và phát triển tại Việt Nam: Qung Apatit c
phát hin t nm 1924 ti Lào Cai. M
apatit Lào Cai có chiu dày 200m,
rng t 1- 4km chy dài 100 km nm trong a phn Vit Nam, t Bo Hà
phía ông Nam n Bát Xát phía Bc, giáp biên gii Trung Quc.
Nhà máy Apatit c xây dng trong thp niên 90 vi s giúp ca
Liên Xô. Các thit b ca nhà máy trong ó có máy nghin apatit c ch to
Liên Xô. Chi tit trc rng ch ng ca máy nghin apatit là chi tit mau
mòn chóng hng, cn c phc hi hoc thay th
.
* Một số đơn vị chế tạo, gia công, phục hồi trục răng máy nghiền
apatit: n v có kh nng úc chi tit c ln: công ty Comael – Gia Lâm,
công ty c khí Vit Toàn – Thái Bình… n v có kh nng gia công chi tit
c ln: công ty c khí úc Ngc Hà, công ty c khí Qung Ninh, Nhà máy c
khí Hà Ni, Nhà máy c khí i Dng, nhà máy c khí Tây Ni …Vin
Nghiên cu C khí ã thc hi
n vic phc hi trc rng ch ng máy nghin
apatit và nhiu các chi tit ca các thit b khác ti nhà máy apatit Lao Cai.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
8
Hin ti cha có n v nào nghiên cu, thit k, ch to mi trc rng ch
ng máy nghin apatit.
1.5 Khái niệm chung về quá trình nghiền
1.5.1 Khái niệm
Nghin là quá trình làm gim kích thc ca ht t kích thc ban u
n kích thc s dng. Theo yêu cu ca công ngh, ht vt liu thng phi
qua nhiu công on nghin k tip nhau nh trong s
n xut xi mng, sn
xut vt liu chu la samt, apatít,
Tu theo ln ca sn phm nghin, ngi ta phân bit nghin ht và
nghin bt:
Nghiền hạt:
Nghin thô 350 ÷ 100 mm
Nghin va 100 ÷ 40 mm
Nghin nh 40 mm
Nghiền bột:
Bt thô 5 ÷ 0,1 mm
Bt mn 0,1 ÷ 0,05 mm
Siêu mn 0,05 mm
1.5.2 Các tính chất cơ bản của vật liệu nghiền.
-
Độ bền: bn ca vt liu c trng cho kh nng chng phá hu ca
chúng di tác dng ca ngoi lc. bn c c trng bng gii hn bn
nén (σ
n
) và gii hn bn kéo (σ
k
).
σ
n
= P
n
/F và σ
k
= T/F, (MN/m
2
) (1.1)
Trong ó :
+ P
n
, T: Lc nén v (hoc kéo) (MN);
+ F : Tit din chu nén hoc kéo (m
2
);
- Độ giòn: c trng cho kh nng b phá hu ca vt liu di tác ng ca
lc va p. Vt liu giòn có s sai khác rt ln gia gii hn bn nén và bn
kéo. Phân loi da vào thí nghim s ln va p cn thit làm v vt liu:
Rt giòn di 2 ln va p
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
9
Giòn 2 ÷ 5 ln va p
Dai 5 ÷ 10 ln va p
Rt dai trên 10 ln va p
Tính giòn tng lên thì nng lng nghin gim i và nng sut tng theo.
- Tính mài: c trng cho kh nng ca vt liu làm mòn b phn công tác
khi làm vic.
Bảng 1.1 - Bảng phân loại vật liệu nghiền theo tính năng mài bằng va đập.
Chỉ sổ hao mòn (g/t)
Loại
Cấp mài
(Ka)
I
30
I
60
Vật liệu
Không mài 0 1 4
á tan, sét kt, than á thun
nht
I 1 ÷ 2 4 ÷ 8 á vôi, cm thch
II 2 ÷ 4 8 ÷ 16 Sét kt, than á
Mài mòn ít
III 4 ÷ 8 16 ÷ 32 Sa thch ht nh
IV 8 ÷ 16 32 ÷ 65
á vôi có tình mài trung
bình,
V 16 ÷ 32 65 ÷ 130 sa thch
Mài mòn
trung bình
VI 32 ÷ 65 130 ÷ 250 Gch nung, Xiêrit FeCO
3
VII 65 ÷ 130 250 ÷ 500 á hoa cng ; á badan
VIII 130÷250 500÷1000 iôrit, Quaczit,
Mài mòn
nhiu
IX 250÷500
1000÷ 2
000
Si á vôi ; á vôi.
