Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Tài liệu Báo cáo Tự đánh giá chất lượng.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.51 KB, 99 trang )

phần I: cơ sở dữ liệu của nhà trờng
(Thời điểm báo cáo: Tính đến ngày 31/12/2009)
I. Thông tin chung của nhà trờng
Tên trờng
- Tiếng Việt: trờng trung học cơ sở Đông Hoàng
- Tiếng Anh:
- Tên trớc đây: Trờng cấp II Đông Hoàng
- Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Đông Sơn
Tỉnh Thanh Hoá Tên Hiệu trởng Lê Bá Mai
Huyện Đông Sơn Điện thoại 037 3653 093
Xã Đông Hoàng Fax 0373569250
Đạt chuẩn
Quốc gia
Cha Web - Email
truongthcsdonghoang@gmail
.com
Năm thành lập
trờng
Thành lập:1971 Số điểm trờng Không
x Công lập Thuộc vùng đặc biệt khó khăn
Bán công Trờng liên kết với nớc ngoài
Dân lập Có học sinh khuyết tật
T thục Có học sinh bán trú
Loại hình khác Có học sinh nội trú
1. Trờng phụ (nếu có)
TT
Tên trờng
phụ
Địa
chỉ
Diện


tích
Khoảng
cách
Tổng
số học
sinh
Tổng số
lớp (Ghi
rõ số lớp
6 đến lớp
9)
Tên
cán
bộ,
giáo
viên
phụ
trách)
Không
2. Thông tin chung về lớp học và học sinh
Số liệu tại thời điểm đánh giá
1
Tổng Chia ra
Lớp 6 Lớp 7 Lớp 8 Lớp 9
Học sinh
286 55 83 66 83
Trong đó:
- Học sinh nữ: 140 26 36 33 44
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0

Học sinh tuyển mới vào lớp 6 55 55
Trong đó:
- Học sinh nữ: 26
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh lu ban năm học trớc:
1 1 1
Trong đó:
- Học sinh nữ: 0 0 0
- Học sinh dân tộc thiểu số: 0
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số: 0
Số học sinh chuyển đến trong hè: 4 1
2
1
Số học sinh chuyển đi trong hè:
4 2 1 1
Số học sinh bỏ học trong hè:
1 1
Trong đó:
- Học sinh nữ:
- Học sinh dân tộc thiểu số:
- Học sinh nữ dân tộc thiểu số:
Nguyên nhân bỏ học:
- Hoàn cảnh khó khăn:
- Học lực yếu, kém: 1
- Xa trờng, đi lại khó khăn:
Thiên tai, dịch bệnh:
- Nguyên nhân khác:
Học sinh là đội viên: 286
Học sinh là đoàn viên: 0

Học sinh bán trú dân nuôi: 0
Học sinh khuyết tật hoà nhập
Số học sinh thuộc diện chính sách
- Con liệt sĩ: 0
- Con thơng binh, bệnh binh: 6
- Hộ nghèo: 78
- Vùng đặc biệt khó khăn:
- Học sinh mồ côi cha hoặc mẹ: 1
- Học sinh mồ côi cả cha, mẹ:
- Diện chính sách khác: 3
Học sinh học tin học: 55 55
Học sinh học tiếng dân tộc thiểu số:
0
Học sinh học ngoại ngữ:
286
2
- Tiếng Anh: 286
- Tiếng Pháp:
- Tiếng Trung:
- Tiếng Nga:
- Ngoại ngữ khác
Học sinh theo học lớp đặc biệt:
0
- Học sinh lớp ghép: 0
- Học sinh lớp bán trú: 0
- Học sinh bán trú dân nuôi: 0
Số buổi của lớp học/tuần:
- Số lớp học 6 buổi đến 9 buổi /tuần. 9 2 2 2 3
Số liệu của 04 năm gần đây
2005 - 2006 2006 - 2007 2007 - 2008 2008 - 2009

Sĩ số bình quân
học sinh trên lớp
37,6 38,3 34,3 31
Tỷ lệ học sinh
trên giáo viên
21,3 19,1 18,9 16,3
Tỷ lệ bỏ học 1/485 = 0,21 % 6/430 = 1,4 % 6/358=1,7 % 0/328 = 0,0%
Tỷ lệ HS có kết
quả học tập dới
trung bình.
32/485=6.7% 72/459= 15.9 57/377= 15.1 29/310=9.4%
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
trung bình.
255/485=52.5 247/459=53.8 207/377=54.9 170/310=54.8
Tỷ lệ học sinh có kết
quả học tập khá
181/485=37.3 129/459=28.1 99/377=26.3
100/310= 32.3
Tỷ lệ học sinh có
kết quả học tập
giỏi và xuất sắc.
17/485=3.5% 9/459=2% 14/377=3.7% 11/310=3.5%
Số lợng học sinh
đạt giải trong các
kỳ thi học sinh
giỏi
14 19 18 24
Các thông tin
3

2005 - 2006 2006 - 2007 2007 - 2008 2008 - 2009
khác
3. Thông tin về nhân sự
Số liệu tại thời điểm tự đánh giá
Tổng
số
Trong
đó
nữ
Chia theo chế độ lao động
Dân tộc
thiểu số
Biên chế Hợp đồng
Thỉnh
giảng
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Tổng
số
Nữ
Cán bộ, giáo
viên, nhân viên.
26 15 25 15 1 0

Đảng viên 18 10 18 10
- Đảng viên là
giáo viên
16 10 16 10
- Đảng viên là
cán bộ quản lý:
2 0 0 0
- Đảng viên là
nhân viên
Giáo viên
giảng dạy:
- Thể dục: 1 1 1 1
- Âm nhạc: 1 0 0 0 1 0
- Mỹ thuật 1 0 1 0 0
- Tin học: 1 0
- Tiếng dân
tộc thiểu số:
0
- Tiếng Anh 2 2 2 1
- Tiếng Pháp: 0
- Tiếng Trung: 0
4
- Tiếng Nga: 0
- Ngoại ngữ khác:
0
- Ngữ văn:
3 3 3 3
- Lịch sử
2 2 2 2
- Địa lý:

1 1 1 1
- Toán học:
5 2 5 2
- Vật lý:
2 1 2 1
- Hoá học:
1 1 1 0
- Sinh học:
1 0 1 0
- GDCD
1 1 1 1
- Công nghệ
1 0 1 0
- Tin học:
1 0 1 0
- Môn học khác:
0
- Giáo viên
chuyên trách Đội
0
Giáo viên
chuyên trách
Đoàn:
0
Cán bộ quản
lý:
2 0 2
- Hiệu trởng:
1 0 1
- Phó hiệu trởng:

1 0 1
Nhân viên
- Văn phòng
(văn th, kế
toán, thủ quỹ, y
tế)
1 1 1 1
- Th viện:
0 0
- Thiết bị dạy học:
0 0
- Bảo vệ:
1 1
- Nhân viên khác:
5
Tuổi trung bình
của giáo viên
33.1
Số liệu của 04 năm gần đây
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Số giáo viên cha đạt chuẩn
đào tạo

0 0 0 0
Số giáo viên đạt chuẩn đào tạo
38/100% 34/100% 38/100% 25/100%
Số giáo viên trên chuẩn đào tạo
2 4 5 12
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp huyện
3 2 3 3
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp tỉnh
0 0 0 0
Số giáo viên đạt giáo viên
giỏi cấp Quốc gia
0 0 0 0
Số lợng bài báo của giáo
viên đăng trong các tạp chí
trong và ngoài nớc.
0 0 0 0
Số lợng sáng kiến, kinh
nghiệm của cán bộ, giáo viên
đợc cấp có thẩm quyền
nghiệm thu.
13 5 3
Số lợng sách tham khảo mà
cán bộ, giáo viên viết đợc
các nhà xuất bản ấn hành.
0 0 0 0
Số bằng phát minh, sáng chế
đợc cấp (ghi rõ nơi cấp, thời
gian cấp, ngời đợc cấp)

0 0 0 0
6
4. Danh sách cán bộ quản lý
Họ và tên
Chức vụ, chức
danh, danh hiệu
nhà giáo, học vị,
học hàm
Điện thoại,
Email
Hiệu trởng Lê Bá Mai
Hiệu trởng, Đại
học QLGD.
0975.185.875
Phó Hiệu trởng Phạm Ngọc Bích P. Hiệu trởng 0976.241.345
Lê Bá Mai Bí th chi bộ
Nguyễn Trọng Hùng Bí th Đoàn TN
0942.697.425
Lê Đăng Dũng TPT Đội
0986.124.707
Phạm Ngọc Bích CT công đoàn
Các tổ trởng tổ
chuyên môn
Trịnh Thị Hạnh Tổ trởng TKHTN
0957.214.247
Lê Thị Thuý Tổ trởng TKHXH
0169.514.710
II. Cơ sở vật chất, th viện, tài chính
1. Cơ sở vật chất, th viện trong 4 năm gần đây
7

Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Tổng diện tích đất sử dụng của
trờng (tính bằng m
2
):
3400
3400 4312
4312
1. Khối phòng học theo
chức năng
Số phòng học văn hóa:
12 11 10 9
Số phòng học bộ môn:
- Phòng học bộ môn Vật lý:
- Phòng học bộ môn Hoá học:
- Phòng học bộ môn Sinh học:
- Phòng học bộ môn Tin học:
- Phòng học bộ môn Ngoai ngữ:
- Phòng học bộ môn khác:
2.Khối phòng phục vụ học tập:
- Phòng giáo dục rèn luyện
thể chất hoặc nhà đa năng:

0
- Phòng giáo dục nghệ thuật: 0
- Th viện: 40 45 40 40
- Phòng thiết bị giáo dục: 0 40 40 40
- Phòng truyền thống: 0 0 0 0
- Phòng Đoàn - Đội: 0
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh
tàn tật; khuyết tật hoà nhập:
0
3.Khối phòng hành chính
quản trị:
- Phòng Hiệu trởng: 20 20 20 20
- Phòng Phó Hiệu trởng: 20 20 20 20
- Phòng giáo viên:
- Văn phòng: 48 48 48 48
- Phòng y tế học đờng: 25 25
- Kho: 25 25 25 25
- Phòng thờng trực, bảo vệ 20 20 20 20
- Khu nhà ăn, nhà nghỉ đảm
bảo điều kiện sức khoẻ học
sinh bán trú (nếu có)
- Khu đất làm sân chơi, sân tập: 1500 1500 1800 2500
8
- Khu vệ sinh cho cán bộ,
giáo viên, nhân viên:
15 15 15 15
- Khu vệ sinh học sinh:
30 30 30 30
- Khu để xe học sinh:
60 60 60 60

- Khu để xe giáo viên và
nhân viên:
28 28 28 28
- Các hạng mục khác (nếu có)
4. Th viện:
- Diện tích (m
2
) th viện (bao
gồm phòng đọc của GV và HS)
45 45 45 45
Tổng số đầu sách trong th
viện của nhà trờng (cuốn)
879 898 991 1153
Máy tính của th viện đã đợc
kế nối Internet:
0 0 0 0
Các thông tin khác
5. Tổng số máy tính của tr-
ờng:
0 1 2 3
- Dùng cho hệ thống văn
phòng và quản lý:
0 1 2 3
- Số máy tính đang đợc kết
nối Internet:
0 1 1
- Dùng phục vụ học tập:
0 0
6. Số thiết bị nghe nhìn:
- Ti vi

