Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Bài giảng giám sát thi công hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.84 KB, 10 trang )

BAỉI GIANG GIám sát thi công
hệ thống hạ tầng kỹ thuật ẹO THề
I. Các dạng kết cấu kỹ thuật công trình hạ tầng kỹ thuật
Hạ tầng kỹ thuật đô thị bao gồm các hệ thống công trình kỹ thuật phục vụ cho hoạt động của đô
thị, gồm: hệ thống công trình giao thông; hệ thống công trình cấp thoát nớc; hệ thống công trình chiếu
sáng công cộng; hệ thống cây xanh, công viên, vờn hoa; hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác; hệ
thống thông tin, tín hiệu, điện thoại; hệ thống cung cấp điện, gaz; các hệ thống tuy nen kỹ thuật phục
vụ cho đô thị;
Tuy nhiên ở nớc ta, hạ tầng kỹ thuật đô thị cha đợc đầu t xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ và đang
đợc từng bớc hoàn chỉnh nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cuộc sống đô thị.
Trong các hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị, hệ thống giao thông có quy mô lớn nhất, vai trò
quan trọng nhất và có diện tích chiếm đất lớn nhất. Ngay các công trình hạ tầng kỹ thuật khác cũng th-
ờng đợc bố trí ở trên hè và mép các đờng phố đô thị. Để có thể hoạt động hữu hiệu và không làm ảnh h-
ởng đến nhau, các hệ thống kỹ thuật hạ tầng đô thị cần phải đợc xây dựng theo quy hoạch chung, thống
nhất trên cơ sở quy hoạch không gian đô thị và cần đợc thống nhất quản lý. Tuy nhiên, do công tác quy
hoạch của các chuyên ngành cha đồng bộ do vậy, không tránh khỏi việc bố trí các công trình hạ tầng
kỹ thuật đôi khi chồng chéo và cha đảm bảo quy phạm, tiêu chuẩn mà Nhà nớc đã ban hành.
1/- Công trình cấp nớc: gồm các công trình thu nớc, công trình xử lý, trạm bơm, thủy đài và
mạng tuyến ống truyền dẫn, phân phối có chức năng đa nớc từ các nhà máy nớc đến các đối tợng tiêu
thụ nớc.
2/- Công trình thoát nớc: gồm mạng tuyến cống thoát nớc (tuy nen cống hộp, các cống ngang
cống dọc, hố ga thu nớc, hố thăm ), công trình xử lý, trạm bơm, hồ điều tiết, đập ngăn, cửa xảcó
chức năng thu nớc ma, nớc thải sinh hoạt đô thị, thoát ra các kênh rạch, ao hồ, sông, biển.
3/- Hệ thống chiếu sáng công cộng: chức năng là cung cấp ánh sáng đảm bảo cho các hoạt động
của đô thị về đêm, tăng cờng thẩm mỹ cho đô thị, tạo nên bộ mặt thứ hai cho đô thị.
4/- Cây xanh, vờn hoa, thảm cỏ: tạo không gian xanh cho đô thị, giảm bụi giảm ồn, đồng thời
đóng vai trò lá phổi và tăng thẩm mỹ cho đô thị.
5/- Hệ thống thu gom, vận chuyển, xử lý rác: Thu gom, vận chuyển, xử lý các chất thải rắn phát
sinh ra trong quá trình hoạt động của đô thị nhằm đảm bảo vệ sinh, phát triển bền vững của đô thị.
6/- Hệ thống giao thông: Là hệ thống quan trọng nhất trong các hệ thống hạ tầng kỹ thuật của
đô thị, đóng vai trò huyết mạch, tạo hình dáng cấu trúc và quyết định tốc độ phát triển đô thị. Hệ thống


giao thông của một đô thị bao gồm:
_Mạng lới giao thông đờng bộ, đờng sắt, đờng thuỷ và hàng không. Mạng lới đờng bộ đối với hệ thống
đô thị nớc ta nói riêng và các nớc khác trên thế giới nói chung chiếm tỷ trọng cao nhất trong các mạng
lới giao thông, hiện nay thực tế gồm: các đờng quốc lộ ( đi qua đô thị), các đờng vành đai, các đờng
xuyên tâm, các đờng trên cao, mạng lới đờng nội đô, mạng lới đờng nội bộ trong các khu đô thị mới,
khu dân c, khu công nghiệp, khu công viên giải trí Ngoài ra còn có đờng đi bộ, đờng xe không động
cơ, đờng cho ngời tàn tật.
_Hệ thống công trình trên đờng bao gồm: cầu qua sông, cầu vợt, hầm qua sông, hầm chui, tờng chắn,
chỗ nghỉ, hệ thống đèn tín hiệu giao thông, biển báo, vạch sơn
Ngoài ra còn có hệ thống tuy nen kỹ thuật, đây là hệ thống đợc thiết kế xây dựng phổ biến trên
thế giới trong những năm gần đây, tập hợp trong nó nhiều mạng lới kỹ thuật hạ tầng đô thị nh các đờng
cáp điện thoại, cáp ngầm điện lực, cống thoát nớc, các đờng ống cấp nớc, cáp điện chiếu sáng, Các hệ
thống này rất hiệu quả cho công tác quản lý và sử dụng lâu dài.
_Hệ thống công trình giao thông công cộng phục vụ nhu cầu đi lại khá lớn của ngời dân đô thị trong
sinh hoạt hàng ngày và nếp sống đô thị (làm việc, đi học, mua sắm, thăm hỏi, du lịch, thể dục, vui chơi
giải trí). Bao gồm khá nhiều phơng tiện phong phú đa dạng nh taxi, bus, tramway, métro, tàu cao
tốc, kèm theo là hệ thống ga bến, nhà chờ , dépôt, đờng ray, hệ thống tải và cung cấp điện.
7/- Hệ thống cung cấp năng lợng, thông tin liên lạc: Hệ thống cung cấp năng lợng ở các đô thị
gồm có cung cấp điện và cung cấp khí đốt, tuy nhiêm hệ thống cung cấp khí đốt ở nớc ta mới bắt đầu
đợc xây dựng trong phạm vi từng toà nhà tại các khu đô thị mới hoặc từng khu vực sản xuất ở các khi
công nghiệp. Hệ thống điện là hệ thống cung cấp điện cho mọi hoạt động sản xuất - kinh doanh - sinh
hoạt của đô thị, bao gồm từ lới điện cao thế quốc gia 500 kV đến các tuyến cáp, đờng dây đến các hộ
tiêu thụ 220 / 380 V, đóng vai trò ngày càng quan trọng đối với đời sóng của đô thị. Hệ thống thông tin
1
liên lạc bao gồm điện thoại, các hệ thống thông tin tín hiệu chuyên ngành nh của quân đội, công an,
ngân hàng, đờng sắt,
II. yêu cầu và nội dung giám sát thi công hệ thống kỹ thuật hạ tầng
Mặc dù thuộc rất nhiều chuyên ngành khác nhau nhng công tác giám sát thi công hệ thống kỹ
thuật hạ tầng đô thị phải tuân theo những yêu cầu và nội dung cơ bản tơng đối giống nhau. Nội dung
yêu cầu việc giám sát thi công công trình phải tuân thủ theo đúng các quy định tại Luật xây dựng, Nghị

