THIẾT KẾ SẢN PHẨM
Product Design (PD)
Môn học :Quản Trị Sản Xuất và Dịch Vụ
Giảng Viên : TẠ THỊ BÍCH THỦY
Thành viên nhóm
Phạm Bá Minh Lộc Bùi Quốc Nam
Lê Thị Bích Ngọc Nguyễn Anh Tuấn
Cao văn Tuấn Vũ Thị Bích Vân
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
GIỚI THỆU VỀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM
CHIẾN LƯỢC ĐƯA RA SẢN PHẨM MỚI
QUY TRÌNH NPD (New Product Design)
THIẾT KẾ SẢN PHẨM CHỨC NĂNG CHÉO
QUALITY FUNCTION DEPLOYMENT (QFD)
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ (VALUE ANALYSIS)
THIẾT KẾ KIỂU MODULE
CÁC VẤN ĐỀ MỞ RỘNG
GIỚI THIỆU VỀ THIẾT KẾ SẢN PHẨM (PD)
Phát triển sản phẩm mới
(New product development -NPD)
Đóng vai trò cực kỳ qua trọng trong kinh doanh:
Cơ hội phát triển
Ưu điểm cạnh tranh
NPD được định nghĩa ={ market ,process…}
PD -> bao gồm cả dịch vụ
PD = tích hợp với các quyết định
(process,quality,capacity,inventory)
(marketing,engineering,operations,finance)
PD =Hàm_Phát_Triển(Chiến lược kinh doanh)
PD có thể chức năng chéo ở đa quốc gia
CHIẾN LƯỢC ĐƯA RA SẢN PHẨM MỚI
Market Pull
Thị truờng quyết định sự hình thành sản phẩm
Technology Push
Công nghệ là yếu tố quyết định hình thành sản
phẩm
Interfunctional View
Các chức năng
(marketing,engineering,operations,finance) sẽ phối
hợp để hình thành sản phẩm
![]()
QUY TRÌNH NPD
Giai đoạn phát triển mức khái niệm
Khái niệm hình thành->đánh giá->chọn lọc
Thành lập đội chức năng chéo
Giai đoạn thiết kế sản phẩm
Thiết kế vật lý
Đánh đổi (chi phí,chất lượng,thời gian)
Sản phẩm mẩu kiểm định =computer
Cuối giai đoạn => sản phẩm mẩu ={computer images
+database}
Giai đoạn kiểm định thử
Song song với thết kế sản phẩm
Quản trị sự thay đổi
QUY TRÌNH NPD (tt)
Giai đoạn sản xuất –kiểm định thử
Sản phẩm phức tạp cần sản xuất nguyên mẫu
trước
Giai đoạn cuối
Thông tin quá trình thiết kế cần lưu trữ
= { đặc tính kỹ thuật,đặc tả quy trình ,huấn
luyện,kết quả thử…)
Concept development
Concept development
Product design
Product design
Pilot producon/tesng
Pilot producon/tesng
Preliminary process design
Preliminary process design
Final process design
Final process design
QUY TRÌNH THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI
THIẾT KẾ SẢN PHẨM CHỨC NĂNG CHÉO
Sai sót không ăn khớp = do công nghệ<>cơ sở hạ
tầng <> hệ thống:
Công nghệ mới ,Lực lượng lao động,tổ chức
Hệ thống kiểm soát ,đảm bảo chất lượng
Khắc phục = tiếp cận song song (marketing
,công nghệ,sản xuất )
# Tiếp cận truyền thống (tuần tự từng bước)
HƯỚNG TIẾP CẬN TUẦN TỰ (CỔ ĐIỂN)
HƯỚNG TIẾP CẬN SONG SONG (HIỆN ĐẠI)
Time*
Concurrent approach
Markeng
Engineering
Operaons
QUALITY FUNCTION DEPLOYMENT (QFD)
QFD = Công cụ liên kết yêu cầu khách hàng
với đặc tính kỹ thuật
Dịch ngôn ngữ thường -> ngôn ngữ kỹ thuật
Dễ dàng kết hợp các hoạt động khác nhau
(marketing,engneering,manufacturing)
QFD = Công cụ giao tiếp
Hauser ,Clausing (1988) =Ngôi nhà chất lượng
