LỜI MỞ ĐẦU
Khi Công nghệ Thông tin phát triển thì máy tính điện tử đã trở thành một
công cụ làm việc thông dụng của con người ở nhiều lĩnh vực như: y tế, giáo dục,
kinh tế, mua bán trực tuyến, …
Hiện nay, các Công ty hàng đầu trên Thế giới không ngừng đầu tư và cải
thiện các giải pháp cũng như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại
hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng
nhận ra tầm quan trọng và tất yếu của thương mại điện tử. Khi kết nối Internet bạn
chỉ cần vào các trang dịch vụ làm theo hướng dẫn và chọn những gì bạn cần. Các
nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Việt Nam có rất nhiều doanh nghiệp đang tiến hành thương mại hóa trên
Internet nhưng do những khó khăn về cơ sở hạ tầng như viễn thông chưa phát triển
mạnh, các dịch vụ chỉ dừng lại ở mức giới thiệu sản phẩm thông qua Website.
Nắm bắt được nhu cầu đó tôi đã tìm hiểu và thực hiện đề tài “Xây dựng
Website bán sản phẩm phần mềm theo đặc thù cá nhân”. Với mục đích giới
thiệu đến người dùng các sản phẩm phần mềm hiện đại, tiên tiến, gần gũi, dễ sử
dụng, giúp cho những nhà quản lý có thể kiểm soát được quá trình bán phần mềm
bản quyền cũng như quá trình sử dụng sản phẩm của khách hàng. Ngoài ra, Website
còn giúp cho người dùng tiếp cận gần hơn với thương mại điện tử.
LỜI CẢM ƠN
Qua bốn năm Đại học, tôi đã tiếp thu và nắm được những kiến thức do Thầy,
Cô truyền đạt qua tất cả các môn trong chương trình học của mình.
Nhờ lý do trên tôi đã quyết định chọn thực hiện khóa luận tốt nghiệp để ra
trường. Đề tài tôi chọn là “Xây dựng Website bán sản phẩm phần mềm theo đặc
thù cá nhân” với thông điệp “Thương mại điện tử là bạn của mọi nhà”.
Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này, tôi xin chân thành gửi lời cảm
ơn đến Thầy Ngô Thanh Huy và Cô Nguyễn Ngọc Đan Thanh đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ, góp ý để đề tài của tôi được hoàn thiện. Bên cạnh đó, tôi cũng gửi lời
cảm ơn đến tất cả Thầy, Cô đã hướng dẫn trong những ngày đầu tôi bước chân vào
giảng đường Đại học đến khi tôi hoàn thành khóa học Ngành Công nghệ Thông tin.
Tuy đã cố gắng tìm hiểu, học hỏi từ Thầy, Cô và bạn bè, … để thực hiện đề
tài tốt hơn nhưng chắc rằng không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự thông cảm và góp ý của quý Thầy, Cô.
Xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Hồ Minh Hải
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………….….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Trà Vinh, ngày tháng năm 2012
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Trà Vinh, ngày tháng năm 2012
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
………………………………………………………………………….…….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
Trà Vinh, ngày tháng năm 2012
Giảng viên phản biện
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
1.1 Lý do chọn đề tài 1
1.2 Phạm vi của đề tài 1
1.3 Mục tiêu của đề tài 1
1.4 Chức năng của đề tài 2
1.5 Các bước thực hiện 3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT 4
