Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

Kiểm toán năng lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.87 MB, 40 trang )

11/9/2009
1
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
Phục vụ cho mục tiêu sản xuất sạch hơn
11/9/2009
2
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
(ENERGY AUDIT)
11/9/2009
3
1. SỬ DỤNG CÁC NGUỒN NĂNG
LƯỢNG TRONG NHÀ MÁY
• Trạm biến áp và hệ thống truyền tải ñiện
• Nồi hơi và mạng lưới ống phân phối hơi
• Máy nén khí và ñường ống phân phối
• Trạm bơm, xử lý nước và mạng ống phân phối
• Hệ thống làm lạnh và phân phối nước lạnh, nước giải
nhiệt
• Hệ thống ñông lạnh và trữ ñông
• Hệ thống dầu tải nhiệt
Một số khái niệm
Cường ñộ năng lượng: là chỉ tiêu ño lường mức tiêu hao năng lượng
trong phát triển kinh tế của một nước hay ngành kg OE/GDP hay kg
OE/USD
Nhiên liệu Nhiệt trị,
kcal/kg
ðơn vị Hệ số qui
ñổi về TOE
Dầu tương
ñương
Than các loại


Dầu thô
Xăng
D.O
10.000
5.650
10.000
10.300
10.200
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
1,000
0,565
1,000
1,03
1,02
Một số khái niệm
• Cường ñộ năng lượng: là chỉ tiêu ño lường mức tiêu hao năng lượng
trong phát triển kinh tế của một nước hay ngành kg OE/GDP hay kg
OE/USD
Nhiên liệu Nhiệt trị,
kcal/kg
ðơn vị Hệ số qui
ñổi về TOE
F.O
Nhiên liệu máy
bay
Dầu hỏa

Khí thiên
nhiên/ñồng hành
ðiện cho tiêu thụ
9.900
10.300
10.300
9.300
Tấn
Tấn
Tấn
Tấn
1.000 Nm
3
1.000 kWh
0,99
1,03
1,03
0,93
0,086
11/9/2009
4
Chuyển hóa năng lượng
• Năng lượng sơ cấp: dầu thô, khí thiên nhiên, than, nước,
năng lượng mặt trời, sinh khối
• Năng lượng thứ cấp: xăng, dầu, ñiện, than củi
• Chế biến năng lượng: chuyển hóa năng lượng sơ cấp
thành năng lượng thứ cấp trước khi sử dụng cuối cùng
• Sử dụng năng lượng cuối cùng: người hoặc nhà máy sử
dụng sau cùng gọi là năng lượng cuối cùng
Chuyển hóa năng lượng – Càng nhiều công

ñoạn chuyển ñổi, hiệu suất càng giảm
ðỐT NHIÊN
LIỆU
NHIỆT ðUN
NÓNG NƯỚC
VÀ HƠI NƯỚC
HƠI NƯỚC
LÀM QUAY
TURBIN
TURBIN LÀM
QUAY MÁY
PHÁT ðIỆN
MÁY PHÁT
RA ðIỆN
ðIỆN THẮP
SÁNG, SINH
NHIỆT SINH
CÔNG
Sử dụng năng lượng cuối cùng
• Sử dụng năng lượng cuối cùng là sử dụng nguồn năng
lượng vào các mục ñích sinh công, nhiệt, ánh sáng tại
các hộ sử dụng cuối cùng như công nghiệp, giao
thông, dịch vụ, sinh hoạt gia ñình
11/9/2009
5
• Năng lượng hữu ích: ñộng năng ñiện hay nhiệt
• Năng lượng ñược bảo toàn hay Cân bằng năng lượng
• Năng lượng ñầu vào = Năng lượng hữu ích + Năng
lượng tổn thất
Hiệu suất E trong mỗi bước chuyển hóa