định 209 của Chính phủ về quản lý chất lợng công trình xây dựng, các thông t hớng dẫn của Bộ xây
dựng đã ban hành.
1. Cơ sở pháp lý để giám sát việc thi công công trình hạ tầng kỹ thuật (HTKT) là:
-Việc thi công và lắp đặt phải đúng theo hồ sơ thiết kế của cơ quan t vấn thiết kế và hồ sơ đó
phải đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
-Các tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu của Nhà nớc (hay các tiêu chuẩn hớng dẫn của Nớc
ngoài nhng phải đợc Bộ xây dựng thỏa thuận đồng ý)
-Hợp đồng ký kết giữa Chủ đầu t và các đơn vị tham gia thực hiện dự án.
2. Công tác giám sát thi công bao gồm các phần việc :
- Công tác kiểm tra, rà soát tính pháp lý, chất lợng vật t sử dụng đa vào công trình.
- Công tác thi công công trình.
- Kiểm tra, đánh giá chất lợng công trình khi đã đợc lắp đặt xong trớc khi đa vào sử dụng.
2.1/- Công tác kiểm tra, rà soát tính pháp lý, chất lợng vật t sử dụng đa vào công trình :
Rà soát xuất xứ, nguồn gốc vật t, các chứng từ kiểm định, chất lợng xem có đúng theo yêu
cầu của thiết kế đã yêu cầu.
2.2/- Công tác thi công công trình ngầm ( hố móng, mơng đặt ống, cáp, ):
- Kiểm tra hớng tuyến, vị trí hố móng, tuyến mơng trên hiện trờng.
- Độ sâu phần ngầm, kích thớc mơng đặt thiết bị theo hồ sơ thiết kế. Tuy nhiên trong quá trình
thực tế, có các trờng hợp bất khả kháng vì vớng các công trình khác thì phải có xử lý kỹ thuật đợc đại
diện t vấn thiết kế và giám sát A chấp nhận.
- Lu ý mực nớc ngầm trong quá trình thi công.
- Giám sát chặt chẽ khi giao cắt hoặc thi công gần các công trình ngầm khác.
- Khi thi công trên nền đất không ổn định thì phải lu ý phần kiểm tra điều kiện nền đất, các
thông tin khác về địa chất
2.3/- Công tác xây dựng phần nổi và lắp đặt thiết bị:
Đây là công tác tối quan trọng, nó quyết định đến chất lợng công trình, độ an toàn, độ bền,
ngoài ra nớc còn phục vụ cho công tác bảo dỡng sau này.
- Kiểm tra công tác vận chuyển vật t, thiết bị từ kho ra công trờng. Tuỳ theo tính năng của từng
loại vật t, thiết bị mà có các phơng pháp vận chuyển phù hợp, tránh làm h hỏng trong quá trình vận
chuyển.

- Quá trình xây dựng, lắp đặt trong phạm vi mặt bằng chật hẹp phải lu ý đến độ an toàn lao
động.
- Kiểm tra chất lợng thiết bị trớc khi lắp đặt, chỉ đợc phép lắp đặt thiết bị khi công tác nghiệm
thu phần ngầm đã đợc nghiệm thu chính thức.
2.4/- Công tác lấp đất :
- Kiểm tra vật liệu lấp đất có đúng yêu cầu của thiết kế không.
- Lắp cát đệm dới đáy ống chiều đay theo thiết kế và phải đợc đầm chặt.
- Kiểm tra cao độ, độ dầy của lớp đất
- Hết sức lu ý độ đầm chặt theo tiêu chuẩn của thiết kế ( thờng K = 0,95).
2.5/- Công tác thử không tải trớc khi đấu nối vào hệ thống hiện có:
2.6/- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết trớc khi đa vào sử dụng.
2.7/- Kiểm tra và đánh giá chất lợng công trình cuối cùng trớc khi nghiệm thu chính thức.
III. kiểm tra vật liệu, cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng trớc và
trong thi công
Các công việc này cần phải thực hiện theo quyết định số 18/2003/QĐ-BXD của Bộ Trởng Bộ
Xây dựng "về việc ban hành Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng" phần kiểm tra vật liệu
cấu kiện xây dựng, sản phẩm xây dựng trong Điều 15, Chơng 3 "quản lý chất lợng thi công xây lắp".
2
Trách nhiệm cán bộ giám sát thi công công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị là phải thờng xuyên
kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu trong quá trình thi công.
- Căn cứ hồ sơ thiết kế & dự toán công trình để kiểm tra các chủng loại vật t về công trờng :
* Vật liệu rời : Cát, đá, sỏi, xi măng có đúng chủng loại cỡ hạt và mác xi măng, chứng chỉ nơi
sản xuất khai thác, tính năng cơ lý vật liệu.
- Độ tinh khiết của vật liệu : Xác định có lẫn tạp chất, hoặc dùng đá vôi phong hoá, xi măng đã
quá hạn sử dụng, hết date.
* Các cấu kiện đúc sẵn và gia công tại công xởng :
- Phải có chứng chỉ sản xuất của nơi sản xuất. Cụ thể : ống cống của nhà máy, phân x ởng nào,
có dấu xuất xởng KCS, các cấu kiện đan ga bê tông, đai bê tông nối cống và đê cống phải đợc nghiệm
thu phần gia công cốt thép trớc khi đổ bê tông cấu kiện sản phẩm.
- Quy trình dỡng hộ bê tông và kiểm tra cờng độ bê tông R28 (28 ngày) có đạt mác bê tông