Mài mòn rt
cao
X > 500 > 2000
X lò in, qung st, x lò
thi.
Tính mài c xác nh theo công thc:
I =
3
12
123
1
.( )
3
A
g
Ag Ag
GGG
++
; (g/t) (1.2)
Trong ó :
+ Ag
1
, Ag
2
, Ag
3
: Hao mòn u búa c xác nh vi chính
xác ± 0,2mg;
+ G
1
, G
2
, G
3
: Khi lng ca vt liu nghin gia công;
* Qung Apatit Lào Cai:
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
10
Qung apatit Lào Cai là mt loi qung phosphat có ngun gc trm
tích bin, thành h tin Cambri chu các tác dng bin cht và phong hoá. Các
khoáng vt phosphat trong á trm tích không nm dng vô nh nh ta
tng trc ây mà nm dng n tinh, phn ln chúng bin i gia
floroapatit Ca5(PO4)6F2 và cacbonat-floroapatit Ca5([PO4],[CO3])3F. Hu
ht các phosphat trm tích di dng cacbonat-floroapatit gi là francolit.
Di tác dng ca bin cht các á phi qu
ng bin thành á phin, dolomit và
quaczit, còn á cha phosphat chuyn thành qung apatit-dolomit.
Qung apatit Lào Cai là loi qung thuc thành h metan phosphorit
(apatit-dolomit), là thành h ch yu c s dng cho ngành công nghip
sn xut phân bón cha lân nc ta. V tr lng thuc thành h apatit-
dolomit có tr lng ln nht phân b dc theo b phi sông Hng thuc a
phn Lào Cai. M apatit Lào Cai có chiu dày 200m, rng t 1-4km chy dài
100 km n
m trong a phn Vit Nam, t Bo Hà phía ông Nam n Bát
Xát phía Bc, giáp biên gii Trung Quc.
Phân loi theo thch hc: Cn c vào c im thch hc ngi ta chia
toàn b khu m apatit Lào Cai thành 8 tng, ký hiu t di lên trên (theo mt
ct a cht) là tng cc san (KS) KS1, KS2, KS7, KS8. Trong ó, qung
apatit nm các tng KS4, KS5, KS6 và KS7. Trong tng tng li c chia
thành các i phong hóa hóa hc và cha phong hoá hoá h
c.
Tng KS4 (còn gi là tng di qung) là tng nham thch apatit
cacbonat - thch anh - muscovit có cha cacbon. Nham thch ca tng này
thng có màu xám sm, hàm lng cht cha cacbon tng i cao, khoáng
vt cha cacbonat là olomit và canxit trong ó olomit nhiu hn canxit.
Tng này gm 2 loi phin thch chính là dolomit -apatit - thch anh và apatit
- thch anh - dolomit, cha khong 35-40% apatit, các dng trên u cha
mt lng cacbon nht nh và các ht pyrit phân tán xen k nhau, chiu dày
c
a tng này t 35-40m.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
11
Tng KS5 (còn gi là tng qung): ây là tng apatit cacbonat. Nham
thch apatit cacbonat nm trên lp phin thch di qung và to thành tng
cha qung ch yu trong khu vc b photphorit. Nm dc theo trung tâm
khu m Lào Cai t ông Nam lên Tây Bc chy dài 25 km. Qung apatit hu
nh n không thuc phn phong hoá ca tng qung (KS5) có hàm lng
P2O5 t 28-40% gi là qung loi 1, chiu dày tng qung dao ng t 3-4m
t
i 10-12m. Ngoài ra, còn có các phin thch apatit - olomit, olomit -apatit
- thch anh - muscovit.
KS6, KS7 (còn gi là tng trên qung). Nm trên các lp nham thch
ca tng qung và thng gn lin vi các bc chuyn tip trm tích cui
cùng. Nham thch ca tng này khác vi loi apatit cacbonat ch nó có hàm
lng thch anh, muscovit và cacbonat cao hn nhiu và hàm lng apatit
gim. Phin thch ca tng này có màu xanh nht, trong i phong hoá
thng chuyn thành màu nâu sm. V
thành phn khoáng vt, khoáng vt
tng trên qung gn ging nh tng di qung nhng ít muscovit và hp
cht cha cacbon hn và hàm lng apatit cao hn rõ rt. Chiu dày ca tng
qung này t 35-40m.