2.1 Khái quát môi trường lập trình Visual Studio .NET 2008 4
2.1.1 Giới thiệu ngôn ngữ ASP.NET 4
2.1.2 Các thành phần của ASP.NET 4
2.1.3 Ưu điểm của ASP.NET 4
2.2 Một số khái niệm cơ bản về CSDL và ngôn ngữ truy vấn SQL 5
2.2.1 Lịch sử phát triển của SQL Server 5
2.2.2 Các tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000 6
2.2.3 Các ấn bản của SQL Server 2005 6
2.2.4 Hệ quản trị CSDL 6
2.2.5 Ngôn ngữ truy vấn CSDL SQL 7
PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG 10
3.1 Yêu cầu chức năng 10
3.1.1 Yêu cầu lưu trữ 10
3.1.2 Yêu cầu tra cứu 10
3.1.3 Yêu cầu tính toán 10
3.1.4 Yêu cầu kết xuất 10
3.2 Yêu cầu phi chức năng 11
3.3 Thiết kế dữ liệu 12
3.3.1 Mô hình thực thể kết hợp (ERD) 12
3.3.2 Mô hình vật lý 26
3.3.3 Ràng buộc toàn vẹn 38
3.4 Thiết kế xử lý 49
3.4.1 Mô hình Use Case 49
3.4.2 Mô tả Use Case 50
3.5 Thiết kế giao diện 53
3.5.1 Thiết kế hệ thống thực đơn 53
3.5.2 Thiết kế màn hình 54
CÀI ĐẶT – THỬ NGHIỆM 66
4.1 Các bước chuẩn bị 66
4.2 Dữ liệu thử nghiệm 66
4.3 Một số kết quả thử nghiệm 66
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 72
5.1 Kết luận 72
5.1.1 Kết quả đạt được 72
5.1.2 Hạn chế 73
5.2 Hướng phát triển 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 74
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1 Mô hình ERD 12
Hình 3.2 Mô hình vật lý 27
Hình 3.3 Mô hình Use Case 49
Hình 3.4 Trang chủ khách hàng 56
Hình 3.5 Trang đặt mua sản phẩm 58
Hình 3.6 Trang giỏ hàng 58
Hình 3.7 Trang thông tin thiết bị 59
Hình 3.8 Trang cập nhật thiết bị 59
Hình 3.9 Trang tải sản phẩm về máy 60
Hình 3.10 Trang kết quả tìm kiếm 60
Hình 3.11 Trang chủ quản trị 61
Hình 3.12 Trang quản lý sản phẩm 61
Hình 3.13 Trang quản lý hóa đơn 62
Hình 3.14 Trang chi tiết hóa đơn 62
Hình 3.15 Trang tải sản phẩm lên 63
Hình 3.16 Trang danh sách khách hàng 63
Hình 3.17 Trang quản lý nhà cung cấp 64
Hình 3.18 Trang quản lý tin tức 65
Hình 4.1 Khung đăng ký thành viên 67
Hình 4.2 Thông báo yêu cầu kích hoạt tài khoản 67
Hình 4.3 Khung kích hoạt tài khoản 68
Hình 4.4 Khung thông báo kích hoạt tài khoản thành công 68
Hình 4.5 Kết quả tìm kiếm theo tên sản phẩm 69
Hình 4.6 Khung nhập thông tin để lấy lại mật khẩu 69
Hình 4.7 Khung thông báo đã gửi mật khẩu mới 70
Hình 4.8 Khung hiển thị mật khẩu mới 70
70
Hình 4.9 Trang thêm sản phẩm 71
Hình 4.10 Trang thêm mới tin tức 71
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Danh sách các thực thể có kết hợp 13
Bảng 3.2 Danh sách các thực thể độc lập 14
Bảng 3.3 Danh sách các mối kết hợp 16
Bảng 3.4 Mô tả thực thể tblSanPham 18
Bảng 3.5 Mô tả thực thể tblNhaCungCap 18
Bảng 3.6 Mô tả thực thể tblThongTinDacThu 19
Bảng 3.7 Mô tả thực thể tblGioHang 19
Bảng 3.8 Mô tả thực thể tblThietBi 20
21
21
Bảng 3.9 Mô tả thực thể tblKhachHang 22
Bảng 3.10 Mô tả thực thể tblDonHang 22
Bảng 3.11 Mô tả thực thể TB_ThongKe 22
Bảng 3.12 Mô tả thực thể tblBanNer 23
Bảng 3.13 Mô tả thực thể tblDanhMuc 23
Bảng 3.14 Mô tả thực thể tblNhanVien 24
Bảng 3.15 Mô tả thực thể tblTinTuc 24
Bảng 3.16 Danh sách các bảng có quan hệ 29