theo chỉ định của t vấn.
- Chứng chỉ cốt thép, cấu tạo trong cấu kiện bê tông các yêu cầu trên để đảm bảo chất lợng
công trình. Ngăn chặn kịp thời việc đa các chủng loại vật t kém chất lợng vào xây dựng công trình nh :
Thép gia công, gạch thủ công, xi măng kém chất lợng của các doanh nghiệp cha đăng ký chất l-
ợng sản phẩm vật liệu xây dựng. Đây là điều kiện đặc biệt lu ý các cán bộ giám sát của chủ đầu t trong
giai đoạn kinh tế thị trờng.
iv. Cấp nớc ngoài nhà
1/- Hệ thống cấp nớc :
Hệ thống cấp nớc là một biện pháp các công trình thu nớc, vận chuyển nớc, xử lý nớc, điều hoà
nớc và phân phối nớc.
- Công trình thu nớc có nhiệm vụ thu nớc từ nguồn nớc.
- Công trình vận chuyển nớc : Trạm bơm cấp 1 và trạm bơm cấp 2.
- Công trình điều hoà nớc : Đài nớc và bể chứa nớc sạch.
Mạng lới đờng ống phân phối nớc làm nhiệm vụ phân phối nớc và dẫn nớc đến các đối tợng tiêu
thụ. Mạng phân phối nớc chia ra làm các loại :
- Mạng tuyền dẫn : Cấp 1.
- Mạng phân phối : Cấp 2.
- Mạng đấu nối với các đờng ống cấp nớc vào nhà : Cấp 3.
Mạng lới đờng ống đợc phân thành 3 cấp nh vậy để đảm bảo cho việc phân phối quản lý tốt,
nhằm giảm việc thất thoát trên mạng lới.
Mạng nớc phân phối (cấp 2) thờng đợc hình thành theo các dạng :
- Mạng cụt : Thờng dùng cho các đối tợng cấp nớc tạm thời cho các công trờng xây dựng. Hoặc
các xã, thị tứ có quy mô nhỏ, các vùng đô thị dang phát triển cha hoàn chỉnh về quy hoạch.
- Mạng lới vòng : Dùng cho các đối tợng cấp nớc quy mô lớn, thành phố đã có quy hoạch ổn
định.
- Mạng lới cấp nớc kết hợp giữa 2 loại trên : Dùng cho thành phố, thị xã đang phát triển, khu
trung tâm đã quy hoạch ổn định, hệ thống hạ tầng đã hoàn chỉnh thì xây dựng mạng lới vòng. Còn khu
vực đang phát triển thì xây dựng mạng lới cụt để khi hạ tầng kỹ thuật tơng đối hoàn chỉnh thì nối thêm
các đoạn ống để hình thành mạng lới vòng.
Nh vậy, mạng lới cấp nớc là một tổ hợp, các loại đờng ống với các cỡ đờng kính khác nhau, các

thiết bị, phụ tùng và các công trình tiêu nớc, làm nhiệm vụ vận chuyển, phân phối nớc đến các đối tợng
dùng nớc trên phạm vi của thiết kế.
Trên hệ thống mạng lới cấp nớc còn đợc lắp đặt nhiều loại phụ tùng, thiét bị :
- Phụ tùng phục vụ cho việc đấu giáp, nối ống :
- Các thiết bị cấp nớc : Họng cứu hoả, vòi nớc phục vụ công cộng
- Các thiết bị điều chỉnh áp lực, lu lợng : Van giảm áp, van khoá.
Qua thực tiễn quản lý, muốn để cho hệ thống cấp nớc ngoài nhà (phần mạng lới) đợc phát huy
hiệu quả đầu t, đảm bảo thời gian hoạt động lâu thì phải tuân thủ các yếu tố cơ bản sau :
- ống cấp nớc phải bền vững, có khả năng chống lại đợc áp lực bên trong và tải trọng bên ngoài
tốt.
- ống cấp nớc phải kín khít (không đợc thấm và rò rỉ).
- Mặt trong thành ống phải
- Tuổi thọ của ống phải cao, độ bền phục vụ lâu.
- ống cấp nớc phải đảm bảo cho việc thi công đơn giản.
3
- ống cấp nớc phải có giá thành rẻ - đạt đợc nhiều chỉ tiêu kinh tế.
- Các phụ kiện lắp đặt phải chuẩn mực, đạt độ chính xác cao.
2/- Giám sát thi công hệ thống cấp nớc ngoài nhà :
Việc giám sát chất lợng công trình phải tuân thủ theo đúng quy định do Cục giám định Nhà nớc
về chất lợng công trình xây dựng ban hành.
Cơ sở pháp lý để giám sát việc thi công công trình cấp nớc là : Việc thi công và lắp đặt phải
đúng theo hồ sơ thiết kế của cơ quan t vấn thiết kế và hồ sơ đó phải đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Công tác giám sát thi công bao gồm các phần việc :
- Công tác kiểm tra, rà soát tính pháp lý, chất lợng vật t sử dụng đa vào công trình.
- Công tác thi công công trình.
- Kiểm tra, đánh giá chất lợng công trình khi đã đợc lắp đặt xong trớc khi đa vào sử dụng.
2.1/- Công tác kiểm tra, rà soát tính pháp lý, chất lợng vật t sử dụng đa vào công trình :
Rà soát xuất nớc ngầm gốc vật t, các chứng từ kiểm định, chất lợng xem có đúng theo yêu cầu
của thiết kế đã yêu cầu.
2.2/- Công tác thi công công trình :