1 1 1 1
- Nhạc cụ
- Đầu Video:
1 2 3
- Đầu đĩa:
1 1 1
- Máy chiếu OverHead
- Máy chiếu Projector
1 1
- Thiết bị khác
9
7. Các thông tin khác:
2. Tổng kinh phí từ các nguồn thu của trờng trong 4 năm gần đây:
Các chỉ số
Năm học
2005 - 2006
Năm học
2006 - 2007
Năm học
2007 - 2008
Năm học
2008 - 2009
Tổng kinh phí đợc cấp từ
ngân sách nhà nớc.
927.525.000 1.016.180.000 1.06105.6000 1.038.930.000
Tổng kinh phí đợc cấp
(đối với trờng ngoài
công lập)
Tổng kinh phí huy
động đợc từ các tổ

chức xã hội, doanh
nghiệp, cá nhân.
7.700.000 9.100.000 24.200.000 34.200.000
Các thông tin khác
phần II. Tự đánh giá của nhà trờng
I. đặt vấn đề
Thực hiện Quyết định số 83/2008/QĐ-BGD-ĐT ngày 31/12/2008 ban
hành Quy định về quy trình và chu kỳ kiểm định chất lợng cơ sở giáo dục phổ
thông của Bộ trởng Bộ GD&ĐT. Trờng THCS Đông Hoàng đã khẩn trơng triển
khai kế hoạch tự kiểm tra chất lợng giáo dục, tích cực hởng ứng cuộc vận động
Hai không của bộ giáo dục Nguyễn Thiện Nhân phát động, cuộc vận động
Học tập và làm theo tấm g ơng đạo đức Hồ Chí Minh phong trào thi đua
Xây dựng tr ờng học thân thiện, học sinh tích cực và các phong trào thi đua
khác.
Trong những năm gần đây chất lợng giáo dục và đào tạo trong các nhà tr-
ờng có nhiều chuyển đổi về mọi mặt, chất lợng giáo dục đợc nâng lên nhiều, sự
đòi hỏi về CSVC, trang thiết bị học tập, đòi hỏi về chất lợng học học tập của cha
mẹ học sinh và của toàn xã hội ngày càng cao để đa sự phát triển của đất nớc
tiến tới Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá vào những năm 2020. Trờng THCS
10
Đông Hoàng đã không ngừng phấn đấu để đạt những thành tích tốt hơn về chất
lợng giáo dục và phấn đấu xây dựng Tr ờng học thân thiện, học sinh tích
cực- Phong trào mà toàn ngành đang hởng ứng nhằm nâng cao chất lợng toàn
diện với phơng châm: Dạy thật, học thật, thi thật, đánh giá thật, không để
học sinh ngồi nhầm lớp. Lãnh đạo và tập thể CBGV nhà trờng quyết tâm phấn
đấu để chất lợng giáo dục toàn diện phát triển liên tục và bền vững, từng bớc
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Trên cơ sở các tiêu chí về chất lợng giáo dục của Bộ giáo dục ban hành,
nhà trờng tiến hành tự đánh giá chất chất lợng giáo dục để xác định rõ nhà trờng
đạt chất lợng giáo dục cấp độ nào? Từ đó có kế hoạch phấn đấu và đăng ký

kiểm định chất lợng để cấp trên công nhận, giúp nhà trờng tiếp tục duy trì và
giữ vững và phấn đấu đi lên theo tiêu chuẩn đánh giá chất lợng giáo dục trờng
THCS của Bộ GD&ĐT.
Để thực hiện tự đánh giá chất lợng giáo dục đạt hiệu quả, nhà trờng
đã thành lập Hội đồng tự đánh giá chất lợng giáo dục gồm 10 thành viên với
đầy đủ các thành phần; cấp uỷ chi bộ, Ban giám hiệu, các tổ trởng chuyên môn,
đại diện các tổ chức đoàn thể trong trờng. Hội đồng tự đánh giá chất lợng giáo
dục phân công cụ thể nhiệm vụ cho từng thành viên theo chức năng, năng lực mỗi
ngời để hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Thực hiện tự đánh giá chất lợng giáo dục giúp cán bộ giáo viên nhà trờng
biết đợc nhà trờng đang ở cấp độ nào? Uy tín của nhà trờng với cha mẹ học sinh,
địa phơng, nhân dân với ngành đến đâu? Từ đó biết rõ thực trạng chất lợng giáo
dục để giải trình với các cơ quan chức năng, cơ quan cấp trên.
Thực hiện tự đánh giá chất lợng giáo dục còn giúp nhà trờng thấy rõ những
mặt đã đạt đợc, những mặt còn tồn tại. Để từ đó, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên,
công nhân viên chức thực hiện tốt hơn kỷ luật lao động, quy chế chuyên môn, nâng
cao phẩm chất chính trị, năng lực quản lý, trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng
yêu cầu giáo dục trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
II. tự đánh giá
11
1. tiêu chuẩn 1: Chiến lợc phát triển giáo dục của
nhà trờng trung học cơ sở.
Tiêu chí 1:
Chiến lợc phát triển của nhà trờng đợc xác định rõ ràng, phù hợp với mục
tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở đợc quy định tại Luật Giáo dục và đợc
công bố công khai.
a) Đợc xác định rõ ràng bằng văn bản và đợc cơ quan chủ quản phê duyệt;
b) Phù hợp mục tiêu giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở đợc quy định tại
luật Giáo dục;
c) Đợc công bố công khai dới hình thức niêm yết tại trụ sở nhà trờng