năng lượng trong một thiết bị hay quá trình
E = Năng lượng hữu ích/Năng lượng ñầu vào
• Lò ñun củi: 5 – 10%
• Lò than củi: 15 – 33%
• Lò khí LPG: 55 – 60%
• Lò ñiện: 60 – 75%
Cường ñộ năng lượng
• Cường ñộ năng lượng là một chỉ tiêu ño lường tiêu
hao năng lượng ñược sử dụng cho sản xuất của một
nhà máy hay trong quá trình phát triển kinh tế của
một ñất nước
TOE/USD
Hay USD/kg
11/9/2009
6
Sử dụng năng lượng và tiết kiệm hiệu
quả
1. Lựa chọn cơ cấu kinh tế và cơ cấu công nghiệp cho
hiệu quả cao
2. Giảm tổn thất trong quá trình chuyển ñổi năng
lượng
3. Giảm tiêu phí năng lượng ngoài mục ñích sử dụng
4. Giảm tiêu thụ năng lượng nhờ sử dụng thiết bị/công
nghệ có hiệu suất sử dụng năng lượng
Sử dụng năng lượng và tiết kiệm hiệu
quả
5. Giảm tiêu thụ năng lượng nhờ hợp lý hóa quá trình
sản xuất do ñó nâng cao hiệu suất sử dụng năng
lượng
6. Thu hồi năng lượng thải ra môi trường ñể tái sử

dụng
7. Thay thế nguồn năng lượng khác có hiệu suất sử
dụng cao hơn hoặc sử dụng năng lượng tái tạo
Cường ñộ năng lượng cuối cùng của GDP:
Năm 1995 ñã có hiệu quả hơn năm 1991.
Tuy nhiên mức này còn rất thấp thứ
138/170 nước (WB 1992)
Cường ñộ năng lượng cuối cùng 1991 1995 Chênh lệch
Kg OE/10.000 VNð của GDP 0,554 0,361 -0,193
VNð/kg OE 18.032 27.554 +9.522
USD/kg OE 2,26 2,52 +0,26
11/9/2009
7
Cường ñộ năng lượng cuối cùng cho
các ngành kinh tế năm 1994
Ngành Kg OE/10.000
VNð
USD/kg OE
Toàn bộ các ngành 0,374 2,43
Công nghiệp 0,77 1,2
Vận tải, bưu ñiện 1,535 0,6
Nông Lâm Ngư Nghiệp 0,078 11,7
Các ngành khác 0,253 3,6
Cường ñộ năng lượng của các ngành
công nghiệp
Năm 1995, công nghiệp chiếm 22% GDP nhưng tiêu
thụ 42,8% năng lượng cuối cùng
Ngành công nghiệp tiêu thụ 3,475 triệu tấn OE bao
gồm:
• Than: 22,6%

• Dầu: 64,9%
• ðiện: 11,9% bằng 4,6 tỷ kWh chiếm 42% lượng ñiện
thương phẩm
Cường ñộ năng lượng của các ngành
công nghiệp
• Ngành tiêu thụ năng lượng lớn và chi phí năng lượng
trung gian cao là xi măng, sắt thép, giấy, dệt
• Ngành tiêu thụ năng lượng không lớn nhưng chi phí
năng lượng trung gian chiếm tỷ trọng cao là gốm sứ,
thủy tinh, phân bón, cao su, ñường
11/9/2009
8
Hiệu quả sử dụng năng lượng của Việt
Nam còn khá thấp
• 0,41 kg OE/USD (1993); 0,411 kg OE/USD (1994);
0,397 kg OE/USD (1995) so với Thái Lan 0,31 kg
OE/USD (1993) trong khi trình ñộ công nghiệp hóa
lại thấp hơn thể hiện trong cơ cấu GDP
• Thái Lan: Công Nghiệp 39,2%; nông nghiệp 10%
• Việt Nam: Công Nghiệp 22%; Nông nghiệp 28%
Hiệu quả sử dụng năng lượng của Việt
Nam còn khá thấp
• Cường ñộ năng lượng trong nông nghiệp của Việt
Nam rất thấp (0,078 kg OE/USD)
• Trong khi cường ñộ năng lượng trong công nghiệp rất
cao: 0,776 kg OE/USD; hơn Thái Lan 3,6 lần;
Malaysia 3,4 lần
Hiệu quả sử dụng năng lượng của Việt
Nam còn khá thấp
• Tỷ trọng công nghiệp trong GDP tăng thì cường ñộ