Phân loi theo thành phn vt cht:
- Qung loi I: Là loi qung aptatit hu nh n khoáng thuc phn
không phong hóa ca tng qung KS5 hàm lng P2O5 chim khong t 28-
40%.
- Qung lo
i II: Là qung apatit-dolomit thuc phn cha phong hóa
ca tng qung KS5 hàm lng P2O5 chim khong 18-25%.
- Qung loi III: Là qung apatit-thch anh thuc phn phong hóa ca
tng di qung KS4 và trên qung KS6 và KS7, hàm lng P2O5 chim
khong t 12-20%, trung bình khong 15%.
- Qung loi IV: Là qung apatit-thch anh-dolomit thuc phn cha
phong hóa ca tng di qung KS4 và các tng trên qung KS6 và KS7 hàm
lng P2O5 khong 8-10%.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
12
1.5.3 Đặc tính của quá trình nghiền
- Độ lớn của hạt: Ht vt liu có hình dng khác nhau và thng c xác
nh bng các s o: chiu dài a, chiu rng b, b dày c. Coi vt liu nghin là
khi cu có ng kính quy c D và sn phm nghin có ng kính quy
c d. ng kính quy c D c xác nh nh sau :
+ Theo trung bình cng:
3
abc
D
++
=
(1.3)
+ Theo trung bình nhân:
3
D abc= (1.4)
+ Theo trung bình bình phng:
222
3
abc
D
++
=
(1.5)
- Thành phần hạt của vật liệu đem nghiền:
Xác nh thành phn ht ca vt liu em nghin bng phng pháp
sàng mu nh trên thì khi lng vt liu phi sàng thí nghim s quá ln.
Ngi ta chp nh và xác nh tng din tích chim ch trên nh ca
mi loi kích thc ht, ánh giá t l chim ch c
a chúng so vi din
tích chung (hình 1.1).
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
13
Hình 1.1 Phương pháp bình đồ để xác định thành phần hạt
của vật liệu đem nghiền.
- Mức độ nghiền: T s gia kích thc ca ht em nghin vi ht sn phm
gi là mc nghin. Xác nh mc nghin:
+ Theo kích thc ln nht ca vt liu nghin:
max
max
d
D
i =
(1.6)
D
max
, d
max
: Kích thc ln nht ca vt liu em nghin và sn phm
nghin.
+ Theo kích thc trung bình:
tb
tb
d
D
i =
(1.7)
Trong ó: D
tb
; d
tb
là kích thc trung bình ca khi vt liu em nghin
và sn phm. Kích thc trung bình (d
tb
) ca sn phm là kích thc ca l
sàng tròn mà vi nó 50% khi lng sn phm nghin lt qua.
+ Mc nghin c xác nh chính xác nht qua quan h sau:
tb
tb
D
i
d
=
(1.8)
Trong ó:
11 22
.
100
nn
tb
dm dm dm
d
++
=
(1.9)
Vi:
- d
1
, d
2
, … d
n
: Kích thc trung bình ca mi loi ht;
- m
1
, m
2
, … m
n
: Hàm lng ca mi loi ht, %;
1.5.4 Năng lượng nghiền
Nng lng cn nghin v vt liu nghin ph thuc vào nhiu yu
t: kích thc, hình dng ht nghin, s phân b xp t ca ht, bn,
giòn, s ng nht ca vt liu nghin, hình dng và trng thái b mt làm
vic c
a máy nghin v.v… Do vy vic xác lp quan h gia nng lng
nghin và các tính cht c lý ca vt nghin rt khó khn. Có ba nh lut
nghin:
- Định luật nghiền thứ nhất (P.Rittinger a ra nm 1867): Công tiêu hao
nghin vt liu t l vi din tích b mt mi to ra trong quá trình nghin.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
14
A = K.F (1.10)
Trong ó:
+ K: H s t l;
+ F: S lng din tích b mt gia tng;
- Định luật nghiền thứ hai (Ph.kích và V.L.Kiapichep a ra nm 1885): Da
trên công thc ca lý thuyt àn hi.