1. Mô tả hiện trạng
* Kế hoạch phát triển, Chiến lợc phát triển của Nhà trờng đợc thống nhất,
bàn bạc dân chủ trong hội đồng s phạm và đợc cơ quan chủ quản phê duyệt
[H1.01.01.01].
* Chiến lợc của nhà trờng đợc xây dựng dựa trên các mục tiêu của giáo dục
phổ thông, đợc quy định trong Luật giáo dục và Điều lệ trờng phổ thông
[H1.01.01.02]. Mục tiêu và các giải pháp về chất lợng giáo dục cha cụ thể.
* Chiến lợc phát triển giáo dục của nhà trờng đợc tuyên truyền công khai tr-
ớc Hội nghị công nhân viên chức, thông qua Ban đại diện cha mẹ hàng năm
[H1.01.01.03].
2. Điểm mạnh:
- Trong từng năm Hiệu trởng lên kế hoạch phát triển giáo dục, thông qua
hội nghị công nhân viên chức đầu năm học để biểu quyếtỉtớc khi tổ chức triển
khai thực hiện.
- Căn cứ vào tình hình địa phơng và nhà trờng để có chiến lợc phát triển
một cách phù hợp với tình hình thực tiễn.
- Chú trọng các tiêu chí về nhân lực, vật lực và các phong trào thi đua
trong và ngoài nhà trờng.
- Công khai chiến lợc phát triển của nhà trờng cho cán bộ CNVC, nhân
dân địa phơng và cha mẹ học sinh .
3. Điểm yếu:
12
Cha có chuyển biến mạnh mẽ để thực hiện kế hoạch chiến lợc ở địa phơng,
nguồn lực cho thực hiện kế hoạch chiến lợc còn yếu. Giải pháp về chất lợng cha
cụ thể.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
+ Mục tiêu phấn đấu từ 2005 đến năm 2010 và những năm tiếp theo:
- Tập trung xây dựng củng cố tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn - Đội vững mạnh.
- Chú trọng đào tạo, bồi dỡng quy hoạch và sử dụng đội ngũ cán bộ trẻ.
- Xây dựng đội ngũ có phẩm chất chính trị, tận tuỵ với nghề nghiệp, giỏi

chuyên môn, nghiệp vụ để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
+ Nội dung và giải pháp thực hiện:
- Tăng cờng giáo dục lý tởng đạo đức cách mạng, lối sống văn hoá, ý
thức trách nhiệm trong công tác, có phẩm chất tốt đẹp, có quyết tâm hành động
thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới giáo dục.
- Tiếp tục thực hiện cuộc vận động Học tập và làm theo tấm g ơng
đạo đức Hồ Chí Minh .
- Đổi mới phơng pháp dạy học, khuyến khích và tạo điều kiện cho CBGV
học tập nâng cao trình độ về mọi mặt.
- Tiếp tục nâng cao chất lợng công tác giáo dục toàn diện .
- Tăng cờng công tác Khuyến học - Khuyến tài, khuyến khích thi đua học
tập vì ngày mai lập nghiệp, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Xây dựng môi trờng thân thiện , lành mạnh, tạo điều kiện cho CBGV và
học sịnh nâng cao đời sống văn hoá tinh thần và phát triển toàn diện.
- Làm tốt công tác phát triển đảng viên và công tác xây dựng Đảng.
Nâng cao chất lợng đảng viên. Phát huy vai trò tiền phong gơng mẫu của ngời
đảng viên.
- Phát huy vai trò giáo dục của các tổ chức đoàn thể ngoài nhà trờng.
Nâng cao chất lợng phối hợp giữa nhà trờng với gia đình và các tổ chức xã hội
trong quản lý, giáo dục học sinh.
- Hàng năm, BGH tiếp tục xác định chiến lợc phát triển của nhà trờng
thảo luận trớc hội đồng s phạm và lập thành văn bản đề nghị cơ quan chủ quản
phê duyệt.
13
- Bám sát các mục tiêu giáo dục cấp THCS, chuẩn nghề nghiệp của giáo
viên THCS do Bộ GD&ĐT ban hành.
5. Tự đánh giá: không đạt
Tiêu chí 2: Chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực nhà trờng,
định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng và định kỳ đợc rà soát, bổ
sung và điều chỉnh.

a) Phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính và cơ sở vật chất của
nhà trờng.
b) Phù hợp với định hớng phát triển kinh tế xã hội của địa phơng.
c) Định kỳ 2 năm rà soát bổ sung và điều chỉnh.
`1. Mô tả hiện trạng:
Trờng THCS Đông Hoàng hàng năm đã lập bảng thống kê nguồn nhân
lực hiện có, dự kiến đào tạo nguồn nhân lực bổ sung trong 5 năm 10 năm tới;
Lập bảng thống kê tài chính và cơ sở vật chất của nhà trờng hiện có; Để từ đó
xây dựng chiến lợc phát triển phù hợp với các nguồn lực về nhân lực, tài chính
và cơ sở vật chất của nhà trờng 5 năm; Lập sơ đồ quy hoạch mặt bằng [H1.
01.02.01].
Chiến lợc phát triển của trờng phù hợp định hớng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phơng ( Văn bản Nghị quyết về định hớng phát triển kinh tế -
xã hội của địa phơng) [H1. 01.02.02].
Hàng năm đề rà soát, bổ sung và điều chỉnh chiến lợc phát triển của nhà
trờng [H1.01.02.03].
Tuy nhiên do điều kiện kinh tế của địa phơng rất khó khăn nên việc đầu
t để thực hiện kế hoạch chiến lợc còn ít, đặc biệt là nguồn tài chính tăng cờng
cơ sở vật chất.
2- Điểm mạnh:
- Nhà trờng và CBGV đợc chính quyền địa phơng, nhân dân, Ban đại diện
cha mẹ học sinh và các lực lợng xã hội thực sự quan tâm, nguồn nhân lực có đủ
trình độ và khả năng đảm nhiệm công việc.
14
- Cùng với những định hớng phát triển kinh tế Xã hội của địa phơng nhà tr-
ờng đã không ngừng đẩy nhanh sự phát triển giáo dục yòan diện để thúc đẩy sự phát
triển kinh tế Xã hội của xã Đông Hoàng.
3. Điểm yếu: Cơ sở vật chất, phòng chức năng, phòng làm việc còn thiếu.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tham mu với UBND xã Đông Hoàng, Phòng GD&ĐT huyện Đông