Bảng 3.17 Danh sách các bảng độc lập 30
Bảng 3.18 Mô tả bảng tblSanPham 32
Bảng 3.19 Mô tả bảng tblNhaCungCap 32
Bảng 3.20 Mô tả bảng tblThongTinDacThu 33
Bảng 3.21 Mô tả bảng tblGioHang 33
Bảng 3.22 Mô tả bảng tblThietBi 34
Bảng 3.23 Mô tả bảng tblKhachHang 35
Bảng 3.24 Mô tả bảng tblDonHang 36
Bảng 3.25 Mô tả bảng Thuoc_gh 36
Bảng 3.26 Mô tả bảng TB_ThongKe 37
Bảng 3.27 Mô tả bảng tblBanNer 37
Bảng 3.28 Mô tả bảng tblDanhMuc 37
Bảng 3.29 Mô tả bảng tblNhanVien 38
Bảng 3.30 Mô tả bảng tblTinTuc 38
Bảng 3.31 Ràng buộc trên bảng tblSanPham với DanhMucCha 39
Bảng 3.32 Ràng buộc trên bảng tblSanPham với DanhMucCon 39
Bảng 3.33 Ràng buộc trên bảng tblSanPham với LoaiMay 40
Bảng 3.34 Ràng buộc trên bảng tblThongTinDacThu với TrangThai 40
Bảng 3.35 Ràng buộc trên bảng tblThongTinDacThu với ThongTinSuDung 41
Bảng 3.36 Ràng buộc trên bảng tblThietBi với LoaiMay 41
Bảng 3.37 Ràng buộc trên bảng tblThietBi với SuDung 42
Bảng 3.38 Ràng buộc trên bảng tblKhachHang với Email 42
Bảng 3.39 Ràng buộc trên bảng tblKhachHang với TenDangNhap 43
Bảng 3.40 Ràng buộc trên bảng tblKhachHang với KichHoat 43
Bảng 3.41 Ràng buộc trên bảng tblDonHang với TrangThai 44
Bảng 3.42 Ràng buộc trên bảng tblDonHang với XacNhanTT 44
Bảng 3.43 Ràng buộc trên bảng tblNhanVien với TenDangNhap 45
Bảng 3.44 Ràng buộc trên bảng tblNhaCungCap và bảng tblSanPham 45
Bảng 3.45 Ràng buộc trên bảng tblThongTinDacThu và bảng tblSanPham 46
46
Bảng 3.46 Ràng buộc trên bảng tblThongTinDacThu và bảng tblDonHang 46
Bảng 3.47 Ràng buộc trên bảng tblKhachHang và bảng tblDonHang 47
Bảng 3.48 Ràng buộc trên bảng tblGioHang và bảng tblKhachHang 47
Bảng 3.49 Ràng buộc trên bảng tblThietBi và bảng tblKhachHang 48
KÍ HIỆU CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Thuật ngữ và từ viết tắt Diễn giải
1 ASP.NET
Active Server Page: Ngôn ngữ viết Web
Server
2 WTO
World Trade Organization: Tổ chức Thương
mại Thế giới
3 CSDL
Cơ sở dữ liệu
4 HQTCSDL Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
5 TMDT Thương mại điện tử
6 IDE
Integrated Development Environment: Môi
trường phát triển tích hợp
7 RBTV Ràng buộc toàn vẹn
8 SQL
Structured Query Language: Ngôn ngữ truy
vấn cấu trúc - kết nối đến cơ sở dữ liệu
9 IIS
Internet Infomation Services: Các dịch vụ
cung cấp thông tin Internet
10 HTTP
HyperText Transfer Protocol: Giao thức
truyền tải siêu văn bản
11 SEO
Search Engine Optimization: Tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm
12 CSS
Cascading Style Sheets: Tập tin định kiểu
theo tầng
13 P
Primary key: Khóa chính
14 FK
Foreign Key: Khóa ngoại
15 HTML
HyperText Markup Language: Ngôn ngữ
đánh dấu siêu văn bản
Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do chọn đề tài
Ngày nay, hiệu quả của việc ứng dụng thương mại điện tử trong doanh
nghiệp là rất rõ ràng và xu hướng ấy ngày càng tăng. Như vậy, có thể thấy rằng các
doanh nghiệp bây giờ rất quan tâm tới việc ứng dụng thương mại điện tử, đặc biệt là
trong bối cảnh kinh doanh hiện tại rất khó khăn và nhiều sự cạnh tranh.
