Tải bản đầy đủ (.ppt) (40 trang)

báo cáo phân loại hóa chất theo độc tính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (997.06 KB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
KHOA MÔI TRƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ:
CHUYÊN ĐỀ:
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT THEO ĐỘC TÍNH
PHÂN LOẠI HÓA CHẤT THEO ĐỘC TÍNH
GVHD: Lê Thu Thủy
GVHD: Lê Thu Thủy
Nhóm 6 - Lớp LTĐH2KM2
Nhóm 6 - Lớp LTĐH2KM2
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM
CÁC THÀNH VIÊN NHÓM
1. Nguyễn Thúy Hằng
1. Nguyễn Thúy Hằng
2. Bùi Đình Thiềng
2. Bùi Đình Thiềng
3. Nguy
3. Nguy
ễn Thu Hà
ễn Thu Hà
4. Dương Quốc Văn
4. Dương Quốc Văn
5. Phùng Quốc Hưởng
5. Phùng Quốc Hưởng
6. Nguyễn Mạnh Cường
6. Nguyễn Mạnh Cường
Phân loại hóa chất dễ cháy
Phân loại hóa chất dễ cháy
tên hóa chất Công thức Nhóm 1


(t°bùng
cháy <
28°C)
Nhóm 2 (t°
bùng cháy
từ 28 –
45°C)
Nhóm 3
(t°bùng cháy
từ 45-120°C)
Nhóm 4 (t°
bùng cháy >
120°C)
Acrolein CH2CHCHO -178
Amoniac NH3 -2
Anilin C6H5NH2 73
Axetandehyt
CH3CHO -38
Axeton
CH3COCH3 -18
Axetylen
C2H2
Axit axetic
CH3COOH 38
Benzen
C6H6 -12

Benzen clorua
C6H5Cl 28
1,3 – Butadien

C4H6 -40
Butan
C4H10
Cacbon disunfua
CS2 -43
Decan C10H22 47
Dietylamin (C2H5)2NH -26
Dimetylamin (CH3)2NH -8
Dodecan C12H26 77
1,1-Dicloetan C2H4Cl2 -29
1,2-Dicloetan C2H4Cl2 2
Etan C2H6 -18
Ete dietyl C2H5OC2H5 -43
Ete dimetyl CH3OCH3 -41
Etyl axetat C2H5COOH -3
Etyl benzen C6H5C2H5 24
Etylen C2H4 4
Fomanldehyt HCHO 54-93
Heptan C7H16 -4
Hydrosunfua H2S 23
Isobutan C4H10 77
Isopentan C5H12 -52
Metan CH4 2
Metyl bromua CH3Br 4,5
n- hexan C6H14 -23
n- nonan C9H20 31
Propan C3H8 20
Rượu Butanol C4H9OH 38
Rượu Etanol C2H5OH 13
Rượu Methanol CH3OH 8

Toluen C6H5CH3 6
Vinyl clorua C2H3Cl 38
Xyclohexanone C6H10O 54
Xyclohexan C6H12 -18
Xylen C6H4(CH3)2 17,2
Phân loại hóa chất theo độc tính
Phân loại hóa chất theo độc tính

Nhóm I: Các chất cực kỳ nguy hiểm

Nhóm II: Các chất rất nguy hiểm

Nhóm III: Các chất nguy hiểm

Nhóm IV: Các chất ít nguy hiểm
Nhóm nguy hiểm của các chất độc hại được xác định
Nhóm nguy hiểm của các chất độc hại được xác định
tùy thuộc vào định mức và chỉ số
tùy thuộc vào định mức và chỉ số
Tên chỉ số Định mức cho các nhóm nguy hiểm
I II III IV
Nồng độ đo giới hạn cho phép
của các chất độc hại trong không
khí khu vực làm việc, mg/m
3
Nhỏ hơn
0,1
0,1 - 1,0 Lớn hơn 1,0 -
10,0
Lớn hơn 10,0