Sơn để có dự án xây dựng khu phòng học bộ môn, phòng chức năng.
- Tiếp tục thực hiện các văn bản quy định về nguồn lực và tài chính, cơ
sở vật chất, quản lý tài chính lu trữ hồ sơ, sổ sách, chứng từ theo quy định hiện
hành của ngành và của luật Ngân sách Nhà nớc
- Duy trì tốt việc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hàng năm.
- Hàng năm lập dự toán và kế hoạch thu chi vào đầu năm.
- Thực hiện đúng lịch duyệt quyết toán tài chính thu chi theo tháng, quý,
năm và báo cáo công khai tài chính
- Các số liệu thu chi tài chính báo cáo luôn phải công khai qua các kỳ
họp phụ huynh và tổng kết hàng năm
- Các tài sản và thiết bị dạy học đợc bảo quản, quản lý ghi chép hạch
toán qua hệ thống sổ sách hàng năm có kiểm kê đánh giá lại tài sản thiết bị.
- Công khai việc sử dụng kinh phí trong và ngoài ngân sách định kỳ 1 năm 1
lần.
5- Tự đánh giá: đạt
Kết luận Tiêu chuẩn 1:
* Điểm mạnh và yếu nổi bật:
+ Điểm mạnh:
- Chiến lợc của nhà trờng trong 5 năm đợc cấp có thẩm quyền phê
duyệt
- Chiến lợc của nhà trờng phù hợp với mục tiêu giáo dục đợc quy định
trong Luật giáo dục, phù hợp với tình hình địa phơng và nguồn nhân lực tài
chính của nhà trờng.
15
+ Điểm yếu:
- Việc huy động nguồn tài chínhphục vụ cho việc thực hiện kế hoạch
chiến lợc còn quá ít.
- Giải pháp về chất lợng trong kế hoạch còn cha cụ thể.
* Số lợng các tiêu chí đạt yêu cầu: 1/2.
* Số lợng các tiêu chí không đạt yêu cầu: 1/2.

2. tiêu chuẩn 2: Tổ chức và quản lý nhà trờng
Tiêu chí 1: Nhà trờng có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại điều lệ
trờng trung học cơ sở, trờng trung học phổ thông và trờng phổ thông có nhiều
cấp học (sau đây gọi là trờng trung học) và các quy định khác do Bộ Giáo dục
và Đào tạo ban hành.
a) Có Hội đồng trờng đối với trờng công lập, hội đồng quản trị đối với tr-
ờng t thục (sau đây gọi chung là hội đồng trờng), hội đồng thi đua và khen th-
ởng, Hội đồng kỷ luật, hội đồng t vấn khác, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng và
các bộ phận khác (nếu có);
b) Có các tổ chức Đảng cộng sản Việt Nam, Công đoàn, Đoàn thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh và các
tổ chức xã hội;
c) Có đủ các khối từ lớp 6 đến lớp 9 và mỗi lớp không quá 45 học sinh
(không quá 35 học sinh đối với các trờng chuyên biệt) mỗi lớp đợc chia thành
nhiều tổ học sinh; mỗi tổ có tổ trởng, tổ phó do học sinh trong tổ bầu ra;
1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng có hội đồng s phạm với 26 CBGV, có hội đồng thi đua khen
thởng, hội đồng kỷ luật, có 2 tổ chuyên môn, tổ khoa học tự nhiên và tổ khoa
học xã hội, đợc lập theo quyết định của Hiệu trởng nhà trờng. Hội đồng trờng
đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và quyết định [H2.02.01.01].
- Nhà trờng có chi bộ Đảng với 18 đảng viên, có ban Chi uỷ, có tổ chức
Công đoàn, Đoàn thanh niên với 8 đoàn viên, có tổ chức Đội thiếu niên Tiền
phong Hồ Chí Minh và các tổ chức khác nh Hội khuyến học, Hội chữ thập đỏ
[H2.02.01.02].
16
- Có đủ 4 khối lớp: khối 6, khối 7, khối 8, khối 9, không có lớp nào vợt
quá 45 HS. Đảm bảo mỗi lớp có 1 lớp trởng và 3 lớp phó do tập thể lớp bầu
chọn vào đầu mỗi năm học. Mỗi lớp chia thành 3 đến 4 tổ, có 1 tổ trởng, 1 tổ
phó do học sinh trong tổ bầu chọn [H2.02.01.03].
2. Điểm mạnh

- Các tổ chức của nhà trờng có các quyết định của cấp trên thành lập các
tổ chức và phê chuẩn ban chấp hành.
- Có kế hoạch họp hội đồng và họp tổ chuyên môn đều đặn theo từng
năm từng tháng.
- Biên chế các khối lớp theo đúng tiêu chuẩn của trờng chuẩn.
3. Điểm yếu:
Quyết định thành lập Chi bộ, Quyết định thành lập công đoàn không
đợc lu giữ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục duy trì tốt các tổ chức hoạt động đoàn thể trong nhà trờng.
- Nhà trờng cử cán bộ, giáo viên, công nhân viên tham gia đầy đủ các lớp
tập huấn bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cốt cán các tổ chức trong nhà tr-
ờng.
- Sáng tạo đổi mới hình thức hoạt động của các tổ chức trong nhà trờng.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 2: Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và
hoạt động của Hội đồng trờng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
a) Thủ tục thành lập, cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội
đồng trờng đối với trờng công lập thực hiện theo quy định tại Điều lệ trờng
trung học;
b) Hội đồng trờng đối với trờng công lập hoạt động theo quy định tại
Điều lệ trờng trung học; đối với trờng t thục theo quy chế tổ chức và hoạt động
của trờng t thục;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá để cải tiến các hoạt động của trờng.
1. Mô tả hiện trạng
17
- Hội đồng trờng có đầy đủ các thành phần, cơ cấu tổ chức theo điều 20
của Điều lệ trờng trung học và đề nghị Chủ tịch huyện ra quyết định thành lập
[H2.02.02.01].
- Hội đồng trờng đã phân công trách nhiệm cụ thể cho từng thành viên và