Vì vậy, doanh nghiệp rất cần các công cụ, phương thức mới để làm sao có
thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Và để tiếp tục duy trì
hoạt động và mục tiêu kinh doanh của mình thì thương mại điện tử là một phương
thức mới. Có thể là doanh nghiệp chưa thấy cái hiệu quả ngay nhưng mà chỉ trong
vòng một vài năm nữa, trong tương lai gần, họ sẽ thấy được cái lợi thế của thương
mại điện tử. Xuất phát từ những thực tế trên, đề tài “Xây dựng Website bán sản
phẩm phần mềm theo đặc thù cá nhân” được tôi chọn làm khóa luận tốt nghiệp.
1.2 Phạm vi của đề tài
“Xây dựng Website bán sản phẩm phần mềm theo đặc thù cá nhân”
nhằm phục vụ cho doanh nghiệp có thể bán và khách hàng có thể mua những phần
mềm mà mình quan tâm.
1.3 Mục tiêu của đề tài
Đề tài “Xây dựng Website bán sản phẩm phần mềm theo đặc thù cá
nhân” phải bán và giao được sản phẩm phần mềm trực tuyến cho khách hàng. Tùy
theo nhu cầu mà khách hàng có thể mua phần mềm cho một hay nhiều máy và
doanh nghiệp bán được phần mềm của mình theo thông tin đặc thù của thiết bị mà
khách hàng khai báo để sử dụng phần mềm, qua đó đảm bảo được tính bản quyền
của phần mềm.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
1
1.4 Chức năng của đề tài
Trang Web phải xây dựng được các chức năng sau:
Chức năng cho người dùng:
− Chức năng xem danh sách các sản phẩm.
− Chức năng xem chi tiết sản phẩm.
− Chức năng đăng ký, đăng nhập.
− Chức năng đổi, lấy lại mật khẩu.
− Chức năng đặt hàng.
− Chức năng tải sản phẩm về.
− Chức năng quản lý chi tiết khách hàng, chi tiết mua hàng.
− Chức năng yêu cầu cập nhật sản phẩm.
− Chức năng tìm kiếm thông tin sản phẩm theo tên, theo nhà cung cấp.
− Chức năng xem lịch sử mua hàng của khách hàng.
− Chức năng xem tin tức.
− Chức năng khai báo, cập nhật thiết bị.
Chức năng cho quản trị viên:
− Chức năng quản lý sản phẩm, chi tiết sản phẩm.
− Chức năng quản lý khách hàng, chi tiết khách hàng.
− Chức năng quản lý chi tiết mua hàng.
− Chức năng tải sản phẩm lên.
− Chức năng quản lý tin tức.
− Chức năng quản lý nhà cung cấp.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
2
1.5 Các bước thực hiện
− Tìm hiểu, quan sát khách hàng về nhu cầu mua bán phần mềm trực
tuyến.
− Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin.
− Nghiên cứu việc sử dụng SQL Server 2005 để xây dựng cơ sở dữ liệu.
− Nghiên cứu công cụ thiết kế và lập trình Web là Visual Studio 2008
và viết bằng ngôn ngữ C#.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
3
Chương 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Khái quát môi trường lập trình Visual Studio .NET 2008
Trong môi trường Visual Studio .NET 2008, IDE cung cấp nhiều tiện ích hỗ
trợ cho người phát triển như: hỗ trợ phần soạn thảo mã nguồn (canh lề, màu sắc, ),
tích hợp các tập tin trợ giúp, các đặc tính (Intellisense), gỡ rối (Debug) và một số
công cụ trợ giúp khác giúp phát triển các chương trình ứng dụng. Môi trường lập
trình Visual Studio.NET trình bày nhiều cửa sổ mới, nhiều cách mới để quản lý các
cửa sổ đó cùng các nội dung tích hợp với Internet.
2.1.1 Giới thiệu ngôn ngữ ASP.NET
ASP.NET là công nghệ nền tảng để lập trình viên có thể tạo ra các ứng dụng
và các dịch vụ Web để thực thi dưới IIS. Nó là sản phẩm của Microsoft, được tích
hợp chặt chẽ với hệ thống phần mềm của Microsoft từ hệ điều hành, Web Server
đến công cụ lập trình, kỹ thuật truy cập dữ liệu và các công cụ bảo mật dữ liệu.