Liều gây chết trung bình khi đưa
vào dạ dày, mg/kg LD50
Nhỏ hơn 15 15 - 150 Lớn hơn 150 -
5000
Lớn hơn 500
Liều gây chết trung bình khi đưa
lên da, mg/kg LD50
Nhỏ hơn
100
100 -500 Lớn hơn 500 -
2500
Lớn hơn 2500
Nồng độ gây chết trung bình
trong không khí khu vực làm
việc:mg/m
3
LC50
Nhỏ hơn
500
500 - 5000 Lớn hơn 5000 -
500000
Lớn hơn
50.000
Hệ số khả năng gây nhiễm độc
đường hô hấp
Lớn hơn
300
300 - 30 Nhỏ hơn 30 Nhỏ hơn 3
Hệ số vùng tác động cấp tính Nhỏ hơn 6 6,0 - 18 18 - 54 Lớn hơn 54,0
Hệ số vùng tác động mãn tính Lớn hơn 10 10,0 - 5 Nhỏ hơn 5,0 –

2,5
Nhỏ hơn 2,5
Phân loại hóa chất theo độc tính
Phân loại hóa chất theo độc tính
Tên hóa chất Công thức Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Axit axetic P80% CH3COOH
Axeton CH3COCH3
Amoniac NH3
Antimon pentaclorua SbCl5
Asen triclorua AsCl3
Asin AsH3
Benzen C6H6
Brom, dung dịch brom Br2
Butadien CH2CHCH
CH2
Butan C4H10
Cacbon dioxit CO2
Cacbon disunfua CS2
Cacbon tetraclorua CCl4
Clo Cl2
Axit Cromic H2Cr04
Crom(III) florua CrCl3
hydro xyanua HCN
Hợp chất xyanua CN-
Xyclo hexan C6H12
Xyclo hexanon C6H10O
Xyclohexen C6H10
Etanolamin NH
2
CH

2
CH
2
OH
Etyl axetat C2H5COOH
Etylen diclorua C2H4Cl2
Sắt (III) clorua FeCl3
Focmaldehyt HCHO
Hydrazin H2NNH2
Axit clohydric HCl
axit flohydric HF
Hydro, lỏng H2
Hydro xyanua,khan HCN
Hydro peroxit H2O2
Hydro selenua, khan HSe
Hydro sunfua H2S
Dung dịch hypoclorit HClO3
Rượu isobutylic (CH
3
)
2
CHCH
2
OH
Rượu isopropylic (CH
3
)
2
CHOH
Rượu metylic CH3OH

Axit focmic HCOOH
Heli, lỏng He
Hexan C6H14
Metyl bromua CH3Br
Metyl mecaptan CH3SH
Diclorua metan CH2Cl2
Axit nitric HNO3
Oxit nitơ NO
Phenol C6H5OH
Phosgen COCl
2
Phosphin PH3
Phospho oxyclorua POCl
3
Kali xyanua KCN
Kali hydroxit,
dung dịch
KOH
Axit sunfuric H2SO4
Chì tretraetyl/ chì
tetrametyl
Pb(C2H5)4/Pb(CH3)4
Toluen C6H5CH3
hợp chất cloetylen
hợp chất cloetylen
C2H3Cl, C2H2Cl2,
C2H3Cl, C2H2Cl2,
C2HCl3,C2Cl4
C2HCl3,C2Cl4
NỘI DUNG

NỘI DUNG
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào cơ thể
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào cơ thể
II. Các chất khí và hơi độc
II. Các chất khí và hơi độc
III. Các chất có độc tính cao
III. Các chất có độc tính cao
IV. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da
IV. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc với da
V. Các hóa chất có mùi khó chịu
V. Các hóa chất có mùi khó chịu
VI. Các loại bụi độc
VI. Các loại bụi độc
NỘI DUNG
NỘI DUNG
VII. Các loại hơi độc kim loại và hơi một số hóa chất
VII. Các loại hơi độc kim loại và hơi một số hóa chất
khác
khác
VIII. Các chất gây cháy nổ
VIII. Các chất gây cháy nổ
IX. Các chất phản ứng mạnh với nước và dung môi
IX. Các chất phản ứng mạnh với nước và dung môi
hữu cơ gây cháy nổ
hữu cơ gây cháy nổ
X. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
X. Các dung môi hữu cơ đáng lưu ý
I. Các đường hấp thụ chất của độc
I. Các đường hấp thụ chất của độc
vào cơ thể

vào cơ thể
1.1. Hấp thụ qua da
1.1. Hấp thụ qua da

Một số chất độc: Hg, CS2, xăng và các dung môi
Một số chất độc: Hg, CS2, xăng và các dung môi
hữu cơ,…
hữu cơ,…