thực hiện việc giám sát hoạt động của nhà trờng, các nghị quyết của Hội đồng
trờng. [H2.02.02.02].
- Sau mỗi học kỳ đã tiến hành rà soát đánh giá hoạt động của Hội đồng
trờng và triển khai các định hớng mới [H2.02.02.03].
2. Điểm mạnh
- Đã lập đầy đủ danh sách Hội đồng trờng theo Điều lệ trờng trung học,
Hội đồng trờng đã có hoạt động.
3. Điểm yếu:
- Trong hoạt động cùn cha thực hiện đầy đủ chức năng nhiệm vụ theo
quy định.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục đôn đốc hoạt động của hội đồng trờng để tổ chức này đi vào
hoạt động thờng xuyên và có hiệu quả.
5. Tự đánh giá: Đạt
Tiêu chí 3: Hội đồng thi đua và khen thởng, Hội đồng kỷ luật đối với cán
bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh trong nhà trờng có thành phần, nhiệm vụ,
hoạt động theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các quy định hiện hành
khác.
a) Hội đồng thi đua và khen thởng có nhiệm vụ xét thi đua và khen th-
ởng, có thành phần và hoạt dộng theo các quy định hiện hành;
b) Hội đồng kỷ luật học sinh, Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân
viên đợc thành lập có thành phần, hoạt động theo quy định của Điều lệ trờng
trung học và các quy định hiện hành;
c) Hàng năm, rà soát, đánh giá công tác thi đua khen thởng và kỷ luật.
1. Mô tả hiện trạng
18
- Hội đồng thi đua khen thởng đợc thành lập và hoạt động theo Điều lệ tr-
ờng trung học và luật thi đua khen thởng; hoạt động theo đúng quy trình đề ra
đảm bảo tính khách quan dân chủ không có khiếu nại; có đủ các biên bản hoạt
động của Hội đồng thi đua khen thởng [H2.02.03.01].

- Hội đồng kỷ luật giáo viên và học sinh đợc thành lập khi cần thiết giải
quyết công việc. Hiệu trởng là chủ tịch hội đồng kỷ luật xử lý vụ việc theo đúng
điều lệ trờng phổ thông và các quy định hiện hành [H2.02.03.02].
- Sau mỗi năm học có đánh giá hoạt động của công tác thi đua khen th-
ởng [H2.02.03.03].
2. Điểm mạnh
- Công tác thi đua khen thởng giáo viên và học sinh của nhà trờng hoạt
động thờng xuyên đánh giá công minh, công khai trớc hội đồng s phạm nhà tr-
ờng.
- Hàng năm có điều chỉnh và tuân thủ theo quy định hiện hành.
- Hội đồng kỷ luật thực sự làm việc công tâm, là nơi giáo dục học sinh
chậm. tiến, học sinh cá biệt hiệu quả nhất.
3. Điểm yếu: Rà soát công tác thi đua khen thởng còn cha thờng xuyên
theo định kỳ.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Hàng năm kiện toàn lại tổ chức của Ban Thi đua Khen thởng của nhà
trờng.
- Điều chỉnh các tiêu chí thi đua cho phù hợp với tình hình thực tiễn của
từng năm học.
- Tổ chức cho CBGV học tập và thảo luận về các tiêu chí thi đua và đăng
ký thi đua ngay từ đầu năm học.
- Tạo cho CBGV trong nhà trờng không khí thi đua tích cực phát động đ-
ợc nhiều đợt thi đua.
- Cuối mỗi năm học đều đánh giá tổng kết xếp loại cụ thể cho từng
CBGV trong trờng và bình xét đề nghị cấp trên khen thởng theo đúng công văn
hớng dẫn của ngành và của cấp trên.
5. Tự đánh giá: Đạt.
19
Tiêu chí 4: Hội đồng t vấn khác do Hiệu trởng quyết định thành lập, thực
hiện các nhiệm vụ theo quy định của Hiệu trởng.

a) Có quy định rõ ràng về thành phần, nhiệm vụ, thời gian hoạt động của
Hội đồng t vấn;
b) Có các ý kiến t vấn cho Hiệu trởng thực hiện tốt nhiệm vụ thuộc trách
nhiệm và quyền hạn của mình;
c) Mỗi học kỳ, rà soát, đánh giá các hoạt động của Hội đồng t vấn.
1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng cha có hội đồng t vấn, mới có các hội đồng và các ban chức
năng do hiệu trởng quyết định thành lập nh: Hội đồng khoa học giáo dục, Hội
đồng đánh giá chất lợng, Ban kiểm tra nộ bộ trờng học, Ban chỉ đạo các cuộc
vận động, Ban chỉ đạo vì sự tiến bộ của phụ nữ, ... Cha có quy định rõ ràng về
nhiệm vụ và thời gian mỗi kỳ họp, triệu tập họp bất thờng khi cần thiết
[H2.02.04.01].
-Trong mỗi năm học có các ý kiến góp ý t vấn cho hiệu trởng thực hiện
tốt nhiệm vụ năm học.[H2.02.04.02]
2. Điểm mạnh
- Các ban t vấn đợc thành lập đúng thành phần do Hiệu trởng quyết định
thành lập.
- Với trách nhiệm của mỗi trởng bộ phận, tổ chức, các thành viên trong hội
đồng t vấn thẳng thắn, sáng tạo đa ra các ý kiến có tính thuyết phục và khả thi.
3. Điểm yếu:
- Hoạt động của các ban t vấn không đợc thờng xuyên.
- Hàng năm sự rà soát đánh giá rút kinh nghiệm cha thờng xuyên.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục duy trì và kiện toàn tổ chức của hội đồng t vấn.
- Trong mỗi kỳ họp của hội đồng t vấn luôn phát huy tính dân chủ,
nghiêm túc phê bình và tự phê bình đảm bảo quy chế dân chủ trong cơ quan.
- Đánh giá rút kinh nghiệm hàng năm thờng xuyên.
5. Tự đánh giá: Không đạt.
20
Tiêu chí 5: Tổ chuyên môn của nhà trờng hoàn thành các nhiệm vụ theo