- Kiểm tra hớng tuyến, vị trí đặt tuyến ống.
- Độ sâu chôn ống, kích thớc mơng đặt ống, lớp ống, độ sâu chôn ống tối thiểu phải
1,2m. Tuy nhiên trong quá trình thực tế, có các trờng hợp bất khả kháng vì vớng các công trình khác
phải xử lý sai cũng có thể chấp nhận = 0,6m.
- Lu ý mực nớc ngầm trong quá trình thi công.
- Giám sát chặt chẽ khi các tuyến ống giao nhau hoặc gần các thiết bị ngầm khác.
- Tuyến ống đặt trong nền đất không ổn định thì phải lu ý phần kiểm tra điều kiện nền đất, các
thông tin khác về địa chất
2.3/- Công tác lắp ống và lắt đặt các thiết bị trên tuyến ống :
Đây là công tác tối quan trọng, nó quyết định đến chất lợng công trình, độ an toàn, độ bền,
ngoài ra nớc còn phục vụ cho công tác bảo dỡng sau này.
- Kiểm tra công tác vận chuyển ống từ kho ra công trờng. Tuỳ theo tính năng của từng loại ống
mà ta có các phơng pháp vận chuyển ống cho phù hợp, nghiêm cấm làm rạn vỡ nứt ống.
- Quá trình cẩu ống trong phạm vi mặt bằng chật hẹp phải lu ý đến độ an toàn lao động.
- Kiểm tra chất lợng ống trớc khi hạ xuống mơng đặt ống, chỉ đợc phép hạ ống xuống mơng đặt
ống khi công tác nghiệm thu mơng đặt ống đã đợc nghiệm thu chính thức.
- Kiểm tra các mối nối trớc khi nối các đoạn ống với nhau. Lu ý các gioăng cao
su, , các bu lông.
Hết sức lu ý thao tác lắp gioăng, kiểm tra gioăng có lắp đúng chiều không? Công tác đơn giản
nhng phải đảm bảo độ chính xác cao. Kiểm tra độ hở cho phép ở các mối nối bằng gioăng cao su.
Đối với các mối nối cứng (mặt bích, hàn ống) thì phải kiểm tra độ phẳng của mặt bích,
độ của bu lông, và mối hàn có không.
2.4/- Công tác lấp đất :
- Kiểm tra vật liệu lấp đất có đúng yêu cầu của thiết kế không.
- Lắp cát đệm dới đáy ống tối thiểu đạt (0,2 ữ 0,3m) phải đợc đầm chặt.
- Kiểm tra độ dầy của lớp đất - hết sức lu ý độ đầm chặt theo tiêu chuẩn của TK =
0,95.
2.5/- Công tác thử áp lực tuyến ống, mức độ kín khít các thiết bị lắp trên mạng lới :
- áp lực thử > 1,5 áp lực
- Kiểm tra độ rò rỉ cho phép trên 1km đờng ống có nằm trong giới hạn của nhà sản xuất vật liệu

không.
2.6/- Trớc khi đa vào sử dụng phải tiến hành xúc xả và sát trùng tuyến ống :
2.7/- Kiểm tra và đánh giá chất lợng công trình cuối cùng trớc khi đa vào sử dụng.
v. thoát nớc ngoài nhà
1/- Các thủ tục hành chính để lắp đặt cống thoát nớc ngoài nhà vào hệ thống cống thoát nớc
Thành phố :
+ Hồ sơ thiết kế kỹ thuật đấu giáp hệ thống thoát nớc ngoài nhà vào hệ thống thoát nớc chung
của Thành phố phải đợc cơ quan quản lý chuyên ngành thoát nớc (Công ty thoát nớc Hà Nội) xem xét,
kiểm tra và thoả thuận vị trí, kết cấu đấu nối vào hệ thống cống ngầm Thành phố hoặc cửa xả ra mơng
thoát nớc.
4
+ Khi thi công ht thoát nớc ngoài nhà cần lu ý giám sát kỹ thuật :
- Tuân thủ theo đúng hồ sơ thiết kế kỹ thuật của t vấn đã đợc cấp có thẩm quyền phê duyệt thẩm
định.
- Giám sát chặt chẽ về cốt đáy cống, độ dốc cống (i), các ga thu nớc ma, các ga thăm, các ga
thu nớc từ khu vệ sinh và bể tự hoại.
- Hệ thống thu nớc ngoài nhà có 2 loại hình kết cấu xây dựng :
2.1) Cống xây đậy đan bê tông và các ga thu, ga thăm bằng đan bê tông hoặc ghi gang có lới
chắn rác.
2.2) Hệ thống cống bê tông cốt thép có đờng kính từ D300 ữ 400mm đối với công trình có quy
mô lớn có thể tới D600 ữ 800mm . Tiết diện cống phụ thuộc lu lợng xử lý nớc của công trình.
Công tác thi công hạng mục thoát nớc ngoài nhà bao gồm các công việc :
- Đào mơng đất, hố móng ga cống.
- Gia cố nền móng cống.
- Lắp đặt, căn chỉnh cống đảm bảo độ sâu đặt cống (cao độ cotte) và độ dốc dọc i = %).
- Thi công các mối nối cống : Đảm bảo kín khít, không rò rỉ khi đa vào vận hành, sử dụng.
Đảm bảo các quy định trong tiêu chuẩn :"TCXD 51 - 84 về mạng lới thoát nớc".
2.3/- Những vớng mắc kỹ thuật trong khi thi công công trình hệ thống thoát nớc bên ngoài nhà :
Hệ thống thoát nớc bên ngoài nhà là hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng, lắp đặt dới mặt đất
do đó nhiệm vụ của giám sát kỹ thuật phải nghiệm thu giám sát chặt chẽ, từng công đoạn nh bốn bớc