năng lượng/GDP tăng theo.
• 1996-2000: nông nghiệp: 20%; Công nghiệp: 35%;
dịch vụ: 45%, cường ñộ năng lượng là 0,438
kgOE/USD
• Nếu không có những tác ñộng mạnh mẽ ñể ñổi mới
công nghệ sử dụng hiệu quả năng lượng thì ñến 2020
cường ñộ năng lượng là 0,59 kg OE/USD
11/9/2009
9
ðịnh mức tiêu hao nhiên liệu ñể sản
xuất 1 kWh ñiện
• Than tiêu chuẩn: 0,552 kg (1994); 0,494 kg (1995)
• Dầu F.O: ,279 kg (1994); 0,27568 kg (1995)
• Dầu D.O: 0,266 kg (1994); 0,26576 kg (1995)
• Khí thiên nhiên: 0,250 m
3
(1994); 0,254 m
3
(1995)
Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng và tỷ trọng chi
phí năng lượng trong tổng chi phí trung
gian của một số ngành
Ngành % năng lượng cho
công nghiệp
% tổng chi phí
trung gian
Xi măng 43,7 31,5
Sắt thép 21,9 31,6
Giấy 7,8 24,5
Dệt 7,1 11,9

Bia 3,0 3,1
ðường 1,7 7,3
Phân bón 1,6 36,8
Cao su 1,5 9,4
Gốm sứ 0,6 55,3
Thủy tinh
0,6
32,0
K=1 kWh ñiện = 560 kcal = 3600 kJ
Thí dụ: Một nhà máy tiêu thụ hết 900 tấn FO và
5.000.000 kWh ñiện trong một năm.
Tổng năng lượng ñiện tiêu thụ trong một năm sẽ là:
5.000.000 kWh x 860 kcal/kWh = 4.300 x 10
6
kcal
900.000 kg x 9.900 kcal/kg = 8.910 x 10
6
kcal
Tổng cộng: 13.210 x 10
6
kcal
11/9/2009
10
3. Tiềm năng tiết kiệm năng lượng
1. Nồi hơi
2. Thiết bị sử dụng nhiên liệu trực tiếp (nung, sấy…)
3. Hệ thống phân phối nhiệt năng
4. Hệ thống thông gió, sưởi ấm, làm lạnh
5. Hệ thống phân phối ñiện năng
6. Các trạm biến áp và lưới ñiện nội bộ

7. ðộng cơ ñiện
8. Hệ thống chiếu sáng
CÁC CÂU HỎI VỀ KIỂM TOÁN
NĂNG LƯỢNG
1. Các dạng năng lượng sử dụng trong nhà máy
của bạn?
2. Tại sao phải kiểm toán năng lượng?
3. Các giải pháp mà bạn ñã thực hiện về tiết
kiệm năng lượng trong nhà máy của bạn?
KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
• KTNL là quá trình ño ñạc và rà soát các mức tiêu thụ
năng lượng cho qui trình sản xuất nhằm ñánh giá các
cơ hội có thể tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí sản
xuất, tăng lợi nhuận và nâng cao tính cạnh tranh của
doanh nghiệp.
11/9/2009
11
Tại sao chúng ta cần sử dụng tiết kiệm
và kiểm toán năng lượng?
• Giá thành sản phẩm
• Chi phí nguyên liệu
• Chi phí năng lượng
• Chi phí nhân công
• Chi phí năng lượng trên một ñơn vị sản phẩm khá cao
so với các nước trong khu vực, do ñó làm giảm khả
năng cạnh tranh
MỤC ðÍCH CỦA KTNL
• Nhận dạng các cơ hội nhằm giảm tiêu thụ NL cho tàn
bộ nhà máy hoặc một công ñoạn nào ñó của quy trình
• Nhận dạng các công ñoạn hoặc các thiết bị cần thay