ASP.NET là một thành phần của .NET Framework.
2.1.2 Các thành phần của ASP.NET
Không gian tên System.Web: là một phần của .NET Framework, bao gồm
các lớp lập trình để giao tiếp với các đối tượng dành cho Web, các thủ tục yêu cầu
và đáp ứng HTTP, các trình duyệt và Email.
Các điều khiển Server và HTML: là các thành phần tạo ra giao diện người
dùng, nhằm thu thập thông tin và cung cấp thông tin đáp ứng đến người dùng.
2.1.3 Ưu điểm của ASP.NET
Tích hợp với hệ điều hành Windows và các công cụ lập trình trong môi
trường .NET.
Các thành phần thực thi của ứng dụng Web được biên dịch để chúng thực thi
nhanh hơn các ngôn ngữ thông dịch khác.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
4
Việc cập nhật, triển khai các ứng dụng Web có thể thực thi liên tục mà không
cần phải khởi động lại Server.
Được hỗ trợ bởi các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng.
Quản lý các điều khiển một cách tự động trên trang Web (còn gọi các điều
khiển Server).
Có khả năng tạo mới các điều khiển Server dựa trên các điều khiển đã có.
Sử dụng các công cụ bảo mật có sẵn và các phương thức xác nhận, cấp phép
khác.
Tích hợp với ADO.NET để cung cấp việc truy cập cơ sở dữ liệu và các công
cụ thiết kế cơ sở dữ liệu từ Visual Studio .NET.
Hỗ trợ đầy đủ các ngôn ngữ Extensible Markup Language (XML), CSS, và
thiết lập các tiêu chuẩn Web.
Các tính năng tạo bộ nhớ đệm cho trang Web, bản đồ hóa nội dung được tích
hợp sẵn trên Server.
2.2 Một số khái niệm cơ bản về CSDL và ngôn ngữ truy vấn SQL
2.2.1 Lịch sử phát triển của SQL Server
Năm 1989, Microsoft hợp tác với công ty Sybase và Ashton-Tate để cho ra
một sản phẩm thuộc loại hệ quản trị cơ sở dữ liệu có tên là SQL Server 1.0 for
OS/2. Sau đó một thời gian, Sybase SQL Server 3.0 được phát triển để thực thi trên
môi trường hệ điều hành UNIX và VMS. Microsoft SQL Server 4.2 được giới thiệu
năm 1992. Và sau đó, Microsoft SQL Server 4.21 for Windows NT được ra đời
cùng thời gian với Windows NT 3.1. Microsoft SQL Server 6.0 là phiên bản đầu
tiên mà Microsoft phát triển độc lập không có sự hợp tác với các hãng khác.
Các phiên bản SQL Server tiếp theo là: 6.5, 7.0, 2000, 2005, 2008 và mới
nhất là SQL Server 2012.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
5
2.2.2 Các tính năng mới của SQL Server 2005 so với SQL Server 2000
Nâng cao tính bảo mật.
Mở rộng T_SQL.
Tăng cường hỗ trợ người phát triển ứng dụng.
Tăng cường khả năng quản trị cơ sở dữ liệu.
Tăng cường khai thác thông tin.
Nâng cao độ sẵn sàng và mở rộng của cơ sở dữ liệu.
2.2.3 Các ấn bản của SQL Server 2005
Microsoft SQL Server 2005 Enterprise Edition.
Microsoft SQL Server 2005 Standard Edition.
Microsoft SQL Server 2005 Workgroup Edition.
Microsoft SQL Server 2005 Developer Edition.
Microsoft SQL Server 2005 Express Edition.
2.2.4 Hệ quản trị CSDL
Hệ quản trị CSDL là chương trình dùng để quản lý một CSDL nào đó. Chẳng
hạn như chương trình MySQL là một hệ quản trị CSDL để quản lý CSDL MySQL.
Thông thường thì tên của hệ quản trị CSDL gắn liền với tên của loại CSDL.