đã trình bày ở phần trên. Ngoài ra phải xử lý các công trình ngầm nh cáp điện lực, ống cấp nớc các
công trình ngầm khác đi song trùng hoặc giao cắt bằng các giải pháp di chuyển, hoặc xử lý bằng ga kỹ
thuật để đảm bảo tiết diện cống và tránh ứ đọng bùn rác trong quá trình vận hành khai thác.
Để nối hệ thống thoát nớc ngoài nhà với hệ thống thoát nớc Thành phố yêu cầu :
- Cống thoát nớc phải đảm bảo cấp tải trọng C theo quy phạm.
- Độ sâu chôn cống, tính từ đỉnh lên mặt đờng phải đảm bảo lớp đất ,cát H 0,7m để tránh
tải trọng động của xe cơ giới.
- Bố trí ga thăm để phục vụ công tác nạo vét bùn, sửa chữa cống. Tại vị trí ga thu cuối cùng của
hệ thống thoát nớc ngoài nhà và ga thăm tại vị trí đấu giáp với cống Thành phố, hoặc miệng xả ra kênh
tiêu thoát nớc.
- Kết cấu các ga thu, ga thăm phải đảm bảo vững chắc, bằng bê tông cốt thép, nắp ga bằng gang
đúc, trong trờng hợp sử dụng ga bằng kết cấu gạch phải đảm bảo tiêu chuẩn vật liệu :
Dùng gạch đặc loại A, vữa xi măng cát vàng mác 50, trong thành ga láng và đánh mầu xi măng
dày 2cm để tránh ăn mòn của nớc thải.
Công trình thoát nớc bên ngoài nhà là dạng công trình ẩn khuất do đó đòi hỏi cán bộ giám sát
kỹ thuật phải tuân thủ chặt chẽ các khâu nghiệm thu kỹ thuật từng hạng mục công trình trớc khi san lấp
mặt bằng, hoàn thiện công trình.
vi. chiếu sáng công cộng
Hệ thống chiếu sáng công cộng đóng vai trò tăng cờng thẩm mỹ cho đô thị, cung cấp ánh sáng đảm bảo
cho các hoạt động của đô thị về buổi tối và ban đêm, tạo nên bộ mặt thứ hai cho đô thị.
1. Phân loại: Theo chức năng, chiếu sáng đô thị bao gồm các hệ thống:
1.1. Chiếu sáng đờng phố: đảm nhiệm chức năng chính là đảm bảo cung cấp ánh sáng cho các hoạt
động giao thông về buổi tối và ban đêm.
1.2. Chiếu sáng công viên, vờn hoa: đảm nhiệm chức năng chính là trang trí, tăng cờng vẻ đẹp kiến trúc
tại các công viên vờn hoa, đồng thời cung cấp ánh sáng cần thiết cho các hoạt động vui chơi giải trí tại
các công viên vờn hoa.
1.3. Chiếu sáng kiến trúc: đảm nhiệm chức năng chính là trang trí, tăng cờng vẻ đẹp kiến trúc tại các
công trình kiến trúc, lịch sử, văn hoá, tạo nên bộ mặt thứ hai của các công trình trên.
2. Vật t, vật liệu, phụ kiện hệ thống chiếu sáng công cộng:
Hệ thống chiếu sáng công cộng bao gồm các hạng mục ẩn giấu ( phần ngầm) và phần nổi.

2.1. Các hạng mục ẩn giấu:
- Móng cột
- Cáp ngầm
- ống bảo vệ cáp ngầm
- Hệ thống tiếp địa
2.2. Các hạng mục nổi:
5
- Cột đèn
- Choá đèn, chao đèn, các bộ phận điện và bóng đèn
- Cần đèn, các phụ kiện lắp đèn chiếu sáng đờng phố
- Chùm đèn, thân đèn, tay đèn trang trí
- Cáp treo, cáp vặn xoắn, dây bọc hoặc dây trần
- Tủ điều khiển chiếu sáng
- Trạm biến áp dành riêng cho chiếu sáng công cộng
- Hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung
3. Tiêu chuẩn:
- Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo, đờng, đờng phố và quảng trờng đô thị TCXDVN
259:2001
- Tham khảo: Hớng dẫn thiết kế chiếu sáng khu trung tâm đô thị và các khu vực công cộng
( Road lighting BS 5489 part 9:1996)
4. Các điểm cần lu ý khi giám sát xây dựng, duy tu, duy trì hệ thống chiếu sáng công cộng
Việc giám sát thi công hệ thống điện chiếu sáng đợc thực hiện tơng tự nh thi công hệ thống điện hạ thế,
đồng thời do đặc thù của hệ thống chiếu sáng là một phần của kiến trúc đô thị nên phải chú ý đến các
yếu tố thẩm mỹ trong quá trình thi công
4.1. Các hạng mục ẩn giấu:
- Móng cột
- Cáp ngầm
- ống bảo vệ cáp ngầm
- Hệ thống tiếp địa
Các hạng mục này đợc giám sát nh các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

4.2. Các hạng mục nổi:
- Cột đèn: Chú ý các cột đèn phải đợc dựng thẳng đứng, tuyến đèn phải thẳng hàng hoặc còng
đều theo tuyến đờng, cao độ đặt đèn bằng nhau, tránh tạo nên sự khập khiễng, nhấp nhô trong
tuyến.
- Choá đèn, chao đèn, các bộ phận điện và bóng đèn: Phải chú ý chất lợng các thiết bị,
- Cần đèn, các phụ kiện lắp đèn chiếu sáng đờng phố: Chú ý đến xuất xứ của sản phẩm, chất lợng
xử lý bề mặt, kích thớc hình học phải tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật trong thiết kế.
- Chùm đèn, thân đèn, tay đèn trang trí: Đặc biệt chú ý đến bề mặt sản phẩm không đợc sần sùi,
rỗ và chú ý đến xuất xứ của sản phẩm.
- Cáp treo, cáp vặn xoắn, dây bọc hoặc dây trần: Chú ý đến nhà sản xuất và chứng chỉ xuất xởng.
- Tủ điều khiển chiếu sáng: Chú ý đến vỏ tủ: độ cứng vững, sơn phủ, độ chắc chắn, phải có khoá
bảo vệ; các thiết bị so sánh với thiết kế đợc duyệt.
- Trạm biến áp dành riêng cho chiếu sáng công cộng: chú ý đến xuất xứ, các thiết bị phần cao, hạ
thế, các thiết bị bảo vệ và hệ thống tiếp địa.
- Hệ thống điều khiển chiếu sáng tập trung: Chú ý đến xuất xứ thiết bị, phần mềm điều khiển và
độ tin cậy trong quá trình vận hành.
4.3. Kiểm tra trớc khi đóng điện, kiểm tra để đấu nối vào hệ thống:
- Kiểm tra trớc khi đóng điện: đo kiểm độ dẫn điện, độ cách điện, điện trở hệ thống tiếp địa.
- Kiểm tra trớc khi chính thức đấu nối vào hệ thống: Đo kiểm điện và quang. Về phần điện cần
đo điện áp của từng pha tại đầu nguồn và cuối nguồn, dòng điện của từng pha. Kiểm tra chế độ
đóng cắt theo thiết kế. Phần quang học: độ rọi tại các điểm trên lới đo, qua đó tính toán độ rọi
trung bình, độ đồng đều dọc trục, độ chói trung bình.
4.4. Kiểm tra trong quá trình vận hành:
- Kiểm tra định kỳ: Kiểm tra tỷ lệ đèn sáng, tình trạng hoạt động của hệ thống theo khu vực.
- Kiểm tra đột xuất theo yêu cầu của các đơn vị chủ quản hoặc khi có sự cố.
vii. cây xanh - công viên - vờn hoa
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị của hệ thống cây xanh gồm :
- Vờn hoa.
- Công viên.
- Dải phân cách xanh.