ñổi, cải tiến
• Kết quả của KTNL sẽ giúp các nhà máy xem xét lại
các vấn ñề sử dụng hiệu quả năng lượng
LỢI ÍCH – KINH TẾ
• Giảm chi phí sản xuất/vận hành trở thành một yếu tố
then chốt cho sự tồn tại của một ngành công nghiệp
• Tính cạnh tranh của doanh nghiệp
11/9/2009
12
LỢI ÍCH – MÔI TRƯỜNG
• Giảm ô nhiễm môi trường thông qua phát thải từ quá
trình ñốt nhiên liệu hóa thạch
• Trong Nghị ñịnh thư Kyoto một số quốc gia hứa giảm
15 – 20% phát thải CO
2
• Góp phần bảo vệ môi trường
Những nơi sử dụng năng lượng
• Thiết bị công nghệ
• Thiết bị khác
• Kho lạnh
• Xử lý nước
• Bơm ñộng lực
• ðiều hòa không khí
• Chiếu sáng
• Linh tinh…
Những biện pháp tiêu biểu sử dụng tiết
kiệm năng lượng trong nhà máy
• Tránh chạy không tải các thiết bị, máy móc
• Khắc phục các rò rỉ nước, hơi, khí nén, dầu
• Thay thế nguồn nhiệt năng ít tổn thất cho sản xuất

• Bọc cách nhiệt một cách hiệu quả
• Thu hồi nhiệt thải
• ðổi mới công nghệ, thiết bị sản xuất sử dụng hiệu quả
năng lượng
11/9/2009
13
Bảng 1: Số liệu về sử dụng năng lượng
Thu thập
dữ liệu
Loại Tiêu thụ
hằng năm
Nhiệt trị
kcal/kg
ðơn giá Chi phí
năng
lượng
Dầu F.O,
kg
Dầu
D.O.,kg
Than, kg
Khí
ñốt,kg
ðiện,kWh
BẢNG 2: SỐ LIỆU NỀN
Công suất thiết kế của nhà máy, tấn/năm
Công suất thực tế, tấn/năm
Mức tiêu thụ dầu F.O riêng, kg/tấn sản phẩm
Mức tiêu thụ dầu than riêng, kg/tấn sản phẩm
Mức tiêu thụ khí ñốt riêng, kWh/tấn sản phẩm

BẢNG 2 (tt)
Mức tiêu thụ ñiện riêng, kWh/tấn sản phẩm
Mức tiêu thụ nước ñá riêng, kg/tấn sản phẩm
Mức tiêu thụ nước riêng, kg/tấn sản phẩm
Tỉ lệ chi phí năng lượng trong sản xuất, %
Linh tinh
11/9/2009
14
BẢNG 3: THU THẬP SỐ LIỆU –
THIẾT BỊ CHÍNH
Số Loại thiết bị Công
suất, kW
Tải trọng
trung
bình,%
Thời gian vận
hành,giờ/năm
ðiện tiêu
thụ,
kWh/năm
1 Máy nén 1
2 Máy nén 2
3 Bơm nước 1
4 Bơm nước 2
BẢNG 3: THU THẬP SỐ LIỆU –
THIẾT BỊ CHẾ BIẾN
Số Loại thiết bị Công
suất, kW
Tải trọng
trung