quy định.
a) Có kế hoạch công tác và hoàn thành các nhiệm vụ theo quy định tại
Điều lệ trờng trung học;
b) Sinh hoạt ít nhất hai tuần một lần về hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
và các hoạt động giáo dục khác;
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ đợc phân công.
1. Mô tả hiện trạng
- Nhà trờng có 2 tổ chuyên môn: tổ khoa học tự nhiên và khoa học xã
hội, 2 tổ chuyên môn có kế hoạch công tác cụ thể (của riêng từng tổ) triển khai
theo từng tháng dựa trên kế hoạch năm học của nhà trờng. 2 tổ chuyên môn
luôn hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đợc giao theo đúng quy định theo đúng
quy định của điều lệ của trờng trung học [H2.02.05.01].
- Hai tổ chuyên môn tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 tuần 1 lần về
các hoạt động phục vụ cho chuyên môn nghiệp vụ. Ví dụ: hoạt động thao giảng,
hội giảng các cấp (cấp trờng, cấp huyện), hội thảo về các chuyên đề đổi mới nội
dung chơng trình, đổi mới phơng pháp dạy học...[H2.02.05.02].
- Sau một tháng hoặc sau từng giai đoạn rà soát lại các công việc đã làm
đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ đợc giao của từng tổ chuyên môn. Ví dụ:
sau mỗi giai đoạn kiểm tra khảo chất lợng giảng dạy, chất lợng học sinh giỏi,
tổ chức tổng kết đánh giá kết quả hội giảng, hội thảo, sau đó xếp loại thi đua
[H2.02.05.03].
2. Điểm mạnh:
- Hai tổ chuyên môn có truyền thống liên tục đợc công nhận là tập thể
lao động tiên tiến, tích cực trong các hoạt động chuyên môn.
- Đội ngũ CBGV có phẩm chất đạo đức tốt, nhiệt tình, có tinh thần trách
nhiệm cao, yêu nghề mến trẻ, có ý chí phấn đấu phục vụ cho ngành giáo dục.
- Trình độ tay nghề chuyên môn của giáo viên khá vững vàng, ổn định,
3. Điểm yếu:
- Tỷ lệ giáo viên các bộ môn không cân đối nên việc sắp xếp chuyên môn
hợp lý để đảm bảo mặt bằng lao động gặp nhiều khó khăn.

21
Nhiều giáo viên ở xa điều kiện thu nhập thấp ảnh hởng đến hoạt động
chuyên môn.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tổ trởng, tổ phó xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ chuyên môn trong
cả năm học dựa trên kế hoạch của nhà trờng. Từ đó xây dựng kế hoạch hoạt
động của tổ chuyên môn theo từng tháng. Tổ trởng, tổ phó chỉ đạo tổ thực hiện
các nhiệm vụ đợc giao kế hoạch đã xây dựng.
- Tổ trởng tổ chức sinh hoạt chuyên môn ít nhất 2 buổi 1 tháng thờng đợc
bố trí vào tuần 2 và tuần 4 của tháng. Nội dung của các buổi sinh hoạt chuyên
môn thực hiện theo quy định về sinh hoạt chuyên môn của nhà trờng.
- Sau từng mặt công tác, từng giai đoạn đều đợc tổ chuyên môn đánh giá
việc thực hiện nhiệm vụ, phân tích kỹ những mặt đã làm, cha làm đợc và
nguyên nhân. Từ đó đề xuất các biện pháp, giải pháp hợp lý.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 6: Tổ văn phòng của nhà trờng (Tổ quản lý nội trú đối với trờng
phổ thông nội trú cấp huyện) hoàn thành các nhiệm vụ đợc phân công.
a) Có kế hoạch công tác rõ ràng;
b) Hoàn thành các nhiệm vụ đợc phân công;
c) Mỗi học kỳ rà soát, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ đợc phân công.
1. Mô tả hiện trạng
- Hiện tại nhà trờng cha có tổ văn phòng . Mới có
+ 01 kế toán kiêm văn th.
+ 01 Giáo viên kiêm nhiệm công tác th viện.
+ 01 Giáo viên kiêm nhiệm công tác thiết bị.
+ 01 nhân viên bảo vệ (Hợp đồng xã, trờng)
- Các nhân viên hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. [H2.02.06.02].
- Từng học kỳ và că năm có rà soát, đánh giá hoạt động của các cá nhân
kiêm nhiệm công tác văn phòng. [H2.02.06.03].
2. Điểm mạnh

- Các nhân viên tích cực trong các hoạt động giúp các tổ chuyên môn
hoàn thành tốt nhiệm vụ giảng dạy; đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trờng.
22
3. Điểm yếu:
- Cha đủ các nhân viên theo Thông t 35.
- Các nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều việc nên hiệu quả công việc cha cao.
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Tiếp tục đề nghị để có đủ số nhân viên văn phòng theo quy định và
thành lập đợc tổ văn phòng.
- Các nhân viên phải thờng xuyên nâng cao nghiệp vụ với chuyên môn
chính thành thạo, chất lợng tốt, quản lý hồ sơ trờng học, phổ cập, kế toán bằng
vi tính, làm tốt công tác kiêm nhiệm khi giao phó, tổ chức cho hoạt động th viện
của nhà trờng đạt hiệu quả.
- Cần có những quy định các chức trách, nhiệm vụ cụ thể cho các chức
danh văn phòng, quan trọng là phải xây dựng đợc tinh thần tự giác.
5. Tự đánh giá: Không đạt.
Tiêu chí 7: Hiệu trởng có biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực
hiện kế hoạch dạy và học tập các môn học và các hoạt động giáo dục khác theo
quy định tại chơng trình giáo dục trung học cấp trung học cơ sở do Bộ giáo dục
và đào tạo ban hành.
a) Phổ biến công khai, đầy đủ kế hoạch giảng dạy, học tập các môn học
và các hoạt động giáo dục khác;
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch
giảng dạy và học tập, dự giờ, thi giáo viên dạy giỏi các cấp, sinh hoạt chuyên
đề, nội dung giáo dục địa phơng và hoạt động giáo dục nghề phổ thông hớng
nghiệp;
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá để cải tiến quản lý hoạt động giáo dục
trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông hớng nghiệp và các hoạt động
giáo dục khác.
1. Mô tả hiện trạng