VK
E
V
A .
2
.
2
2
==
δ
(1.11)
Trong ó:
+
E
K
2
2
2
δ
=
là h s t l;
+ V là th tích vt bin dng;
+
δ
là ng sut lúc bin dng;
+ E là mô un àn hi;
+ A là nng lng gây bin dng;
- Định luật nghiền thứ ba (Ph.Bôn a ra nm 1951): sau khi ã bin i
công nghin Q kg vt liu.
Q
D
i
KA
n
tb
n
R
.
1
1
1
−
−
−
=
(1.12)
Trong ó :
+ Nu n = 2 công thc (1.12) là biu thc ca nh lut mt phng, n =
1 là biu thc ca nh lut th tích.
+ i : Mc nghin;
+ D
tb
: Kích thc trung bình theo khi lng ca vt liu nghin (m) ;
1.5.5 Các phương pháp nghiền
Nhng phng pháp sau c s dng trong các máy nghin vt liu:
+ Ép vỡ: Vt liu b phá v khi hai mt nghin tin sát vào nhau do ng sut
vt quá gii hn bn nén (h1.2a);
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
15
+ Tách vỡ: Xy ra khi trên mt nghin có các gân nhn, vt liu b tách do
ng sut tip quá gii hn bn (h1.2b);
+ Uốn vỡ: Vt liu làm vic nh mt dm kê trên 2 gi và b un bi lc
tp trung gia (h1.2c);
Hình 1.2 Các phương pháp nghiền cơ bản
+ Miết vỡ: Xy ra khi hai mt nghin trt tng i vi nhau, lp mt ngoài
ca á b bin dng và b tách ra do ng sut tip vt quá gii hn bn
(h1.2d);
+ Đập vỡ: Vt liu b ti trng va p tác ng. Trong vt liu xut hin ng
thi các bin dng khác nhau nh
ng trng thái ng (h1.2e).
Thông thng trong máy nghin, ngi ta s dng t hp các phng
pháp trên tu thuc tính cht c lý và ln ca vt liu. i vi vt liu siêu
bn, s dng ép v và p v, vt liu dòn – tách v hay p v, vt liu do
– dùng các dng nghin trên kt hp vi mit. Vi vt liu
m hoc do cn
có mit v tránh làm bt tc bung nghin.
- Các loại máy nghiền: Theo kích thc sn phm, máy nghin phân thành
máy nghin ht và nghin bt.
* Máy nghiền hạt
: Theo nguyên tc làm vic, máy nghin ht có các dng
sau:
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
16
+ Máy nghin má (hình 1.3a và b): B phn làm vic là hai má nghin.
Ht vt liu b phá v do tác dng ép, un và mit cc v cc b khi hai má
nghin tin sát vào nhau.
Hình 1.3 Các loại máy nghiền hạt
+ Máy nghin nón (hình 1.3c và d) b phn làm vic là hai nón nghin,
trong ó nón bên trong có chuyn ng lch tâm so vi nón ngoài. Ht vt
liu nm trong khong không gian gia hai nón nghin b phá v do ng thi
c ép, un và mit v cc b.
+ Máy nghin trc: (hình 1.3e). B phn làm vic là hai trc nghin
quay ngc chiu nhau. Vt liu nghin c np vào gia hai trc và b
ép
v. Khi hai trc có tc quay khác nhau ht vt liu còn b nghin do mit
v.
+ Máy nghin va p: Theo cu to phân thành máy nghin búa (hình
1.3g) và máy nghin rô to. Trong máy nghin búa, búa c ni vi a quay
bng khp xoay; á b phá v do tác dng va p và mit v ca u búa.
máy nghin rô to, u va p ghép cng vi a quay. Vt liu nghin b phá
hu do tác ng va
p ca u búa, ca các tm chn và va p gia các vt
liu nghin vi nhau.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
17
Mt s loi máy nghin khác (nghin xa luân, máy xay) có th dùng
nghin ht hoc bt.
* Máy nghiền bột:
Theo nguyên tc làm vic c phân thành các loi sau:
Hình 1.4: Các loại máy nghiền bột.
+ Tang nghin (hình 1.4a và b): B phn ch yu là mt tang trng quay
(hình 1.4a) hoc rung (hình 1.4b). Trong tang trng có cha các cc thép hình
cu hoc hình tr (hình 1.4a) và (hình 1.4b) hoc không có chúng (hình 1.4c).