bình,%
Thời gian vận
hành,giờ/năm
ðiện tiêu
thụ,
kWh/năm
1 Máy chế
biến 1
2 Máy chế
biến 2
3 Thiết bị 3
4 Thiết bị 4
QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG TRONG
CÔNG TY
11/9/2009
15
QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG TRONG
CÔNG TY
VÌ SAO QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG
KHÔNG HIỆU QUẢ?????
• Trong thời gian qua, nhiệm vụ quản lý năng lượng
ñược giao cho nhân viên bảo trì.
• Nhân viên bảo trì ñược nhận nhiều nhiệm vụ và quản
lý năng lượng không phải là ưu tiên
• Thường không có báo cáo rõ ràng và ñược sự hỗ trợ
của người quản lý cấp trên.
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỬ
DỤNG NĂNG LƯỢNG HIỆU QUẢ
• Thiết lập một kế hoạch năng lượng tổng thể với các
kiến thức về sử dụng năng lượng trong nhà máy;

• Hợp nhất các mục tiêu năng lượng với mục tiêu tổng
thể của công ty
• ðặt những mục tiêu thực tế và rõ ràng ñối với công
việc giảm chi phí trong một phạm vi thời gian xác
ñịnh ñã ñược chấp thuận.
11/9/2009
16
CỐT LÕI CỦA VẤN ðỀ HIỆU QUẢ
NĂNG LƯỢNG
1. Thiết kế thiết bị mới theo hướng giảm tiêu thụ năng
lượng
2. Các cải tiến về kỹ thuật
- Quản lý: mạnh mẽ và có hệ thống
- Áp dụng cách tiếp cận Quản lý chất lượng toàn diện
(TQM) cho các thiết bị
- ðo ñạc hiệu suất kỹ thuật
- Những lỗi thiết kế bị lặp lại, không ñược phát hiện
và khắc phục
CÁC NGUYÊN NHÂN SỬ DỤNG
NĂNG LƯỢNG KÉM HIỆU QUẢ
• ðầu tư thiết bị thiên về hướng mở rộng sản
xuất
• Dễ dàng ñầu tư cho thiết bị quá khổ trong khi
ñó khó khăn cho ñầu tư ñể tăng hiệu quả.
• Văn hóa TQM không ñược áp dụng vào các
thiết bị năng lượng
ðO ðẠC CẨN THẬN ðỂ QUẢN LÝ
HIỆU QUẢ
• Nếu không ño lường, công ty không thể quản lý hiệu
quả năng lượng

• Bạn sẽ nhận ñược những gì mà bạn ño lường
• Hãy xác ñịnh giá trị kinh tế về ñộ chính xác, tính ổn
ñịnh của các dụng cụ ño
• Thông tin cần phải gởi ñến những người cần ñến nó:
những hệ thống không có phản hồi là những hệ thống
không khôn ngoan
11/9/2009
17
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• Thiết lập một chương trình hợp tác
quốc tế về quản lý năng lượng:
– Người ñào tạo
– Trách nhiệm giải trình
– Khuyến khích có ñịnh hướng và cải
tiến liên tục
1
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• Không nên xem những thiết bị là
những khoản phải chi ñể cắt giảm mà
hãy xem chúng như là trung tâm lợi
nhuận ñể tối ưu hóa bằng cách giảm
tiêu hao
2
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• ðo ñạc, hình tượng hóa và phổ biến tài
liệu
3
4
• Chuyển ñổi hệ thống ño lường dùng
hiệu suất sang ño lường dùng tiền tệ

11/9/2009
18
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• Thiết lập các mức ngưỡng thực hiện
thấp nhất: phần thưởng cao hơn
5
6
• Chúng ta phải ñổ mồ hôi nhưng lợi
nhuận ít, và tăng hiệu quả năng lượng
là tăng thêm lợi nhuận
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• Công nghệ và thiết kế biến ñộng không
ngừng. ðừng bao giờ ngừng việc học
hành
7
8
• Yêu cầu và khuyến khích những nhà
cung cấp thiết bị có hiệu suất cao:
thường trên những tiết kiệm ño ñạc
ñược, không phải tốn kém.
CÁC ðỀ XUẤT VỀ QUẢN LÝ
• Nếu bạn tiếp tục cái bạn ñã làm, bạn
sẽ tiếp tục nhận cái bạn ñã có (Do ñó
phải không ngừng cải tiến)
9
11/9/2009
19
KHÁI NIỆM VỀ QUẢN LÝ NĂNG
LƯỢNG
• “Việc sử dụng hiệu quả và khôn ngoan năng lượng sẽ