Cơ chế:
Cơ chế:
-
-
Chúng hòa tan các chất nhờn trên bề mặt da rồi theo
Chúng hòa tan các chất nhờn trên bề mặt da rồi theo
các tuyến chất nhờn và các tuyến mồ hôi thấm vào
các tuyến chất nhờn và các tuyến mồ hôi thấm vào
cơ thể. Dễ dàng nhất là qua những chỗ da bị xây xát,
cơ thể. Dễ dàng nhất là qua những chỗ da bị xây xát,
lở loét
lở loét
-
-
Chất độc cũng có thể tích tụ trong quần áo bẩn, ẩm
Chất độc cũng có thể tích tụ trong quần áo bẩn, ẩm
ướt mà ngấm vào da, thâm nhập vào cơ thể
ướt mà ngấm vào da, thâm nhập vào cơ thể
1.2. Hấp thụ qua đường tiêu hóa
1.2. Hấp thụ qua đường tiêu hóa
Chất độc có thể thâm nhập vào đường tiêu hóa bằng

Chất độc có thể thâm nhập vào đường tiêu hóa bằng
các cách sau:
các cách sau:

Không sử dụng đúng các trang thiết bị ATLĐ
Không sử dụng đúng các trang thiết bị ATLĐ

Không thực hiện đúng quy định vệ sinh cá nhân sau
Không thực hiện đúng quy định vệ sinh cá nhân sau
khi tiếp xúc với hóa chất độc
khi tiếp xúc với hóa chất độc

Không thực hiện nghiêm túc quy định về cách ly
Không thực hiện nghiêm túc quy định về cách ly
chất độc ( không ăn uống, hút thuốc)
chất độc ( không ăn uống, hút thuốc)
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào
cơ thể
cơ thể
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào
I. Các đường hấp thụ của chất độc vào
cơ thể
cơ thể
1.3. Hấp thụ qua đường hô hấp
1.3. Hấp thụ qua đường hô hấp

Do phổi có bề mặt tiếp xúc lớn, trên các phế nang có
Do phổi có bề mặt tiếp xúc lớn, trên các phế nang có
nhiều mao mạch nên phổi sẽ nhanh chóng hút lấy

nhiều mao mạch nên phổi sẽ nhanh chóng hút lấy
chất khí, hơi chất lỏng và bụi độc rồi thông qua tuần
chất khí, hơi chất lỏng và bụi độc rồi thông qua tuần
hoàn máu sẽ mang chất độc đến khắp các cơ quan
hoàn máu sẽ mang chất độc đến khắp các cơ quan
khác trong cơ thể
khác trong cơ thể

Cường độ LĐ có quan hệ đến số lượng hóa chất hít
Cường độ LĐ có quan hệ đến số lượng hóa chất hít
vào vd: hít thở càng lâu, càng sâu, nhịp thở càng dồn
vào vd: hít thở càng lâu, càng sâu, nhịp thở càng dồn
dập thì lượng chất độc hít phải càng nhiều và mức
dập thì lượng chất độc hít phải càng nhiều và mức
độ nhiễm độc càng nặng
độ nhiễm độc càng nặng
II. Các chất khí và hơi độc
II. Các chất khí và hơi độc
2.1. Các khí gây ngạt
2.1. Các khí gây ngạt

Ngoài O2 thì tất cả các khí đều không duy trì sự
Ngoài O2 thì tất cả các khí đều không duy trì sự
sống và có khả năng gây ngạt khi mà sự có mặt của
sống và có khả năng gây ngạt khi mà sự có mặt của
chúng làm hàm lượng O2 giảm dưới 15%. Có 2 loại
chúng làm hàm lượng O2 giảm dưới 15%. Có 2 loại
chính trong sản xuất
chính trong sản xuất


N2 là khí không màu, không mùi vị, có tỷ trọng so
N2 là khí không màu, không mùi vị, có tỷ trọng so
với không khí là 0.97, không duy trì sự cháy, là
với không khí là 0.97, không duy trì sự cháy, là
thành phần chính của không khí
thành phần chính của không khí