Ví dụ: CSDL Access <=> Hệ quản trị CSDL Access, CSDL MySQL <=> Hệ
quản trị CSDL MySQL, CSDL Oracle <=> Hệ quản trị CSDL Oracle.
Trong trường hợp này thì người ta thường nhầm lẫn giữa khái niệm CSDL và
cấu trúc (dạng nhị phân) của một CSDL do hệ quản trị CSDL quy định.
Người ta gọi các cột trong một bảng là các trường, các dòng trong một bảng
là các bản ghi.
Mỗi trường sẽ có một kiểu dữ liệu xác định. Đó có thể là kiểu số, kiểu
chuỗi, kiểu ngày tháng [8]
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
6
Ví dụ: Một bảng có chứa thông tin khách hàng. Bảng này sẽ có tên là
tblKhachHang, các cột (trường) là: Ma_KH, Ten_KH, Tuoi_KH, Matkhau_KH;
trong đó Ma_KH có kiểu số nguyên, Ten_KH có kiểu chuỗi, Tuoi_KH có kiểu số,
Matkhau_KH có kiểu chuỗi.
2.2.5 Ngôn ngữ truy vấn CSDL SQL
SQL là một ngôn ngữ được sử dụng trong các ngôn ngữ lập trình để truy vấn
thông tin trong CSDL. Điểm mạnh của ngôn ngữ này là cấu trúc đơn giản, có thể
nhập lệnh vào dưới dạng các chuỗi văn bản, sau đó chuyển câu lệnh tới các chương
trình điều khiển trung gian để truy vấn dữ liệu rồi trả về cho chương trình. Như vậy,
mọi thao tác kết xuất, truy vấn hoàn toàn dễ dàng thông qua việc điều khiển chuỗi
văn bản có chứa câu lệnh SQL.
Câu lệnh chèn dữ liệu vào một bảng
Cú pháp:
Insert Into table (danh_sach_truong) Values (danh_sach_gia_tri)
Trong đó:
− Insert Into và Values là các từ khóa cố định.
− table là tên của một bảng quan hệ trong CSDL.
− danh_sach_truong là danh sách các trường trong bảng quan hệ được
sử dụng để chèn giá trị vào, mỗi trường cách nhau một dấu phẩy.
− danh_sach_gia_tri là danh sách các giá trị tương ứng với các trường,
có bao nhiêu trường thì phải chèn vào bấy nhiêu giá trị.
Chú ý:
Thông thường, các giá trị chuỗi phải được đặt trong cặp dấu nháy hoặc dấu
ngoặc kép tùy thuộc vào ngôn ngữ biểu diễn và kiểu dữ liệu của trường. Mỗi giá trị
cách nhau bởi một dấu phẩy.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
7
Ví dụ: Với bảng dữ liệu ở trên (Bảng tblKhachHang có các cột (trường) là:
Ma_KH, Ten_KH, Tuoi_KH, Matkhau_KH), ta có thể dùng câu lệnh SQL để chèn
thông tin vào như sau:
Insert into tblKhachHang(Ten_KH, Tuoi_KH) values(‘Hai’,22)
Hoặc ta có thể chèn nhiều thông tin hơn:
Insert into tblKhachHang values (1, ‘Hai’,22,'852460')
Câu lệnh chỉnh sửa dữ liệu trong một bảng
Cú pháp:
Update table SET truong_1 = giatri_1[, truong_i = giatri_i]
Where Dieu_Kien
Ví dụ: Nếu ta muốn đổi mật khẩu của những người có trường Ten_KH là
Hai thành 'ABC' trong table trên, ta sẽ làm như sau:
Update tblKhachHang SET Matkhau_KH = 'ABC' Where Ten_KH='Hai'
Câu lệnh xóa dữ liệu trong bảng
Cú pháp:
Delete From table Where Dieu_Kien
Câu lệnh này sẽ xóa tất cả những bản ghi thỏa mãn điều kiện nằm sau mệnh
đề Where.
Ví dụ: Xóa mẩu tin của khách hàng tên 'Hai', khi đó tất cả thông tin về người
này trong bảng tblKhachHang sẽ bị xóa mất.