tối ña hóa lợi nhuận (cực tiểu hóa chi phí) và tăng
cường vị thế cạnh tranh”
• ðịnh nghĩa này liên quan ñến 3 nguyên tắc:
• Mua năng lượng với giá thấp nhất
• Quản lý việc sử dụng năng lượng với hiệu suất cao
nhất
• Sử dụng công nghệ thích hợp nhất/chi phí thấp nhất.
QUY TRÌNH QLNL TRONG MỘT
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Nhận thức về các cơ hội tiết kiệm tiềm
năng:
• Các biện pháp quản lý nội vi và nhận
thức về sự thất thoát
• Theo dõi số liệu tiêu thụ năng lượng
và số liệu chính
• Xí nghiệp có chính sách, chủ trương
chú trọng ñến việc giảm chi phí
• Có khả năng làm việc với các dự án
cải tiến
N
0
1
QUY TRÌNH QLNL TRONG MỘT
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Cam kết của lãnh ñạo cao cấp
• Thiết lập các chế ñộ tiết kiệm năng
lượng trong cơ cấu quản lý
• Chỉ ñịnh người quản lý năng lượng
• Khởi ñầu quy trình hạch toán năng lượng
• Khởi ñầu chương trình ñào tạo

11/9/2009
20
QUY TRÌNH QLNL TRONG MỘT
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Kiểm toán năng lượng sơ bộ
• Chuẩn bị và tổ chức KTNL
• Phỏng vấn những người quan trọng
• Cung cấp bản câu hỏi
• Lắp ñặt hoặc kiểm tra thiết bị ño hiện có
• Thu thập dữ liệu
QUY TRÌNH QLNL TRONG MỘT
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Kiểm toán năng lượng chi tiết
• Xác ñịnh các cơ hội KTNL không cần
chi phí hoặc chi phí thấp
• Xác ñịnh các dự án ñòi hỏi nhiều vốn
4
QUY TRÌNH QLNL TRONG MỘT
XÍ NGHIỆP CÔNG NGHIỆP
Thiết lập các biện pháp bảo dưỡng và
vận hành
• Thiết lập các quy trình vận hành bảo
dưỡng TKNL
• Thiết lập các quy trình báo cáo
5
11/9/2009
21
MẪU ðÁNH GIÁ KHẢ THI VỀ KINH TẾ
Chi phí ñầu tư Chi phí vận
hành hằng năm

Tiết kiệm hằng
năm
Thiết bị
Công lao ñộng
Dụng cụ ño
Thiết bị phụ
Chi phí vốn
Khấu hao
Bảo trì
Nhân công
Năng lượng
Nhiệt năng
ðiện năng
Nguyên liệu
Giảm chất thải
MẪU ðÁNH GIÁ KHẢ THI VỀ KINH TẾ
• Tiết kiệm tổng cộng, ñồng/năm = (Tiền tiết kiệm
ñược trong năm – Chi phí vận hành trong năm)
• Thời gian hoàn vốn (năm) = (Vốn ñầu tư/Tiết kiệm
trong năm)
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ TIẾT KIỆM
NĂNG LƯỢNG
• Nồi hơi và các hệ thống năng lượng khác
11/9/2009
22
NỒI HƠI
1. Tồn trữ và vận chuyển
2. Quá trình cháy
3. Nồi hơi
4. Bẫy hơi