CO2 là khí không màu, không mùi, có vị chua, tỷ
CO2 là khí không màu, không mùi, có vị chua, tỷ
trọng so với không khí là 1.53, không duy trì sự
trọng so với không khí là 1.53, không duy trì sự
cháy sinh ra từ quá trình đốt cháy và hô hấp
cháy sinh ra từ quá trình đốt cháy và hô hấp


2.2. Các hơi khí có tính kích thích và ăn mòn
2.2. Các hơi khí có tính kích thích và ăn mòn

Cơ chế: các khí này tác dụng kích thích mạnh và
Cơ chế: các khí này tác dụng kích thích mạnh và
hủy hoại niêm mạc mắt, màng nhầy của cơ quan hô
hủy hoại niêm mạc mắt, màng nhầy của cơ quan hô
hấp như: (NH3, Cl2 làm hại đường hô hấp),
hấp như: (NH3, Cl2 làm hại đường hô hấp),
(COCl2, NOx làm hại phổi), (Cl2, ClO2 làm hơi độc
(COCl2, NOx làm hại phổi), (Cl2, ClO2 làm hơi độc
chiến tranh),….
chiến tranh),….
Chất Tính chất vật lý Nguồn phát
sinh

Giới hạn chịu
đựng được
(thời gian
tiếp xúc 30’-
60’
Tác động
NH3 0 màu, mùi khai, tỷ
trọng 0.59 , tan tốt
trong H2O
SX hóa chất vô
cơ cơ bản và
phân hóa học
170 mg/m3 Ăn mòn da , gây đau
rát, kích thích niêm
mạc mắt và đường hô
hấp
Cl2 Màu vàng lục, mùi
hắc, tỷ trọng 2.5, tan
tốt trong H2O
SX HCl, Clo
hóa, điện phân
xút – clo
15 mg/m3 ăn mòn và gây viêm
màng nhầy của cơ
quan hô hấp
HCl không màu, tạo sương
mù trắng khi không
khí ẩm, có mùi xốc, dễ
tan trong nước tạo axit
HCl

sx HCl, phân
hóa học, xút –
clo
150 mg/m3 tạo thành axit HCl có
tính ăn mòn cao khi
tiếp xúc với cơ thể,
gây ra ho, nghẹt thở,
viêm mũi, họng
HF hơi không màu, có mùi
xốc, tạo sương mù khi
gặp không khí ẩm, tan
trong nước tạo axit HF
sx supe
photphat, phân
lân nung chảy,
Al từ Na3AlF6
100
mg/m3
Các hợp chất fluorua
gây ra bệnh fluorosis
trên hệ xương và
răng
HCHO không màu, có mùi
hăng, dễ tan trong nước
tạo focmol
100
mg/m3
kích thích da, mắt,
đường hô hấp
NOx NO không màu, NO2

màu nâu, N2O3 màu
vàng. Tất cả đều có mùi
tanh xốc, tan trong nước
Sx HNO3, quá
trình cháy, hàn
điện
95 mg/m3 kích thích mạnh lên
mũi, miệng và hệ
thống hô hấp
COCl2 không màu, có mùi gây
cảm giác nghẹt thở, là
khí đặc biệt độc , tỷ
trọng 3.43
Phân hủy dẫn
xuất clo của
hidrocacbon
SO2 không màu, mùi gắt, tỷ
trọng so với không khí
2.26, ít tan trong nước
Đốt các hợp
chất của lưu
huỳnh: than đá,
nhiên liệu
260
mg/m3
kích thích mạnh lên
mũi, miệng và hệ
thống hô hấp
2.3. Các hơi, khí có hại cho máu, thần kinh và tế
2.3. Các hơi, khí có hại cho máu, thần kinh và tế

bào
bào
Chất Tính chất vật lý Nguồn phát sinh Giới hạn
chịu được
(time tiếp
xúc 30’-
60’
Tác động
CO 0 màu, 0 mùi,
nặng tương đương
không khí vì thế
nó càng nguy hiểm
vì khó nhận biết
quá trình cháy thiếu
O2
1150
mg/m3
Ngăn cản chức năng
vận chuyển oxi của
Hemoglobin trong
máu
HCN 0 màu, có mùi
hạnh nhân, vị
ngọt, tỷ trọng 0.9
sx hóa chất và các
thuốc trừ dịch hại
60 mg/m3 Phong tỏa enzym và
làm tê liệt hô hấp,
tác động mạnh lên
hệ thần kinh