6
- Hệ thống cây xanh đờng phố.
2. Qui định về công tác giám sát, thi công hệ thống cây xanh, vờn hoa, công viên:
Công tác giám sát thi công hệ thống công trình công viên, vờn hoa, dải phân cách và hệ thống
cây xanh đờng phố đợc triển khai theo Quy định quản lý chất lợng công trình xây dựng (Quyết định số
18/2003/QĐ-BXD do Bộ Xây dựng ban hành ngày 27/6/2003). Quản lý chất lợng thi công xây dựng
xây lắp theo điều 15,16 tại Chơng 3 của Quy định này.
1. Kiểm tra, giám sát :
- Kiểm tra giám sát các chủng loại vật t: Căn cứ hồ sơ thiết kế - dự toán đợc cơ quan thẩm
quyền phê duyệt để kiểm tra vật liệu, cây, cỏ, hoa trớc khi thi công.
+ Các vật liệu rời nh cát, đá, sỏi, có đúng chủng loại, kích cỡ quy định không?, xi măng có
đúng mác không?
+ Đất bồi trồng cây phải là đất phù sa, không lẫn gạch, đá.
+ Cây cảnh, cây bóng mát phải đảm bảo đúng quy cách (chiều cao, đờng kính thân và tán cây),
tiêu chuẩn kỹ thuật (cây không vỡ bầu, thân thẳng, lá xanh, tán cân đối,).
+ Cỏ đúng chủng loại: cỏ lá tre, cỏ khôn, cỏ gà và không lẫn cỏ dại.
+ Hoa phải là cây ra ngôi, có nụ và hoa.
- Công tác giám sát đợc tiến hành kiểm tra theo tiến độ triển khai của bên thi công. Cán bộ
giám sát phải thờng xuyên kiểm tra tại hiện trờng, phát hiện, chấn chỉnh những phần việc cha đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật. Ghi nhật ký công trình làm cơ sở cho việc đánh giá nghiệm thu, thanh toán.
- Công tác giám sát thi công trồng cây xanh, thảm cỏ, bồn hoa đợc triển khai theo từng công
đoạn trong quy trình kỹ thuật: đổ đất mầu, đào hố trồng cây, rải phân, trồng cây, tới cây và chăm sóc
duy trì cây.
2. Đánh giá kết quả kiểm tra - nghiệm thu :
- Đánh giá kết quả kiểm tra giám sát đợc thông qua các biên bản A - B, nhật ký giám sát, và các
kết quả kiểm định chất lợng (nếu cần).
- Bên A không nghiệm thu các hạng mục, khối lợng thi công không thực hiện đúng yêu cầu kỹ
thuật.
- Yêu cầu chất lợng đảm bảo theo thiết kế đợc duyệt (cờng độ bê tông, qui cách vật liệu, cây
bóng mát, cây cảnh, hoa, cỏ đạt tiêu chuẩn kỹ thuật). Tr ớc khi nghiệm thu kỹ thuật, nghiệm thu bàn

giao đơn vị nghiệm thu nội bộ: bảng tính diễn giải chi tiết khối lợng thực hiện, đầy đủ báo giá, hoá đơn
chứng từ hợp lệ, các kết quả kiểm định (nếu có yêu cầu) gửi bên A làm căn cứ nghiệm thu.
3. Công tác tổ chức nghiệm thu và lập hồ sơ hoàn công
- Nghiệm thu nội bộ của đơn vị (bên B)
Bên B thực hiện nghiệm thu nội bộ, xác định khối lợng và đánh giá chất lợng thi công gửi bên A
để làm căn cứ nghiệm thu A - B.
- Nghiệm thu kỹ thuật và nghiệm thu đa vào sử dụng:
Căn cứ kết quả kiểm tra giám sát và kết quả nghiệm thu nội bộ của bên B, bên A tổ chức
nghiệm thu kỹ thuật và nghiệm thu đa vào sử dụng, có đại diện các bên liên quan
7
- Sau khi nghiệm thu bên B lập hồ sơ hoàn công gửi cho bên A. Nội dung của hồ sơ hoàn công
bao gồm:
+ Thuyết minh hồ sơ hoàn công
+ Tổng hợp quyết toán
+ Chi tiết quyết toán diễn giải chi tiết quyết toán
+ Hợp đồng kinh tế A B (cả hợp đồng nguyên tắc, bổ sung nếu có)
+ Các quyết định phê duyệt (QĐ phê duyệt dự toán duy trì thờng xuyên, duy trì vật kiến trúc,
các công trình tôn tạo khác )
+ Hồ sơ (thiết kế) dự toán
+ Các biên bản nghiệm thu hạng mục A - B, biên bản nghiệm thu kĩ thuật A-B, biên bản
nghiệm thu đa vào sử dụng
+ Các biên bản nghiệm thu nội bộ
+ Các biên bản kiểm tra, nhật kí công trình
+ Bản vẽ hoàn công
+ Hoá đơn chứng từ liên quan
viii. thu gom, vận chuyển, xử lý phế thải
Trong những gần đây tốc độ đô thị hoá tăng nhanh không ngừng. Sự phát triển mạnh mẽ của
Tp.HCM góp phần to lớn vào việc phát triển kinh tế của khu vực và đất nớc. Tuy nhiên, trong quá trình
phát triển đã có nhiều tác động tiêu cực đến môi trờng tự nhiên của Thành phố. Việc xử lý và quản lý
có hiệu quả chất thải rắn đô thị, nớc thải sinh hoạt, tiếng ồn đã và đang đợc các cấp các Ngành của