Delete From tblKhachHang Where Ten_KH = 'Hai'
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
8
Câu lệnh truy vấn (tìm kiếm) dữ liệu trong bảng
Cú pháp:
Select [danh_sach_cac_truong] From [danh_sach_cac_bang]
WHERE [danh_sach__cac_dieu_kien] [Order By]
Ví dụ: Để tìm thông tin của khách hàng tên 'Hai' trong bảng tblKhachHang,
ta làm như sau:
Select * From tblKhachHang Where Ten_KH='Hai' [8]
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
9
Chương 3
PHÂN TÍCH – THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1 Yêu cầu chức năng
3.1.1 Yêu cầu lưu trữ
Lưu trữ thông tin người dùng khi đăng ký thành viên, người quản trị cập nhật
thông tin người dùng.
Lưu trữ thông tin sản phẩm, số lượng sản phẩm, số lượt xem, lượt mua sản
phẩm.
Lưu trữ thông tin giỏ hàng khi khách hàng mua hàng.
Lưu trữ thông tin chi tiết khách hàng mua hàng.
Lưu trữ thông tin nhà cung cấp.
Lưu trữ tin tức.
Lưu trữ thông tin thiết bị của khách hàng.
Lưu trữ thông tin lịch sử mua hàng của khách hàng.
3.1.2 Yêu cầu tra cứu
Tra cứu thông tin sản phẩm theo các tiêu chí:
− Tên sản phẩm.
− Đơn giá.
− Nhà cung cấp.
3.1.3 Yêu cầu tính toán
Tính tổng số tiền khách hàng phải trả cho một đơn hàng.
3.1.4 Yêu cầu kết xuất
In chi tiết mua hàng của khách hàng.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
10
3.2 Yêu cầu phi chức năng
Giao diện thân thiện, bố trí hợp lý, phù hợp với các thao tác của người sử
dụng. Đảm bảo giúp người sử dụng thao tác nhanh và chính xác. Giúp người quản
trị dễ dàng quản lý Website.
Website có dung lượng không quá lớn, tốc độ xử lý nhanh.
Trang Web có thể dễ dàng chỉnh sửa và thêm các chức năng mới.
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
11
3.3 Thiết kế dữ liệu
3.3.1 Mô hình thực thể kết hợp (ERD)
3.3.1.1 Mô hình
Hình 3.1 Mô hình ERD
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
12
3.3.1.2 Danh sách các đối tượng
Danh sách các thực thể:
STT Tên thực thể Tên mã Diễn giải
1 Sản phẩm tblSanPham
Chứa những thông tin của sản
phẩm phần mềm
2 Nhà cung cấp tblNhaCungCap
Chứa thông tin của nhà sản
xuất ra phần mềm
3 Giỏ hàng tblGioHang
Chứa số lượng máy, thời gian
sử dụng, đơn giá
4
Thông tin đặc
thù
tblThongTinDacThu Chứa những thông tin đặc thù
5 Thiết bị tblThietBi
Chứa những thông tin về thiết
bị khách hàng đang sử dụng
6 Đơn hàng tblDonHang Chứa thông tin về đơn hàng
7 Khách Hàng tblKhachHang
Chứa những thông tin về
khách hàng
Bảng 3.1 Danh sách các thực thể có kết hợp
STT Tên thực thể Tên mã Diễn giải
1 Nhân viên tblNhanVien Chứa thông tin của người quản
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
13
trị
2 Danh Mục tblDanhMuc
Chứa thông tin danh mục của
sản phẩm
3 Banner tblBanNer
Chứa thông tin quảng cáo của
Website
4 Thống kê TB_ThongKe
Chứa thông tin thống kê số
người đang truy cập trang Web
5 Tin tức tblTinTuc
Chứa thông tin về những tin tức
chuyên ngành, tin khuyến mãi
Bảng 3.2 Danh sách các thực thể độc lập
3.3.1.3 Danh sách các mối kết hợp
STT
Tên mối
kết hợp
Diễn
giải
Tên thực thể
thứ nhất
Tên thực thể thứ hai Bảng số
GVHD : KS. Ngô Thanh Huy SVTH : Hồ Minh Hải
KS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh
14