= Matrix = Thuộc tính khách hàng <-> Đặc
tính kỹ thuật
NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG
Thuộc tính khách hàng
Customer attrbutes (CAs)
Nằm bên trái của ma trận
Tiếng nói của khách hàng
Tổng điểm tương đối =100
Bênphải = so với đối thủ cạnh tranh
NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG(tt)
Đặc tính kỹ thuật
Engineering Characteristics (ECs)
ECs đo được -> đặc tính thiết kế cuối cùng
Ở đầu ma trận
Trên mái nhà mô tả :EC này <-> EC khác
Đánh đổi = Trade-off (ECs )
Đáy của Ma trận = giá trị của mỗi EC của Đối thủ
cạnh tranh
Giá trị mục tiêu (Target value) = thiết kế mới
NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG(tt)
Ngôi nhà chất lượng =
•
Tăng cường liên kết chức năng chéo
•
yêu cầu marketing <-> Đặc tính thiết kế
•
Liên kết các nhà cung cấp
•
Liên kết các thông số trong quy trình
•
Liên kết các phần trong sản phẩm
Our bike
Competor A
Competor B
Strong
posive
Negave
Strong
Negave
Posive
Relaonships
NGÔI NHÀ CHẤT LƯỢNG ( XE ĐẠP)
Our bike
Competor A
Competor B
Strong
posive
Negave
Strong
Negave
Posive
Relaonships
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ (VALUE ANALYSIS)
Yêu cầu khách hàng + Khả năng chế tạo
Thiết kế Sản Xuất (Design for
manfacturing-DFM) = { (1) Đơn giản hoá
+ (2) Chế tạo đa sản phẩm dùng các
phần tiến trình ,module thông dụng }
= Phương pháp = Tăng hữu dụng mà
không tăng chi phí = Giảm chi phí mà
không giảm hữu dụng
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ (tt)
Giá trị =Tính hữu dụng /Chi phí
Chi phí =lượng tài nguyên dùng để sản xuất
sản phẩm ( tính tuyệt đối)
Tính hữu dụng = Đặc tính sản phẩm + độ tin
cậy + khả năng hoạt động
PHÂN TÍCH GIÁ TRỊ (tt)
Values Analysis =
Mục đích = công dụng sơ cấp của sản phẩm
Chức năng cơ bản = Chức năng không thể bỏ
được
Chức năng thứ cấp = Kết quả thiết kế nhằm đạt
chức năng cơ bản
= Cách cải tiến sản phẩm trong mắt người dùng
= Khả năng chế tạo – Thiết kế để bỏ phần không
cần thiết + làm sản phẩm dễ làm +chi phí thấp
+giá trị cao nhất
![]()
THIẾT KẾ KIỂU MODULE
DFM phải đơn giản hoá việc sản xuất đa sản phẩm
Modular design = Đa dạng hoá sản phẩm cao với
thành phần khác nhau lại ít
Ý tưởng chính = phát triển 1 loạt các thành phần cơ
bản (module) ,có thể lắp ráp thành nhiều các sản
phẩm khác nhau
Sản xuất hiệu suất số lượng lớn với sự chuẩn hoá
quy trình và thiết bị
= Cách cơ bản để thay đổi suy nghĩ về thiết kế sản
phẩm
= Sự kết hợp = Phương pháp đếm=n
1
*n
2
*n
3
…
CÁC VẤN ĐỀ MỞ RỘNG
Bạn nghĩ gì về :
C-FAMILY(CAD; CAE ;CAPP; CIM )
A-FAMILY (AMH;AMP&CS…)
Bạn có hình dung về : PD <-> R&D
Theo bạn có phải : PD = A+E ?
Bạn có biết tương lai PD = ??
Lời cuối
Chân thành cám ơn Cô và các bạn
Đã lắng nghe
Đã chia sẻ
Đã khích lệ
Để cùng chúng tôi hoàn tất bài thuyết trình
Chúc Cô và các bạn có một “ngôi nhà chất
lượng” để thiết kế được một “ngôi nhà hạnh
phúc” trong cuộc đời của mình