Vt liu c nghin mn do tác dng va p ca các cc thép nghin và do
mit v gia các ht vt liu vi nhau hoc gia ht vt liu vi các tm lót
trong tang nghin.
+ Máy xay lc: lo
i máy này vt liu b ép v và mit v gia con ln
và thành bên ca ni nghin (hình 1.4d). Con ln hình tr c lp vi trc
quay ng qua cn lc và khp quay.
+ Máy nghin bt va p: B phn va p là u búa. u búa c
ghép cng hoc ghép xoay (bn l) vi a quay (hình 1.4e). Vt liu c
nghin mn do va p ca u búa quay tc cao. Bt m
n có kích thc xác
nh c cun lên cao, ra khi bung nghin nh tác dng ca dòng khí có
tc thích hp.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
18
1.6 Tổng quan về máy nghiền tang
1.6.1 Phân loại máy nghiền tang
* Phân loại máy nghiền:
- Da vào t s gia chiu dài và ng kính v máy nghin mà máy nghin
bi chia ra làm hai loi: nghin bi tang và nghin bi ng.
L
D
= 2 ÷ 3 - Nghin bi dng tang;
L
D
= 3 ÷ 6 - Nghin bi dng ng;
Trong ó: L - chiu dài; D - ng kính v máy;
- Theo ch làm vic có 2 loi:
+ Làm vic theo chu k.
+ Làm vic liên tc.
- Theo phng pháp nghin có 2 loi:
+ Nghin khô.
+ Nghin t.
- Theo kt cu máy nghin có:
+ Loi hình tr 1 bung nghin.
+ Loi 2 bung nghin.
+ Loi hình tr nhiu bung nghin.
+ Loi hình nón.
* Các chế độ làm việc của máy nghiền: ch
iu hoà, ch liên tc
không ngng ngh (tr khi sa cha theo nh k toàn b dây chuyn sn
xut), ch iu kin làm vic nng n.
1.6.2 Nguyên lý làm việc của máy nghiền tang
* Nguyên lý làm việc:
Nhìn chung các máy nghin làm vic nh sau: Khi v máy quay, bi
(n) nghin phía trong v lúc u quay cùng nh lc ma sát, sau ó mt s
bi tách khi v ri theo qu
o parabol, mt s khác n trt bên nhau; kt
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
19
qu là vt liu c nghin nh do s trt (mit) tng i gia các viên bi
vào vt liu khi ri t mt cao nào ó (hình 1.5).
Hình 1.5 Chuyển động của quặng trong tang máy nghiền
1.6.3 Cấu tạo một số máy nghiền tang
* Máy nghiền làm việc theo chu kỳ:
B phn chính ca máy là mt v quay c lp trên các gi có bi,
dn ng v nh mt ng c và hp gim tc. Np và vt liu ã nghin
qua các ca s và theo chu k (hình 1.6).
Nng sut máy ph thuc vào kích th
c v quay, chu k nghin mt
m, dng vt liu và mn cn phi nghin. Có th np vt liu theo t khi
0,35 ÷ 0,45 t/m
3
(có ngha là lng vt liu np cho 1m
3
th tích bung
nghin).
Hình 1.6 Sơ đồ làm việc của máy nghiền tang.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
20
a, d: Sơ đồ nghiền hở; b, c, e, i: Sơ đồ nghiền chu trình kín.
* Máy nghiền làm việc liên tục, dỡ liệu qua vách bên phải (hình 1.7):
Vt liu phi nghin c np qua ca np (1), nh b np liu tang
trng (2) phía trong có vách ngn dng cánh vít. Vt liu c múc tng m
qua c rng loe phía trong (3) vào tang nghin (6). Phía ngoài c rng có
lp c trc (5) úc lin vi mt bích bên trái ca tang nghin và c
trc c
lp vào trc (4). B mt ca gi bc i din vi b mt làm vic ca
trt có cu to dng cu và ta trên giá máy (14), kt cu này cho phép trit
tiêu các sai s khi lp ghép, cng nh trit tiêu các bin dng khác ca tang
nghin. Dn ng tang nghin nh ng c, b truyn ai (13), cp bánh r
ng
h (8). Trong quá trình nghin các ht vt liu nh s bay qua khe h (15)
ca vách ngn (9). phía bên kia vách ngn có lp các cánh gom liu (10),
nh các cánh này, vy liu c a lên vào moay (11) ri ra c trc
(12) i ra ngoài tang nghin.