H2S 0 màu, có mùi
trứng thối, tỷ trọng
1.19, tan tốt trong
nước
Sinh ra từ quá trình
phân hủy HCHC, khử
hợp chất lưu huỳnh
270 mg/m3 Viêm mắt, phế
quản, phổi. Nặng
gây tê liệt hô hấp
PH3 0 màu, mùi cá
thối, tỷ trọng 1.12
sx P, C2H2, CaC2 140mg/m3 Tác động mạnh lên
hệ thần kinh
AsH3 tính chất giống
PH3
tạp chất của C2H2 và
khi As đặt MT khử
100 mg/m3 Tác động mạnh lên
hệ thần kinh
III. Các chất có độc tính cao
III. Các chất có độc tính cao

Là các chất có thể gây ngộ độc nặng thậm chí tử
Là các chất có thể gây ngộ độc nặng thậm chí tử
vong nếu hít phải hoặc hấp thụ qua đường tiêu hóa
vong nếu hít phải hoặc hấp thụ qua đường tiêu hóa
dù với lượng rất nhỏ
dù với lượng rất nhỏ
3.1. Chất rắn

3.1. Chất rắn

Antimon (Sb), Cd, Be và các muối tan của chúng
Antimon (Sb), Cd, Be và các muối tan của chúng

Các muối CN-
Các muối CN-

Pb và muối tan của chúng, muối Hg tan
Pb và muối tan của chúng, muối Hg tan

As, các oxit và muối tan của nó. Đặc biệt là As2O3
As, các oxit và muối tan của nó. Đặc biệt là As2O3

P trắng và các hợp chất có thể giải phóng PH3
P trắng và các hợp chất có thể giải phóng PH3

Se và muối tan của nó. Đặc biệt là H2Se
Se và muối tan của nó. Đặc biệt là H2Se
3.2. Chất lỏng
3.2. Chất lỏng

Tất cả dung dịch các chất rắn ở trên
Tất cả dung dịch các chất rắn ở trên

Axit HCN
Axit HCN

Hg
Hg


C6H6, CH3OH, C6H5NH2
C6H6, CH3OH, C6H5NH2
3.3. Chất khí
3.3. Chất khí

NOx, CO, COCl2,
NOx, CO, COCl2,

Khí halogen: Cl2, F2, hơi Br2
Khí halogen: Cl2, F2, hơi Br2

HCN
HCN
III. Các chất có độc tính cao
III. Các chất có độc tính cao
IV. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc
IV. Các chất nguy hiểm khi tiếp xúc
với da
với da
4.1. Các chất gây bỏng và ăn mòn da
4.1. Các chất gây bỏng và ăn mòn da

Các axit: HCl, HF, H2SO4, HNO3, CH3COOH,
Các axit: HCl, HF, H2SO4, HNO3, CH3COOH,
HCOOH,… gây bỏng, ăn mòn da, tác động lên
HCOOH,… gây bỏng, ăn mòn da, tác động lên
niêm mạc mắt, màng nhầy mũi và họng
niêm mạc mắt, màng nhầy mũi và họng


Các oxit bazơ và bazơ: CaO, Na2O2,NaOH, KOH
Các oxit bazơ và bazơ: CaO, Na2O2,NaOH, KOH
Ca(OH)2,… gây bỏng, ăn mòn da và nguy hiểm hơn
Ca(OH)2,… gây bỏng, ăn mòn da và nguy hiểm hơn
axit do có thể xâm nhập sâu vào mắt và gây hư hại
axit do có thể xâm nhập sâu vào mắt và gây hư hại

Các phenol, các clorua trong tổng hợp hữu cơ
Các phenol, các clorua trong tổng hợp hữu cơ

Photpho trắng gây vết bỏng nặng lâu lành
Photpho trắng gây vết bỏng nặng lâu lành

Chất oxi hóa mạnh như H2O2 gây cháy da
Chất oxi hóa mạnh như H2O2 gây cháy da

×