1. TỒN TRỮ VÀ VẬN CHUYỂN
• Rò rỉ một giọt dầu trong 1 giây sẽ gây tổn thất 4.000
lít/năm.
• Dầu ñốt phải không có cặn, bùn ñất và nướ
• Phải có bộ lọc hoạt ñộng hiệu quả
• Lượng nước cho phép < 0,3% k.l
• Tỷ trọng F.O: 0,89 – 0,95
• Tỷ trọng D.O: 0,85 – 0,87
Chất lượng dầu ñốt và nhiệt ñộ bơm
ðộ nhớt (cSt) Nhiệt ñộ bơm dầu
(
0C)
50 7
230 27
900 38
1.500 49
11/9/2009
23
Kiểm tra
Kiểm tra hàng ngày
• Nhiệt ñộ dầu tại béc ñốt
• Rò rỉ dầu, hơi nước
Kiểm tra hằng tuần
• Làm vệ sinh các bộ lọc
• Tháo nước từ bồn chứa
Công việc mỗi năm
• Làm vệ sinh các bồn chứa
Ghi nhớ
• Dầu bị rò rỉ không thu hồi ñược. Phải khắc phục ngay
các chỗ rò rỉ

• Tạp chất có trong dầu sẽ ảnh hưởng ñến quá trình
cháy. Có thể lắp nhiều bộ lọc
• ðun nóng dầu ñến ñộ nhớt thích hợp ñể phun vào ñốt.
Công suất bộ gia nhiệt phải phù hợp
Than ñá
Thông số Thành phần
ðộ ẩm Thay ñổi
Tro 10,41
Chất bay hơi 47,76
Carbon 41,83
11/9/2009
24
Ý nghĩa
1. Carbon: khi cháy tạo ra nhiệt
2. Chất bay hơi: 20 – 35%
Giúp dễ cháy
Xác ñịnh chiều cao, thể tích giới hạn của lò
Ảnh hưởng lên nhu cầu và phân phối không khí
3. Tro (0,5 – 40%)
Giảm năng suất ñốt
Tăng chi phí vận hành
Ảnh hưởng ñến hiệu suất cháy và hiệu suất nồi hơi
Ý nghĩa
4. ðộ ẩm (0,5 – 10%)
• Làm tăng tổn thất nhiệt
• Mức ñộ giúp hạt than mịn kết dính lại
• Giúp truyền nhiệt bức xạ
5. Lưu huỳnh S (0,6 – 5%)
• Hạn chế nhiệt ñộ khói thải
TỔN THẤT KHÍ TỒN TRỮ

Chiều cao ñống
than
Tổn thất
0,60
1,20
1,80
2,40
3,00
4,50
2,75
2,20
2,00
1,75
11/9/2009
25
Chuẩn bị than trước khi ñốt
• Những cục than to bất thường gây nên:
1. Cháy kém và làm cho nhiệt ñộ không phù hợp
2. Làm tăng lượng không tỉ lệ than không cháy trong
tro
3. Tăng khí thừa trong khói
4. Hiệu suất nhiệt kém
Cứ 10% than mịn dưới 4 mm phải thêm vào 1,0 – 1,5%
nước vào ñống than và trộn ñều.
2. Hơi nước
• Hơi nước là một trong những môi trường truyền nhiệt
phong phú, hiệu quả và rẻ tiền.
• Sử dụng rộng rãi trong các quy trình công nghiệp
• Sinh ra trong nồi hơi ở áp suất yêu cầu của khâu sử
dụng cuối cùng

• Phân phối thông qua hệ thống ñường ống dẫn hơi
nước
HƠI BÃO HÒA
• Tham khảo nhanh:
• Nhiệt ñộ hơi bão hòa, T
s
=
100 x (P/0,965)
1/4 ,
P tính
theo atm
• Enthalpy của hơi bão hòa: h
s
= 2.500 + 1,7T
s
kJ/kg
• Thuận lợi của việc sử dụng hơi bão hòa
• Truyền nhiệt ở nhiệt ñộ không ñổi
• Làm nóng ñồng nhất trên bề mặt trao ñổi nhiệt
• Hệ số truyền nhiệt lớn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×