S dng vách ngn bên phi làm tng nng sut máy, bi vì nh có
vách và các cánh lót chu ma sát và va p (vt liu cánh lót có th là
110Γ13).
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
21
Hình 1.7 Máy nghiền làm việc liên tục, dỡ liệu qua vách bên phải.
* Máy nghiền dỡ liệu qua vỏ tang nghiền:
Vt liu qua ca np (1) vào tang nghin (3), tang nghin lp trên trc
(2), tt c t trên (4). Vt liu nghin lt qua các l ca tm lót (5) ri vào
sàng (7), các tm lót (5) c gn vào các mt bên (6) và xp theo bc, gia
chúng có khe h vt liu có kích thc ln hn khe h ca sàng có th
c a tr li vùng nghin. Sàng (8) c a li nghin tip.
Khi máy làm vic vi chu trình h, kích thc sn phm t 0,5 mm.
Hình 1.8 Các dạng mặt cắt của tấm lót.
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
22
Hình 1.9 Máy nghiền dỡ liệu qua vỏ tang.
* Máy nghiền hai buồng:
Máy nghin bi có 2 bung nghin (hình 1.10). Máy này dùng nghin
khô hoc nghin t vt liu, làm vic vi chu trình kín hoc h.
Vt liu np qua ca np (1), b np (2) và vít ti lin vi c trc (4)
vào bung nghin th nht ca máy. Vt liu c nghin bung th nht
bay qua khe h c
a vách ngn (5) ri sau ó qua các l (6) trên v tang ri
vào phu gom sn phm (7), t ây vt liu c a tip ti các thit b
phân loi bng khí. Các ht sn phm cha nh c thit b phân loi
bng khí tách ra ri vn chuyn chúng ti b phn tip nhn (8) tip ó
nh các cánh (9) np chúng vào phu dn h
ng (10) a vào bung nghin
th hai nghin tip.
T bung nghin th hai, sn phm bay qua các l ca vách bên phi
(11), nh các cánh ca (12) vt liu c gom vào phu gom (13) t ó nh
các cánh vít (14) lp rên c trc rng a vt liu ti ng x (15). T ng x
liu (15), qua các l (16) vt liu ri vào sàng (17), trên sàng gi li các bi (n
thép), ri d chúng qua ng (19). Sn phm mn qua sàng (18) vn
chuyn ti các xi lô cha.
Dn ng bng ng c in ng b có tc chm, qua hp gim
tc, khp ni vi tang nghin.
Trong quá trình nghin, nhit to ra rt nhiu, làm bc hi nc ca vt
liu, gim nng sut. Bi v
y, cn phi a hi nc có ln bi ra ngoài bung
Đề tài: “Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng quy trình công nghệ chế tạo hoàn chỉnh ”
Đề tài nghiên cứu KHCN - Cấp bộ năm 2011 Mai Quý Sáng
23
nghin theo hng tng kh nng lu thông ca vt liu c nghin t phía
ca np ti ca x.
+ Khi máy làm vic vi chu trình h (hình 1.10): các l (6) c y
bng các np c bit, nhm a vt liu ã c nghin bung th nht
qua ngay bung th hai nh các cánh nâng (9). Bung th nht có th lp các
tm lót ph
ng, còn bung th hai phi lp các tm lót có g.
Hình 1.10 Máy nghiền hai buồng
+ Máy làm vic theo chu trình kín (hình 1.11.): Vt liu c np vào
ca (2) nh bng ti rung (1) vào tang nghin (3). Vt liu ã c nghin
trong bung th nht c a ra qua gu ti (5) np vào b phân loi khí (6).
Sn phm mn t 6 vào bm (13) y vào kho (silô) cha. Lng vt liu
cha nh c (6) tách ra a li bung nghi
n th nht nh ng (4) vào
bung nghin th hai nh ng (7).
Sn phm nghin t bung th hai c d ra nh ng (8) a qua bm
(13) ti kho cha. Không khí nóng có hi nc c hút ra t máy nghin
nh bm hút (12) qua ng (9), lc bi làm sch nh b lc xyclon (10) và b
lc in (11).