Thành phố quan tâm và từng bớc đợc giải quyết. Tình trạng ô nhiễm không khí do bụi, do phơng tiện
vận tải thải ra đã trở lên bức xúc và gây mất mỹ quan, cảnh quan đô thị tạo một cảm giác khó chịu về
môi trờng sống, vì vậy việc quản lý và đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và giảm lợng bụi trong
Thành phố cũng cần đợc quan tâm.
1. Hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý phế thải:
a/ Hệ thống thu gom:
Hiện nay công tác thu gom đã đợc xây dựng thành công nghệ, thiết bị thu gom bao gồm thủ
công phối hợp với thiết bị hiện đại nh thu gom đợc đa vào thiết bị chuyên dùng cuốn ép đảm bảo thu
gom đợc khối lợng lớn, đợc che chắn trong thùng , thiết bị hiện đại hơn cả đó là xe quét hút, công nghệ
của xe quét hút đòi hỏi ngời công nhân phải có tay nghề và hiểu biết quy trình công nghệ, đảm bảo đ-
ờng phố sạch, không có bụi.
- Hệ thống thu gom phế thaỉ bao gồm công nghệ duy trì vệ sinh đờng phố ban ngày: Chủ yếu thực hiện
vào ban ngày nhặt rác, túi rác trên đờng phố, hè đờng, không quét bằng chối gây bụi bẩn cho ngời đi đ-
ờng. Thu gom rác trong các thùng rác vụn trên đờng phố để tránh không để rác lâu trong thùng gây mùi
hôi thối khó chịu.
- Quy trình công nghệ tua vỉa và quét gom rác thủ công: đó là công việc dộn gốc cây, moi cống hàm
ếch, thu rác hợp đồng, tua vỉa, bấm cỏ, dọn các đống rác tồn đọng hoặc rơi vãi trên đờng phố.
- Quy trình công nghệ duy trì vệ sinh ngõ xóm: Việc duy trì vệ sinh ngõ xóm hầu hết thực hiện bằng
thủ công. Có rất nhiều yếu tố ảnh hởng đến năng xuất lao động và chi phí công cụ cho công tác này do
đờng ngõ nhỏ, ô tô không đi vào đợc, vì vậy vấn đề mức độ phức tạp và khó khăn trong việc thu gom.
- Quy trình công nghệ thu gom rác bằng xe cơ giới: Công việc này đòi hỏi phải có công nhân phụ xe,
biết điều khiển các nút chuyên dùng cuốn ép, vì vậy công nhân phải đợc đào tạo đầy đủ cách vận hành
hệ thống chuyên dùng. Khi thao tác hệ thống chuyên dùng phải đặc biệt chú ý an toàn cho ngời công
nhân thu gom và trong quá trình vận hành cẩu phế thải lên ô tô, không để phế thải rơi vãi.
b/ Hệ thống vận chuyển:
Sau khi thu gom đến điểm cẩu đợc công nhân thu gom phối hợp với công nhân vận hành hệ
thống chuyên dùng đa vào xe ô tô chuyên dùng.
8
Loại ô tô chuyên dùng đợc thiết kế kín trong thùng, vì vậy vừa đảm bảo đợc quy định đủ tải vừa
đảm bảo vệ sinh môi trờng, không có rác rơi vãi trong quá trình vận chuyển.

C/ hệ thống xử lý:
Có nhiều phơng pháp xử lý phế thải:
-Xử lý bằng phơng pháp chôn lấp hợp vệ sinh: Đó là loại ô chôn lấp đợc thiết kế theo tiêu chuẩn
môi trờng Việt Nam, ở dới đợc lót bằng laọi vãi địa kỹ thuật có đọ bền đảm bảo không thẩm thấu đựoc
nớc rác vào nới nguồn . đỏ rác đến độ cao khoảng1,5 m đến 2 m đợc phủ một lớp ni lông để tạo tác nớc
ma không để tràn nớc ma với nớc rác. Độ cao đến cos 22 là không đổ rác nữa. Với thiết kế nh vậy đợc
coi là chôn lấp rác hợp vệ sinh.
-Xử lý rác hữu cơ thành phân: Phơng pháp này vừa có tác dụng làm giảm diện tích chôn lấp,
vừa có sản phẩm cung cấp bón cho nông nghiệp. Phơng páhp này đựoc phân loại rác tại nguồn, chỉ sử
dụng rác hửu cơ, còn rác vô cơ đợc chôn lấp nh phơng pháp chông lấp hợp vệ sinh.
-Xử lý bằng lò đốt: Phơng pháp này áp dụng cho phế thải y tế và phế thải công nghệp nhek nh
giấy, giẻ. Đối với phơng pháp này nhiệt độ trong lò khoảng 800-1000 độ C, sử dụng chủ yếu bằng
diêzel.
- Xử lý rác công nghiệp:
2. Giám sát thi công hệ thống quy trình thu gom, vận chuyển và xử lý phế thải:
a/ Giám sát thi công trong quá trình thu gom:
- Giám sát công việc thu gom đã đảm bảo đúng quy trình công nghệ đã xây dựng cha ?: trong quá trình
thu gom, công nhân thu gom đã thực hiện việc sử dụng trang thiết bi, bảo hộ lao động, thời gian làm
việc, kiểm tra phơng itện lao động trớc khi thực hiện công việc đợc giao, hiệu quả công việc đợc giao
theo đúng tiêu chí đề ra.
- Giám sát đờng phố đã đảm bảo sạch cha?
b/ Giám sát việc vận chuyển phế thải:
- Trong quá trình cẩu rác có để rác rơi vãi không?
- Sau khi xe ô tô chuyển bánh, phế thải trên chân cẩu pahỉ đợc vệ sinh sạch sẽ.
- Vận chuyển không đợc qua tải, sử dụng xe chuyên dùng cuốn ép để tránh rơi vãi trong quá trình vận
chuyển.
- Vào đến bãi rác phải thực hiện nghiêm túc quy định của bãi, đi theo hớng phân luồng của bãi thuận
tiện và an toàn giao thông trong bãi.
- Thực hiện nghiêm việc sau khi đã đổ hết rác, bánh xe phải đợc rửa sạch qua cầu rửa xe để tránh hiện
tợng đa đất vào Thành phố gây bụi bẩn trong Thành phố.