Trong 4 năm qua nhà trờng rất coi trọng nhiệm vụ chỉ đạo kiểm tra đánh
giá việc thực hiện kế hoạch dạy học các môn văn hoá và hoạt động giáo dục
toàn diện trong nhà trờng. Vì vậy hàng năm đã đa ra đợc nhiều biện pháp hữu
hiệu trong việc chỉ đạo kiểm tra đánh giá. Cụ thể:
23
- Hàng năm đã lập đợc kế hoạch tổng thể năm học, cụ thể hoá các chỉ
tiêu biện pháp trong kế hoạch chỉ đạo việc giảng dạy của giáo viên, việc học tập
của học sinh và các kế hoạch giáo dục toàn diện. Mọi thành viên trong trờng
đều đợc tham gia xây dựng kế hoạch, kế hoạch đợc triển khai dân chủ trong tr-
ờng để mọi ngời cùng thực hiện nghiêm túc kế hoạch [H2.02.07.01].
- Mọi biện pháp chỉ đạo việc kiểm tra đánh giá đều tiến hành thờng
xuyên. Hàng năm nhà trờng đều lập kế hoạch thanh kiểm tra năm học cụ thể chi
tiết theo Thông t hớng dẫn của Bộ, của Sở Giáo dục và tiến hành kiểm tra
nghiêm túc theo kế hoạch. Khi tiến hành kiểm tra chú trọng việc đổi mới phơng
pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá. Nâng cao chất lợng dạy và học, chất l-
ợng giáo dục toàn diện, bồi dỡng chuyên môn nâng cao tay nghề cho giáo viên
thông qua hoạt động thanh tra qua các tiết dạy trên lớp và các hoạt động khác
[H2.02.07.02].
- Hàng tháng Hiệu trởng tổ chức rà soát đánh giá để cải tiến biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục trên lớp, hoạt động giáo dục nghề phổ thông và giáo
dục hớng nghiệp [H2.02.07.03].
2. Điểm mạnh:
- Nhà trờng có đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm, nhiệt tình, năng
động, sáng tạo đợc đào tạo qua các lớp quản lý và đã kinh qua quản lý nhà trờng
nhiều năm, tích luỹ đợc nhiều kinh nghiệm trong quản lý, điều hành, kiểm tra
và đánh giá.
- Việc kiểm tra đánh giá nhiệm vụ giáo dục trong nhà trờng thờng xuyên
liên tục, thực hiện trong từng tuần, tháng, giai đoạn, học kỳ trong năm học nên
đã trở thành nền nếp tốt. Mọi thành viên trong trờng đều có ý thức tự giác chấp
hành kỷ luật lao động, nền nếp chuyên môn, coi trọng việc kiểm tra đánh giá.

- Khi tiến hành kiểm tra đánh giá đều đảm bảo tính dân chủ, tính trung
thực, nghiêm túc và công bằng.
3. Điểm yếu:
- Một bộ phận nhỏ trong giáo viên còn có lúc xem nhẹ việc kiểm tra, cha
thờng xuyên tự kiểm tra phần việc đợc giao của bản thân để điều chỉnh việc
thực hiện nhiệm vụ cá nhân.
24
4. Kế hoạch cải tiến chất lợng:
- Xây dựng đợc kế hoạch kiểm tra có hiệu quả. Cụ thể:
+ Rà soát và kiện toàn lại hồ sơ thanh kiểm tra toàn diện và
chuyên đề của cán bộ giáo viên.
+ Lập kế hoạch thanh kiểm tra năm học mới, thông báo công khai
công tác thanh tra của nhà trờng để mọi cán bộ giáo viên chủ động tham gia.
+ Lập và công khai lịch thanh kiểm tra theo tuần, tháng, kỳ: Mỗi
lần tổ chức phải triển khai đợc cụ thể tiến trình công việc, yêu cầu cần đạt đợc
trong thanh kiểm tra và rút đợc kinh nghiệm kịp thời để giúp công tác thanh tra
kiểm tra vừa thực hiện có kết quả ngày một tốt hơn.
+ Xây dựng lực lợng kiểm tra thành thạo về chuyên môn, công
bằng trong đánh giá.
5. Tự đánh giá: Đạt.
Tiêu chí 8: Hiệu trởng có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra, đánh giá hoạt
động dạy thêm, học thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có)
a) Có kế hoạch quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm và quản lý học
sinh nội trú (nếu có);
b) Có các biện pháp chỉ đạo, kiểm tra việc dạy thêm, học thêm và quản lý
học sinh nội trú (nếu có);
c) Hàng tháng, rà soát, đánh giá việc quản lý hoạt động dạy thêm, học
thêm và quản lý học sinh nội trú (nếu có)
1. Mô tả hiện trạng
- Hàng năm Hiệu trởng trờng THCS Đông Hoàng đều có các biện pháp

chỉ đạo kiểm tra - đánh giá hoạt động dạy thêm và học thêm theo chỉ thị
15/2000/CT-BGD&ĐT ngày 17/5/2000 và Quyết định số 179/QĐ-GD ngày
15/4/2003 của Giám đốc Sở Giáo dục Đào tạo [H2.02.08.01].
- Có kế hoạch chọn cử giáo viên dạy thêm. 100% giáo viên lập đầy đủ kế
hoạch, hồ sơ chuyên môn, nội dung xác lập thiết thực [H2.02.08.02].
- Tổ chức khảo sát phân loại học lực từng học sinh chính xác để có kế
hoạch kèm cặp bồi dỡng học sinh yếu. [H2.02.08.03].
25

×