- Thờng xuyên thực hiệnviệc rửa xe sau mỗi buổi làm việc.
C/ Giám sát việc thực hiện công tác hoạt động trong bãi rác:
- Tất cả các công nhân đợc phân công thực hiện các công việc hoạt động của bãi rác đều phải biết và
hiểu đợc quy trình vận hành bãi.
- Việc đổ rác đợc thực hiện theo kiểu cuốn gói, nghĩa là đợc đổ dần, sau mỗi lớn rác đợc phủ một lớp
đất khoảng 20 cm đảm bảo không để mùi hôi thối bay đi xung quanh khu vực bãi.
- Nớc rác đợc thu hồi theo hệ thống đợc thiết kế theo quy định và đợc đa vào khu xử lý nớc rác hàng
ngày, không để nớc rác rò rỉ ( đặc biệt màu ma bão) phải đợc thu và xử lý kịp thời, tránh để tràn ra khỏi
bãi gây ảnh hơng đến nguồn nớc suối hoặc khu dân c.
3.Giám sát các loại phế thải:
Các loại phế thải đợc xử lý riêng theo từng phơng pháp. Trong quá trình xử lý cần phải giám sát
việc xử lý của từng phế thải:
- Đối với phế thải sinh hoạt đợc chôn lấp tại bãi chôn lấp hợp vệ sinh. đợc giám sát việc hợt động của
bãi trong quá trình chôn lấp, đảm bảo an toàn cho bãi hoạt động và có hiệu quả.
- Đối với phế thải y tế đợc xử lý theo phơng pháp đốt, vì vậy cần chú ý nhiệt độ trong lò đảm bảo tiêu
dịch đợc vi khuẩn sống ở nhiệt đô thấp gây bệnh.
- Đối với phế thải công nghiệp; Một số đợc đốt ở nhiệt độ cao, một số đợc đóng thành bánh chôn lấp ở
ô chôn lấp đặc biệt.
ix. hệ thống giao thông
Các yêu cầu về giám sát thi công sửa chữa , duy tu duy trì hệ thống giao thông:
Nội dung này chỉ trình bày thi công sửa chữa , duy tu duy trì hệ thống hè, đờng giao thông
trong đô thị .
9
Đối với công tác thi công sửa chữa , duy tu duy trì hệ thống hè , đờng giao thông trong đô thị về
nguyên tắc cũng phải tuân thủ Nghị định Quản lý chất lợng công trình xây dựng.
Chủ đầu t phải chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lợng của công trình thi công sửa chữa , duy tu
duy trì hệ thống hè , đờng giao thông .
Khi chủ đầu t không đủ điều kiện năng lực theo quy định thì phải thuê tổ chức t vấn thực hiện
giám sát thi công .
Bộ phận giám sát thi công của chủ đầu t phải phối hợp chặt chẽ với bộ phận quản lý chất lợng

của đơn vị thi công để đảm bảo chất lợng thi công , đặc biệt là đối với công tác sửa chữa , duy tu duy trì
.
Phải kiểm tra vật t vật liệu , các cấu kiện đúc sẵn thông qua chứng chỉ chất lợng của nơi sản
xuất và kết quả thí nghiệm do các phòng thí nghiệm hợp chuẩn thực hiện .
Giám sát chặt chẽ và nghiệm thu từng công việc , đặc biệt là các hạng mục ẩn dấu trớc khi thi
công các công việc tiếp theo .
Phải có đầy đủ sổ nhật ký thi công , đặc biệt là đối với thi công sửa chữa , duy tu duy trì thì việc
ghi chép , giải quyết các vấn đề kỹ thuật , giải quyết các vấn đề bổ sung , phát sinh thờng xuyên là rất
cần thiết .
X. cung cấp năng lợng, thông tin liên lạc
Các hệ thống cung cấp năng lợng, thông tin liên lạc đợc giám sát theo các yêu cầu riêng của
chuyên ngành, tuy nhiên cần chú ý giám sát những hạng mục khi thi công trong đô thị nh sau:
- Các rãnh cáp ngầm: Không đợc để ảnh hởng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật hiện có. Trên
bề mặt tuyến cáp phải có các dấu hiệu báo hiệu cáp nh rải gạch chỉ, rải lới báo hiện cáp, cắm
các cột mốc cảnh báo xâm phạm và phải cập nhật tuyến cáp thực tế và hồ sơ hoàn công.
- Các hệ thống cống bể trên hè đờng hoặc dới lòng đờng: Chú ý các cấu kiện bê tông hoặc thành
bể phải đảm bảo chất lợng, tính chịu lực, nắp bể thải đúng cấp tải trọng và bề mặt cống bể phải
bằng phẳng, cùng cao độ với hè, đờng. Vật liệu tiếp giáp với đờng phải cùng chất liệu với hè, đ-
ờng hiện có ( nh phải sử dụng bê tông atsphan đối với các bể cáp dới đờng).
XI. nghiệm thu công tác thi công hệ thống kỹ thuật hạ tầng
Nghiệm thu công tác thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật giao thông đô thị :
Nghiệm thu các công việc thi công là công việc phải làm thờng xuyên của Chủ đầu t với đơn vị
thi công và các đơn vị có liên quan khác . Các bên tham gia nghiệm thu phải tiến hành đo kiểm , so
sánh với thiết kế , với tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng , đánh giá kết quả công việc , đánh giá chất lợng
công việc .
Kết quả nghiệm thu phải thể hiện bằng biên bản nghiệm thu .
Khi nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây lắp ( hoặc nghiệm thu kỹ thuật hạng mục , công trình
hoàn thành ) cũng phải đo kiểm , đánh giá kết quả , đánh giá chất lợng hạng mục hoặc toàn bộ công
trình hoàn thành . Tổng hợp toàn bộ các nghiệm thu công việc thi công , các chứng chỉ vật t vật liệu ,
cấu kiện đúc sẵn , các kết quả thí nghiệm , kiểm định .

Khi nghiệm thu hạng mục, công trình đa vào sử dụng ( nghiệm thu bàn giao) phải có hồ sơ hoàn
công trong đó có đầy đủ bản vẽ hoàn công , các biên bản nghiệm thu công việc thi công , nghiệm thu
hoàn thành giai đoạn xây lắp , các chứng chỉ vật t vật liệu , cấu kiện đúc sẵn , kết quả thí nghiệm , kiểm
định . Đơn vị nhận bàn giao phải kiểm tra hồ sơ hoàn công , kiểm tra hạng mục hoặc công trình , nếu
đảm bảo yêu cầu thì mới ký nhận bàn giao . Nếu cha đảm bảo thì yêu cầu chủ đầu t và đơn vị thi công
khắc phục , hoàn chỉnh và tổ chức phúc tra lại trớc khi ký nhận bàn giao. /.
Chỳc cỏc bn thnh cụng

10

×